Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Sinh hoạt dưới cờ: Đọc thơ, kể chuyện, ca múa hát về chú bộ đội.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc.
- HS biết và hiểu thêm các bài hát về chú bộ đội và truyền thống cách mạng của quê hương, đất nước.Qua đó, động viên và phát huy phong trào văn nghệ của lớp.
- HS tự hào và yêu mến anh bộ đội, tự hào về truyền thống cách mạng của quê hương, đất nước.
2. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng kĩ năng, phong cách thể hiện các tiết mục văn nghệ và tính mạnh dạn, tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nhạc bài hát về chú bộ đội.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Phần 1. Nghi lễ chào cờ
HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
Phần 2. Ca múa hát về chú bộ đội
1. Khởi động
Học sinh vận động theo bài hát “Đội kèn tí hon”
Giáo viên giới thiệu nội dung, yêu cầu tiết học.
2. Khám phá
Trò chơi : nghe nhạc đoán tên bài hát
- GV các em muốn chơi trò chơi không?
- GV chia lớp thành 3 nhóm – chỉ định nhóm trưởng
- GV giới thiệu luật chơi: các em Nghe nhạc đoán tên bài hát – Có thể thể hiện 1 đoạn của bài hát. Nhóm nào phát hiện ra tên bài hát, hoặc hát được 1 đoạn của bài hát thì giơ cờ báo hiệu. Nếu đúng nhóm đó được 5 điểm. Đội nào nhiều điểm nhất sẻ được 1 phần quà.
- GV bật nhạc –Đại diện nhóm HS nêu tên bài hát – Có thể thể hiện 1 đoạn của bài hát. .
- GV có thể yêu cầu nhóm thắng cuộc hát thể hiện 1 bài hát hoặc 1 đoạn bài hát đó.
3. Trải nghiệm
GV : Để thể hiện tình yêu đối với các chú bộ đội, theo các em chúng
ta nên làm những việc gì ?
- Tổ chức học sinh thành các nhóm thực hành vẽ tranh, kể chuyện, đọc
thơ,..
- Hết thời gian quy định, tổ chức cho các nhóm trưng bày SP .
Bình chọn SP được yêu thích nhất, tuyên dương.
4. Vận dụng:
- Liên hệ: Lớn lên em muốn làm gì ? Em có muốn giống như các chú bộ đội không ? Để thực hiện được ước mơ, ngay từ bây giờ em phải làm gì ?
- Căn dặn học sinh những việc cần làm để xứng đáng là những người chủ tương lai của đất nước.
- Nhận xét tiết học.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

TUẦN 15 Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ Sinh hoạt dưới cờ: Đọc thơ, kể chuyện, ca múa hát về chú bộ đội. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - HS biết và hiểu thêm các bài hát về chú bộ đội và truyền thống cách mạng của quê hương, đất nước.Qua đó, động viên và phát huy phong trào văn nghệ của lớp. - HS tự hào và yêu mến anh bộ đội, tự hào về truyền thống cách mạng của quê hương, đất nước. 2. Phẩm chất: - Bồi dưỡng kĩ năng, phong cách thể hiện các tiết mục văn nghệ và tính mạnh dạn, tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nhạc bài hát về chú bộ đội. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Phần 1. Nghi lễ chào cờ HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội) Phần 2. Ca múa hát về chú bộ đội Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Học sinh vận động theo bài hát “Đội kèn - HS khởi động theo bài hát tí hon” Giáo viên giới thiệu nội dung, yêu cầu tiết học. 2. Khám phá Trò chơi : nghe nhạc đoán tên bài hát - GV các em muốn chơi trò chơi không? - GV chia lớp thành 3 nhóm – chỉ định - HS lắng nghe luật chơi. nhóm trưởng - GV giới thiệu luật chơi: các em Nghe nhạc đoán tên bài hát – Có thể thể hiện 1 đoạn của bài hát. Nhóm nào phát hiện ra tên bài hát, hoặc hát được 1 đoạn của bài hát thì giơ cờ báo hiệu. Nếu đúng nhóm - HS chơi đó được 5 điểm. Đội nào nhiều điểm nhất TÊN BÀI HÁT: sẻ được 1 phần quà. 1 Chú bộ đội - GV bật nhạc –Đại diện nhóm HS nêu tên bài hát – Có thể thể hiện 1 đoạn của 2. Em yêu chú bộ đội bài hát. . 3 Màu áo chú bộ đội. - GV có thể yêu cầu nhóm thắng cuộc 4. Chiến sĩ tí hon. hát thể hiện 1 bài hát hoặc 1 đoạn bài hát đó. - HS trả lời theo hiểu biết của mình. 3. Trải nghiệm GV : Để thể hiện tình yêu đối với các chú bộ đội, theo các em chúng - HS thực hiện ta nên làm những việc gì ? - Trưng bày sản phẩm - Tổ chức học sinh thành các nhóm thực hành vẽ tranh, kể chuyện, đọc thơ,.. - Hết thời gian quy định, tổ chức cho các nhóm trưng bày SP . Bình chọn SP được yêu thích nhất, tuyên dương. 4. Vận dụng: - Liên hệ: Lớn lên em muốn làm gì ? Em - HS trả lời có muốn giống như các chú bộ đội không - HS lắng nghe ? Để thực hiện được ước mơ, ngay từ bây giờ em phải làm gì ? - Căn dặn học sinh những việc cần làm để xứng đáng là những người chủ tương lai của đất nước. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ............................................................................ ...... _______________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: MẸ(T1+T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (cũng mệt, ạ ời, kẽo cà, gió về, giấc tròn,...). Ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nghĩa từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình cảm yêu thương, sự quan tâm, chăm sóc của mẹ dành cho con. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ (tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến) - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô) + Năng lực giải quyết vấn đề (Biết nói câu thể hiện lòng biết ơn.) - Năng lực ngôn ngữ: Nói được câu có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa. Biết tìm từ, nói câu nêu hoạt động. - Năng lực văn học: Nhận diện được bài thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được sự yêu thương, săn sóc của mẹ dành cho con. - Năng lực quan sát: Thấy được những công việc bố mẹ thường làm cho mình khi ở nhà. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất nhân ái (có tình cảm yêu thương, biết ơn đổi với bố mẹ và ngưởi thân trong gia đình), chăm chỉ (chăm học) và trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:- Máy tính; máy chiếu. - Một số tranh ảnh về những việc bố, mẹ hoặc người thân đã làm để chăm sóc con, cháu. HS: - SGK, VBT. - Một số tranh ảnh về những việc bố, mẹ hoặc người thân đã làm để chăm sóc em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động: - GV đưa một số tranh thể hiện sự chăm - HS quan sát tranh khởi động, nêu sóc của người thân dành cho các bạn nhỏ. miệng. - Tổ chức cho HS nêu miệng. + mẹ quàng khăn cho con, ông cùng + Nói những việc mà người thân đã làm để cháu chơi đồ chơi, bà quạt cho cháu chăm sóc bạn nhỏ (được thể hiện trong ngủ, bố dạy con học. tranh) + HS chia sẻ (có thể kết hợp với tranh + Nói thêm việc khác mà người thân đã ảnh đã chuẩn bị). VD: ông dạy tập đi làm để chăm sóc em. xe, bố hướng dẫn tập bơi, bà kể chuyện cổ tích, mẹ nấu cơm,... - GV nhận xét chung và dẫn dăt vào bài - HS lắng nghe. đọc. - GV ghi bảng tên bài: Mẹ - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá: a. Luyện đọc *GV đọc mẫu. - GV hướng dẫn cả lớp: quan sát tranh - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh. nêu nội dung tranh. (VD: Mẹ đang - GV giới thiệu: Bài thơ thể hiện tình yêu đưa võng, quạt mát để con ngủ ngon.) thương của người mẹ dành cho con. Mẹ luôn sẵn sàng vượt qua mọi vất vả, khó khăn để con được hạnh phúc, bình an. - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc rõ ràng, - HS chú ý lắng nghe ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng đúng những từ ngữ được xem là tín hiệu nghệ - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm thuật. theo. - GV hướng dẫn cách đọc chung của bài thơ: giọng khoẻ khoắn, vui tươi, thể hiện đúng tình cảm yêu thương, trân trọng của bạn nhỏ khi kể về mẹ. *HS luyện đọc từng đoạn thơ, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - Hỏi: Bài thơ chia làm mấy đoạn thơ? - HSTL: Bài thơ chia làm 2 đoạn thơ. (Đoạn 1: 6 dòng thơ đầu; đoạn 2: 4 dòng thơ còn lại). - HDHS đọc nối tiếp theo dòng thơ - Từng tốp 5 HS đọc nối tiếp theo (lần 1) dòng thơ (2 lượt) và sửa lỗi phát âm. - HS nêu như cũng mệt, ạ ời, kẽo cà, - Hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em gió về, giấc tròn, nắng oi, võng,... cảm thấy khó phát âm ? - HS luyện phát âm từ khó(đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh). - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác chức cho HS luyện đọc. góp ý cách đọc. - HDHS đọc nối tiếp theo dòng thơ (lần 2) - HS luyện đọc: Lời ru/ có gió mùa thu - GV đưa ra câu một số câu thơ và hướng Bàn tay mẹ quạt/ mẹ đưa gió về. dẫn HS ngắt nhịp thơ. Những ngồi sao/ thức ngoài kia GV nghe và chỉnh sửa cách phát âm, cách Chẳng bằng mẹ đã/ thức vì chúng con. ngắt nhịp thơ cho HS Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió/ của con suốt đời. - HS nêu từ cần giải nghĩa. + Nắng oi: nắng nóng và không có - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em gió, gây khó chịu. em chưa hiểu nghĩa? (GV giúp HS hiểu + Giấc tròn: giấc ngủ ngon (ngủ say), nghĩa nếu HS còn lúng túng). không ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ - 2 – 3 HS đặt câu. nắng oi. - GV nhận xét, tuyên dương. * HS luyện đọc - Tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc . - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng - HS thi đọc. khổ thơ. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm - HS nhận xét - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - GV đánh giá, biểu dương. - HS chú ý. * Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc dõi. bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. TIẾT 2 b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi * Câu 1: Trong đêm hè oi bức, mẹ đã làm gỉ để con ngủ ngon? - GV hướng dẫn HS đọc thầm từng dòng - HS làm việc chung cả lớp. thơ 3, 4, 5, 6 và quan sát tranh minh họa để + HS đọc thầm từng dòng thơ 3, 4, 5, tìm câu trả lời. 6 và quan sát tranh minh họa. + Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. + GV và HS thống nhất câu trả lời. - 2 – 3 HS trả lời câu hỏi trước lớp VD: Trong đêm hè oi bức, mẹ đã ngổi * Câu 2: Những dòng thơ nào cho thấy đưa võng, hát ru và quạt cho con để mẹ đã thức rất nhiều vì con? con ngủ ngon. - GV hướng dẫn HS đọc thầm đoạn thơ + HS đọc thầm đoạn thơ thứ 2 . thứ 2 để tìm câu trả lời. + Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - 2 – 3 HS trả lời câu hỏi trước lớp - GV cùng HS nhận xét, thống nhất câu trả VD: Hai dòng thơ cho thấy mẹ đã lời. thức rất nhiều vì con: Những ngôi sao thức ngoài kia/ Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. * Câu 3: Theo em, câu thơ cuối bài muốn nói điều gì? - Gọi HS đọc câu hỏi 3 - GV yêu cầu cả - 2 HS nối tiếp đọc câu hỏi. lớp đọc thầm lại câu thơ cuối bài. - Cả lớp đọc thầm lại. - GV tổ chức HS trả lời . - HS chia sẻ kết quả. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu Câu hỏi 3: Theo em, câu thơ cuối bài muốn nói điêu gì? Khoanh vào - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. đáp án trả lời đúng. a. Có mẹ quạt mát, con ngu ngon lành. b. Tay mẹ quạt mát hơn cả gió trời. c. Mẹ là niềm hạnh phúc của cuộc đời con. - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình từng câu. - GV nhận xét, biểu dương . - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ nói lên tình cảm yêu thương, sự quan tâm, chăm sóc của mẹ dành cho con. ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: Em có tình cảm như thế nào đối với cha - HS chia sẻ trước lớp tình cảm của mẹ? Em nên làm gì để thể hiện tình cảm mình đối với cha mẹ. đó? * Câu 4. Nói một câu thể hiện lòng biết ơn của em đối với cha mẹ. - HS quan sát tranh minh họa, đọc - GV chiếu tranh minh họa. câu mẫu. - Gọi HS đọc câu mẫu. - HS chú ý. - GV giúp HS hiểu câu mẫu: Câu thể hiện - HS thực hành: Từng HS nhớ lại lòng biết ơn thường gổm 2 nội dung: cảm những việc bố mẹ đã làm cho mình ơn và nhắc tới việc bố mẹ đã làm cho và nói “câu biết ơn’ của mình. Bạn mình. khác góp ý. - GV nêu yêu cầu . VD: Con cảm ơn mẹ, ngày nào mẹ cũng đưa con đến lớp./ Con cảm ơn mẹ, đêm qua mẹ đã thức trông con ốm./ Con cảm ơn bố, nhừ bố, con đã - GV khuyến khích HS thực hành đóng biểt đi xe đạp./ Con cảm ơn bố vì bố vai trước lớp để nói câu thể hiện lòng biết đã mua cho con bao nhiêu truyện ơn với bố mẹ. (HS1: đóng vai bố, mẹ. hay./... HS2: đóng vai người con). - HS thực hành nêu miệng ,HS khác theo dõi, góp ý. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe * Học thuộc lòng *HS tự học thuộc lòng. - HS chú ý. - GV nhận xét. - HS học thuộc lòng. - GV khuyến khích HS đọc thuộc cả bài thơ và về đọc cho người thân nghe. - HS chú ý. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - HS chú ý lắng nghe. - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài đọc trước - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc thầm lớp. theo - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài - HS đọc lại đọc. - GV nhận xét, biểu dương. b. Luyện tập theo văn bản đọc. Câu 1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có trong bài thơ. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Học sinh đọc lại bài thơ. - Giáo viên tổ chức cho HS làm việc viết - HS viết từ tìm được vào thẻ. mỗi từ tìm được vào một thẻ. - Đại diện nhóm trả lời. - GV gọi một số HS + Từ ngữ chỉ hoạt động có trong bài - GV cùng Hs thống nhất câu trả lời. thơ: ngồi, đưa, quạt, ru, thức, ngủ ❖ GV mở rộng: GV khuyến HS tìm thêm những từ chỉ hoạt - HS suy nghĩ, phát biểu động ngoài các từ vừa tìm. 4. Vận dụng: Câu 2. Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - Từng học sinh chọn một từ đã tìm được ở - HS thực hành đặt câu. bài tập 1; suy nghĩ đặt câu với từ ngữ đó. - HS chia sẻ câu đã đặt trước lớp. - Nhận xét tiết học. - Lớp lắng nghe, góp ý. - Dặn HS về nhà hãy kể vận dụng đặt câu chỉ hoạt động và nói câu thể hiện lòng biết HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. ơn của em đối với cha mẹ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ TIÊNG ANH ( Gv chuyên trách dạy) Buổi chiều TIẾT 71 : THỰC HÀNH GẤP, CẮT, GHÉP, XẾP HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận dạng được các hình đã học. - Nhận biết và thực hiện được việc gấp, cắt, ghép, xếp và tạo hình gắn với việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân. - Thực hiện được vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước * Năng lực chung - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận - Phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. - Trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. * Phẩm chất - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Tài liệu dạy học, Bộ đồ dùng Toán 2, một số tranh ảnh như trong SGK. - Tranh ảnh, về đường gấp khúc trong thực tế (hình ảnh cầu thang lên Thác Bạc ở Sapa, đường viền trên tòa lâu đài), tranh ảnh hoặc vật thật có dạng hình tứ giác trong thực tế (đồ vật có dạng hình chữ nhật, hình vuông, ) 2. Học sinh - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, bảng nhóm. - Một tờ giấy hình chữ nhật, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu học sinh vận động theo - HS vận động theo nhạc nhạc bài hát vũ điệu rửa tay - Giới thiệu bài mới 2. Thực hành, khám phá Bài 1 - GV hướng dẫn HS lần lượt thực hiện từng thao tác gấp, cắt theo yêu cầu để nhận được mảnh giấy hình vuông từ tờ giấy hình chữ nhật (ban đầu). Mảnh giấy hình vuông này được sử dụng để thực hiện yêu cầu của bài 2. - HS chú ý lắng nghe, quan sát và thực hiện lần lượt theo các yêu cầu của GV - Sản phẩm: Bài 2 - Đầu tiên, GV hướng dẫn HS thực hiện từng thao tác gấp, cắt theo yêu cầu để nhận được 4 mảnh giấy hình tam giác bằng nhau từ mảnh giấy hình vuông (bài 1). - HS chú ý lắng nghe, thao tác lần - Tiếp theo, GV cùng HS sử dụng 4 lượt thực hiện theo các yêu cầu của mảnh giấy hình tam giác vừa cắt để GV. xếp thành hình ở câu a. Sản phẩm: - Sau đó, GV tổ chức cho HS làm việc - Cá nhận HS thực hiện ghép tạo theo nhóm xếp thành các hình từ câu thành hình. b đến câu d. Sản phẩm: - GV theo dõi HS tự hoàn thành sản phẩm, chỉ hướng dẫn, giúp đỡ khi HS gặp vướng mắc nào đó. Nếu có nhiều HS hoàn thành nhiệm vụ sớm, GV ghép hai HS thành một nhóm, đặt ra thử thách: “Từ 8 hình tam giác nhỏ (của cả hai bạn), hãy xếp thành những - HS hoạt động nhóm thực hành xếp, hình từ a đến d". ghép được các sản phẩm: Bài 3 - GV cho HS sử dụng giấy ô li hoặc giấy màu để cắt các hình theo yêu cầu rồi thực hành cắt, ghép hình tạo ra hình vuông. - GV gợi ý cho HS bằng cách quan sát hình ban đầu được vẽ trên lưới vuông. - Mở rộng: GV yêu cầu HS cắt hình ban đầu thành hai phần để ghép thành hình chữ nhật mà không phải hình vuông. Bài 4 - HS nghe và thực hiện các thao tác - GV yêu cầu HS tìm hai hình ở cột theo yêu cầu của GV. bên trái ghép được thành hình ở cột - Sản phẩm: bên phải. - GV gợi ý: HS dựa vào lưới vuông (đếm số ô vuông theo chiều ngang hoặc chiều dọc). Hoặc có thể vẽ hình ở cột bên phải ra vở ô li, tô màu phần bị chiếm bởi một hình chắc chắn có ở cột bên trái (thường là hình to nhất) và quan sát phần chưa được tô màu để xác định hình còn lại. - Kết thúc tiết học, GV cho HS củng - HS thực hành hoàn thành sản phẩm cố bài học, đánh giá quá trình hoạt dưới sự hướng dẫn, gợi ý của GV. động, thực hành của các nhóm và cá - Kết quả: nhân các HS. a) Ghép hình 1 và hình 2 ở cột bên 3. Vận dụng trái ta được hình ở cột bên phải. - Hôm nay, các con đã gấp, cắt, ghép, b) xếp được các hình nào? Ghép hình 1 và hình 3 ở cột bên trái - Về nhà thực hiện gấp, cắt, ghép, xếp ta được hình ở cột bên phải. các hình đã học - HSTL - Lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) ___________________________________ Tiếng việt VIẾT:CHỮ HOA O I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa O cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng. 2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) - Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) - Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.) - Năng lực đặc thù: Thông qua các hoạt động học tập HS có cơ hội phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa O và câu ứng dụng. - HS: Vở Tập viết 2, tập một; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS nhắc lại các chữ hoa đã - HS nhắc lại. học. - HS nghe/hát và vận động theo lời - GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận động bài hát. theo lời bài hát “Chị ong nâu và em bé”. - HS trả lời: - GV hỏi: + Con ong + Con vật nào được nhắc đến trong bài + Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật. hát? - HS lắng nghe. + Con vật đó đang làm công việc gì? - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết tập viết hôm nay, các em sẽ học cách viết chữ hoa O và viết câu ứng dụng Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật. - HS mở vở ghi tên bài. - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá: HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa O. - HS quan sát mẫu. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết - HS nêu: Chữ O viết hoa cỡ vừa hoa O nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy có độ cao 5 li, độ rộng 4 li (cỡ nhỏ trình viết chữ viết hoa O. cao 2,5 li, rộng 2 li), là nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS quan sát và lắng nghe - GV đưa video hướng dẫn viết chữ mẫu. - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự khám phá quy trình viết - HS quan sát nhắc lại quy trình viết: Đặt bút ở đường kẻ ngang 6, kéo bút sang trái để viết nét cong kín. Khi đến điểm đặt bút, lượn vào trong bụng chữ, đến đưòng kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa O - HS thực hành viết (trên không, trên không,trên bảng con hoặc trên nháp). trên bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). HĐ2. HD viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật.” - HS đọc câu ứng dụng: - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về nghĩa câu ứng dụng trên? - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS theo dõi khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi bạn: và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? ý khi viết câu ứng dụng: Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Chữ O viết hoa vì đứng đầu câu. + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết nêu) thường + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Khoảng cách giữa các chữ ghi trong câu bằng bao nhiêu?. tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những + Độ cao của các chữ cái: chữ cái chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao hoa O, l, h, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 nhiêu? li dưới đường kẻ ngang); chữ t cao 1, 5 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu hỏi đặt trên chữ i (chỉ), dấu huyền đặt trên chữ cái i (tìm), a (làm), dấu nặng đặt dưới chữ cái â (mật). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái t trong tiếng mật. - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa O. - HS quan sát GV viết mẫu tiếng “Ong” trên bảng lớp. - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ - HS luyện viết tiếng “Ong” trên bảng hoa O. con. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). 3. Thực hành: HĐ3. HD viết vở tập viết. - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa O cỡ vừa. - HS lắng nghe yêu cầu. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết - HS viết vào vở tập viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi hoa O ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? và góp ý cho nhau theo cặp đôi GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). chữ hoa O. - HS trao đổi rồi chia sẻ. 4. Vận dụng: - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa O trên - HS lắng nghe và thực hiện những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, nhãn vở (nếu có); dùng chữ hoa O để viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp - HS phát biểu. * Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe để thực hiện - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________________ Thứ Ba ngày 17 tháng 12 năm 2024 Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) _____________________________________ Toán VẼ ĐOẠN THẲNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán; thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (Thước kẻ) - GV kẻ 1 số đoạn thẳng lên bảng, yêu cầu - 2-3 HS trả lời. HS đặt tên cho đoạn thẳng. -Yêu cầu HS vẽ một đoạn thẳng,đo độ dài - 2-3 HS lên bảng đo độ dài đoạn đoạn thẳng đó. thẳng. - Tổ chức nhận xét đánh giá. GV kết hợp dẫn vào bài học mới 2. Khám phá: - GV cho HS mở sách Toán trang 108 đọc - HS đọc cá nhân đọc nội dung khám phá kiến thức. Trả lời - HS trả lời câu hỏi. câu hỏi: - Thực hành vẽ đoạn thẳng có độ dài bao nhiêu xăng ti mét? - Để vẽ được đoạn thẳng dài 7cm, cần làm qua mấy bước, là những bước nào? - 1-2 HS trả lời. - Đại diện 1 nhóm HS trình bày. - HS nêu từng bước - Lần lượt HS nêu từng bước, GV thao tác - HS quan sát vẽ trên bảng. - HS thực hiện lần lượt các bước - GV nêu từng bước vẽ đoạn thẳng 7cm, - 1 HS lên bảng vẽ HS vẽ trên vở nháp, bảng lớp - GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Cho HS đổi vở kiểm tra, nhận xét. - HS đổi vở kiểm tra, nhận xét. - GV nhận xét, chốt 4 bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 3. Luyện tập: Bài 1: Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Gọi HS đọc YC bài 1. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHS nêu cách vẽ rồi làm bài. - HS làm bài vào vở - Lưu ý HS cách cầm và đặt thước. . . - GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. A B .C . D - Cho HS nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi vở kiểm tra, nhận xét. Bài 2: Củng cố kĩ năng đo độ dài của đoạn thẳng cho trước bằng thước kẻ có vạch chia xăng ti mét. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS đo đoạn thẳng, viết KQ ra vở - HS đo đoạn thẳng, viết KQ ra vở nháp. nháp. - YC HS báo cáo kết quả trước lớp - HS thực hiện và chia sẻ theo cặp đôi. - Gọi HS nhận xét và chất vấn nhau - HS trả lời. - H; Vì sao bạn biết đoạn thẳng AB dàicm? (CD; MN) - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài cá nhân vào vở. - HS làm bài cá nhân. - HD HS đo đoạn thẳng nào thì vẽ luôn - HS đo đoạn thẳng nào thì vẽ luôn đoạn thẳng đó đoạn thẳng đó - Yêu cầu đổi vở kiểm tra kết quả - HS đổi vở kiểm tra kết quả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - GV NX chốt KT lưu ý HS khi vẽ đoạn - HS lắng nghe. thẳng phải vẽ liền mạch, không nâng bút lên và phải dùng thước kẻ thẳng. 4. Vận dụng: - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS trả lời. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - HS tự luyện tập vẽ đoạn thẳng với độ dài - HS lắng nghe và thực hiện. cho trước. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa giải thích được nguồn gốc cây vú sữa. - Cảm nhận được tình yêu thương của cha mẹ đối với con. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ về ai, vẽ những gì? Vẽ ở đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Chuyện gì đã xảy ra với cậu bé? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - Cậu bé đã xử sự như thế nào trước sự việc ấy? - Vì sao em đoán như vậy? Thấy cậu bé khóc , cây xanh đã biến đổi như thế nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. - 1-2 HS trả lời. - YC HS chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh - HS thảo luận theo cặp, - GV HD : sau đó chia sẻ trước lớp. + Bước 1: Nhìn trnah và câu hỏi gợi ý dưới tranh , chọn 1-2 đoạn để tập kể. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm. - YC HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện trước lớp. - GV sửa cách diễn đạt cho HS. -GV nhận xét tuyên dương - GV nêu câu hỏi: Em rút ra được bài học gì từ - HS suy nghĩ cá nhân, sau câu chuyện trên? đó chia sẻ với bạn theo - Gọi HS chia sẻ trước lớp cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS làm việc theo nhóm/ cặp * Hoạt động 3: Vận dụng - HDHS: Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé - HS lắng nghe, nhận xét. trong câu chuyện sẽ nói gì? - 2- 4 HS kể nối tiếp câu - Xem lại các bức tranh minh họa và câu hỏi dưới chuyện mỗi bức tranh , nhớ lại nững hành động , suy nghĩ , cảm xúc của cậu bé khi trở về nhà, không thấy mẹ đâu. Cậu có buồn không ? Cậu có ăn năn, hối hận về việc làm của mình không? Cậu dã hiểu - HS lắng nghe. tình cảm của mình chưa? Muốn thể hiện suy nghĩ của mình, tình cảm của mình đối với mẹ , cậu sẽ nói thế nào? - HS dự đoán câu nói của cậu nói với mẹ nếu được gặp lại mẹ. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc, ba điểm thẳng hàng thông qua hình ảnh trực quan. - Củng cố cách nhận dạng được hình tứ giác thông qua hình ảnh. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến ba điểm thẳng hàng, tính độ dài đường gấp khúc. * Năng lực chung - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh ba điểm thẳng hàng, đường gấp khúc trong thực tế, HS bước đầu hình thành năng lực mô hình hóa toán học. * Phẩm chất - Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV vẽ một số điểm, đoạn thẳng lên -HS thực hiện theo yêu cầu. bảng, YC HS gọi tên các điểm, đoạn thẳng đó. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - YC HS thảo luận nhóm đôi 2’ - HS thảo luận - Mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Chiếu hình ảnh BT 2. - 2 -3 HS đọc. - Cho cô biết hình vẽ sau gồm mấy - HS quan sát hình ảnh đoạn thẳng, đó là các đoạn thẳng nào? - 5 HS trả lời -GV chiếu câu trả lời trên màn hình - HS nhận xét, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - Lớp quan sát. dương HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Chiếu hình ảnh BT 3. - YC HS thảo luận nhóm 4 trong 4’, - 2 HS đọc. sau đó thống nhất chung. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Làm bài vào bảng nhóm, 1HS đại - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên diện lên trình bày. dương HS. - 3-4 nhóm trình bày Bài 4: - Lớp NX, góp ý. - Gọi HS đọc YC bài tập. - Làm thế nào em có thể kể tên các nhóm ba bạn đứng thẳng hàng trong hình vẽ dưới đây? - 2 HS đọc. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả - HS trả lời. và cách làm trước lớp. - HS thảo luận, tìm câu trả lời: + Nhóm 1 gồm các bạn đứng thẳng - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên hàng là: Nam, Việt, Mi dương HS. + Nhóm 2 gồm các bạn đứng thẳng Bài 5: hàng là: Rô-bốt, Mi, Mai - Gọi HS đọc YC bài tập, chiếu đề bài - Lớp NX, góp ý. và hình ảnh lên màn hình. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - 2 -3 HS đọc. -Muốn tính độ dài quãng đường mà ốc sên đã bò ta làm như thế nào? - HS trả lời - YC 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào VBT, - HS trả lời -GV quan sát, giúp đỡ hs còn gặp khó - HS trả lời khăn, chấm bài tại chỗ hs làm bài xong trước. - HS làm bài. -YC HS làm bài trên bảng chia sẻ bài làm của mình - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_15_nh_2024_2025_le_thi_thu.docx