Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 19 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)
Hoạt động giáo dục theo chủ đề
THAM GIA BUỔI TRÒ CHUYỆN VỀ CHỦ ĐỀ LÒNG BIẾT ƠN VÀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
− Thực hiện được một số việc giúp bố mẹ chuẩn bị đón tết Nguyên đán.
− Cảm nhận được ngày Tết là ngày đặc biệt của gia đình, cảm thấy tự hào, hạnh phúc khi mình được tham gia chuẩn bị Tết.
− Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận trong mỗi việc làm.
2. Năng lực chung:
- HS nhớ lại và kể một số công việc em đã từng làm cùng gia đình trong dịp Tết.
- Giúp HS củng cố lại kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng đã có về những công việc gia đình vào dịp Tết.
3. Phẩm chất:
- Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.
* Em Báu KT Động viên em ngồi nghiêm túc lắng nghe
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Ca khúc về Tết và mùa Xuân.
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Khởi động: − GV bật nhạc bài “Sắp đến Tết rồi” và cùng vận động phụ họa bài hát. Kết luận: Tết đến, ai cũng hân hoan mong đợi. GV đặt câu hỏi dẫn dắt: Vì sao ai cũng mong Tết đến? Tết đến, chúng ta thường làm những gì? 2. Khám phá chủ đề: * Chia sẻ về những việc em đã từng làm cùng gia đình để đón Tết. − GV mời HS chia sẻ theo nhóm: + Chia sẻ một số công việc em thường làm cùng gia đình trong dịp Tết. + Em thích nhất làm việc gì? + Em cảm thấy như thế nào khi cùng tham gia những công việc đó với gia đình? + Bố mẹ, người thân em đã nói gì khi thấy em làm được việc đó? − Mỗi nhóm vẽ lại lên giấy A0 một vài hoạt động ngày Tết mình đã từng thực hiện. − GV mời các nhóm đưa các bức tranh lên bảng để giới thiệu với các bạn. - GV đề nghị nhận xét những công việc giống và khác nhau của các nhóm. Kết luận: Chúng ta nên tham gia cùng gia đình làm một số công việc phù hợp với khả năng trong dịp Tết như: dọn dẹp, trang hoàng nhà cửa; chuẩn bị phong bao lì xì; lau lá gói bánh chưng; lau và bày bàn thờ; đi chúc Tết họ hàng. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Chơi trò chơi: “ Nhìn hành động, đoán việc làm.” − GV nêu luật chơi: Mỗi HS nhớ lại một công việc gia đình vào dịp Tết và làm động tác để các bạn khác đoán xem đó là việc gì. GV mời mỗi tổ một HS lên thể hiện để các tổ khác đoán. Kết luận: Trong dịp Tết, gia đình nào cũng bận rộn nhiều công việc, tuy vất vả nhưng vui và đầm ấm. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy xem lịch và đánh dấu ngày tết Nguyên đán của năm nay. |
- HS quan sát, thực hiện theo HD. - HS chia sẻ trong nhóm. - HS thực hiện theo HD. - HS chia sẻ. - HS lắng nghe. - HS chơi. - HS lắng nghe. - HS thực hiện |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 19 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

TUẦN 19 Thứ 2 ngày 13 tháng 1 năm 2025 Hoạt động giáo dục theo chủ đề THAM GIA BUỔI TRÒ CHUYỆN VỀ CHỦ ĐỀ LÒNG BIẾT ƠN VÀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: − Thực hiện được một số việc giúp bố mẹ chuẩn bị đón tết Nguyên đán. − Cảm nhận được ngày Tết là ngày đặc biệt của gia đình, cảm thấy tự hào, hạnh phúc khi mình được tham gia chuẩn bị Tết. − Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận trong mỗi việc làm. 2. Năng lực chung: - HS nhớ lại và kể một số công việc em đã từng làm cùng gia đình trong dịp Tết. - Giúp HS củng cố lại kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng đã có về những công việc gia đình vào dịp Tết. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT Động viên em ngồi nghiêm túc lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Ca khúc về Tết và mùa Xuân. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: − GV bật nhạc bài “Sắp đến Tết rồi” và - HS quan sát, thực hiện theo HD. cùng vận động phụ họa bài hát. Kết luận: Tết đến, ai cũng hân hoan mong đợi. GV đặt câu hỏi dẫn dắt: Vì sao ai cũng mong Tết đến? Tết đến, chúng ta thường làm những gì? 2. Khám phá chủ đề: * Chia sẻ về những việc em đã từng làm cùng gia đình để đón Tết. − GV mời HS chia sẻ theo nhóm: - HS chia sẻ trong nhóm. + Chia sẻ một số công việc em thường làm cùng gia đình trong dịp Tết. + Em thích nhất làm việc gì? + Em cảm thấy như thế nào khi cùng tham gia những công việc đó với gia đình? + Bố mẹ, người thân em đã nói gì khi thấy em làm được việc đó? − Mỗi nhóm vẽ lại lên giấy A0 một vài hoạt động ngày Tết mình đã từng thực - HS thực hiện theo HD. hiện. − GV mời các nhóm đưa các bức tranh - HS chia sẻ. lên bảng để giới thiệu với các bạn. - GV đề nghị nhận xét những công việc giống và khác nhau của các nhóm. Kết luận: Chúng ta nên tham gia cùng gia đình làm một số công việc phù hợp - HS lắng nghe. với khả năng trong dịp Tết như: dọn dẹp, trang hoàng nhà cửa; chuẩn bị phong bao lì xì; lau lá gói bánh chưng; lau và bày bàn thờ; đi chúc Tết họ hàng. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Chơi trò chơi: “ Nhìn hành động, đoán việc làm.” − GV nêu luật chơi: Mỗi HS nhớ lại một - HS chơi. công việc gia đình vào dịp Tết và làm động tác để các bạn khác đoán xem đó là việc gì. GV mời mỗi tổ một HS lên thể hiện để các tổ khác đoán. Kết luận: Trong dịp Tết, gia đình nào cũng bận rộn nhiều công việc, tuy vất vả - HS lắng nghe. nhưng vui và đầm ấm. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy xem lịch và đánh dấu - HS thực hiện ngày tết Nguyên đán của năm nay. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt: Tập đọc (Tiết 1+2) BÀI 1: Chuyện bốn mùa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu làm quen đọc diễn cảm, phân biệt lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng và đều có ích lợi cho cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT Động viên em ngồi nghiêm túc lắng nghe và tô chứ o, a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Tranh vẽ ai? + Họ làm những gì ? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời của Đông trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ - Cả lớp đọc thầm. nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ thỉ. Giọng Bà Đất vui vẻ, rành rẽ. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến giấc ngủ ấm trong chăn. + Đoạn 2: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc. nảy lộc, đơm trái ngọt, rước đèn, bập bùng, - Luyện đọc câu dài: Có em / mới có bập - 2-3 HS đọc. bùng bếp lửa nhà sàn,/ mọi người mới có giấc ngủ ấm trong chăn.// Còn cháu Đông,/ cháu có công ấp ủ mầm sống/để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm đôi. luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.10. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện vào VBTTV. C1: Bốn nàng tiên tượng trưng cho - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông trong cách trả lời đầy đủ câu. năm. C2: Theo nàng tiên mùa Hạ, thiếu nhi thích mùa thu vì có đêm trăng rằm, rước đèn phá cỗ. C3: Tranh 1: mùa xuân; Tranh 2 : mùa đông; Tranh 3 : mùa hạ; Tranh 4: mùa thu. - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Bà Đất nói cả bốn nàng tiên đều có ích và đáng yêu vì: Xuân làm cho lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Đông có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10. - 2-3 HS chia sẻ đáp án: a. Các cháu - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn đều có ích, đều đáng yêu. thiện vào VBTTV. - HS giải thích lý do. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện - HDHS đóng vai để chơi trò chơi Hỏi đóng vai luyện nói theo yêu cầu. nhanh đáp đúng VD: HS1: Mùa xuân có gì ? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. HS 2: Mùa xuân có hoa đào, hoa - Gọi các nhóm lên thực hiện. mai, bánh chưng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm lên bảng. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Đạo đức BÀI 9: CẢM XÚC CỦA EM (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết phân biệt được cảm xúc tích cực và cảm cúc tiêu cực. - Nêu được ảnh hưởng của cảm cúc tích cực và tiêu cực đối với bản thân và mọi người xung quanh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lý bản thân. * Em Báu KT Động viên em ngồi nghiêm túc lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Chia sẻ những việc em đã làm để bảo - 2-3 HS nêu. vệ đồ dùng gia đình? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS nghe và vận động theo nhịp - HS thực hiện. bài hát Niềm vui của em – tác giả Nguyễn Huy Hùng. - Điều gì làm các bạn nhỏ trong bài hát - HS chia sẻ. thấy vui ? - Em có cảm xúc gì sau khi nghe bài hát ? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại cảm xúc - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.41, - HS quan sát và lắng nghe câu hỏi của YC HS quan sát các khuôn mặt cảm GV. xúc trong SGK và trả trả lời câu hỏi: - Mỗi tổ 2 - 3 HS chia sẻ. + Các bạn trong tranh thể hiện cảm xúc gì ? + Theo em, cảm xúc nào là tích cực, - HS lắng nghe, bổ sung. cảm xúc nào là tiêu cực ? + Khi nào em có những cảm xúc đó ? + Hãy nêu thêm những cảm xúc mà em biết ? - Mời học sinh chia sẻ ý kiến. - GV chốt: Mỗi chúng ta đều có nhiều cảm xúc khác nhau. Cảm xúc đó chia - HS lắng nghe. làm 2 loại: Cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực. + Cảm xúc tích cực phổ biến: Yêu, vui sướng, hài lòng, thích thú, hạnh phúc, thanh thản, + Cảm xúc tiêu cực thường thấy: sợ hãi, tức giận, buồn, cô đơn, bực bội, khó chịu, *Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của cảm xúc tiêu cực và tiêu cực - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và dự - HS đọc tình huống, thảo luận trả lời. đoán điều có thể xảy ra về các tình huống giả định trong bài 2 – tr.42 SGK. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt: Cảm xúc tích cực và tiêu cực có vai trò rất quan trọng đối với suy nghĩ và hành động của mỗi người. - HS lắng nghe. Những cảm xúc tích tích cực có thể giúp ta suy nghĩ và hành động hiệu quả hơn. Trong khi đó, những cảm xúc tiêu cực sẽ làm chúng ta khó có được những suy nghĩ và hành động phù hợp. Do vậy, chúng ta cần học cách tăng cường cảm xúc tích cực. Bên cạnh đó, cần học cách thích nghi với những cảm xúc tiêu cực và kiềm chế những cảm xúc tiêu cực đó. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Buổi chiều Luyện Toán: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc thù - - Ôn tập về , đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc, ba điểm thẳng hàng thông qua hình ảnh trực quan. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến ba điểm thẳng hàng, tính độ dài đường gấp khúc. - Năng lực chung: - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh ba điểm thẳng hàng, đường gấp khúc trong thực tế, HS bước đầu hình thành năng lực mô hình hóa toán học. - Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, tự giác * Em Báu KT Động viên em ngồi nghiêm túc lắng nghe và tô chứ o, a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV vẽ một số điểm, đoạn thẳng lên bảng, YC HS -HS thực hiện theo yêu cầu. gọi tên các điểm, đoạn thẳng đó. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Dạy bài mới: - 2 -3 HS đọc. 2.1. Luyện tập - HS thảo luận Bài.1: Nêu tên các điểm đoạn thẳng - Các nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. Đồ vật có dạng đường gấp khúc là : Cái ddựng chậu hoa và sách vở - 2 -3 HS đọc. - HS quan sát hình ảnh - 5 HS trả lời - HS nhận xét, góp ý. - Lớp quan sát. - 2 HS đọc. - 2 HS đọc. - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS thảo luận nhóm đôi 2’ - HS thảo luận, tìm câu trả - Mời các nhóm trình bày. lời: - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - Lớp NX, góp ý. Bài 2:Cho đường gấp khúc MNPQ có MN dài 5cm - 2 -3 HS đọc. NP dài 6 cm , PQ dà 8 cm .? -HS lắng nghe - - YC HS thảo luận nhóm 4 trong 4’, sau đó thống nhất chung. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt: Tập viết (Tiết 3) CHỮ HOA Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Quê hương em có đồng lúa xanh. 2. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT Động viên em ngồi nghiêm túc lắng nghe và tô chứ o, a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q. + Chữ hoa Q gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết - HS quan sát. chữ hoa Q. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Q đầu câu. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện. Q và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ 3 ngày 14 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt: Nói và nghe: CHUYỆN BỐN MÙA (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cùng các bạn tham gia dựng lại câu chuyện theo vai của nhân vật ( Người dẫn chuyên, Bà Đất, Xuân, Hạ, Thu, Đông ). - Nói với người thân về nàng tiên em thích nhất trong câu chuyện. *Phát triển năng lực và phẩm chất: 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất: hình thành và phát triển phẩm chất yêu thích và giữ gìn phát huy trò chơi dân gian của quê hương Việt Nam. * Em Báu KT Động viên em ngồi nghiêm túc lắng nghe và tô chứ o, a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về nội dung của từng bức tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh + Tranh 1 vẽ gì ? - HS trả lời câu hỏi của GV. + Nàng tiên mùa đông nói gì với nàng - HS làm việc nhóm đôi, nói lại từng nội tiên mùa xuân ? dung bức tranh. + Tranh 2 vẽ gì ? - Một số nhóm lần lượt nói về nội dung + Theo nàng Xuân, vườn cây vào mùa bức tranh. hạ thế nào ? - HS lắng nghe, nhận xét. + Tranh 3 vẽ gì ? + Nàng tiên mùa hạ nói gì với nàng tiên mùa thu ? + Tranh 4 vẽ gì ? + Nàng tiên mùa thu thủ thỉ với nàng tiên mùa đông điều gì ? - Tổ chức cho HS nói nội dung từng bức tranh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn chuyện trong tranh - HS làm việc nhóm bốn, kể lại từng - YC HS kể lại từng đoạn chuyện trong đoạn trong câu chuyện. tranh. - Một số nhóm lần lượt kể chuyện trước - Gọi các nhóm kể trước lớp; GV sửa lớp. cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS nói với người thân về nàng tiên - Một số HS chia sẻ nàng tiên mình yêu em thích nhất trong câu chuyện. thích nhất trong câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - 1 - 2 HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học Cho các em hoạt động nhóm 4 kể theo lời 4 cô tiên Tự nhiên và Xã hội : bài dạy Stem BÀI 17: ĐỘNG VẬT SỐNG Ở ĐÂU? (Tiết 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT – Đặt và trả lời được câu hỏi về nơi sống của động vật thông qua quan sát thực tế, tranh ảnh và (hoặc) video. – Nêu được tên và nơi sống của một số động vật xung quanh. – Phân loại được động vật theo môi trường sống. – Thực hiện được việc vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. – Thực hiện được việc tính toán các số đo độ dài. – Thực hiện được các bước trong thực hành tạo ra sản phẩm. – Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo được một số mô hình liên quan đến chủ đề theo hình thức vẽ, xé, nặn và cắt, dán. – Thiết kế được mô hình môi trường sống của các con vật để phân loại được các loài động vật theo môi trường sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của GV – Các phiếu học tập (như ở phụ lục) – Dụng cụ và vật liệu (dành cho 1 nhóm 2 HS) STT Thiết bị/ Học liệu Số lượng Hình ảnh minh hoạ Giấy bìa các–tông hoặc hộp giấy tái 1 2 tờ chế 2 Bút chì 1 cái 3 Bút màu 1 hộp 4 Kéo thủ công 1 cái 2. Chuẩn bị của HS (dành cho 1 nhóm 2 HS) STT Thiết bị/Dụng cụ Số lượng Hình ảnh minh hoạ 1 Thước kẻ 1 cái 2 Bút chì 1 cái 3 Kéo thủ công 1 cái 4 Bút màu 1 hộp 5 Giấy màu (không bắt buộc) 1 tập 6 Đất nặn (không bắt buộc) 1 hộp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS KHỞI ĐỘNG (Xác định vấn đề) Hoạt động 1: Hát và vận động theo nhạc – GV mời HS vừa hát vừa vận động theo bài hát “Cá – HS vừa hát vừa vận động Hoạt động của GV Hoạt động của HS vàng bơi” của nhạc sĩ Hà Hải. theo bài hát. – GV mời các em trao đổi: Bài hát nói về con vật gì? – HS trả lời Con vật đó sống ở đâu? Gợi ý: Bài hát nói về con cá vàng Cá vàng sống dưới nước –GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi: Kể cho bạn HS hoạt động nhóm đôi về một con vật mà em biết và nơi sống của con vật đó. –GV gọi 3 – 4 HS lên chia sẻ trước lớp. – HS lên chia sẻ Gợi ý: Voi, hổ, báo, sống ở rừng rậm (trên cạn) Cá sấu, rùa: vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước Cá voi, cá heo sống dưới nước –GV phát phiếu học tập số 1 và yêu cầu HS hoàn – HS hoàn thành phiếu học thành. tập số 1. – GV mời HS chia sẻ kết quả phiếu học tập số 1. – HS chia sẻ Gợi ý: Em hãy kể tên các con vật nuôi trong nhà Con chó, con mèo Con gà, con vịt Con trâu, con bò Con cá, con tôm Trong sở thú có những con vật gì? Con hổ, con sư tử Con ngựa, con khỉ Con hươu cao cổ Con cá sấu – GV dẫn dắt đưa ra nhiệm vụ của bài học và giao – HS theo dõi nhiệm vụ cho HS làm sản phẩm mô hình môi trường sống của động vật đảm bảo các yêu cầu sau: Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Thể hiện được các môi trường sống của động vật: trên cạn, dưới nước. + Đảm bảo tính thẩm mĩ, thân thiện với môi trường. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Tìm hiểu nơi sống của các con vật – GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: a) Các em hãy cùng nhau gọi tên các con vật trong hình trang 28, 29 sách bài học STEM lớp 2 và cho biết các con vật đó sống ở đâu. –GV hỏi HS: Cô mời 8 bạn ở 8 nhóm nêu tên các – 8 HS ở 8 nhóm lên trả lời con vật theo hình và nơi sống của các con vật đó. Gợi ý: Nhóm 1 hình 1: con hà mã sống ở đầm lầy Nhóm 2 hình 2: con bò sống ở thảo nguyên Nhóm 3 hình 3: con cá sấu sống ở hồ và trong rừng Nhóm 4 hình 4: con ốc sống ở trên cỏ và sống dưới nước Nhóm 5 hình 5: con chim sống ở trên cây. Nhóm 6 hình 6: con lạc đà sống trên xa mạc. Nhóm 7 hình 7: con gà sống ở các trang trại hoặc trong rừng. Nhóm 8 hình 8: con cá sống ở dưới nước. –GV nhận xét câu trả lời của HS và chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. b) GV chia lớp thành các nhóm 4 HS và yêu cầu các – HS thảo luận nhóm để sắp nhóm hãy sắp xếp các con vật trên theo nhóm môi xếp tên các con vật. trường sống: trên cạn, vừa trên cạn vừa dưới nước, dưới nước. –GV phát cho mỗi nhóm 1 bảng phân loại để HS – HS điền tên các con vật điền tên các con vật vào. vào bảng phân loại. –Kết thúc thời gian làm việc nhóm GV yêu cầu: cô – HS trả lời Hoạt động của GV Hoạt động của HS mời đại diện 3 nhóm: + Nhóm 1: kể tên các con vật sống trên cạn. + Nhóm 2: kể tên các con vật sống dưới nước. + Nhóm 3: kể tên các con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước. Gợi ý: + Động vật sống trên cạn: con bò, chim, gà, lạc đà. + Động vật sống dưới nước: con cá + Con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước: con hà mã, con cá sấu – Cô mời các nhóm khác nhận xét câu trả lời của các – HS nhận xét bạn. c) GV yêu cầu HS nêu tên và môi trường sống của – HS trả lời các con vật trong hình mục 2a trang 29. –GV phát phiếu và yêu cầu HS hoàn thành phiếu – HS hoàn thành phiếu học học tập số 2. tập số 2. –GV mời HS trình bày phiếu học tập số 2. – HS trình bày phiếu học Gợi ý: tập số 2 + Hình 1: con voi – trên cạn + Hình 2: con mèo – Trên cạn + Hình 3: con Tôm –Dười nước + Hình 4: con Thỏ – trên cạn + Hình 5: con chó – trên cạn + Hình 6: con rùa – sống trên cạn và dưới nước – GV nhận xét, tổng kết hoạt động. Hoạt động 3: Thực hành phân loại các con vật theo môi trường sống – GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 – 6 – HS trả lời HS. a) GV yêu cầu HS trao đổi với các bạn và liệt kê các con vật mà em biết. Gợi ý: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. con dê – trên cạn 2. con vịt – trên cạn, dưới nước 3. con trâu – trên can 4. Con mực – dưới nước 5. Con chim cánh cụt – dưới nước, trên cạn 6. con ngựa, 7. Con giun, 8. Con khỉ, 9. Con rắn, 10. Con giun đều sống trên cạn b) Phân loại môi trường sống của con vật – GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và môi trường – HS thảo luận nhóm và sống của con vật mà em vừa liệt kê. môi trường sống của con vật. – GV phát phiếu học tập số 3 và yêu cầu HS hoàn – HS hoàn thành phiếu học thành. tập số 3 – GV mời HS lên chia sẻ kết quả phiếu học tập số 3 – HS chia sẻ: trước lớp. – GV tổng kết và nhận xét hoạt động. Toán: TIẾT 91: PHÉP NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết khái niệm ban đầu về phép nhân; đọc, viết phép nhân. - Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT Động viên em ngồi nghiêm túc lắng nghe và tô chữ số 1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: a- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.4: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Mỗi đĩa có 2 quả cam. Hỏi 3 đĩa như vậy có tất cả mấy quả cam? + Nêu phép tính? + Phép tính: 2 + 2 + 2 = 6. - GV nêu: Mỗi đĩa có 2 quả cam. 3 đĩa - HS lắng nghe như vậy có tất cả 6 quả cam. Phép cộng 2 + 2 + 2 = 6 ta thấy 2 được lấy 3 lần nên 2 + 2 + 2 = 6 có thể chuyển thành phép nhân: 2 x 3 = 6. - HS đoc: Hai nhân ba bằng sáu. - GV viết phép nhân: 2 x 3 = 6. - HS nhắc lại. - GV giới thiệu: dấu x. - HS đọc lại nhiều lần phép tính. b) GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự câu a viết được phép nhân 3 x 2 = 6. c) Nhận xét: 2 x 3 = 2 + 2 + 2 = 6 3 x 2 = 3 + 3 = 6 - HS trả lời: Bằng nhau 2 x 3 = 3 x 3 = 6 - Kết quả phép tính 2 x 3 và 3 x 2 như thế nào với nhau? - HS trả lời: 3 x 3 = 9 - GV lấy ví dụ: + Chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 thành - 1-2 HS trả lời: 4 + 4 + 4 = 12 phép nhân? + chuyển phép nhân 4 x 3 = 12 thành - HS nêu: Để tính phép nhân ta chuyển phép cộng? phép nhân thành tổng các số hạng bằng - Nêu cách tính phép nhân dựa vào nhau rồi tính kết quả. tổng các số hạng bằng nhau? - GV chốt ý, tuyên dương. 2.2. Hoạt động: - 2 -3 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát, lắng nghe. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: câu a) Ta thực hiện phép cộng. Chuyển phép cộng thành phép nhân. Câu b) Từ phép nhân đã cho ta chuyển thành phép cộng các số hạng bằng nhau rối tính kết quả. Sau đó rút ra kết quả - HS thực hiện làm bài cá nhân. của phép nhân. - HS đổi chéo kiểm tra. - HS làm bài vào vở. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 -3 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nhận ra số cá các bể của mỗi nhóm (tổng số các số hạng bằng nhau với số cá ở mỗi bể là một số hạng) tương ứng - HS làm bài vào PBT. với phép nhân nào ghi ở các con mèo. - YC HS làm bài vào phiếu bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS nêu. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép nhân và tính kết quả.. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ 4 ngày 15 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt: Tập đọc BÀI 2: MÙA NƯỚC NỔI(Tiết 5 + 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng giữa các cụm từ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Bài văn đã tái hiện lại hiện thực mùa nước nổi xảy ra ở đồng bằng sông Cửu Long hàng năm. Qua đó thấy được tình yêu của tác giả với vùng đất này. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về tình cảm gia đình, kĩ năng sử dụng dấu phẩy. - Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT Động viên em ngồi nghiêm túc lắng nghe và tô chứ o, a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Chuyện bốn mùa. - 3 HS đọc nối tiếp. - Em thích nhất mùa nào ? Vì sao ? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Bức tranh vẽ cảnh gì ? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, tình - Cả lớp đọc thầm. cảm. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lũ, hiền hòa,cá ròng ròng, Cửu long, phù - HS đọc nối tiếp. sa, - Luyện đọc đoạn văn: GV gọi HS đọc nối - HS luyện đọc theo nhóm bốn. tiếp từng đoạn văn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C1: Người ta gọi là mùa nước nổi vì sgk/tr.13. nước lên hiền hòa. Nước mỗi ngày - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời một dâng lên. Mưa dầm dề, mưa sướt hoàn thiện bài trong VBTTV. mướt ngày này qua ngày khác. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C2: Cảnh vật trong mùa nước nổi: cách trả lời đầy đủ câu. + Sông nước: Dòng sông Cửu Long đã no đầy, lại tràn qua bờ. Nước trong ao hồ, trong đồng ruộng hòa lẫn với nước của dòng sông Cửu Long. + Đồng ruộng, vườn tược, cây cỏ như biết giữ lại những hạt phù sa quanh mình. + Đàn cá ròng ròng, từng đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi C3: Vào mùa nước nổi, người ta phải làm cầu từ cửa trước vào đến tận bếp vì nước tràn lên ngập cả những viên - GV hướng dẫn để HS nêu được hình ảnh gạch. mình thích. - HS nêu hình ảnh mình thích nhất - Nhận xét, tuyên dương HS. trong bài. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS thực hiện. chậm rãi, tình cảm. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Nhận xét, khen ngợi. lớp. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS đọc yêu cầu bài. thiện bài trong VBTTV. - HS nêu: Từ chỉ đặc điểm mưa có - Tuyên dương, nhận xét. trong bài đọc: rầm rề, sướt mướt. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. - HS đọc. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS nêu những từ ngữ tả mưa: ào ào, - GV sửa cho HS cách diễn đạt. tí tách, lộp bộp, rào rào, - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS thực hiện. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán : TIẾT 92 : LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố khái niệm ban đầu về phép nhân; chuyển phép nhân thành các số hạng bằng nhau và ngược lại. - Vận dụng vào giải bài toán thực tế. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_19_nh_2024_2025_phan_thi_ha.doc