Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 17 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)
BÀI 17: HÀNH TRANG LÊN ĐƯỜNG.
TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
2. Năng lực chung:
1. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
2. Tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về quê, trại hè hay du lịch,…
3. Phẩm chất:
- Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
2. Học sinh: trang phục
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: - Tổng kết phong trào học tập và rèn luyện theo tác phong chú bộ đội. Nghe hướng dẫn về cách chuẩn bị hành trang cho các chuyến đi. (15 - 16’)
* Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
- GV cho HS nhận xét phong trào học tập và rèn luyện tác phong của chú bộ đội
- GV nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt hôm nay. Nêu ý nghĩa việc chuẩn bị trang phục cho chuyền đi chơi sắp tới.
- Khi đi học chúng ta mặc đồ như thế nào?
- Khi đi chơi chúng ta mặc trang phục ra sao?
- Khi đi bơi chúng ta mặc trang phục thế nào?
3. Vận dụng
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 17 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

TUẦN 17 Thứ 2 ngày 30 tháng 12 năm 2024 Buổi sáng: Hoạt động trải nghiệm: BÀI 17: HÀNH TRANG LÊN ĐƯỜNG. TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Năng lực chung: 1. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 2. Tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về quê, trại hè hay du lịch, 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: trang phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: - Tổng kết phong trào học tập và rèn luyện theo tác phong chú bộ đội. Nghe hướng dẫn về cách chuẩn bị hành trang cho các chuyến đi. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe - HS nhận xét phong trào học tập - GV cho HS nhận xét phong trào học tập và và rèn luyện tác phong của chú rèn luyện tác phong của chú bộ đội bộ đội -HS nêu yêu cầu của buổi sinh - GV nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt hôm hoạt hôm nay. Nêu ý nghĩa việc nay. Nêu ý nghĩa việc chuẩn bị trang phục chuẩn bị trang phục cho chuyền cho chuyền đi chơi sắp tới. đi chơi sắp tới. -HS trả lời - Khi đi học chúng ta mặc đồ như thế nào? - Khi đi chơi chúng ta mặc trang phục ra sao? - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - Khi đi bơi chúng ta mặc trang phục thế nào? 3. Vận dụng - HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề Tiếng Việt: Tập đọc (Tiết 1+2) BÀI 31: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ. - Hiểu nội dung bài: Vì sao cậu bé Ê – đi – xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khởi thần chết. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ mình -HS đọc và TL thích trong bài thương ông. ? Vì sao con thích khổ thơ đó? - HS n/xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Nếu người thân của em bị mệt, em có thể làm những gì để giúp đỡ, động viên người đó? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể hiện sự - Cả lớp đọc thầm. khẩn khoản cầu cứu bác sĩ. - HDHS chia đoạn: (4đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mời bác sĩ. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến được cháu ạ. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ánh sáng. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc. Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây. - Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu trông thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/ từ - 2-3 HS đọc. mảnh sắt tây trên tủ. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm bốn. sgk/tr.131. ? Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê – đi – - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: xơn đã làm gì? C1: Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội Ê – ? Ê – đi – xơn đã làm cách nào để mẹ được đi – xơn đã chạy đi mời bác sĩ đến phẫu thuật kịp thời. khám cho mẹ. ? Những việc làm của Ê – đi – xơn cho C2: Ê – đi –xơn đã đi mượn gương, thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ như thắp đèn nến trước gương để mẹ được thế nào? kịp phẫu thuật. ? Trong câu chuyện em thích nhân vật nào C3: Những việc làm của Ê – đi –xơn nhất? Vì sao? cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ là rất yêu thương và quý mến mẹ. C4: HS tự trao đổi ý kiến. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Yêu cầu hs đọc lại bài - 2-3 HS đọc. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản sao lại chọn ý đó. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - 1-2 HS đọc. ? NHững chi tiết nào cho thấy Ê – đi – xơn - HS TL : liền chạy đi, chạy vội sang rất lo cho sức khỏe của mẹ? - Tuyên dương, nhận xét. - HS nghe Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - Hs đọc. - Tìm câu văn trong bài văn phù hợp với - Thương mẹ, Ê – đi – xơn ôm đầu bức tranh? suy nghĩ. Làm thế nào để cứu mẹ bây giờ? - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS nghe 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. BUỔI CHIỀU Toán: TIẾT 81: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên:Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh :SGK,vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” - GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi - HS lắng nghe và cách chơi. - GV tổ chức cho HS chơi với ND: Các - HS chơi: 9 + 2 = 11, 9 + 3 = 12 bảng cộng, trừ (qua 10) trong PV20 - GV tuyên dương, khen ngợi - HS theo dõi - GV giới thiệu, ghi tên bài. - HS nhắc lại tên bài 2. Luyện tập: Bài 1: Củng cố các phép cộng, phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - GV cho HS đọc thầm yêu cầu - HS đọc thầm. - Bài yêu cầu làm gì? - Tính nhẩm. - GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi - HS thực hiện lần lượt các YC. chéo vở theo cặp đôi kiểm tra bài cho 7 + 7 = 9 + 6 = 8 + 4 = nhau. 14 15 12 6 + 9 = 4 + 8 = 15 - 6 = 9 15 12 13 - 8 = 5 12 - 4 = 8 11 - 7 = 3 - Gọi các cặp lên chữa bài (1 em đọc phép tính, 1 em đọc nhanh kết quả). - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Củng cố các phép cộng, phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - GV cho HS quan sát tranh đọc YC bài. - HS quan sát tranh, đọc yêu cầu - Bài yêu cầu làm gì? - Mỗi số . - Gọi các nhóm trình bày bài làm + Số 7 là kết quả của những phép tính nào? - 7 là kết quả PT 12 – 5 = 14 – 7; + Số 5 là kết quả của những phép tính nào? - 5 là kết quả PT 12 – 7 = 14 – 9; + Số 11, 13 là kết quả của những phép tính - 11 là kết quả PT 8 + 3 = 9 + 2 nào? - 13 là kết quả PT 9 + 4 = 8 + 5. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Củng cố phép cộng, phép trừ đã 9 học. - Trò chơi “ Ô cửa bí mật” + - GV nêu tên trò chơi – 5 7 - GV nêu cách chơi và luật chơi: Thực hiện 14 16 lần lượt từng phép tính từ trái sang phải, từ 6 trên xuống dưới theo hình mũi tên. + – 7 - GV cho HS chơi thử + 5 – 4 - Cho cả lớp chơi 8 13 9 - Vì sao ở chỗ “?” thứ nhất em điền số 16? - Vì 8 + 6 = 14 - Còn chỗ“?” thứ hai em điền số mấy? - Điền số 9 vì 14 - 5 = 9 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe Bài 3: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. - HS đọc thầm yêu cầu bài. - HS đọc thầm. - HS phân tích đề toán theo nhóm đôi. - HS phận tích đề toán + Bài toán cho gì? - BT cho biết Lớp 2A có 8 bạn . + Bài toán hỏi gì? - BT hỏi lớp 2A có .. - GV cho học sinh làm bài vào vở. - HS làm vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bài giải - Gọi HS soi bài, chia sẻ bài làm. Số bạn học võ lớp 2A là: - Nhận xét, đánh giá bài HS. 8 + 5 = 13 (bạn) Đáp số: 13 bạn 3. Vận dụng: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS chia sẻ. - GV cho đọc lại các bảng trừ (qua 10) - HS nối tiếp đọc. trong phạm vi 20. - HS lắng nghe. - GV tuyên dương, khen ngợi,nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________ Tiếng Việt: Tập viết (Tiết 3) CHỮ HOA P I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa Pcỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc sân trường. 2. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên:Bài giảng điện tử, máy tính, - Học sinh :SGK,vở viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi. + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: trời, đỏ,nở, góc, Phượng, một, rực, . - HS nêu từ khóa: + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian Phượng nở đỏ rực một góc trời. trong thời gian 30giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa - HS lắng nghe. mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung của bài học hôm nay - GV ghi bảng tên bài. - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá: HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa P. - HS quan sát mẫu. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết - HS nêu: Chữ P viết hoa cỡ hoa P:nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy vừa có độ cao 5 li, độ rộng 4 li (cỡ trình viết chữ viết hoa P. nhỏ cao 2,5 li, rộng 2 li). •Chữ viết hoa P gồm2 nét: nét móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đẩu móc cong vào phía trong(giống nét 1 của chữ viết hoa B)vànét cong trên(2 đẩu nét lượn vào trong không đểu nhau). - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS quan sát và lắng nghe - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa P khám phá quy trình viết, chia sẻ với trên màn hình (nếu có). bạn. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại nêu quy trình viết. quy trình viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, lượn bút sang trái để viết nét móc ngược trái, kết thúc nét móc tròn ở đường kẻ 2. Tiếp tục lia bút đến đường kẻ ngang 5 để viết nét cong, cuối nét lượn vào trong, dừng bút gần đưòng kẻ ngang 5. - HS thực hành viết (trên không, - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa P trên trên bảng con hoặc nháp) theo hướng không, trên bảng con (hoặc nháp). dẫn. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV cùng HS nhận xét. HĐ2. HD viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Phượng nở đỏ rực một góc trời.” - HS trả lời: Hoa phượng báo hiệu - GV hỏi: Hoa phượng báo hiệu mùa nào mùa hạ (hè). trong năm? - HS theo dõi - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với ý khi viết câu ứng dụng: bạn: + Chữ P viết hoa vì đứng đầu câu. + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết Vì sao phải viết hoa chữ đó? thường + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng nêu) trong câu bằng 1 chữ cái o. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa trong câu bằng bao nhiêu?. P, h, gcao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những đường kẻ ngang); chữ đ cao2 li; chữ t chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao cao 1,5 li; chữ r cao 1,25 li; các chữ nhiêu? còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu nặng đặt dưới chữ ơ (Phượng), ư (rực), ô (một), dấu sắc đặt trên chữ cái + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? o (góc), dấu hỏi đặt trên chữ cái ơ (nở), dấu huyền đặt trên chữ cái ơ (trời). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái i trong tiếng trời. - HS quan sát GV viết mẫu tiếng + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? “Phượng” trên bảng lớp. - HS luyện viết tiếng “Phượng” trên bảng con. - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa P. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có) - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa P. - GV cùng HS nhận xét. 3. Thực hành: HĐ3. HD viết vở tập viết. - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - HS lắng nghe yêu cầu. + 1 dòng chữ hoa P cỡ vừa. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - GV hướng dẫn hs tự hoàn thiện vở tập - HS lắng nghe. viết tại nhà dưới sự hướng dẫn của cha mẹ. - GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có - HS chú ý lắng nghe và thực hiện. chữ hoa P. 4. Vận dụng: - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa P trên - HS lắng nghe và thực hiện. những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, nhãn vở (nếu có); dùng chữ hoa P để viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp(nếu có) - Nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại. - Nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: Mẫu chữ hoa p. _____________________________________________________ Thứ 3 ngày 31 tháng 12 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP( Trang 125 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung:: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên:Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh :SGK,vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: TC Rung chuông vàng - GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi và - HS lắng nghe cách chơi. - GV tổ chức cho HS chơi - HS ghi đáp án vào bảng con 18 - 9 = ? 6 + 9 = ? B. 9 A. 10 A. 14 C. 15 B. 9 B. 16 C. 8 C. 15 - GV nhận xét, tuyên dương - HS theo dõi 2. Luyện tập: Bài 1: Củng cố phép cộng, trừ trong phạm vi 20 - TC Hái bưởi - GV nêu tên trò chơi: Hái bưởi - HS lắng nghe. - GV phổ biến luật chơi và cách chơi: tính nhẩm kết quả phép tính ở mỗi sọt, rồi tìm tất cả các số ghi trên quả bưởi là kết quả của mỗi phép tính đó, từ đó tìm được số quả bưởi tương ứng để cho vào sọt (A, B, C hoặc D) - GV tổ chức cho HS chơi - GV tổng kết trò chơi: Số quả bưởi ở từng sọt. - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng kiến thức nào? - HS theo dõi Bài 2: Rèn kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ và so sánh số. - Em vận dụng các bảng cộng, trừ đã - Yêu cầu HS đọc thầm YC bài. học. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm vở - Soi bài, chữa bài - HS đọc thầm yêu cầu + Để điền dấu đúng em làm thế nào? - Điền dấu - Nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài Bài 3: - HS chia sẻ bài làm - GV cho HS quan sát tranh đọc thầm YC - Tính kết quả ở vế trái hoặc cả 2 vế bài. rồi so sánh và điền dấu. - Bài yêu cầu làm gì? - HS theo dõi - GVHD: Yêu cầu HS quan sát đĩa cân bên trái, tính nhẩm hai túi gạo có 12 kg, sau đó quan sát ba túi gạo (5kg, 6kg, 7kg) đã cho, xem có hai túi nào trong ba túi có tổng số gạo là 12 kg. Từ đó lựa chọn được 2 túi gạo - HS làm bảng con: 1 và 3 thích hợp. - GV cho HS làm bảng con - Vì túi 1 và 3 có tất cả 12 kg gạo (7 - Tại sao em lại chọn túi 1 và túi 3? + 5 = 12). - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - HS đọc thầm YC bài. - Gọi HS đọc to YC + Bài toán cho gì? + Bài toán hỏi gì? - HS đọc thầm. - Cho HS làm bài vào vở. - 1-2 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Buổi sáng bán được 11 máy tính ... - Gọi HS soi, chia sẻ bài. - Hỏi buổi chiều bán được . - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài giải + Muốn biết buổi chiều bán được bao nhiêu Số máy tính buổi chiều cửa hàng bán máy tính ta làm thế nào? là: 11 - 3 = 8 (máy tính) + Bài toán thuộc dạng toán nào? Đáp số: 8 máy tính. 3. Vận dụng: - Lấy số máy buổi sáng trừ đi phần ít Trò chơi “Ai nhanh hơn ai” hơn . - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - Bài toán về ít hơn. chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các - HS theo dõi nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét giờ học. - HS chơi. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng Việt: NÓI VÀ NGHE (Tiết 4) KỂ CHUYỆN ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG (Theo Trần Hoài Dương) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa câu chuyện Ánh sáng của yêu thương. - Nói được các sự việc trong từng tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất: hình thành và phát triển phẩm chất yêu thích và giữ gìn phát huy trò chơi dân gian của quê hương Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Quan sát tranh và nói về các sự việc trong tùng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về những - 1-2 HS trả lời. việc gì? - Tổ chức cho HS kể lại nội dung của - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ từng tranh trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự của câu chuyện. - YC HS nhắc lại nội dung của từng - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ tranh. Sau đó sắp xếp các tranh theo nội với bạn theo cặp. dung bài đã học. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu về cậu bé Ê – đi – -HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. xơn. - YCHS hoàn thiện bài tập trong - HS lắng nghe. VBTTV, tr.4,5. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Trang 126) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên:Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh :SGK,vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai - HS chơi trò chơi. nhanh hơn” thực hiện các phép tính. - GV yêu cầu HS thực hiện vào bảng con: - HS thực hiện vào bảng con. 17 - 8 + 6 5 + 6 - 7 + Nêu cách thực dãy tính? - Tính từ trái sang phải. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Củng cố các phép cộng, phép trừ các số tròn chục trong phạm vi 100 - Gọi HS đọc thầm YC bài. - Bài yêu cầu gì? - GVHD: tìm kết quả phép tính ở mỗi toa tàu rồi hoàn thiện bài - Yêu cầu HS làm phiếu BT. - GV cho HS Soi bài, chia sẻ bài làm. - HS lắng nghe. + Nêu kết quả phép tính ở mỗi toa? + Các phép tính trong mỗi toa có đặc điểm - HS làm bài trong phiếu BT. gì? - HS chia sẻ bài làm. + Nêu những toa ghi phép tính có kết quả - A. 60, B. 60, C. 100, D. 30, E. 50 bé hơn 60 - Các phép cộng, trừ với các số tròn + Nêu những toa ghi phép tính có kết quả chục trong phạm vi 100 lớn hơn 50 và bé hơn 100 - Các toa D và E ghi phép tính có kết - GV nhận xét quả bé hơn 60. Bài 2: Củng cố các phép cộng, phép trừ - Các toa A và B ghi phép tính có kết (qua 10); số lớn nhất, số bé nhất. quả bé hơn 100 và lớn hơn 50. - Gọi HS đọc thầm YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm vở - Tổ chức cho HS soi bài chia sẻ trước lớp. - HS đọc yêu cầu. + Nêu cách đặt tính? - Đặt tính và tính. + Nêu cách thực hiện? - HS làm vở - GV lưu ý học sinh về mối quan hệ của - HS chia sẻ bài làm phép cộng và phép trừ. - Viết số ĐV hẳng với số đơn vị, số - Nhận xét, tuyên dương. - Tính từ phải sang trái . - Từ phép cộng 28 + 35 = 63, ta có có tổng 63 trừ số hạng 28 thì được số Bài 3: Củng cố, rèn kĩ năng thực hiện tính hạng kia là 35, suy ra 63 - 28 = 35. - Gọi HS đọc thầm YC bài. Tương tự cũng có: 63 - 35 = 28.” - Bài yêu cầu làm gì? - GV HD: ô tô đỗ vào bến khi phép tính - HS đọc thầm. ghi trên ô tô có kết quả bằng số ghi ở bến - Tìm chỗ đỗ cho ô tô. đỗ đó. - HS theo dõi - Cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn 28 + 15 = 43; 14 + 16 = 30; 72 - 45 = - GV gọi đại diện nhóm chia sẻ bài 27; 65 - 12 = 53; 34 + 16 = 50 + Có ô tô nào không có chỗ đỗ không? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. - HS đọc thầm YC bài. - Gọi HS đọc to YC + Bài toán cho gì? + Bài toán hỏi gì? - HS đọc thầm. - Cho HS làm bài vào vở. - 1-2 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Có 56 người mặc áo đỏ và 28 ... - Gọi HS soi, chia sẻ bài. - Hỏi đội đồng diễn đó . - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài giải + Để tìm tất cả bao nhiêu người em làm Số người của đội đồng diễn có tất cả như thế nào? là: 56 + 28 = 84 (người) 3. Vận dụng: Đáp số: 84 người. - Hôm nay các em được học bài gì? - HS trả lời. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Rung chuông vàng” thực hiện nhanh các phép tính trong phạm vi 100. - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. - HS tham gia chơi trò chơi. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________________________ Buổi chiều: Tiếng Việt Tập đọc (Tiết 5 + 6) BÀI 32: CHƠI CHONG CHÓNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài, đọc rõ ràng một câu chuyện ngắn. Biết cách ngắt, nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Bài đọc nói về hai anh em chơi một trò chơi rất vui, qua bài tập đọc thấy được tình cảm anh em thân thiết, đoàn kết, nhường nhịn lẫn nhau. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về tình cảm gia đình, kĩ năng sử dụng dấu phẩy. - Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Ánh sáng của yêu - 3 HS đọc nối tiếp. thương. Trả lời câu hỏi trong SGK. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Tranh vẽ gì? - 2-3 HS chia sẻ. - Ở nhà các em thường chơi những trò chơi gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến rất lạ. - HS đọc nối tiếp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hết bài. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: cười toe. - HS luyện đọc theo nhóm hai. Luyện đọc câu dài: Mỗi chiếc chong chóng / chỉ có một cái cán nhỏ và dài, / một đầu gắn bốn cánh giấy mỏng,/ xinh xinh như một bông hoa.// Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS đọc đoạn theo nhóm 2 luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.134. ? Chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong - Chi tiết cho thấy An rất thích chơi chóng chong chóng là: thích, mê. ? Vì sao An luôn thắng khi chơi chong - Vì An chạy nhanh hơn nên chong chóng cùng bé Mai? chóng quay lâu hơn. ? An nghĩ ra cách gì để bé Mai thắng? - An cho em giơ chong chóng đứng trước quạt máy còn mình thì phùng má thổi. ? Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của Anh em An và Mai rất đoàn kết, yêu anh em An và Mai thế nào? thương và biết chia sẻ, nhường nhịn nhau - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS thực hiện. cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc lớp. tình cảm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - 2-3 HS đọc. thiện bài 2 trong VBTTV/tr.69. - HS nêu nối tiếp. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - Gọi hs nói câu theo ý hiểu của mình. - HS đọc. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS nêu. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. _____________________________________________________ Thứ 4 ngày 1 tháng 1 năm 2025 Nghỉ tết dương lịch _____________________________________________________ Thứ 5 ngày 2 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: CHƠI CHONG CHÓNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên:Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh :SGK,vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi. + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: ong, ch, ơi, ch, óng, ch. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian - HS nêu từ khóa: trong thời gian 30giây (hoặc 60 giây), yêu Chơi chong chóng cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - HS lắng nghe. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên của bài chính tả hôm nay - GV ghi bảng tên bài. - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá: *HĐ 1. HD nghe – viết - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai). - Gọi HS đọc lại. - HS lắng nghevà đọc thầm đoạn viết - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn trong SGK viết: - 2, 3 HS đọc lại bài. + Tìm từ ngữ trong bài đọc tả chiếc chong - HS trả lời: chóng trong bài. + Từ ngữ tả chiếc chong chóng: cán nhỏ và dài, một đầu gắn bốn cánh giấy mỏng, - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện xinh như một bông hoa. tượng chính tả: - HS trả lời: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + Viết hoa những chữ cái đầu câu. + HS phát hiện các chữ dễ viết sai. GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu + HS viết nháp/bảng con một số chữ HS chưa phát hiện ra. VD: chơi, chạy, dễ viết sai. trước, xem, sân, quay, mỗi, mỏng + Cách trình bày:chữ cái đầu đoạn + Yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết hoa và lùi vào 1 ô tính từ lề vở. viết sai. -HS nghe GV đọc, viết bài vào vở + Khi viết, cần viết như thế nào? - HS nghe và soát lỗi: - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (quan + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng sát HS viết để xác định tốc độ), mỗi cụm từ bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu đọc 2 – 3 lần để HS nghe – viết. câu (nếu có). - GV đọc soát lỗi chính tả. + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu có). - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét bài viết của HS. 3. Thực hành, luyện tập: BT2. Chọn a hoặc b a.Chọn iu hoặc ưu thay cho ô vuông -HS đọc yêu cầu của bài. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - HS chú ý - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”. - HS tích cực tham gia trò chơi. - GV chia lớp thành 3 đội chơi, chia bảng Dưới lớp chú ý, bình chọn đội thắng lớp thành 3 phần (dán sẵn nội dung bài tập cuộc. chính tả) - GV nhận xét. - HS chú ý, tự hoàn thành vào vở. - GV thống nhất kết quả : - HS đọc lại các từ ngữ sau khi đã a.sưu tầm phụng phịu điền đúng (cá nhân, đồng thanh). dịu dàng tựu trường b. Tìm từ ngữ chỉ sự vật có tiếng chứa ăt, âc, ât hoặc âc. - HS theo dõi, đọc thầm đề. - GVHDHS nắm vững yêu cầu bài. - Hs quan sát tranh minh hoạ. - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - HS thảo luận, thống nhất từ ngữ rồi - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, viết vào thẻ từ. trao đổi để nhận biết tên gọi của đồ vật trong hình và viết các từ ngữ chỉ sự vật vào thẻ từ. -Đại diện nhóm trình bày. - Gọi các nhóm chia sẻ bài làm Đáp án: Ịật đật, mắc áo, ruộng bậc thang, mặt nạ - HS nêu ý kiến nhận xét. - GV cùng HS nhận xét, góp ý, bổ sung
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_17_nh_2024_2025_le_thi_thu.docx