Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)
BÀI 17: HÀNH TRANG LÊN ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS biết được mình cần chuẩn bị gì cho mỗi chuyến đi xa.
- HS giới thiệu được các đồ dùng cần thiết cho một chuyến đi.
- GV gợi ý HS hãy tự chọn quần áo, giày dép cho phù hợp với chuyến đi sắp tới cùng gia đình.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về quê, trại hè hay du lịch,…
- Biết tự quản lí đồ dùng cá nhân khi đi ra ngoài và rèn kĩ năng tự phục vụ bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Giấy khổ to, bút màu. Một số giấy nhãn chỉ vật dụng cá nhân để phục vụ trò chơi “Hãy mang tôi theo”.
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: Chia sẻ về một chuyến đi của em.
- GV yêu cầu HS chia sẻ theo bàn. Kể cho nhau nghe về một chuyến đi mà mình nhớ nhất qua các câu hỏi:
+ Chuyến đi tới địa điểm nào?
+ Hoạt động trong chuyến đi ấy gồm những gì?
+ Bạn đã mang theo những gì trong chuyến đi?
+ Điều gì khiến em nhớ tới chuyến đi đó?
- Gọi 1 số HS chia sẻ trước lớp.
- GV kết luận: Các bạn hình dung được mỗi chuyến đi khác nhau thì cần chuẩn bị những gì cho phù hợp với hoạt động của chuyến đi đó.
- GV dẫn dắt, vào bài.
2. Khám phá chủ đề: Giới thiệu về các đồ dùng cần thiết cho một chuyến đi.
- GV chia học sinh theo nhóm. Yêu cầu các nhóm hãy chọn một chuyến đi rồi cùng nhau thảo luận xem mình cần mang những gì?
- Các nhóm viết tên chuyến đi, nơi đến và những thứ cần mang theo ra giấy khổ to.
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày. Các bạn trong lớp đóng góp ý kiến bổ sung.
- GV kết luận: Các em biết được những vật dụng cần mang theo cho một chuyến đi xa. Mang đi đủ vật dụng cần dùng và tránh mang thừa khiến hành lí cồng kềnh.
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:
- GV HD trò chơi: Hãy mang tôi theo.
+ GV mời HS lựa chọn và sắm vai một trong các vật dụng cá nhân. Ví dụ: bàn chải đánh răng, ba lô, quần áo, giày dép, kính, mũ, kem chống nắng, bình nước, khăn,...
+ GV mời một bạn sắm vai người chuẩn bị đồ đi xa, cầm thẻ chữ ghi: ĐI BIỂN (hoặc: ĐI TRẠI HÈ, ĐI VỀ QUÊ,…).
+Các vật dụng sẽ lần lượt thuyết phục người đi xa mang mình theo. Ví dụ:“Tôi là… Hãy mang tôi theo, tôi sẽ giúp bạn chải răng”…
+ Sau một hồi bị thuyết phục và lựa chọn, người chuẩn bị hành lí đã chọn ra được hành lí mang theo.
- Tổ chức HS chơi.
- Các bạn trong lớp sẽ nhận xét xem bạn đã mang đủ đồ dùng chưa? Và có mang thừa đồ dùng không? Các vật dụng mang theo cần phù hợp với cả điều kiện thời tiết nơi đến.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV kết luận: Thông qua trò chơi, HS được rèn kĩ năng chuẩn bị hành lí cho mỗi chuyến đi xa.
4. Cam kết, hành động:
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà em hãy tự chọn quần áo, giày dép cho phù hợp với chuyến đi sắp tới cùng gia đình.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

TUẦN 18 Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2025 Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 17: HÀNH TRANG LÊN ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết được mình cần chuẩn bị gì cho mỗi chuyến đi xa. - HS giới thiệu được các đồ dùng cần thiết cho một chuyến đi. - GV gợi ý HS hãy tự chọn quần áo, giày dép cho phù hợp với chuyến đi sắp tới cùng gia đình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về quê, trại hè hay du lịch, - Biết tự quản lí đồ dùng cá nhân khi đi ra ngoài và rèn kĩ năng tự phục vụ bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Giấy khổ to, bút màu. Một số giấy nhãn chỉ vật dụng cá nhân để phục vụ trò chơi “Hãy mang tôi theo”. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Chia sẻ về một chuyến đi của em. - GV yêu cầu HS chia sẻ theo bàn. Kể cho - HS lắng nghe và chia sẻ. nhau nghe về một chuyến đi mà mình nhớ nhất qua các câu hỏi: + Chuyến đi tới địa điểm nào? + Hoạt động trong chuyến đi ấy gồm những gì? + Bạn đã mang theo những gì trong chuyến đi? + Điều gì khiến em nhớ tới chuyến đi đó? - Gọi 1 số HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ nối tiếp. - GV kết luận: Các bạn hình dung được mỗi - HS lắng nghe. chuyến đi khác nhau thì cần chuẩn bị những gì cho phù hợp với hoạt động của chuyến đi đó. - GV dẫn dắt, vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá chủ đề: Giới thiệu về các đồ dùng cần thiết cho một chuyến đi. - GV chia học sinh theo nhóm. Yêu cầu các - HS chia thành 6 nhóm. nhóm hãy chọn một chuyến đi rồi cùng nhau thảo luận xem mình cần mang những gì? - Các nhóm viết tên chuyến đi, nơi đến và - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. những thứ cần mang theo ra giấy khổ to. - GV mời đại diện nhóm lên trình bày. Các - Đại diện nhóm trình bày, HS nhận bạn trong lớp đóng góp ý kiến bổ sung. xét. - GV kết luận: Các em biết được những vật - HS lắng nghe. dụng cần mang theo cho một chuyến đi xa. Mang đi đủ vật dụng cần dùng và tránh mang thừa khiến hành lí cồng kềnh. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV HD trò chơi: Hãy mang tôi theo. - HS lắng nghe. + GV mời HS lựa chọn và sắm vai một trong các vật dụng cá nhân. Ví dụ: bàn chải đánh răng, ba lô, quần áo, giày dép, kính, mũ, kem chống nắng, bình nước, khăn,... + GV mời một bạn sắm vai người chuẩn bị đồ đi xa, cầm thẻ chữ ghi: ĐI BIỂN (hoặc: ĐI TRẠI HÈ, ĐI VỀ QUÊ,). +Các vật dụng sẽ lần lượt thuyết phục người đi xa mang mình theo. Ví dụ:“Tôi là Hãy mang tôi theo, tôi sẽ giúp bạn chải răng” + Sau một hồi bị thuyết phục và lựa chọn, người chuẩn bị hành lí đã chọn ra được hành lí mang theo. - Tổ chức HS chơi. - Các bạn trong lớp sẽ nhận xét xem bạn đã - HS tham gia chơi. mang đủ đồ dùng chưa? Và có mang thừa - HS theo dõi và nhận xét. đồ dùng không? Các vật dụng mang theo cần phù hợp với cả điều kiện thời tiết nơi đến. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV kết luận: Thông qua trò chơi, HS được - HS lắng nghe. rèn kĩ năng chuẩn bị hành lí cho mỗi chuyến - HS lắng nghe. đi xa. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy tự chọn quần áo, giày dép - HS chia sẻ. cho phù hợp với chuyến đi sắp tới cùng gia - HS thực hiện. đình. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng, rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ Tốc độ đọc khoảng 60 đ ến 65 tiếng trên 1 phút. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung bài đã đọc, hiểu được tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản. - Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1 2. Năng lực chung: Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết thái độ tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động lời nói. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giáo viên:Bài giảng điện tử, máy tính. -Học sinh :SGK,vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Chuyền hoa - HS tham chơi. - GV cùng HS tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài: Tuần học thứ 18 này chúng ta sẽ ôn lại tất cả các bài đã học trong 17 tuần vừa qua. - GV ghi đề bài: Ôn tập cuối học kì 1 - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. 2. Luyện tập: . Nhìn tranh nói tên các bài đã học. - HS thảo luận nhóm. - GV chiếu các tranh minh họa bài đọc lên bảng, yêu cầu HS thảo luận nhóm, ghép tên bài đọc ứng với từng tranh. - HS hoàn thành BT. - Một số HS nhận xét bài làm của bạn, cả lớp lắng nghe. - GV mời một số HS lên bảng hoàn thành - HS lắng nghe. BT, yêu cầu các HS còn lại làm BT vào VBT. - GV gọi một số HS nhận xét bài làm của bạn. - GV chốt đáp án: + Tranh 1: Tớ nhớ cậu. + Tranh 2: Gọi bạn. + Tranh 3: Sự tích hoa tỉ muội. + Tranh 4: Thả diều. + Tranh 5: Cánh cửa nhớ bà + Tranh 6: Nhím nâu kết bạn + Tranh 7: Chữ A và những người bạn - HS đọc và xác định yêu cầu BT: + Tranh 8: Thương ông. Dựa vào tranh vẽ ở bài tập 1, tìm từ 2. Dựa vào các tranh vẽ ở bài tập 1, tìm từ ngữ chỉ sự vật theo mẫu. ngữ chỉ sự vật theo mẫu - HS thảo luận nhóm nhỏ, hoàn thành - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu BT. BT 2, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - Một số HS trình bày trước lớp. Cả - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để lớp lắng nghe, nhận xét. hoàn thành BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước - HS lắng nghe GV chốt đáp án. lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV chốt đáp án: + Từ ngữ chỉ người: ông, Việt, Na. + Từ ngữ chỉ vật: gậy, sân, lưng, cánh diều, hoa tỉ muội, hoa hồng, kiến, sóc, dê trắng, bê vàng,... - HS làm việc cá nhân. 3. Đọc lại một bài đọc em thích, nêu chi tiết, nhân vật hoặc hình ảnh trong bài khiến em nhớ nhất - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đoc lại - Một số HS làm việc trước lớp. Cả một bài đọc em thích, tìm các chi tiết, nhân lớp lắng nghe, nhận xét. vật hoặc hình ảnh trong bài khiến em nhớ nhất, chuẩn bị nói trước lớp. - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp về bài - HS lắng nghe. đọc mình thích, các chi tiết, nhân vật, hình ảnh trong bài khiến em nhớ nhất; yêu cầu cả - HS chia sẻ. lớp lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét, khen nợi HS nhớ chi tiết, kể diễn cảm, hay, v.v... 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Các em hãy đọc bài mà các em thích nhất cho người thân nghe nhé. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________________________ BUỔI CHIỀU Toán: LUYỆN TẬP ( trang 130) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tính được độ dài đường gấp khúc - Chia được hình đã cho thành các hình tam giác như nhau và đếm được số hình tam giác đó. - Biết phân tích tổng hợp hình nhận ra quy luật sắp xếp các hình. 2. Năng lực chung: - Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận. 3. Phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - GV cho HS khởi động và hát theo lời bài -HS vận động và hát theo nhạc. hát: “Bé yêu hình học”. -GV giới thiệu, dẫn dắt,ghi tên bài. -HS lắng nghe. Đọc mục bài. 2. Luyện tập: Bài 1: Vẽ đoạn thẳng - GV chiếu BT lên màn hình – đồng thời kẻ viết lên bảng. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHS nêu cách vẽ rồi làm bài. - HS thực hiện. - Lưu ý HS cách cầm và đặt thước. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Tính hiệu độ dài - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS cách tính hiệu độ dài hai đoạn - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu thẳng và đo độ dài đoạn thẳng đẻ tính độ của bài tập. dài đường gấp khúc. a, Độ dài đoạn thẳng BC là: - YC HS báo cáo kết quả trước lớp 13 – 6 = 7 (cm) - Gọi HS nhận xét b, Độ dài đường gấp khúc là: - Nhận xét, tuyên dương. 5 + 3 +6 = 14(cm) Bài 3: Nhận dạng hình - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS báo cáo bài làm của mình. - HDHS nhận dạng các hình đã học và hoàn thành bài tập ra phiếu. - Yêu cầu đổi phiếu kiểm tra kết quả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 4: Củng cố kĩ năng gấp, cắt hình - HS làm bài ra phiếu - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS chia hình B thành các hình tam giác nhỏ rồi đếm các hình vừa tìm được. - Yêu cầu HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 5: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS cách đếm hình đầu tiên là các hình đơn sau đó mới đếm các hình gộp từ các - HS thực hiện và chia sẻ theo cặp đôi. hình đơn - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài cá nhân. - HS thực hiện đếm và trả lời Đáp án: D. 6 hình. - Gọi HS trả lời và nêu cách đếm của mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. *Liên hệ: Tìm, nêu các đồ vật , hình ảnh -HS nêu. giống các hình ta đã học. - GV theo dõi- khen ngợi.. 3. Vận dụng: -HS trả lời - Hôm nay em ôn lại những gì? - Em ghi nhớ các dạng hình để vẽ lại cho -HS lắng nghe và thực hiện. đúng. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ______________________________________________ GIÁO DỤC THỂ CHẤT: Thầy Nam dạy ______________________________________________ Tiếng Việt : ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 ( Tiết 3 ) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: -Đọc đúng lời của nhân vật. - Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1. Biết nói lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát đầu giờ. - Lớp hát và vận động theo bài hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc lời của Hải âu và trả lời câu hỏi. -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. * Hoạt động 2: Thực hành luyện nói theo tình huống -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm -Nhóm trưởng yc các bạn đọc yêu cầu bài tập 5 - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn thực hiện lần lượt từng tình huống. - GV cho các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện 2-3 nhóm lên chia sẻ và giao lưu cùng các bạn. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ ba ngày 7 tháng 1 năm 2025 GIÁO DỤC THỂ CHẤT: Thầy Nam dạy ______________________________________________ Toán ÔN TẬP ĐO LƯỜNG( Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp HS:Ôn tập khối lượng, đơn vị đo khối lượng (kg); dung tích và đơn vị đo dung tích (l) về: + Biểu tượng đại lượng và đơn vị đo đại lượng. + Thực hiện phép tính trên số đo đại lượng. + Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến khối lượng (kg) và dung tích (l) 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa. - HS: SHS, vở ô li, VBT,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát: - HS hát và vận động theo bài hát: Lớp Lớp chúng ta đoàn kết. chúng ta đoàn kết. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1: - Y/c HS Quan sát tranh (cầu thăng bằng), - HS xác định yêu cầu bài toán HS nhận xét và tự trả lời được các câu - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 (đúng, sai) trong SGK theo nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. - Gọi đại diện nhóm trình bày và yêu cầu a) Đ giải thích vì sao b) S - Chốt và lưu ý: khi so sánh cân nặng của c) Đ gấu bông và sóc bông, có thể so sánh “bắc - HS cùng GV nhận xét. cầu” qua thỏ bông. Chẳng hạn: Thỏ bông nhẹ hơn gấu bông (hình 1), sóc bông nhẹ hơn thỏ bông (hình 2), từ đó suy ra sóc bông nhẹ hơn gấu bông. - GV chốt: BT Củng cố so sáng nặng hơn, nhẹ hơn Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? 1-2 HS trả lời. - HDHS thực hiện phép tính với số đo. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng - - Lưu ý kết quả khi viết cũng cần có số đo. Nhận xét - YC HS làm bài vào vở. - HS nêu 19kg + 25kg = 44kg 35kg + 28kg = 63kg 44kg – 19kg = 25kg 62kg – 28kg = 36kg 44kg – 25kg = 19kg - Gọi HS nhận xét 63kg – 35kg = 28kg - Nhận xét, tuyên dương. - HS đối chiếu kết quả với bài làm của - GV chốt: BT Củng cố thực hiện tính có mình. kèm đơn vị đo kg Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HDHS quan sát cân và yêu cầu HS đọc - 1-2 HS trả lời. kim cân đồng hồ và số kg trên cân đĩa. - HS quan sát và đọc theo yêu cầu. - Yêu cầu làm bài theo cặp đôi và trả lời. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - GV chốt: BT củng cố về đơn vị đo khối 1kg + 2kg = 3kg lượng 5kg – 1kg = 4kg Bài 4: - HS đọc bài làm trước lớp - Gọi HS đọc YC bài. - HDHS phân tích bài toán. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết mẹ mua con lợn cân nặng 25kg về nuôi. Sau một thời gian con lợn tăng 18kg. - Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi con lợn lúc này nặng bao nhiêu kg? - Để tìm được con lợn lúc này bao nhiêu kg - Làm phép tính cộng ta làm phép tính gì? - HS thực hiện và chia sẻ theo cặp đôi. - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở Bài giải - Nhận xét, đánh giá bài HS. Con lợn nặng số ki – lô – gam là: 25 + 18 = 43 (kg) Đáp số: 43kg - GV chốt : BT Củng cố giải toán dạng - HS thực hiện nhiều hơn Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS phân tích đề toán để HS nói được - HS làm bài cá nhân. 2 con dê chỉ có thể sang cùng nhau nếu 2 con đó có căn nặng nhỏ hơn 31kg hay + Hai con dê có cân nặng 14kg và 16kg cùng lắm chỉ 31 kg - Gọi HS trả lời - HS thực hiện - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - GV chốt: BT Củng cố giải toán suy luận 3. Vận dụng: + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS lắng nghe. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Tiếng Việt : ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 ( Tiết 4 ) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: -Đọc đúng lời của nhân vật. - Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1. Biết nói lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát đầu giờ. - Lớp hát và vận động theo bài hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc lời của Hải âu và trả lời câu hỏi. -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. * Hoạt động 2: Thực hành luyện nói theo tình huống -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm -Nhóm trưởng yc các bạn đọc yêu cầu bài tập 5 - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn thực hiện lần lượt từng tình huống. - GV cho các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện 2-3 nhóm lên chia sẻ và giao lưu cùng các bạn. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán LUYỆN TẬP (Trang 133) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập củng cố, cảm nhận, nhận biết về dung tích ( lượng nước chứa trong bình) về biểu tượng đơn vị đo dung tích. - Tính được phép tính cộng trừ với số đo dung tích - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến dung tích và đơn vị đo dung tích (l) * Năng lực chung - Qua hoạt động giải các bài toán thực tế, có tình huống HS có năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng lực giải quyết vấn đề, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, đồng hồ, lịch - HS: SGK. BTH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHS làm việc theo nhóm đếm số ca - HS thực hiện. 1l ở mỗi bình rồi trả lời các câu hỏi a, b - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS báo cáo - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS có thể đặt tính hoặc tính nhẩm - 1-2 HS trả lời. rồi điền kết quả vào bài - Lưu ý kết quả cũng cần viết đơn vị đo dung tích và GV lưu ý HS biết mối - HS thực hiện quan hệ từ phép cộng sang phép trừ để tìm kết quả. - YC HS làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS quan sát các can và tính số lít nước ở mỗi phương án rồi mới só sánh xem với 15l nước thì chọn - 2 -3 HS đọc. phương án nào? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu làm bài theo cặp đôi và trả - HS quan sát các can ở từng phương lời. án và tính theo yêu cầu. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc tóm tắt bài toán. - HS đọc bài làm trước lớp - HDHS dựa vào tóm tắt và nêu đầy đủ bài toán. - GV HDHS phân tích đề toán và tìm cách giải. - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - 3 - 4 HS nêu bài táon. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - HS thực hiện * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________________________ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 5 + 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động. - Viết được 2-3 câu nói về một nhân vật trong tranh, 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng viết đoạn văn. - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giáo viên:Bài giảng điện tử, máy tính. -Học sinh :SGK,vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động: - GV tổ chức cho HS vận động theo trò - HS chơi trò chơi Thuyền ai. chơi Thuyền ai. Lớp trưởng điều khiển trò chơi - GV kết nối vào bài mới. - HS ghi bài vào vở. 2. Hoạt động luyện tập: 6. Dựa vào tranh, tìm từ ngữ - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu BT 6, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh: + Tranh 1: Chợ Tết miền Bắc, mọi người - HS đọc và xác định yêu cầu BT: đang đi mua đào, quất. Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ người, + Tranh 2: Các em bé đang chăm chú nhìn chỉ vật, chỉ hoạt động. một bác nặn tò he. - HS quan sát tranh. - GV chia lớp thành 2 đội, tổ chức trò chơi tiếp sức, mỗi đội lên bảng viết về các từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động trong tranh (đội 1 – tranh 1, đội 2 – tranh 2). Đội nào nhanh và có nhiều câu trả lời đúng - HS chơi trò chơi, hoàn thành BT. nhất sẽ giành chiến thắng. - GV nhận xét, chốt đáp án: a. Từ ngữ chỉ người, chỉ vật: + Từ ngữ chỉ người: ▪ Tranh 1: Người bán, người mua, bố mẹ, em bé. ▪ Tranh 2: Bạn nhỏ/ các bạn nhỏ, - Cả lớp lắng nghe. người nặn tò he. + Từ ngữ chỉ vật ▪ Tranh 1: cây đào, cây quất, khăn len, đèn lồng, áo khoác, v.v... ▪ Tranh 2: đất nặn, tò he, bàn, ghế, cây cối, v.v... 7. Nói 2 – 3 câu về một nhân vật trong tranh ở mục 5 - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu BT 7, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh ở mục 5: Một bạn nhỏ đang đứng trước lớp nói - HS đọc và xác định yêu cầu BT: Nói điều gì đó. Các bạn ở dưới đang chú ý 2 – 3 câu về một nhân vật trong tranh lắng nghe. ở mục 5. - HS nghe hướng dẫn, quan sát tranh. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, nói 2 – 3 câu về một nhân vật bất kỳ trong tranh ở mục 5 theo những câu gợi ý trong SGK. GV ví dụ: Bạn Nam ngồi bàn đầu, đang - HS thảo luận theo cặp. chăm chú nghe bạn An – bạn mới của lớp giới thiệu về bản thân. Bạn Nam chăm chú lắng nghe thể hiện bạn Nam có sự quan tâm đến bạn An, cho thấy bạn Nam là một người thân thiện. - GV mời một số nhóm HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 8. Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than thay cho ô vuông - Một số nhóm trình bày trước lớp. Cả - GV chiếu đoạn văn BT 8 lên bảng, mời 1 lớp lắng nghe, nhận xét. HS đọc to trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - HS lắng nghe. - GV mời một số HS lên bảng hoàn thành BT: điền dấu chấm, chấm hỏi, chấm than - HS đọc đoạn văn.. thay cho ô vuông, yêu cầu các HS khác hoàn thành BT vào VBT. - GV mời một số HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS hoàn thành BT. Chị: - Em đang viết gì đấy? Em: - Em đang viết thư cho em. Chị: - Hay đấy! Trong thư nói gì? - HS nhận xét bài làm của bạn. Em: - Ngày mai, nhận được thư em mới - HS lắng nghe GV chốt đáp án. biết! 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ bài. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ _______________________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung: - Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. - Có tính cần thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy nháp, VBT, vở luyện tập chung, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động: - GV cho HS hát và vận động theo bài hát - HS hát và vận động theo bài hát : “ Bông hồng tặng cô” “Bông hồng tặng cô” - GV dẫn dắt, giới thiệu, ghi tên bài. - HS lắng nghe, ghi tên bài 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm: 7 + 9 4 + 8 7 + 7 12 – 5 9 + 6 14 – 6 - Mời 1HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Bài 1 yêu cầu làm gì? - HS trả lời - Yêu cầu HS làm vào vở - HS thực hiện -GV quan sát hướng dẫn Bài 2: >, <, =? 15 + 8 7 +16 12 – 8 7 + 7 9 + 9 . .7+ 9 15 - 9 .6 + 9 - Mời HS đọc yêu cầu của bài 2 -1 HS đọc yêu cầu bài 2 - Bài 2 yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm vào vở ô li - HS làm bài vào vở - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: Lớp 2B có 12 bạn học vẽ, lớp 2A học nhiều hơn lớp 2B 5 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn học vẽ? - HS đọc thầm yêu cầu bài. - HS đọc thầm. - HS phân tích đề toán theo nhóm đôi. - BT cho biết Lớp 2B có 12 bạn . - Bài toán cho gì? - BT hỏi lớp 2A có ..học vẽ - Bài toán hỏi gì? - HS làm vở. - GV cho học sinh làm bài vào vở. Bài giải - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Lớp 2A có số bạn học vẽ là: - Gọi HS chữa bài, chia sẻ bài làm. 12 + 5 = 17 (bạn) - Nhận xét, đánh giá bài HS. Đáp số: 17 bạn 3. Vận dụng: - GV cho đọc lại các bảng trừ (qua 10) - HS nối tiếp đọc. trong Phạm vi 20. - GV tuyên dương, khen ngợi - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________________________________ Thứ tư, ngày 8 tháng 1 năm 2025 GV bộ môn dạy _______________________________________________ Thứ năm, ngày 9 tháng 1 năm 2025 Tự nhiên xã hội Cô Huyền dạy _______________________________________________ Tiếng Việt: BÀI: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 7 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Kể được sự vật trong tranh theo gợi ý 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 10. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán Ôn tập chung (Trang 135) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố nhận biết thứ tự các số trên tia số. - Củng cố nhận biết ngày, tháng. - Thực hiện được các phép tính trong phạm vi 100 - Thực hiện phép cộng, trừ có đơn vị là cm, kg, l * Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chuẩn bị các tờ lịch như SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_18_nh_2024_2025_le_thi_thu.docx