Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

SINH HOẠT DƯỚI CỜ : NGHE GIỚI THIỆU VỀ CÁC LOẠI MẶT

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.

-Thực hiện rèn luyện sự khéo léo của đôi tay.

- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.

- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.

- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.

2. Năng lực:

- Thông qua các hoạt động học, HS phát triển các năng lực sau: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động; Năng lực thích ứng với cuộc sống; Năng lực định hướng nghề nghiệp.

3. Phẩm chất :

Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất:

- Yêu nước: Yêu quê hương

- Nhân ái: Biết chia sẻ với người xung quanh

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.

- Chăm chỉ : Chăm chỉ giúp đỡ mọi người.

I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

– Một vài hình ảnh về mâm quả, tết Trung thu, đồ chơi Trung thu.
– Chuẩn bị giấy màu, kéo, thước, hồ dán, dây sợi nhỏ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:

Phần 1: Nghi lễ:

- Lễ chào cờ

- Lớp trực tuần tổng kết HĐ của toàn trường trong tuần vừa qua.

- TPT Đội nhận xét HĐ Đội của nhà trường.

- BGH lên nhận xét HĐ của toàn trường trong tuần qua và nêu nhiệm vụ phương hướng tuần tới

  • Hoạt động dưới cờ

-Xem đoạn video có các loại mặt nạ trung thu

- Nhận xét về những mặt nạ đó , màu sắc , hình dáng , kích thước…

Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề

docx 52 trang Thu Thảo 22/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)
 TUẦN 2
 Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm:
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ : NGHE GIỚI THIỆU VỀ CÁC LOẠI MẶT 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, 
nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 -Thực hiện rèn luyện sự khéo léo của đôi tay.
 - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn 
thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
 - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ 
năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng 
nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp 
tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền 
thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
2. Năng lực: 
 - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển các năng lực sau: Tự chủ và tự 
học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực thiết kế và tổ 
chức hoạt động; Năng lực thích ứng với cuộc sống; Năng lực định hướng nghề 
nghiệp.
3. Phẩm chất : 
 Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: 
 - Yêu nước: Yêu quê hương
 - Nhân ái: Biết chia sẻ với người xung quanh 
 - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
 - Chăm chỉ : Chăm chỉ giúp đỡ mọi người.
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
– Một vài hình ảnh về mâm quả, tết Trung thu, đồ chơi Trung thu.
– Chuẩn bị giấy màu, kéo, thước, hồ dán, dây sợi nhỏ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH: 
Phần 1: Nghi lễ: 
- Lễ chào cờ 
- Lớp trực tuần tổng kết HĐ của toàn trường trong tuần vừa qua. 
- TPT Đội nhận xét HĐ Đội của nhà trường. 
- BGH lên nhận xét HĐ của toàn trường trong tuần qua và nêu nhiệm vụ phương 
hướng tuần tới 
 ★ Hoạt động dưới cờ -Xem đoạn video có các loại mặt nạ trung thu 
- Nhận xét về những mặt nạ đó , màu sắc , hình dáng , kích thước
Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Khởi động : 
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, tâm thế cho học sinh ngay từ đầu Tuần học.
b) Cách tiến hành: 
− GV giơ một cụm từ hoặc viết một Chia sẻ những gì em biết về tết Trung thu. 
cụm từ lên bảng “Trung thu là ” - HS nghe và tương tác cùng giáo viên. 
sau đó mời HS nói phương án của + Trung thu là tết của thiếu nhi.
mình. + Trung thu là ngày rằm tháng Tám âm lịch.
− Có thể chia lớp thành 2 nhóm (bên - Các nhóm thi đua xem ai tìm ra nhiều 
phải và bên trái GV) để thi đua xem phương án đúng nhất.
nhóm nào tìm được nhiều từ diễn tả 
về Trung thu nhất. - HS tham gia đánh giá cùng GV.
 - HS lắng nghe.
- GV đánh giá thi đua của các nhóm, 
tuyên dương, khen thưởng.
- GV Kết luận: Tết Trung thu có 
nhiều hình ảnh tiêu biểu, quen thuộc 
với mỗi người Việt Nam như mâm 
quả, trăng sáng, rước đèn, bày cỗ 
Trung thu, giữa mùa thu, đồ chơi,
B. Khám phá chủ đề 
a) Mục tiêu: Tăng sự hiểu biết của các bạn về tết Trung thu, thu hút sự quan tâm tới 
việc bày biện mâm hoa quả, một tố không thể thiếu trong việc bày biện ở tết Trung thu 
việc nhà cho khéo.
b) Cách tiến hành: 
− GV đưa ra một vài hình ảnh về Thảo luận: Gọi tên các loại quả trong mâm 
mâm quả và đưa ra yêu cầu: quả bày tết Trung Thu.
+ Em đã từng ăn loại quả nào trong - HS thảo luận, chia sẻ cho các bạn về trải 
đó? Mùi vị của nó thế nào? Nó có nghiệm những loại quả mà mình đã ăn về mùi 
màu gì? Em có thích loại quả đó vị, màu sắc, và sở thích của mình. 
không? + Em đã từng ăn (chưa từng ăn).
+ Các loại quả thường được bày thế + Quả bưởi được đặt ngay chính giữa mâm 
nào? ngũ quả. Quả chuối, quả na..
+ Ngoài việc bày nguyên cả quả thì trong mâm cỗ Trung thu, các loại quả 
còn được cắt tỉa thành những hình 
đẹp mắt như con chó bông làm từ múi 
bưởi, con nhím làm từ quả nho, bông 
hoa từ các loại quả khác,...
+ Em hãy vẽ lại hình dáng các loại 
quả mà em thích.
− GV có thể mang tới lớp những loại - HS quan sát hoặc nhớ lại để vẽ các loại quả 
quả thật đặc trưng cho Trung thu như mà em thích.
hồng, bưởi, na, doi, chuối. GV đề - HS nhắm mắt, sờ, ngửi để đoán tên quả.
nghị HS nhắm mắt rồi sờ, ngửi từng 
loại quả để phân biệt. 
- GV khen ngợi những học sinh làm 
tốt. - HS lắng nghe.
GV Kết luận: GV giới thiệu với HS 
các loại quả thường dùng để bày cỗ 
Trung thu và cách bày biện mâm quả 
Trung thu
C. Mở rộng và tổng kết chủ đề.
a) Mục tiêu: HS cùng nhau thực hiện một việc chung, thể hiện sự khéo léo của mỗi 
người và sự phối hợp nhịp nhàng của từng thành viên trong tổ.
b) Cách tiến hành: 
− GV phát giấy màu, hồ dán, kéo, dây Thực hành làm đèn lồng đón tết Trung thu
cho các tổ. - HS lắng nghe nhiệm vụ.
− GV hướng dẫn từng bước để làm - HS làm việc theo nhóm, phân công nhiệm 
một chiếc đèn lồng hoàn thiện theo vụ, dùng kéo an toàn để cắt cuống hoa và cắm 
tranh vẽ trong SGK. hoa.
− HS cùng nhau trưng bày, treo đèn - Đại diện các nhóm lên chia sẻ.
lồng vào các góc lớp, mỗi tổ một góc. - HS giải câu đố về loài hoa của giáo viên.
− GV nhận xét sản phẩm của từng tổ.
GV Kết luận: Các em đã được rèn 
luyện được sự khéo léo thông qua 
việc làm đèn lồng. Có rất nhiều kiểu 
đèn lồng. Chúng ta có thể sáng tạo ra 
đèn lồng của riêng mình. 
D. Cam kết hành động.
 − GV đề nghị HS lựa chọn một việc để chuẩn bị tết Trung thu cùng gia đình mình. 
− GV nhắc lại những hướng dẫn bày mâm quả, gợi ý một số đồ chơi Trung thu có thể 
tự làm.
− GV gợi ý các hoạt động vui chơi trong đêm Trung thu tại nhà. − GV gợi ý mỗi HS có thể góp một món bánh kẹo, hoa quả cho mâm cỗ Trung thu 
cùng các bạn ở lớp. GV nhắc HS mang mặt nạ của mình đến lớp cùng chơi Trung thu.
 Tập đọc (Tiết 1)
 BÀI 3: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG 
I. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. 
tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống. 
- Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai an hem 
Bi và Bống
2. Năng lực chung.
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn 
 biến các sự vật trong chuyện.
3. Phẩm chất :
- Có tình cảm yêu thương đối với người than, biết quan tâm đến người thân biết 
ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2.1. Khởi động:
- Tiết trước chúng ta học bài gì? - Bài Ngày hôm qua đâu rồi?
- Nói một điều thú vị em đã học được từ 
bài học đó?
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV hỏi:
+ Bức tranh dưới đây vẽ cảnh gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
+ Theo em hai bạn nhỏ đang nói chuyện gì - 2-3 HS chia sẻ.
với nhau?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và 
lời nhân vật. Thể hiện sự vui mừng, trong 
sáng và vô tư - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Quần áo đẹp - HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến đủ các màu sắc.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: 
hũ, cầu vồng, - 2-3 HS luyện đọc.
- Luyện đọc câu dài: Lát nữa,/ mình sẽ đi 
lấy về nhé!// Có vàng rồi,/ em sẽ mua 
nhiều búp bê và quần áo đẹp.// - 2-3 HS đọc.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS 
luyện đọc đoạn theo nhóm ba.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong 
sgk/tr.18.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS thực hiện theo nhóm ba.
hoàn thiện vào VBTTV/tr.8.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc.
cách trả lời đầy đủ câu.
 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
 C1: Nếu có vàng Bống sẽ mua nhiều 
 búp bê và quần áo đẹp
 - Nếu có vàng Bi mua một con ngựa 
 hồng và một cái ô tô
 C2: không có vàng Bống sẽ vẽ tặng 
 anh con ngựa hồng và cái ô tô.
 - Không có vàng Bi sẽ vẽ tặng em 
 nhiều búp bê và quần áo đẹp.
- Nhận xét, tuyên dương HS. C3: Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh 
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. ngựa hòng và ô tô. Anh sẽ vẽ tặng em 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng nhiều búp bê và quần áo đủ màu sắc.
của nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm.
- Gọi HS đọc lời đối thoại
- Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18.
- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS đọc.
thiện vào VBTTV/tr.8. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - Tuyên dương, nhận xét. sao lại chọn ý đó.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài để tìm câu 
trả lời - 1-2 HS đọc.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đọc thầm và tìm đáp án cho câu 
- Gọi 1 số em đọc/ nói câu đó trước lớp thể hỏi
hiện sự ngạc nhiên.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 3- 4 em đọc trước lớp
3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
 - HS chia sẻ.
 Toán
 TIẾT 6: SỐ HẠNG, TỔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng.
- Tính được tổng khi biết các số hạng.
2. Năng lực chung:
- Thông qua hoạt động khám phá, quan sát tranh, nêu được bài toán và cách giải, tự 
chiếm lĩnh kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV, HS được phát triển năng lực 
giải quyết vấn đề toán học.
- Qua hoạt động vận dụng các “quy tắc” tìm tổng khi biết các số hạng HS được 
phát triển năng lực mô hình hóa toán học.
3. Phẩm chất:
Biết đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn bè
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động:
- GV cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh - HS tham gia chơi
ai đúng” Tìm số liền trước, liền sau 
của 56, 83,30, 41.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh, nêu bài - HS lắng nghe.
toán: “ Bể cá to có 6 con cá, bể cá nhỏ 
có 3 con cá. Hỏi hai bể có cá có tất cả 
bao nhiêu con cá. Hãy viết phép tính 
thích hợp.”
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi 
 - HS trao đổi và viết được phép tính 
hoàn thành bài toán.
- GV đặt câu hỏi: Trong phép cộng 6 + 3 = 9.
6 + 3 = 9, 6 được gọi là gì? 3 được gọi 
là gì? 9 được gọi là gì?
- GV phân tích cho HS nhận biết được 
trong phép cộng 6 + 3 = 9 đâu là số - HS chú ý lắng nghe.
hạng, đâu là tổng.
 6 + 3 = 9
 Số hạng Số hạng Tổng
 6 + 3 cũng gọi là tổng
- GV yêu cầu cả lớp chỉ vở, đọc đồng 
thanh.
 - HS chỉ tay vào vở từng thành phần 
- GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và của phép cộng và đọc đồng thanh.
14. Tính tổng hai số đó.
+ Bài cho biết gì? - HS chia sẻ:
+ Bài YC làm gì?
+ Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm + Cho hai số hạng: 10 và 14.
như thế nào? + Bài YC tính tổng.
 + Lấy 10 + 14.
- GV yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về 
phép cộng và chỉ rõ thành phần của 
phép cộng. - HS lấy ví dụ và giơ tay phát biểu
- GV chốt cách tính tổng khi biết số 
hạng. - HS lắng nghe, nhắc lại.
3. Hoạt động:
Bài 1/13: - Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
- GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của - 1-2 HS trả lời.
hai số hạng 7 và 3, ta lấy 7 + 3 = 10, - HS lắng nghe.
vậy tổng bằng 10, viết 10. 
- GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng 
14 và 5.
- Làm thế nào em tìm ra được tổng? - 1-2 HS trả lời.
- GV hướng dẫn tương tự với các số - HS nêu.
hạng: 20 và 30; 62 và 37.
 Số hạng 7 14 20 62
 Số hạng 3 5 30 37
- GV chốt đáp án, tuyên dương những 
 Tổng 10 19 50 99
HS có kết quả nhanh và chính xác, 
khích lệ động viên những HS làm chưa - HS chú ý và hoàn thiện bảng cho 
đúng. đúng.
Bài 2/13:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu: a) 42 và 35 trên - 2 -3 HS đọc.
bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các - 1-2 HS trả lời.
thẳng hàng. - HS quan sát.
 42 - HS thực hiện làm bài cá nhân.
 + 60 81 24
 35 + + +
 77 17 16 52
 77 97 76
- YC HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - HS đổi chéo kiểm tra.
- GV chốt đáp án, nhận xét tuyên 
dương những HS có kết quả nhanh và 
chính xác, khích lệ động viên những 
nhóm HS chưa ra kết quả chính xác. - HS chú ý lắng nghe
- GV lưu ý HS cách đặt tính chính xác.
Bài 3/13:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS chú ý và tránh mắc lỗi sai khi đặt - Bài cho những số hạng nào? tính.
- Bài cho tổng nào?
 - 2 -3 HS đọc.
- GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em 
 - 1-2 HS trả lời.
hãy lập một phép tính cộng có tổng 
 - HS trả lời: Các số hạng: 32, 23, 21, 4.
bằng 36 hoặc 44.
 - HS nêu: Tổng là: 36, 44.
- GV yêu cầu HS thực hiện thảo luận 
theo nhóm đôi.
- GV yêu cầu các nhóm chia sẻ kết quả
 - HS hoạt động theo nhóm đôi, sau đó 
 chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Vận dụng:
 - Đại diện các nhóm đứng dậy trả 
- Hôm nay em học bài gì? 
 lời:Lập phép tính : 32+4 = 36 
- Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu 
 và 23 +21 = 44
thành phần của phép tính cộng.
 - HS lắng nghe.
- Nhận xét giờ học.
 - HS nêu.
 - HS chia sẻ.
 TIẾNG ANH:
 GV bộ môn dạy
Buổi chiều
 Tập đọc (Tiết 2)
 BÀI 3: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG 
I. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. 
tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống. 
- Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai an hem 
Bi và Bống
2. Năng lực chung.
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn 
 biến các sự vật trong chuyện.
3. Phẩm chất : - Có tình cảm yêu thương đối với người than, biết quan tâm đến người thân biết 
ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2.1. Khởi động:
- Nói một điều thú vị em đã học được từ - Bài Ngày hôm qua đâu rồi?
bài học đó?
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV hỏi:
+ Bức tranh dưới đây vẽ cảnh gì?
+ Theo em hai bạn nhỏ đang nói chuyện gì - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
với nhau? - 2-3 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. 2-3 HS luyện đọc theo vai
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng 
của nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc.theo vai
- Gọi HS đọc lời đối thoại
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc theo vai
đọc. - HS lần lượt đọc.
Bài 1: - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. C1: Nếu có vàng Bống sẽ mua nhiều 
- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn búp bê và quần áo đẹp
thiện vào VBTTV/tr.8. - Nếu có vàng Bi mua một con ngựa 
- Tuyên dương, nhận xét. hồng và một cái ô tô
Bài 2: C2: không có vàng Bống sẽ vẽ tặng 
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. anh con ngựa hồng và cái ô tô.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài để tìm câu - Không có vàng Bi sẽ vẽ tặng em 
trả lời nhiều búp bê và quần áo đẹp.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. C3: Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh 
- Gọi 1 số em đọc/ nói câu đó trước lớp thể ngựa hòng và ô tô. Anh sẽ vẽ tặng em 
hiện sự ngạc nhiên. nhiều búp bê và quần áo đủ màu sắc.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm.
3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 2-3 HS đọc.
 Giáo dục thể chất:
 Thầy Nam dạy
 Tiếng Viêt 
 VIẾT: CHỮ HOA Ă, Â
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù
 -Viết đúng hai chữ hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – Ă hoặc Â), 
chữ và câu ứng dụng : Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần).
 - Hiểu nội dung câu ứng dụng: ăn uống phải từ tốn, không ăn vội.
 * Năng lực chung 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 * Phẩm chất
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ Ă, Â
 - Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực trong học 
tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: 
 + Mẫu chữ Ă, Â (cỡ vừa) Bảng phụ hoặc giấy khổ to; Ăn (1 dòng vừa); Ăn 
chậm nhai kĩ (1 dòng nhỏ) + Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ.
 - Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây 
là mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 - 1-2 HS chia sẻ.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ 
hoa.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Ă, Â 
và hướng dẫn HS:
+ Quan sát mẫu chữ: độ cao, độ rộng, 
các nét và quy trình viết chữ hoa;
 - 2-3 HS chia sẻ.
+ Quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp 
(hoặc HS quan sát cách viết chữ hoa - HS quan sát.
trên màn hình, nếu có). GV nhắc lại 
quy trình viết chữ Ă, Â tương tự quy 
trình viết hoa chữ A ở bài Tôi là học - HS quan sát, lắng nghe.
sinh lớp 2, sau đó viết thêm dấu á 
(viết nét cong dưới nhỏ trên đỉnh đầu 
chữ A) hoặc dấu mũ (viết nét thẳng - HS luyện viết bảng con.
xiên ngắn trái nối với nét thẳng xiên 
ngắn phải trên đầu chữ A).
 - HS tập viết chữ hoa (trên bảng con 
- GV viết mẫu trên bảng để HS dễ 
 hoặc vở ô li, giấy nháp) theo hướng 
quan sát và để HS viết theo
 dẫn.
- YC HS viết bảng con.
 - HS viết chữ Ă, Â (chữ cỡ vừa và chữ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. cỡ nhỏ) vào vở tập viết.
 - Nhận xét, động viên HS. - HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu 
 ứng dụng.
 - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
 - GV viết mẫu câu ứng dụng trên 
 bảng, lưu ý cho HS:
 + Viết chữ hoa Ă đầu câu.
 + Cách nối từ Ă sang n.
 - 3-4 HS đọc.
 + Khoảng cách giữa các con chữ, độ 
 - HS quan sát, lắng nghe.
 cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
 + “Quả” là thứ quý giá và thơm ngon 
 Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
 nhất của cây. Để có được nó, người 
 - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa trồng cây phải bỏ thời gian, công sức 
 Ă, Â và câu ứng dụng trong vở Luyện chăm bón cho cây. Chính vì thế, khi ăn 
 viết. quả, ta phải biết ơn công lao của người 
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó trồng.
 khăn. Nghĩa bóng: câu tục ngữ nhắc nhở 
 chúng ta nhớ ơn những người giúp đỡ, 
 - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. chăm sóc, bỏ công sức để cho ta có 
 3. Vận dụng được những điều tốt đẹp.
 - Luyện viết ở nhà chữ hoa Ă, Â và 
 các câu ứng dụng. - HS thực hiện.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp 
 - HS chia sẻ.
* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
 _______________________________ Thứ 3 ngày 17 tháng 9 năm 2024
 Toán :
 TIẾT 7: SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ, HIỆU
I. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ.
- Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động 
 Hát bài hát 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở
 Tìm tổng của 32 và 65 , nêu thành 
 phần phép tính đó
Từ phép cộng bài cũ rút ra phép trừ 
mối liên hệ giữa phép cộng và trừ
2.. Khám phá: - 2-3 HS trả lời.
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14: + Trên cành có 12 con chim. Có hai 
+ Nêu bài toán? con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại 
 bao nhiêu con chim?
+ Nêu phép tính? + Phép tính: 12 - 2 =10
- GV nêu: 12 là số bị trừ, 2 là số trừ, 10 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh.
là hiệu; Phép tính 12-2 cũng gọi là 
hiệu.
- YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ, chỉ - HS lấy ví dụ và chia sẻ.
rõ các thành phần của phép trừ
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV lấy ví dụ: Cho số bị trừ 15: số trừ - HS chia sẻ:
là 7 . Tính hiệu hai số đó.
+ Bài cho biết gì? + Cho số bị trừ 15, số trừ 7
+ Bài YC làm gì? + Bài YC tính hiệu hai số
+ Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số + Lấy 15 -7
trừ , ta làm như thế nào?
- GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị - HS lắng nghe, nhắc lại. trừ và số trừ
2.2. Hoạt động:Thực hành 
Bài 1 /14: 
GV đưa đề bài máy chiếu hay phiếu 
nhóm 
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV hướng dẫn mẫu: Điền số phụ hợp - HS lắng nghe, nêu miệng,làm vở hoặc 
theo thành phần phép tính phiếu
- GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu 86-32=54 47-20=27
của phép tính Số bị trừ 86 Số bị trừ 47
- Làm thế nào em tìm ra được hiệu? Số trừ 32 Số trừ 20
- GV hướng dẫn tương tự với phần còn Hiệu 54 Hiệu 27
lại
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2/14:
- Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu: - HS nêu.
 Số bị trừ 57 68 90 73
a) 57 – 24 =33 trên bảng. Lưu ý cho Số trừ 24 45 40 31
HS việc đặt tính các thẳng hàng. Hiệu 33 23 50 42
- YC HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 -3 HS đọc.
- Đánh giá, nhận xét bài HS. - 1-2 HS trả lời. làm vở, đổi vở soát 
Bài 3/14: nhận xét
- Gọi HS đọc YC bài.GVHD mẫu - HS quan sát.
 68 - HS thực hiện làm bài cá nhân vào 
 -25 bảng con.
 43 - HS nhận xét kiểm tra.
 49 85 76
 -16 -52 34
 33 33 42
Bài 4/14
Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề, tóm - 2 -3 HS đọc.
tắt làm vở - 1-2 HS trả lời.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời:tính số xe còn lại. khi có 15 
- Bài cho những số nào? ô tô, 3 xe rời bến
- Số thuộc thành phần nào? Bài toán hỏi gì? Thuộc thành phần - HS nêu: số bị trừ 15,số trừ 3, tìm hiệu 
nào? Cần làm phép tính nào? ?
- GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập - HS dựa theo sơ đồ lập phép tính trình 
một phép tính. tính và trình bày lời giải bày vào vở, đại diện 1 học sinh trình 
- GV, thu vở đánh giá, nhận xét, khen bày.
ngợi HS. 15- 3= 12( ô tô)
HSG có thể trình bày : Còn lại 12 ô tô.
 Bài Giải
 Số ô tô còn lại trong bến là:
3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? 15-3=12 (ô tô)
- Lấy ví dụ về phép tính trừ, nêu thành Đáp số 12 ô tô
phần của phép tính trừ, nếu cách tìm 
hiệu
- Nhận xét giờ học. - HS nêu.
 - HS chia sẻ.
 Tiếng Viêt 
 NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù
 - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung 
của văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại 
câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống
 - Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện.
 * Năng lực chung 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập; Năng lực giải quyết được vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã 
học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc 
sống.
 - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
 * Phẩm chất - Vận dụng được kiến thức đã học và giải quyết một số tình huống gắn với 
thực tiễn vào cuộc sống hàng ngày. Biết quan tâm đến người thân và luôn biết ước 
mơ và lạc quan.
 - Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực trong học 
tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ.
Hoạt động 1: Nói tiếp để hoàn thành 
câu dưới tranh
- GV tổ chức cho HS quan sát từng 
tranh và trả lời hoàn thiện các câu dưới 
mỗi tranh
+ Khi cầu vồng hiện ra Bi nói. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ về câu trả 
 lời cảu mình
+ Có bảy sắc cầu vồng Bống sẽ. và 
Bi sẽ + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói dưới 
 chân cầu vồng có bảy hũ vàng
 + Có bẩy hũ vàng Bống sẽ mua búp bê 
+ Khi cầu vồng biến mất . 
 và quần áo đẹp. Bi sẽ mua ngựa hồng 
 và ô tô.
 + Khi cầu vồng biến mất Bống nói sẽ 
 vẽ tặng Bi cầu vồng và ô tô; Bi nói sẽ 
+ Không có bảy sắc cầu vồng hai anh 
 vẽ tặng Bống búp bê và quần áp đẹp. em vẫn? + Không có bảy hũ vàng hai anh em 
 vẫn cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
Hoạt động 2. Chọn kể lại 1- 2 đoạn 
của câu chuyện theo tranh
- YC HS trao đổi trong nhóm và kể cho 
nhau nghe đoạn của mình chọn kể
 - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ 
- Gọi HS kể 1 – 2 đoạn trước lớp. GV trước lớp.
sửa cách diễn đạt cho HS.
- Có thể tổ chức cho HS đóng vai kể lại 
câu chuyện.
 - HS đóng vai
- Nhận xét, khen ngợi HS và nhấn 
mạnh nội dung của câu chuyện. - HS lắng nghe, nhận xét.
 3. Vận dụng
- HDHS kể lại câu chuyện Niềm vui 
của Bi và Bống cho người thân nghe 
dựa vào câu chuyện, quan sát các 
tranh, nhớ lại từng đoạn câu chuyện. - HS lắng nghe.
- YCHS hoàn thiện bài tập trong 
VBTTV, tr.8.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
 - HS thực hiện
* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
 ________________________________
 Giáo dục thể chất:
 Thầy Nam dạy
 ________________________________ Toán
 TIẾT 8: LUYỆN TẬP -trang 15
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh các số.
- Lập được các số có hai chữ số từ các chữ số đã cho; sắp xếp các số theo thứ tự, 
tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho.
2. Năng lực chung:
- Phát triển năng lực tính toán, so sánh số.
- Phát triển kĩ năng chia sẻ, hợp tác.
3. Phẩm chất:
- Tự tin, trung thực
- Biết trân trọng bài làm của mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài 3 ; thẻ chữ số 50-40-70,60.30,41,35,39 
ngôi sao các màu bài 2
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Gv cho HS tham gia chơi trò chơi “ - HS tham gia chơi
Truyền điện” nối tiếp nêu phép tính và 
kết quả.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe
2. Luyện tập:
Bài 1/15: 
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: Viết các số thành tổng theo mẫu
a) Tính tổng là thực hiện phép tính gì? - HS thực hiện lần lượt các YC.
b) Dựa theo mẫu bài tập thuộc dạng 
toán nào?
- GV nêu: Tách số theo tổng các hàng chục và 
+ Nêu các chữ số theo hàng? đơn vị
+ ghi thành tổng các số theo hàng? Học sinh làm bài vào vở
- Nhận xét, tuyên dương HS. 64= 60+4
 87= 80+7
Bài 2/15: 46= 40+6
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC đếm số ngôi sao theo màu điền 
vào bảng tổng hợp rồi thực hiện Màu Đỏ Vàng Xanh
 Số ngôi sao 11 8 10
- Cho học sinh thực hiện nhóm 3 - HS đọc yêu cầu bài tập.
a/ Đếm và điền số ngôi sao theo màu 
vào bảng
b/Tính tổng số ngôi sao màu vàng và 
đỏ? - 1-2 HS trả lời.
Tính tổng ta cần thực hiện phép tính 11+8 = 19 
nào? Viết phép tính ?Tìm kết quả? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các 
c/Tính hiệu của số ngôi sao màu xanh YC hướng dẫn.
và số ngôi sao màu vàng 10-8=2
Tính hiệu ta thực hiện phép tính nào? 
Nêu phép tính, tính kết quả?
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ.
Bài 3/15: Trò chơi “Đổi chỗ”:
HD HS cầm thẻ số tương ứng tren ta 
tàu, chọn 2 bạn cầm thẻ tương ứng đổi 
chỗ cho nhau để được câu cầu bài.
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- HDHS nhận xét các vế so sánh:
a) Quan sát đến để chọn số trên hai toa a/ - HS thực hiện chơi theo nhóm 2. 
đổi chỗ phù hợp để được từ số lớn đến Cầm thẻ số xếp hàng và đổi chỗ cho 
bé nhau để được kết quả đúng
 Đổi số 50 và 70 cho nhau
 Đếm lại các số sau khi đã đổi chỗ và 
 xếp đúng
b) Tìm hiệu của số lớn nhất và bé nhất 
 - Toa lớn nhất là 41,toa bé nhất là 30
của toa tàu.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_2_nh_2024_2025_le_thi_thu_h.docx