Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ; TÌM HIỂU VỀ NGÀY THÀNH LẬP QĐND VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc.
- Nghe giới thiệu về gương anh hùng nhỏ tuổi : Nguyễn Bá Ngọc
2. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu qúy các vị anh hùng của dân tộc.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
HS:Trang phục gọn gàng khi đến trường.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Phần 1. Nghi lễ chào cờ
HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề:
Hoạt động 1: Nghe giới thiệu về gương anh hùng nhỏ tuổi : Nguyễn Bá Ngọc.
- GV giới thiệu cho HS nghe về nhân vật anh hùng nhỏ tuổi Nguyễn Bá Ngọc.
Nguyễn Bá Ngọc là học sinh lớp 4B (năm học 1964 - 1965) trường phổ thông cấp I xã Quảng Trung, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa. Năm 1964, giặc Mỹ vừa ồ ạt đưa quân vào miền Nam, vừa cho máy bay leo thang ra đánh phá các tỉnh miền Bắc nước ta. Chúng ném bom cả trường học và bệnh viện, Nguyễn Bá Ngọc và các bạn phải đi học trong cảnh sơ tán dưới hầm hào.
Ngày 4 tháng 4 năm 1965, máy bay giặc Mỹ đã tới ném bom, bắn phá xã Quảng Trung. Lúc ấy, người lớn đã ra đồng làm việc, trong nhà chỉ còn có trẻ em. Nghe tiếng máy bay, Ngọc đã kịp chạy xuống hầm. Và bom đã rơi xuống bên cạnh nhà Ngọc. Ở dưới hầm, Ngọc nghe thấy có tiếng khóc to bên nhà Khương, Khương là bạn của Ngọc. Không chút ngần ngừ, Ngọc nhào lên, chạy sang nhà Khương thì thấy bạn của mình đã bị thương. Các em nhỏ của Khương là Toanh, Oong, Đơ đang kêu khóc. Ngọc vội vừa bế, vừa dìu hai em Oong, Đơ xuống hầm. Ngọc bò gần tới nơi trú ẩn thì giặc lại thả bom bi và em đã bị một viên bi bắn vào lưng rất hiểm. Cứu được hai em nhỏ rồi, Ngọc mới tái mặt, lả đi. Vết thương quá nặng, Ngọc đã hy sinh vào lúc 2 giờ sáng ngày 5-4-1965 ở bệnh viện.
Noi gương quên mình cứu em nhỏ, thiếu nhi cả nước ta đã học tập và làm theo Nguyễn Bá Ngọc. Ngay năm ấy và năm sau, đã xuất hiện: Trần Thị Miên, Trần Thị Vệ (Thanh Hóa), Trần Quốc Ý (Nghệ Tĩnh)… đã liên tiếp dũng cảm cứu bạn, cứu em nhỏ trong bom đạn của địch.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam
IV. Vận dụng:
- Liên hệ: Lớn lên em muốn làm gì ? Em có muốn giống như các chú bộ đội không ? Để thực hiện được ước mơ, ngay từ bây giờ em phải làm gì ?
- Căn dặn học sinh những việc cần làm để xứng đáng là những người chủ tương lai của đất nước.
- GV nhận xét tiết học
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

TUẦN 16- Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ; TÌM HIỂU VỀ NGÀY THÀNH LẬP QĐND VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - Nghe giới thiệu về gương anh hùng nhỏ tuổi : Nguyễn Bá Ngọc 2. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu qúy các vị anh hùng của dân tộc. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . HS:Trang phục gọn gàng khi đến trường. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Nghi lễ chào cờ HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội) Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Hoạt động 1: Nghe giới thiệu về gương anh hùng nhỏ tuổi : Nguyễn Bá Ngọc. - GV giới thiệu cho HS nghe về nhân vật anh hùng nhỏ tuổi Nguyễn Bá Ngọc. Nguyễn Bá Ngọc là học sinh lớp 4B (năm học 1964 - 1965) trường phổ thông cấp I xã Quảng Trung, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa. Năm 1964, giặc Mỹ vừa ồ ạt đưa quân vào miền Nam, vừa cho máy bay leo thang ra đánh phá các tỉnh miền Bắc nước ta. Chúng ném bom cả trường học và bệnh viện, Nguyễn Bá Ngọc và các bạn phải đi học trong cảnh sơ tán dưới hầm hào. Ngày 4 tháng 4 năm 1965, máy bay giặc Mỹ đã tới ném bom, bắn phá xã Quảng Trung. Lúc ấy, người lớn đã ra đồng làm việc, trong nhà chỉ còn có trẻ em. Nghe tiếng máy bay, Ngọc đã kịp chạy xuống hầm. Và bom đã rơi xuống bên cạnh nhà Ngọc. Ở dưới hầm, Ngọc nghe thấy có tiếng khóc to bên nhà Khương, Khương là bạn của Ngọc. Không chút ngần ngừ, Ngọc nhào lên, chạy sang nhà Khương thì thấy bạn của mình đã bị thương. Các em nhỏ của Khương là Toanh, Oong, Đơ đang kêu khóc. Ngọc vội vừa bế, vừa dìu hai em Oong, Đơ xuống hầm. Ngọc bò gần tới nơi trú ẩn thì giặc lại thả bom bi và em đã bị một viên bi bắn vào lưng rất hiểm. Cứu được hai em nhỏ rồi, Ngọc mới tái mặt, lả đi. Vết thương quá nặng, Ngọc đã hy sinh vào lúc 2 giờ sáng ngày 5-4-1965 ở bệnh viện. Noi gương quên mình cứu em nhỏ, thiếu nhi cả nước ta đã học tập và làm theo Nguyễn Bá Ngọc. Ngay năm ấy và năm sau, đã xuất hiện: Trần Thị Miên, Trần Thị Vệ (Thanh Hóa), Trần Quốc Ý (Nghệ Tĩnh) đã liên tiếp dũng cảm cứu bạn, cứu em nhỏ trong bom đạn của địch. Hoạt động 2. Tìm hiểu về ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam IV. Vận dụng: - Liên hệ: Lớn lên em muốn làm gì ? Em có muốn giống như các chú bộ đội không ? Để thực hiện được ước mơ, ngay từ bây giờ em phải làm gì ? - Căn dặn học sinh những việc cần làm để xứng đáng là những người chủ tương lai của đất nước. - GV nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: __________________________________________________________ Tiếng việt ĐỌC: CÁNH CỬA NHỚ BÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc thành tiếng: Đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (lưng, cắm cúi, mỗi lần, khôn nguôi,...). Ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Đọc hiểu: Hiểu nghĩa từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình cảm của người cháu đối với bà theo từng giai đoạn của cuộc đời từ khi còn thơ bé đến lúc trưởng thành. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ :Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến - Năng lực giao tiếp và hợp tác :Tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực ngôn ngữ: Nói được câu có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa. Biết tìm từ, nói câu nêu hoạt động. - Năng lực văn học: Nhận diện được bài thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được tình cảm yêu thương giữa bà và cháu. - Năng lực quan sát: Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được (từ tranh có thể nhận diện được nội dung của các khổ thơ). 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất: + Nhân ái :Có tình cảm yêu thương, biết ơn đổi với ông bà và ngưởi thân trong gia đình) + Chăm chỉ :Chăm học + Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:- Máy tính; máy chiếu. Thẻ từ - Một số tranh ảnh về những việc ông bà hoặc người thân đã làm để chăm sóc con, cháu. HS: - SGK, VBT. Một số tranh ảnh về những việc ông bà hoặc người thân đã làm để chăm sóc em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động: - GV đưa một số tranh thể hiện sự chăm - HS quan sát tranh sóc của ông bà (người thân) dành cho các bạn nhỏ. - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi - HS chia sẻ với bạn. theo các gợi ý: + Em có sống cùng với ông bà không? + Em có hay về quê thăm ồng bà không? + Ông bà thường làm gì cho em? + Em thường làm gì cho ông bà? + Tình cảm của em đối vôi ông bà như thế nào? + . - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp (có thể kết hợp với tranh ảnh đã chuẩn bị). - GV nhận xét chung và dẫn sang bài đọc. - HS lắng nghe. - GV ghi bảng tên bài. - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá: a. Luyện đọc *GV đọc mẫu. - GV hướng dẫn cả lớp: quan sát tranh - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh. nêu nội dung tranh. (VD Tranh vẽ hai - GV giới thiệu: Cùng tìm hiểu bài thơ bà cháu đang cùng nhau đóng cửa. Cánh cửa nhớ bà để biết thêm về tình cảm Bà cài then cửa trên, cháu cài then của người cháu đối với bà. cửa dưới.) - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc rõ ràng, - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng đúng. theo. - GV hướng dẫn cách đọc chung của bài - HS chú ý lắng nghe thơ: giọng tình cảm, tha thiết, thể hiện đúng hình cảm yêu thương của cháu đối với bà. *HS luyện đọc từng đoạn thơ, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - Hỏi: Bài thơ chia làm mấy khổ thơ? - HSTL: Bài thơ chia làm 3 khổ thơ. - HDHS đọc nối tiếp theo khổ thơ (lần - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ (2 1) lượt) và sửa lỗi phát âm. - Hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em - HS nêu như lưng, cắm cúi, mỗi lần, cảm thấy khó phát âm ? khôn nguôi,... - GV tổ chức cho HS luyện đọc từ khó. - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm) - HDHS đọc nối tiếp theo khổ thơ (lần 2) - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc. - GV đưa ra câu một số câu thơ và hướng - HS luyện đọc: dẫn HS ngắt nhịp thơ. Ngày /cháu còn/ thấp bé GV nghe và chỉnh sửa cách phát âm, cách Cánh cửa/ có hai then ngắt nhịp thơ cho HS. Cháu /chỉ cài then dưới Nhờ/ bà cài then trên - HS đọc phần chú giải. - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em + Then cửa: vật bằng tre, gỗ hoặc sắt, em chưa hiểu nghĩa? dùng để cài cửa. - HS giải nghĩa: - GV đưa thêm những từ ngữ có thể khó + thấp bé: thấp và nhỏ bé. đối với HS. (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu + cắm cúi: Cúi xuống tập trung làm HS còn lúng túng). một việc gì đó. + ô trời: chỉ khoảng trời trước mặt - 2 – 3 HS đặt câu. ❖ GV mở rộng: Chọn 1 từ trong bài và đặt câu với từ đó. - GV nhận xét, tuyên dương. * HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc theo nhóm và góp - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ý cho nhau. ba. - 2 – 3 nhóm thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ thơ giữa các nhóm. - HS nhận xét, bình chọn nhóm - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các đọc tốt nhất. nhóm - 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - HS chú ý. - GV đánh giá, biểu dương. * Đọc toàn bài - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. dõi. Chuyển giao nhiệm vụ học tập tiếp theo TIẾT 2 - HS làm việc chung cả lớp. b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi * Câu 1: Ngày cháu còn nhỏ ai thường cài then trên của cánh cửa? + HS đọc thầm khổ thơ thứ nhất và - GV hướng dẫn HS đọc thầm khổ thơ thứ quan sát tranh minh họa. nhất và quan sát tranh minh họa để tìm câu trả lời. + Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. + GV và HS thống nhất câu trả lời. - 2 – 3 HS trả lời câu hỏi - GV có thể mở rộng câu hỏi: VD: Ngày cháu còn nhỏ, bà là người + Ở nhà em ai thường đóng cửa vào buổi cài then trên của cánh cửa. tối trước khi đi ngủ? - HS nêu ý kiến cá nhân. * Câu 2: Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài then dưới của cánh cửa? - HS đọc thầm khổ thơ thứ 2 . - GV hướng dẫn HS đọc thầm khổ thơ thứ - Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. 2 để tìm câu trả lời. - 2 – 3 HS trả lời câu hỏi VD: Khi cháu lớn, bà là người cài - GV cùng HS nhận xét, thống nhất câu trả then dưới vì bà không với tới then lời. trên nữa./ Vì lưng bà đã còng nên bà chỉ với tới then dưới của cánh cửa.) * Câu 3: Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của 3 khổ thơ trong bài. - 2 HS nối tiếp đọc câu hỏi. - Gọi HS đọc câu hỏi 3 - Cả lớp quan sát tranh, nhận diện các - GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh chi tiết trong tranh, đọc thầm lại toàn hoạ, nhận diện các chi tiết trong tranh và bài. đọc thầm lại toàn bài thơ. - HS làm việc nhóm, chia sẻ trong - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và nhóm, tìm ra câu trả lời. hoàn thành câu trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó - Đại diện một số nhóm báo cáo. khăn. Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. sung. - GV chốt kết quả Đáp án: - GV nhận xét - Tranh 3 thể hiện ND khổ thơ 1 * Câu 4. Câu thơ nào nói lên tình cảm - Tranh 1 thể hiện ND khổ thơ 2 của cháu đối với bà khi về nhà mới? - Tranh 2 thể hiện ND khổ thơ 3 - Gọi HS đọc câu hỏi 3 - 2 HS nối tiếp đọc câu hỏi - GV tổ chức HS nêu ý kiến. - HS trả lời - GV nhận xét, chốt lại. Đáp án: ❖ Mở rộng: Mỗi lần tay đẩy cửa - GV hỏi thêm HS về nghĩa của từ khôn Lại nhớ bà khôn nguôi nguôi trong kết hợp nhớ bà khôn nguôi. - HS giải nghĩa từ theo ý hiểu cá nhân Nếu HS không trả lời được, GV giải thích: - HS lắng nghe và ghi nhớ. Nhỏ bà khôn nguôi là nhớ không dứt ra được, nhớ rất nhiều, không thể ngừng suy nghĩ về bà. - Em hãy đặt câu có từ khôn nguôi. - 2, 3 HS đặt câu. - GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ thể hiện - HS lắng nghe và ghi nhớ. tình cảm của người cháu đối với bà theo từng giai đoạn của cuộc đời từ khi còn thơ bé đến lúc trưởng thành. ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: Em có tình cảm như thế nào đối với ông bà? Em nên làm gì để thể hiện tình cảm - HS chia sẻ trước lớp tình cảm của đó? mình đối với ông bà. * Học thuộc lòng - GV nêu yêu cầu: Học thuộc lòng những dòng thơ em thích. - HS chú ý và ghi nhớ thực hiện yêu 3. Luyện tập, thực hành: cầu. a. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài trước lớp. - HS chú ý lắng nghe. - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài. - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc thầm - GV nhận xét, biểu dương. theo b. Luyện tập theo văn bản đọc. - HS lắng nghe Câu 1. Những từ ngữ nào dưới đây chỉ hoạt động? - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV viết/chiếu các từ ngữ lên bảng, gọi HS đọc. - HS đọc các từ ngữ trong bài. - GV phát thẻ từ (chưa viết từ), tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn: quan sát, trao đổi - HS làm việc nhóm bốn: nhận thẻ, và viết các từ chỉ hoạt động vào thẻ từ. quan sát, trao đổi và viết các từ chỉ - GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động vào thẻ từ. trước lớp. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả (kết hợp chỉ trên thẻ từ của nhóm mình). - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý - GV nhận xét, thống nhất kết quả. kiến. Đáp án: Từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, ❖ Mở rộng: về. + Vì sao em không chọn các từ cánh cửa, + HS giải thích: Cánh cửa, then, then, lưng, nhà? lưng, nhà là các từ chỉ sự vật. + Hãy dặt câu chứa một trong các từ em + 2, 3 HS đặt câu vừa tìm được. - GV khuyến khích, động viên HS cần biết - HS lắng nghe và ghi nhớ. quan tâm, chăm sóc, kính trọng ông bà và những người thân trong gia đình. Câu 2. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động có thể kết hợp với từ "cửa”. - GV yêu cầu HS viết các từ ngữ tìm được - HS viết. vào giấy. - GV tổ chức HS trình bày kết quả. - HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lại. - HS lắng nghe. Đáp án: đóng cửa, cài cửa, khép cửa, gõ cửa, mở cửa, khoá cửa,... 4. Vận dụng: - Hôm nay em đọc bài đọc gì? - HS trả lời. - Các em hãy thực hiện nói những lời yêu - HS lắng nghe và thực hiện. thương,làm những việc thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của mình đối với ông bà và những người thân trong gia đình nhé. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn dò HS ghi nhớ thời khóa biểu của bản thân và chuẩn bị bài cho bài sau. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ............................... TIẾNG ANH Giáo viên bộ môn dạy _________________________________________________ BUỔI CHIỀU Toán NGÀY – THÁNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được số ngày trong tháng, đọc ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng dạy Toán 2 của GV, Máy tính, Tivi; slide tranh minh họa bài toán,... - HS: SGK, Bộ đồ dùng Toán 2 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát và vận động theo bài hát: - HS hát và vận động theo bài hát. “ 12 tháng trong năm”. - GV yêu cầu HS nêu thứ tự các tháng xuất - HS chia sẻ: Tháng 1, tháng 2, tháng hiện trong bài hát. 3.... - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - GV nêu câu hỏi: - HS trao đổi nhóm 4 thảo luận để trả lời các câu hỏi của GV. + Ngày Quốc tế Thiếu nhi là ngày nào? - Quốc tế Thiếu nhi là 1 tháng 6. + Ngày gia đình Việt Nam là ngày nào? - Ngày gia đình Việt Nam là ngày 28 (nhớ lại bài đọc ở lớp 1 “Bữa cơm gia tháng 6. đình” để trả lời). + Khai giảng năm học diễn ra vào ngày - Ngày khai giảng năm học là ngày 5 nào? tháng 9 + Em có biết Quốc khánh của nước ta là - Ngày Quốc khánh là 2 tháng 9 ngày tháng nào không? - GV cho đại diện các nhóm lên trả lời. Các - Đại diện các nhóm lên trả lời. Các nhóm khác đưa ra câu hỏi tương tác cùng nhóm khác đưa ra câu hỏi tương tác bạn. cùng bạn. - GV cho HS quan sát một tờ lịch tháng 11, - HS quan sát tờ lịch tháng trả lời câu giới thiệu cách đọc, tìm hiểu một tờ lịch hỏi: tháng. GV đặt câu hỏi: + Tháng Mười một có bao nhiêu ngày? - Tháng Mười một có 30 ngày. + Ngày đầu tiên của tháng Mười một là - Ngày đầu tiên của tháng 11 là ngày ngày 1, thứ hai. nào? Đó là thứ mấy? - Ngày cuối cùng là ngày 30, thứ ba. + Ngày cuối cùng của tháng Mười một là ngày nào? Đó là thứ mấy? - Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng + Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là 11 là thứ bảy. thứ mấy trong tuần? - HS trả lời + Trong lớp mình có những bạn nào có ngày sinh nhật trong tháng Mười một? Sinh nhật của em là ngày nào? - GV giới thiệu cấu trúc của một tờ lịch - Cấu trúc tờ lịch tháng theo dạng tháng (theo dạng bảng): Các hàng cho biết bảng. Các hàng cho biết các ngày điều gì, các cột cho biết điều gì? trong tháng. Các cột cho biết các ngày - GV chốt, chuyển sang phần hoạt động trong tuần 3. Hoạt động: Bài 1: Tìm hai con vật có cùng ngày sinh - GV cho HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu: Hãy quan sát các tờ - HS đọc yêu cầu bài. giấy ghi ngày sinh của 8 con vật và tìm những cặp con vật có cùng ngày sinh Con chó có ngày sinh là ngày mấy? Con bò - Con chó có ngày sinh là ngày mười có ngày sinh là mấy?Vậy 2 con vật này có tháng Một, con bò cũng có ngày sinh cùng ngày sinh, chúng ta sẽ làm như thế là ngày 10 tháng 1. Vậy 2 con vật này nào? có cùng ngày sinh, chúng ta nối với nhau. - GV cho HS làm việc nhóm 4. - HS trao đổi nhóm 4 để tìm đáp án. - Tổ chức làm bài dưới hình thức thi Tiếp - Các nhóm tham gia báo cáo kết quả sức. qua hình thức thi Tiếp sức. (nhóm nào nối nhanh, nối đúng sẽ chiến thắng). - Mở rộng: GV cho HS kể ngày sinh của - HS thực hiện. các con vật theo thứ tự từ sớm nhất đến muộn nhất trong một năm. - Gv nhận xét - HS lắng nghe. Bài 2. Xem tờ lịch tháng 12 và trả lời câu hỏi - GV cho HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc nhóm, thảo luận để trả - HS trao đổi nhóm, đọc các ngày lời các câu hỏi của bài. trong tháng 12 và tìm câu trả lời. a. GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu: Đây là tờ lịch của tháng 12, những ô để dấu chấm hỏi là những ngày còn thiếu.Tờ lịch tháng 12 còn thiếu những này nào? b.Tháng 12 có bao nhiêu ngày? - Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ mấy? - Ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ mấy? - Cho HS báo cáo kết quả bằng hình thức - Các nhóm cử dại diện lên báo cáo Hỏi-đáp. kết quả. - Còn thiếu ngày 10, 14,16,20,23,26 và 28 -Có 31 ngày -Thứ Tư -Thứ sáu - GV nhận xét. - Lớp cùng GV nhận xét - GV mở rộng: Giới thiệu thêm một số - HS lắng nghe. ngày lễ (của Việt Nam và thế giới) diễn ra trong tháng Mười hai: - Tháng 12: Ngày Thế giới phòng chống HIV/AIDS 1/12; 3 tháng 12–Ngày Người khuyết tật Quốc tế. - Cho HS liên hệ thêm với ngày sinh của - HS trao đổi nhóm để thực hiện các bạn trong lớp: GV chia lớp thành các nhiệm vụ. nhóm 4. Nhiệm vụ của mỗi nhóm là ghi lại sinh nhật của các bạn trong nhóm, sắp xếp theo thứ tự tính từ sớm nhất cho đến muộn nhất (tính từ mốc ngày 1 tháng 1 – thời điểm đầu năm). - GV cùng HS tổng kết, nhận xét. Bài 3. Xem tờ lịch tháng 1 và trả lời câu hỏi - GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu về - HS đọc yêu cầu. tờ lịch tháng 1. - GV lần lượt nêu các câu hỏi và yêu cầu - HS làm việc theo nhóm đôi. học sinh làm việc theo nhóm đôi - GV gọi Hs trình bày - HS hỏi – đáp theo cặp. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? - 31 ngày + Ngày tết Dương lịch 1 tháng1 là thứ -Thứ Bảy mấy? + Ngày 1 tháng 2 cùng năm là thứ mấy? - Thứ Ba - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV mở rộng: Giới thiệu về ngày Tết - HS lắng nghe. dương lịch:Tết Dương lịch, hay Tết Tây, là một ngày lễ diễn ra vào ngày 1 tháng 1, ngày đầu tiên trong năm theo lịch Gregorius cũng như lịch Julius, là dịp lễ quan trọng trong năm của nhiều dân tộc và nền văn hóa trên thế giới 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS nhắc lại tên bài học. - Hôm nay là ngày mấy? tháng mấy? - HS chia sẻ. - GV yêu cầu HS nêu ngày sinh của mình - HS lần lượt nêu ngày sinh của mình và cho biết tháng đó có bao nhiêu ngày. và trả lời tháng đó có bao nhiêu ngày. - Nhận xét giờ học. HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ............................... _________________________________________________ GIÁO DỤC THỂ CHẤT Thầy Nam dạy _________________________________________________ Tiếng việt VIẾT: CHỮ HOA Ô,Ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Ông bà sum vầy cùng con cháu. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng. 2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. - Giao tiếp và hợp tác :Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo :Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm :Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ô, Ơ và câu ứng dụng. - HS: Vở Tập viết 2, tập một; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. “Đếm ngược” - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: cháu, cùng, - HS nêu từ khóa: sum, Ông, vầy, bà, con. Ông bà sum vầy cùng con cháu + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ - HS lắng nghe. khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung của bài học hôm nay - GV ghi bảng tên bài. - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá: HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Ô, Ơ. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết - HS quan sát mẫu. hoa Ô, Ơ: nêu độ cao, độ rộng, các nét và - HS nêu: Chữ Ô, Ơ viết hoa cỡ quy trình viết chữ viết hoa Ô, Ơ. vừa có độ cao 5 li, độ rộng 4 li (cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2 li). • Chữ viết hoa Ô gồm 3 nét: nét 1 là nét cong kín, nét 2 là nét thẳng xiên ngắn trái nối với nét 3 là nét xiên ngắn phải để tạo dấu mũ. • Chữ viết hoa Ơ gồm 2 nét: nét 1 là nét cong kín, nét 2 là một nét móc nằm phía trên bên phải chữ O. - HS quan sát và lắng nghe - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. khám phá quy trình viết, chia sẻ với - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau bạn. đó cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại Ô, Ơ trên màn hình (nếu có). quy trình viết: - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết Nét 1 viết giống chữ O, sau đó thêm hợp nêu quy trình viết. dấu mũ để tạo thành chữ Ô (viết nét thẳng xiên ngắn trái nối với nét xiên ngắn phải để tạo dấu mũ, đầu nhọn của dấu mũ chạm đường kẻ 7, đặt cân đối trên đẩu chữ O) hoặc thêm dấu móc câu để tạo thành chữ Ơ (Đặt bút trên đường kẻ 6, viết đường cong nhỏ (nét râu) bên phải chữ viết hoa Ơ) - HS thực hành viết (trên không, trên bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn. - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa Ô, Ơ - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). trên không, trên bảng con (hoặc nháp). - HS đọc câu ứng dụng - GV cùng HS nhận xét. HĐ2. HD viết câu ứng dụng - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Ông bà sum vầy cùng con cháu.” - HS theo dõi - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về nghĩa - HS cùng nhau thảo luận và chia sẻ câu ứng dụng trên? tìm ra những điểm cần lưu ý khi viết - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. câu ứng dụng: - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý + Chữ Ô viết hoa vì đứng đầu câu. khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn: + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? thường Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết trong câu bằng 1 chữ cái o. thường. (nếu HS không trả lời được, GV + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa sẽ nêu) Ô, b, h, g, y cao 2,5 li (chữ g, y cao 1,5 + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng li dưới đường kẻ ngang); chữ s cao trong câu bằng bao nhiêu?. 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: chữ cái nào cao 1,25 li? Con chữ t cao dấu huyền đặt trên chữ a (bà), â (vầy), bao nhiêu? u (cùng), dấu sắc đặt trên chữ cái a (cháu). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? sau chữ cái u trong tiếng cháu. - HS quan sát GV viết mẫu tiếng “Ông” trên bảng lớp. - HS luyện viết tiếng “Ông” trên bảng + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? con. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa Ô. - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa Ô. - HS lắng nghe yêu cầu. - GV cùng HS nhận xét. 3. Thực hành, luyện tập: - Nhắc lại tư thế ngồi viết. HĐ3. HD viết vở tập viết. - HS quan sát. - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - HS viết vào vở tập viết + 1 dòng chữ hoa Ô cỡ vừa. - HS trao đổi rồi chia sẻ. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - HS phát biểu. - GV chiếu bài viết mẫu lên / viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa Ô, Ơ ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? GV mở rộng: - HS lắng nghe để thực hiện Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa Ô, Ơ. 4. Vận dụng: - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa Ô, Ơ trên những chất liệu khác như bì thư, - HS chú ý lắng nghe bìa sách, nhãn vở (nếu có); dùng chữ hoa Ô để viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp (nếu có) - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau: tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa P trong vở tập viết/ hoặc xem trên google). ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ___________________________________________________ Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2024 GIÁO DỤC THỂ CHẤT Thầy Nam dạy _________________________________________________ Toán LUYỆN TẬP(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc,tìm hiểu tờ lịch tháng. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: + Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ đồ dùng dạy Toán 2 của GV, Máy tính, Tivi; slide tranh minh họa bài toán,...PBT. - HS: SGK, Bộ đồ dùng Toán 2 của HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”. - HS tham gia trò chơi Đố bạn - GV cho HS nhắc lại số ngày trong một - HS trả lời câu hỏi. tháng và củng cố về mối liên hệ giữa các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay” và “ngày mai” thông qua các câu hỏi, ví dụ: “Hôm nay là ngày 15 tháng 11, vậy hôm qua là ngày bao nhiêu?” (Ngày 14 tháng 11). - GV tổng kết trò chơi, kết nối vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1: Mỗi tình huống ứng với ô chữ nào? - Cho HS đọc yêu cầu bài, quan sát tranh - HS đọc yêu cầu bài. và cùng phân tích mẫu. - Tổ chức làm việc nhóm 4: Chia lớp thành - HS quan sát tranh và làm việc trong 4 nhóm. Nhiệm vụ của các nhóm là thảo nhóm 4, trao đổi nội dung tranh và luận, ghi chép lại những ngày lễ trong năm tìm ô chữ có nội dung tương ứng để mà các em biết. Kết thúc thời gian thảo nối trong PBT. luận, GV chia bảng thành bốn phần, các - Đại diện lên bảng báo cáo kết quả. nhóm lần lượt chia sẻ kết quả thảo luận của - Các nhóm cùng GV thống nhất đáp nhóm mình. án. - Mở rộng : Yêu cầu kể thêm tên các ngày - HS lần lượt kể tên các này lễ : Ngày lễ trong năm mà em biết 27/2, ngày 8/3, ngày 30/4, ngày 22/12vv - Nhận xét Bài 2: Xem tờ lịch tháng 2 và trả lời câu hỏi - Cho HS làm việc, thảo luận để trả lời các - HS đọc yêu cầu. câu hỏi của bài. - Tiếp tục trao đổi đọc các ngày trong - GV mở rộng: Giới thiệu cho HS đặc điểm tháng 2 và tìm câu trả lời. của tháng Hai (Có 28 hoặc 29 ngày). - Cho HS liên hệ thêm với ngày sinh của - HS liên hệ. các bạn trong lớp - Lớp cùng GV nhận xét. Bài 3: Xem tờ lịch tháng 3 và trả lời câu hỏi - Các bước tiến hành tương tự BT2. - HS đọc yêu cầu. - GV giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa - Tiếp tục trao đổi nhóm, đọc các của những ngày lễ được đề cập: Ngày thầy ngày trong tháng 2 và tìm câu trả lời. thuốc VN 27/2- ngày tôn vinh các y, bác sĩ - HS báo cáo kết quả. và những người đang làm việc trong ngành Y tế tại Việt Nam. + Ngày Quốc tế Phụ nữ hay còn gọi là Ngày Liên Hiệp Quốc vì Nữ quyền và Hòa bình Quốc tế được tổ chức vào ngày 8 tháng 3 hằng năm. Ngày này được Liên Hiệp Quốc chính thức hóa vào năm 1977. Bài 4: - GV cho HS đọc yêu cầu bài 4 và các câu - HS xác định yêu cầu. hỏi - GVyêu cầu HS tìm và ghi lại các ngày - HS ghi vào PBT còn thiếu trong tờ lịch - Đại diện HS lần lượt trả lời câu hỏi - Câu hỏi : Tháng 4 có bao nhiêu ngày ? - Nhận xét - Nếu thứ Bảy tuần này là ngày Giải phóng miền Nam 30 tháng 4 thì thứ Bảy tuần trước là ngày nào ? *Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho -HS lắng nghe HS ý nghĩa của ngày Giải phóng miền Nam 30 tháng 4 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS nhắc lại tên bài học. - Tháng 12 có bao nhiêu ngày? - HS chia sẻ. - Tháng 12 có ngày lễ nào ? - HS lần lượt. - Nhận xét giờ học. HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ............................... ............................................. ...... _____________________________________________________ Tiếng việt NÓI VÀ NGHE:KỂ CHUYỆN:BÀ CHÁU. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Bà cháu qua tranh minh hoạ; đoán được nội dung câu chuyện qua câu hỏi gợi ý dưới tranh . - Biết dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn trong câu chuyện (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện). 2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học:Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. - Giao tiếp và hợp tác :Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo :Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Phát triển năng lực ngôn ngữ: + Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. + Nghe GV, các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất nhân ái :có tình cảm yêu thương, kính trọng đối với bố mẹ và ngưởi thân trong gia đình, chăm chỉ :chăm học, chăm làm và trách nhiệm:có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu. Tranh minh họa phần kể chuyện. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận động - HS hát và vận động theo nhịp bài theo bài hát “Cháu yêu bà”. hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. 2. Khám phá: BT1: Dựa tranh và câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh. - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: + GV chiếu tranh minh họa. - HS lắng nghe và quan sát tranh. + GV hướng dẫn HS quan sát tranh và đọc - 4 HS đọc nối tiếp các câu hỏi gợi ý. câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh. - GV gợi ý: Tranh vẽ về ai, vẽ những gì? - HS chú ý. Vẽ cảnh ở đâu? Chuyện gì xảy ra? . - GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 - HS trao đổi trong nhóm để đoán nội đoán nội dung của từng tranh, hoàn thành dung từng tranh (dựa vào câu hỏi gợi vào phiếu nhóm. ý và hình ảnh trong tranh). - GV quan sát, gợi ý cho những nhóm gặp + Từng HS trong nhóm nêu ý kiến, khó khăn. các bạn góp ý, bổ sung để có đáp án hoàn chỉnh, viết vào phiếu nhóm. Dự kiến câu TL: PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm số: Tran Nội dung h Cô tiên cho hai anh em 1 một hạt đào. Khi bà mất hai anh em 2 trồng hạt đào bên mộ bà. Vắng bà hai anh em 3 cảm thấy buồn bã và trống trải. Cô tiên hoá phép cho bà sống lại; ba bà cháu 4 sống vui vẻ, hạnh phúc bên nhau bên ngôi nhà cũ, giản dị. - Mời một số nhóm HS trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả: mỗi HS đoán nội dung trong mỗi tranh (kết hợp chỉ trên tranh minh họa). - Dưới lớp theo dõi, nhận xét - HS chú ý. + GV hỏi: Em nghĩ gì vể tình cảm hai anh - HS trả lời: Các cháu rất yêu quý bà, em dành cho bà? tình cảm đó không gì thay thế được. - GV nhận xét, khen ngợi các ý kiến thể hiện sự phán đoán có căn cứ vào tranh minh họa và câu hỏi dưới tranh. - HS lắng nghe. - GV khuyến khích học sinh ghi nhớ nội dung của từng tranh. BT2: Nghe kể chuyện - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các - HS chú ý quan sát và lắng nghe GV hình ảnh trong 4 bức tranh. kể chuyện. - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng - HS lắng nghe, tập kể theo, ghi nhớ dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì để chi tiết câu chuyện: cho HS tập kể theo/ kể cùng GV, khích lệ các em nhớ chi tiết của câu chuyện. - GV tổ chức cho HS thực hành cặp đôi : - HS thực hành hỏi – đáp theo hỏi – đáp các câu hỏi dưới mỗi tranh. cặp: trong nhóm, trước lớp. - GV nhận xét, khuyến khích học sinh nhớ - HS chú ý lắng nghe. các chi tiết của câu chuyện. 3. Thực hành, luyện tập: BT3. Chọn kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV hướng dẫn cách thực hiện: - HS chú ý, thực hiện: + Bước 1: Yêu cầu HS làm việc cá nhân, + HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, nhìn tranh, đọc thầm lại câu hỏi dưới tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội nhớ lại nội dung câu chuyện; chọn 1-2 dung câu chuyện; chọn 1, 2 đoạn nhớ đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất để tập kể, nhất hoặc thích nhất để tập kể. không phải kể đúng từng câu chữ mà GV đã kể. + Bước 2: GV tổ chức cho HS tập kể + HS tập kể chuyện. chuyện theo nhóm bốn (một bạn kể, các bạn khác lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người nghe). Lưu ý: Với HS chưa thể kể được 2 đoạn, GV chỉ yêu cầu kể một đoạn em thích hoặc em nhớ nhất. Khích lệ những em kể được nhiều hơn 2 đoạn. - GV mời 2 HS xung phong kể trước lớp - 2 HS xung phong kể (mỗi em kể 2 (mỗi em kể 2 đoạn - kể nối tiếp đến hết câu đoạn – kể nối tiếp đến hết câu chuyện). chuyện). - Tổ chức cho HS đóng vai kể lại toàn bộ - Cả lớp nhận xét, góp ý cho bạn. câu chuyện. (tuỳ vào khả năng của HS trong lớp). - GV động viên, khen ngợi. - HS lắng nghe. - GV nhấn mạnh ý nghĩa câu chuyện. 4. Vận dụng: BT3. Kể cho người thân nghe câu chuyện Bà cháu. - GV nêu yêu cầu kể cho người thân nghe - HS lắng nghe và vận dụng về kể lại câu chuyện Bà cháu (hoặc kể 1, 2 đoạn em cho người thân nghe câu chuyện. thích nhất trong câu chuyện theo lời kể của mình). - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt - HS chia sẻ cảm nhận của mình. động vận dụng: + Trước khi kể, em xem lại các tranh minh hoạ và câu hỏi dưới mỗi tranh để: • Nhớ các nhân vật trong câu chuyện. • Nhớ lại nội dung từng đoạn của câu chuyện. • Nói lại được lời nói của các nhân vật trong câu chuyện. + Lắng nghe góp ý của người thân, cùng - HS có thể trao đổi với người thân người thân trao đổi về ý nghĩa của câu hoặc bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện..3 chuyện. Mở rộng, liên hệ: + Hãy nói 1 – 2 câu về tình cảm của em - 2, 3 HS thực hành dành cho ông bà. + Em cần làm gì để thể hiện tình cảm của - HS chia sẻ bài học rút ra. mình với ông bà? - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại: đã học. + Nghe – kể được câu chuyện bà cháu - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ............................... Toán BÀI 31:THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM XEM ĐỒNG HỒ,XEM LỊCH THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM XEM ĐỒNG HỒ.(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài (kim phút) chỉ số 12, số 3, số 6. - Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng. - Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ đồ dùng dạy Toán 2 của GV, Laptop; Tivi; slide tranh minh họa bài toán,... - HS: SGK, Bộ đồ dùng Toán 2 của HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài “ Các ngày trong - HS hát theo lời bài hát. tuần”. - HS kể tên các ngày lễ lớn trong năm - Cho HS kể tên một số ngày lễ lớn trong theo trải nghiệm và vốn sống của năm mà em biết. mình. - Gv nhận xét, kết nối vào bài. - HS ghi tên bài. 2. Luyện tập: Bài 1: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: 2 giờ, 9 giờ 30 phút, 7 giờ 15 phút. - GV cho HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS thực hành, quay kim - HS thực hành đồng hồ hiển thị thời gian theo yêu cầu cho - Lớp cùng GV nhận xét, đánh giá. trước. + 2 giờ 15 phút. - GV hỏi thêm: + Nếu ta quay kim phút từ số 12, đi qua số 1, số 2, đến số 3 (vừa nói vừa quay kimdài trên mô hình đồng hồ) thì khi đó đồng hồ chỉ mấy giờ? + Nâng cao hơn: Từ 2 giờ đến 2 giờ 15 + 15 phút phút là bao nhiêu phút? - Khi quay đồng hồ chỉ 2 giờ, nếu ta quay - 3 giờ kim dài đúng một vòng (vừa nói vừa quay kim dài tên mô hình đồng hồ) thì lúc này đồng hồ chỉ mấy giờ? - GV nhận xét, chốt nội dung. Bài 2: - GV chiếu TKB ngày hôm nay của lớp. -HS quan sát
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_16_nh_2024_2025_le_thi_thu.docx