Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

SINH HOẠT DƯỚI CỜ : NGHE GIỚI THIỆU VỀ CÁC LOẠI MẶT

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.

-Thực hiện rèn luyện sự khéo léo của đôi tay.

- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.

- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.

- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.

2. Năng lực:

- Thông qua các hoạt động học, HS phát triển các năng lực sau: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động; Năng lực thích ứng với cuộc sống; Năng lực định hướng nghề nghiệp.

3. Phẩm chất :

Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất:

- Yêu nước: Yêu quê hương

- Nhân ái: Biết chia sẻ với người xung quanh

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.

- Chăm chỉ : Chăm chỉ giúp đỡ mọi người.

I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

– Một vài hình ảnh về mâm quả, tết Trung thu, đồ chơi Trung thu.
– Chuẩn bị giấy màu, kéo, thước, hồ dán, dây sợi nhỏ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:

Phần 1: Nghi lễ:

- Lễ chào cờ

- Lớp trực tuần tổng kết HĐ của toàn trường trong tuần vừa qua.

- TPT Đội nhận xét HĐ Đội của nhà trường.

- BGH lên nhận xét HĐ của toàn trường trong tuần qua và nêu nhiệm vụ phương hướng tuần tới

  • In hoạt động dưới cờ

-Xem đoạn video có các loại mặt nạ trung thu

- Nhận xét về những mặt nạ đó , màu sắc , hình dáng , kích thước…

docx 54 trang Thu Thảo 23/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)
 TUẦN 2
 Thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm:
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ : NGHE GIỚI THIỆU VỀ CÁC LOẠI MẶT 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, 
nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 -Thực hiện rèn luyện sự khéo léo của đôi tay.
 - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn 
thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
 - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ 
năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng 
nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp 
tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền 
thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
2. Năng lực: 
 - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển các năng lực sau: Tự chủ và tự 
học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực thiết kế và tổ 
chức hoạt động; Năng lực thích ứng với cuộc sống; Năng lực định hướng nghề 
nghiệp.
3. Phẩm chất : 
 Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: 
 - Yêu nước: Yêu quê hương
 - Nhân ái: Biết chia sẻ với người xung quanh 
 - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
 - Chăm chỉ : Chăm chỉ giúp đỡ mọi người.
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
– Một vài hình ảnh về mâm quả, tết Trung thu, đồ chơi Trung thu.
– Chuẩn bị giấy màu, kéo, thước, hồ dán, dây sợi nhỏ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH: 
Phần 1: Nghi lễ: 
- Lễ chào cờ 
- Lớp trực tuần tổng kết HĐ của toàn trường trong tuần vừa qua. 
- TPT Đội nhận xét HĐ Đội của nhà trường. 
- BGH lên nhận xét HĐ của toàn trường trong tuần qua và nêu nhiệm vụ phương 
hướng tuần tới ★ In hoạt động dưới cờ
-Xem đoạn video có các loại mặt nạ trung thu 
- Nhận xét về những mặt nạ đó , màu sắc , hình dáng , kích thước
Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Khởi động : 
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, tâm thế cho học sinh ngay từ đầu Tuần học.
b) Cách tiến hành: 
− GV giơ một cụm từ hoặc viết một Chia sẻ những gì em biết về tết Trung thu. 
cụm từ lên bảng “Trung thu là ” - HS nghe và tương tác cùng giáo viên. 
sau đó mời HS nói phương án của + Trung thu là tết của thiếu nhi.
mình. + Trung thu là ngày rằm tháng Tám âm lịch.
− Có thể chia lớp thành 2 nhóm (bên - Các nhóm thi đua xem ai tìm ra nhiều 
phải và bên trái GV) để thi đua xem phương án đúng nhất.
nhóm nào tìm được nhiều từ diễn tả 
về Trung thu nhất. - HS tham gia đánh giá cùng GV.
 - HS lắng nghe.
- GV đánh giá thi đua của các nhóm, 
tuyên dương, khen thưởng.
- GV Kết luận: Tết Trung thu có 
nhiều hình ảnh tiêu biểu, quen thuộc 
với mỗi người Việt Nam như mâm 
quả, trăng sáng, rước đèn, bày cỗ 
Trung thu, giữa mùa thu, đồ chơi,
B. Khám phá chủ đề 
a) Mục tiêu: Tăng sự hiểu biết của các bạn về tết Trung thu, thu hút sự quan tâm tới 
việc bày biện mâm hoa quả, một tố không thể thiếu trong việc bày biện ở tết Trung thu 
việc nhà cho khéo.
b) Cách tiến hành: 
− GV đưa ra một vài hình ảnh về Thảo luận: Gọi tên các loại quả trong mâm 
mâm quả và đưa ra yêu cầu: quả bày tết Trung Thu.
+ Em đã từng ăn loại quả nào trong - HS thảo luận, chia sẻ cho các bạn về trải 
đó? Mùi vị của nó thế nào? Nó có nghiệm những loại quả mà mình đã ăn về mùi 
màu gì? Em có thích loại quả đó vị, màu sắc, và sở thích của mình. 
không? + Em đã từng ăn (chưa từng ăn).
+ Các loại quả thường được bày thế + Quả bưởi được đặt ngay chính giữa mâm 
nào? ngũ quả. Quả chuối, quả na.. + Ngoài việc bày nguyên cả quả thì 
trong mâm cỗ Trung thu, các loại quả 
còn được cắt tỉa thành những hình 
đẹp mắt như con chó bông làm từ múi 
bưởi, con nhím làm từ quả nho, bông 
hoa từ các loại quả khác,...
+ Em hãy vẽ lại hình dáng các loại 
quả mà em thích.
− GV có thể mang tới lớp những loại - HS quan sát hoặc nhớ lại để vẽ các loại quả 
quả thật đặc trưng cho Trung thu như mà em thích.
hồng, bưởi, na, doi, chuối. GV đề - HS nhắm mắt, sờ, ngửi để đoán tên quả.
nghị HS nhắm mắt rồi sờ, ngửi từng 
loại quả để phân biệt. 
- GV khen ngợi những học sinh làm 
tốt. - HS lắng nghe.
GV Kết luận: GV giới thiệu với HS 
các loại quả thường dùng để bày cỗ 
Trung thu và cách bày biện mâm quả 
Trung thu
C. Mở rộng và tổng kết chủ đề.
a) Mục tiêu: HS cùng nhau thực hiện một việc chung, thể hiện sự khéo léo của mỗi 
người và sự phối hợp nhịp nhàng của từng thành viên trong tổ.
b) Cách tiến hành: 
− GV phát giấy màu, hồ dán, kéo, dây Thực hành làm đèn lồng đón tết Trung thu
cho các tổ. - HS lắng nghe nhiệm vụ.
− GV hướng dẫn từng bước để làm - HS làm việc theo nhóm, phân công nhiệm 
một chiếc đèn lồng hoàn thiện theo vụ, dùng kéo an toàn để cắt cuống hoa và cắm 
tranh vẽ trong SGK. hoa.
− HS cùng nhau trưng bày, treo đèn - Đại diện các nhóm lên chia sẻ.
lồng vào các góc lớp, mỗi tổ một góc. - HS giải câu đố về loài hoa của giáo viên.
− GV nhận xét sản phẩm của từng tổ.
GV Kết luận: Các em đã được rèn 
luyện được sự khéo léo thông qua 
việc làm đèn lồng. Có rất nhiều kiểu 
đèn lồng. Chúng ta có thể sáng tạo ra 
đèn lồng của riêng mình. 
D. Cam kết hành động.
 − GV đề nghị HS lựa chọn một việc để chuẩn bị tết Trung thu cùng gia đình mình. 
− GV nhắc lại những hướng dẫn bày mâm quả, gợi ý một số đồ chơi Trung thu có thể 
tự làm. − GV gợi ý các hoạt động vui chơi trong đêm Trung thu tại nhà.
− GV gợi ý mỗi HS có thể góp một món bánh kẹo, hoa quả cho mâm cỗ Trung thu 
cùng các bạn ở lớp. GV nhắc HS mang mặt nạ của mình đến lớp cùng chơi Trung thu.
 Tập đọc (Tiết 1+2)
 BÀI 3: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG 
I. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. 
tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống. 
- Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai an hem 
Bi và Bống
2. Năng lực chung.
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn 
 biến các sự vật trong chuyện.
3. Phẩm chất :
- Có tình cảm yêu thương đối với người than, biết quan tâm đến người thân biết 
ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm.
* Học sinh KT : Động viên em ngồi nghiêm túc lắng nghe nói theo cô : mẹ đi 
làm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2.1. Khởi động:
- Tiết trước chúng ta học bài gì? - Bài Ngày hôm qua đâu rồi?
- Nói một điều thú vị em đã học được từ 
bài học đó?
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV hỏi:
+ Bức tranh dưới đây vẽ cảnh gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
+ Theo em hai bạn nhỏ đang nói chuyện gì - 2-3 HS chia sẻ.
với nhau?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và 
lời nhân vật. Thể hiện sự vui mừng, trong 
sáng và vô tư - Cả lớp đọc thầm.
- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Quần áo đẹp - HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến đủ các màu sắc.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: 
hũ, cầu vồng, - 2-3 HS luyện đọc.
- Luyện đọc câu dài: Lát nữa,/ mình sẽ đi 
lấy về nhé!// Có vàng rồi,/ em sẽ mua 
nhiều búp bê và quần áo đẹp.// - 2-3 HS đọc.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS 
luyện đọc đoạn theo nhóm ba.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong 
sgk/tr.18.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS thực hiện theo nhóm ba.
hoàn thiện vào VBTTV/tr.8.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc.
cách trả lời đầy đủ câu.
 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
 C1: Nếu có vàng Bống sẽ mua nhiều 
 búp bê và quần áo đẹp
 - Nếu có vàng Bi mua một con ngựa 
 hồng và một cái ô tô
 C2: không có vàng Bống sẽ vẽ tặng 
 anh con ngựa hồng và cái ô tô.
 - Không có vàng Bi sẽ vẽ tặng em 
 nhiều búp bê và quần áo đẹp.
- Nhận xét, tuyên dương HS. C3: Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh 
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. ngựa hòng và ô tô. Anh sẽ vẽ tặng em 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng nhiều búp bê và quần áo đủ màu sắc.
của nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm.
- Gọi HS đọc lời đối thoại
- Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
đọc.
*Tập cho em báu nói từng tiếng một : Mẹ đi làm Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. - 2-3 HS đọc.
- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì 
thiện vào VBTTV/tr.8. sao lại chọn ý đó.
- Tuyên dương, nhận xét. 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài để tìm câu - 1-2 HS đọc.
trả lời - HS đọc thầm và tìm đáp án cho câu 
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. hỏi
- Gọi 1 số em đọc/ nói câu đó trước lớp thể 
hiện sự ngạc nhiên. - 3- 4 em đọc trước lớp
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- GV nhận xét giờ học.
 Đạo đức
 CHỦ ĐỀ 1: QUÊ HƯƠNG EM
 BÀI 1: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM (Tiết 1)
I. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS nêu được địa chỉ quê hương của mình
- Bước đầu nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên và con người ở quê hương mình. 
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
- Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ.
 Kể được các cảnh đẹp ở quê hương Hà tĩnh và biết bảo vệ các danh lam 
thắng cảnh đó 
*HS KT Độngviên em ngồi lắng nghe
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bài hát Quê hương tươi đẹp(nhạc: dân ca 
Nùng, lời Anh Hoàng)
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra GV kiểm tra sách vở, chuẩn bị của HS - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu
cho tiết học 
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS nghe và vận động theo nhịp 
bài hát Quê hương tươi đẹp - Cả lớp hát
GV: Bài hát nói về điều gì? - HS chia sẻ.
- Nhận xét, dẫn dắt vào bài.
2.2. Khám phá:
*Hoạt động 1: Giới thiệu địa chỉ quê 
hương
- GV cho HS quan sát tranh sgk tr.5, tổ 
chức thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi: - HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi: 
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Địa chỉ quê hương của các bạn ở - 2-3 HS trả lời.
đâu?
- Mời một số HS trả lời trước lớp - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS giới thiệu về địa chỉ 
quê hương của em - Lần lượt HS giới thiệu trước lớp
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi 
“Vòng tròn bạn bè”. GV chia HS thành - Các nhóm HS tham gia trò chơi, giới 
các nhóm, đứng thành vòng tròn, nắm thiệu về quê hương của mình
tay nhau và giới thiệu về địa chỉ quê 
hương của mình.
- GV kết luận: Ai cũng có quê hương, 
đó là nơi em được sinh ra và lớn lên. 
Các em cần biết và nhớ địa chỉ quê - HS lắng nghe
hương mình.
GV mở rộng thêm cho HS biết về quê 
nội và quê ngoại
*Hoạt động 2: Khám phá vẻ đẹp thiên 
nhiên quê hương em
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân quan - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh 
sát tranh trong sgk trang 6,7, thảo luận và trả lời: và trả lời câu hỏi: Tranh 1: hình ảnh cao nguyên đá hùng 
 vĩ.
+ Các bức tranh vẽ cảnh gì?
 Tranh 2: biển rộng mênh mông.
+ Nêu nhận xét của em khi quan sát Tranh 3: sông nước êm đềm, nên thơ.
bức tranh đó. Tranh 4: ruộng đồng bát ngát.
 Tranh 5: nhà cao tầng, xe cộ tấp nập.
 Tranh 6: hải đảo rộng lớn.
 - 3- 4 HS chia sẻ trước lớp
- Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS giới thiệu về cảnh Thảo luận nhóm, lựa chọn tranh ảnh 
đẹp quê hương em
 đẹp, cử đại diện nhóm lên trình bày 
- GV cho HS hoạt động nhóm: Chia sẻ trước lớp.
với các bạn trong nhóm những tranh 
ảnh đã sưu tầm được về cảnh đẹp quê 
 - 2,3 HS trả lời
hương
 - Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận 
GV theo dõi, hỗ trợ HS xét về cách giới thiệu cảnh đẹp quê 
 hương của các bạn, bình chọn cách giới 
- GV gọi HS đại diện trả lời. thiệu của cá nhân hoặc của nhóm hay 
 nhất.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo 
luận
- GV nhận xét, kết luận: Mỗi người 
được sinh ra ở những vùng quê khác 
nhau, mỗi vùng quê đều có những cảnh 
sắc thiên nhiên tươi đẹp. Các em cần 
tìm hiểu, yêu mến, tự hào về cảnh đẹp - HS chia sẻ.
thiên nhiên của quê hương mình.
*Hoạt động 3: Khám phá vẻ đẹp con 
người quê hương em
 HS quan sát tranh và đọc đoạn văn 
- GV yêu cầu quan sát tranh và đọc đoạn văn trong sgk trang 7, trả lời câu trong sgk trang 7, trả lời câu hỏi:
hỏi:
 - Người dân quê hương Nam: luôn yêu 
+ Người dân quê hương Nam như thế 
nào? thương, giúp đỡ nhau, hiếu học, cần cù 
 và thân thiện.
- Làm việc nhóm: Hãy giới thiệu về - Giới thiệu về con người quê hương 
con người quê hương em? em (tùy từng vùng miền, địa phương, 
 HS giới thiệu nét đặc trưng, nổi bật của 
- GV theo dõi, hỗ trợ HS 
 con người quê hương mình).
- Gọi HS trả lời
 - Các nhóm thảo luận, tìm ra vẻ đẹp 
 con người của quê hương mình( chú ý 
 vẻ đẹp trong lao động)
- GV kết luận: Con người ở mỗi vùng 
quê đều có những vẻ đẹp riêng, em cần - HS trả lời, các bạn khác lắng nghe, 
tự hào và trân trọng vẻ đẹp của con nhận xét
người quê hương mình. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp
 - Cả lớp theo dõi nhận xét, đánh giá
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà hãy vận dụng bài học vào 
cuộc sống.Các em phải bảo vệ các 
danh danh lam thắng cảnh ở quê em mà 
còn bảo veejcacs danh lam thắng cảnh 
nơi mình đến tham quan nhé.
- Nhận xét giờ học.
Buổi Chiều
 Luyện Toán 
 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập về tia số; Nắm chắc số liền trước số liền sau
- Ôn tập lại phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất :
- Yêu thích con số và tính toán 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, băng giấy màu xanh, đỏ vàng theo bài 1
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
* HSKT nói theo cô : một hai ba bốn năm 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
 5+ 2 6+3 7 +1 8 +1
Bài 2 :Trên cành cây có 7 con chim, sau khi bay đi 3 con. Hỏi trên cành còn lại 
bao nhiêu con chim?
Bài 3. Cho các số sau : 3, 9, 5, 8 em hãy sắp xếp các số sau 
 a , Từ bé đến lớn :
b , Từ lớn đến bé :
Cho học sinh làm vào vở toán
nói theo cô : một hai ba bốn năm ( vừa luyện nói vừa đếm trên que tính)
GV theo dõi hướng dẫn
Chấm chữa một số bài
 Tiếng Việt:
 BÀI 3: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (TIẾT 3)
 VIẾT: CHỮ HOA Ă, Â VÀ 
 CÂU ỨNG DỤNG: ĂN QUẢ NHỚ KẺ TRỒNG CÂY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Năng lực: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Phẩm chất: Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
*HSKT Hướng đẫn em càm bút đúng vá xá định đườngkẻ
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...
- Học sinh: SGK, vở, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS *KHỞI ĐỘNG:
- GV cho HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà - HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà 
nết càng ngoan. nết càng ngoan.
- GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa - HS quan sát mẫu chữ hoa
- GV hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì? - HS trả lời
- GV giới thiệu bài: Các em đã họcvà viết - HS lắng nghe
được chữ viết hoa A, tiết học hôm nay cô giới 
thiệu và HD các em viết hai chữ hoa gần 
giống chữa A hoa đó là hai chữ Ă và Â hoa.
- GV ghi bảng tên bài.
*HOẠT ĐỘNG 1. VIẾT CHỮ HOA
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Ă, Â và - HS quan sát chữ viết mẫu:
hướng dẫn HS: 
- Quan sát mẫu chữ: độ cao, độ rộng, các nét + Quan sát chữ viết hoa Ă, Â: độ 
và quy trình viết chữ hoa. cao, độ rộng, các nét và quy trình 
 viết chữ viết hoa Ă, Â. 
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa Ă, Â? - HS trả lời.
+ Chữ hoa Ă, Â gồm mấy nét? - HS trả lời.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát hướng dẫn quy trình 
vừa nêu quy trình viết từng nét. viết chữ hoa Ă, Â
+ Quan sát GV chữ mẫu trên bảng (hoặc máy + HS quan sát chữ viết hoa Ă, Â 
chiếu) mẫu.
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ viết hoa Ă, - HS quan sát và so sánh.
 với chữ viết hoa A đã học ở bài trước.
+ So sánh cách viết chữ Ă, Â viết hoa với • Chữ viết hoa Ă tương tự chữ viết 
chữ A viết hoa. hoa A chỉ thêm dấu á (viết nét cong 
 dưới nhỏ trên đỉnh đầu chữ A)
 • Chữ viết hoa  tương tự chữ viết 
 hoa A chỉ thêm dấu ớ (viết nét 
 thẳng xiên ngắn trái nối với nét 
 thẳng xiên ngắn phải trên đầu chữ 
 A). 
- GV nhắc lại quy trình viết chữ Ă, Â tương - HS nhắc lại quy trình viết chữ Ă, 
tự quy trình viết hoa chữ A ở bài Tôi là học  tương tự quy trình viết hoa chữ 
sinh lớp. A ở bài Tôi là học sinh lớp.
+ GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS lắng nghe.
+ GV viết mẫu. Sau đó cho HS quan sát - HS quan sát GV viết mẫu.
video tập viết chữ Ă, Â hoa (nếu có). - HS tập viết chữ viết hoa A (trên 
 bảng con hoặc vở ô li, giấy nháp) 
 theo hướng dẫn. - HS tự nhận xét và nhận xét lẫn 
 nhau.
- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét - HS nêu lại tư thế ngồi viết.
lẫn nhau. - HS viết chữ hoa Ă, Â (chữ cỡ vừa 
- Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 
- GV quan sát HS viết bài trong VTV2/T1, tập một. 
giúp đỡ HS gặp khó khăn khi viết. - HS lắng nghe, sửa chữa.
- GV cùng HS nhận xét.
*HOẠT ĐỘNG 2. VIẾT ỨNG DỤNG “ĂN QUẢ - 2-3 HS HS đọc câu ứng dụng “Ăn 
NHỚ KẺ TRỒNG CÂY” quả nhớ kẻ trồng cây”
- GV cho HS đọc câu ứng dụng “Ăn quả nhớ - HS quan sát, lắng nghe.
kẻ trồng cây”
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của câu 
tục ngữ. Nghĩa đen: “Quả” là thứ quý giá và 
thơm trên ngon nhất của cây. Để có được nó, 
người trồng cây phải bỏ thời gian, công sức 
chăm bón cho cây. Chính vì thế, khi ăn quả, 
hãy luôn biết ơn công lao của người trồng. 
Nghĩa bóng: câu tục ngữ nhắc nhở chúng ta 
nhớ ơn những người giúp đỡ, chăm sóc, bỏ 
công sức để cho ta có được những điều tốt - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng 
đẹp. dụng bảng lớp (hoặc quan sát cách 
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp viết mẫu trên màn hình, nếu có). 
(hoặc cho HS quan sát cách viết mẫu trên - HS quan sát, lắng nghe.
màn hình, nếu có).
- GV hướng dẫn viết chữ hoa Ă đầu câu, 
cách nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng + Chữ Ă viết hoa vì đứng đầu câu. 
trong câu, vị trí đặt dấu chấm cuối câu. 
+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì + Cách nối chữ viết hoa với chữ 
sao phải viết hoa chữ đó? viết thường: Nét 1 của chữ n tiếp 
+ Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết liền với điểm kết thúc nét 3 của chữ 
thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ viết hoa Ă. 
nêu) + Khoảng cách giữa các chữ ghi 
 tiếng trong câu bằng khoảng cách 
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong viết chữ cái o. 
câu bằng bao nhiêu?. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái 
 hoa Ă, h, g, y cao 2,5 li (chữ g , y 
+ Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao nhiêu? chữ q cao 2 li (1 li dưới đường kẻ 
 ngang); chữ t cao 1,5 li; các chữ 
 còn lại cao 1 li. 
 + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: 
 dấu hỏi đặt trên chữ a (quả), dấu 
+ Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái. huyền đặt trên chữ cái ơ (người) và 
 ô (trồng). 
 + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: 
 ngay sau chữ cái y trong tiếng cây. 
+ Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 
 tập một. 
- HS viết vào vở Tập viết 2 tập một. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện 
 lỗi và góp ý cho nhau theo cặp 
- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp hoặc nhóm. 
ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. - HS quan sát, lắng nghe.
- GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, - HS quan sát, cảm nhận.
nhận xét, động viên khen ngợi các em.
- GV trưng bày một số bài viết đẹp.
* HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH LUYỆN VIẾT. - HS thực hiện luyện viết chữ hoa 
 GV viết mẫu và cầm tay hướng dẫn em Báu Ă, Â và câu ứng dụng trong vở 
viết chữ o Luyện viết.
- GV cho HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ă, 
 và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS lắng nghe.
 - HS đổi vở cho nhau để phát hiện 
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. lỗi và góp ý cho nhau theo cặp 
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hoặc nhóm.
hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc - HS lắng nghe.
nhóm.
 - Luyện viết chữ hoa Ă, Â
- GV nhận xét, đánh giá bài HS. - HS nêu lại cách viết chữ hoa Ă, Â
*Củng cố - HS lắng nghe.
- Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì?
- Nêu cách viết chữ hoa Ă, Â - HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học
*Dặn dò
- Xem lại bài
 Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2024
 Tiếng Việt Nói và nghe (Tiết 4)
 NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG
1.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung của văn 
bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại câu 
chuyện Niềm vui của Bi và Bống
- Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện.
2. Năng lực chung.
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm.
3. Phẩm chất :
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Biết quan tâm đến người than và 
luôn biết ước mơ và lạc quan.
 *HSKT ngồi nghiêm trúc lắng nghe
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ.
* Hoạt động 1: Nói tiếp để hoàn thành 
câu dưới tranh
- GV tổ chức cho HS quan sát từng 
tranh và trả lời hoàn thiện các câu dưới 
mỗi tranh - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ về câu trả 
+ Khi cầu vồng hiện ra Bi nói. lời cảu mình
+ Có bảy sắc cầu vồng Bống sẽ. và Bi + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói dưới chân 
sẽ cầu vồng có bảy hũ vàng
 + Có bẩy hũ vàng Bống sẽ mua búp bê 
+ Khi cầu vồng biến mất . và quần áo đẹp. Bi sẽ mua ngựa hồng và 
 ô tô.
 + Khi cầu vồng biến mất Bống nói sẽ vẽ 
+ Không có bảy sắc cầu vồng hai anh tặng Bi cầu vồng và ô tô; Bi nói sẽ vẽ 
em vẫn? tặng Bống búp bê và quần áp đẹp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Không có bảy hũ vàng hai anh em vẫn 
- Nhận xét, động viên HS. cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc
* Hoạt động 2: Chọn kể lại 1- 2 đoạn 
của câu chuyện theo tranh
- YC HS trao đổi trong nhóm và kể cjo 
nhau nghe đoạn của mình chọn kể
- Gọi HS kể 1 – 2 đoạn trước lớp. GV - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ 
sửa cách diễn đạt cho HS. trước lớp.
- Có thể tổ chức cho HS đóng vai kể lại 
câu chuyện.
- Nhận xét, khen ngợi HS và nhấn mạnh - HS đóng vai
nội dung của câu chuyện.
* Hoạt động 3: Vận dụng: - HS lắng nghe, nhận xét.
- HDHS kể lại câu chuyện Niềm vui của 
Bi và Bống cho người thân nghe dựa 
vào câu chuyện, quan sát các tranh, nhớ 
lại từng đoạn câu chuyện. - HS lắng nghe.
- YCHS hoàn thiện bài tập trong 
VBTTV, tr.8. - HS thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- GV nhận xét giờ học.
 Tập đọc (Tiết 5 )
 BÀI 2: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
1.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Làm việc thật là vui, biết ngắt nghỉ nhấn giọng phù 
hợp 
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động.
2. Năng lực chung.
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, 
chỉ sự vật, phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mình yêu thích.
3. Phẩm chất :
- Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động.
* Học sinh KT : Động viên em ngồi nghiêm túc lắng nghe nói theo cô : mẹ đi 
làm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Gọi HS đọc bài Niềm vui của Bi và Bống - 3 HS đọc nối tiếp.
- Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời.
. - Yêu cầu HS quan sát tranh và nói mỗi 
người, mỗi vật trong tranh đang làm gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS quan sát, 2-3 HS chia sẻ.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: giọng vui hào hứng, hơi 
nhanh.
- HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thức dậy
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến tưng bừng - 3 HS đọc nối tiếp.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp.
làm việc, tích tắc, thức dậy, nở hoa, mọi 
vật, nhặt rau, sắc xuân, tưng bừng, rúc
- Luyện đọc câu dài: Cành đào nở hoa/ 
cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm 
tưng bừng.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS 
luyện đọc đoạn theo nhóm ba. Chú ý quan 
sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm ba
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong 
sgk/tr.21.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.9.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
 C1: Những con vật được nói đến 
 trong bài là gà trống, tu hú, chim, 
 chim cú mèo
 C2: HS đóng vai 1 con vật và nói về các công việc của mình
 C3: Những việc bạn nhỏ làm trong bài 
 là làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, 
 chơi với em đỡ mẹ.
- Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Mọi người, mọi vật luôn bận rộn 
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. nhưng rất vui
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS thực hiện.
vui, hào hứng
- Nhận xét, khen ngợi. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước 
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản lớp.
đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nối từ ngữ ở 
cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu - 2-3 HS đọc.
nêu hoạt động - HS thảo luận và nối
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
trước lớp, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong 
VBTTV/tr.9. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Gọi HS nhận xét
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2: - HS nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21.
- HDHS đặt câu nêu hoạt động của em ở 
trường. - HS đọc.
- Gọi HS đọc câu mình vừa đặt - HS nêu.
- GV sửa cho HS cách diễn đạt.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS thực hiện.
3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
 - HS chia sẻ.
 Tự nhiên và Xã hội:
 BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LỚN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đặt được câu hỏi để tìm thông tin về công việc, nghề nghiệp của những người lớn 
trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã 
hội.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
* Học sinh KT : Động viên em ngồi nghiêm túc lắng nghe nói theo cô
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập 
- HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2.1. Khởi động:
- Tổ chức trò chơi “Xì điện” kể tên 
những nghề nghiệp của người lớn mà 
em biết. - HS thực hiện.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá: - HS chia sẻ.
*Hoạt động 1: Kể về công việc hoặc 
nghề nghiệp của người thân.
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời 
các câu hỏi sau:
? Ông bà ( bố,mẹ,) làm công việc -HS thảo luận nhóm 2.
hay nghề nghiệp gì?
? Công việc hoặc nghề nghiệp đó mang 
lại lợi ích gì?
(GV giải thích nghĩa từ lợi ích: Là 
những sản phẩm, của cải vât chất, giá 
trị nghè nghiệp hoặc công việc tạo ra)
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Kể về công việc hoặc -HS lên chia sẻ.
nghề nghiệp khác.
- YC HS quan sát các hình(2,3,4,5,6,7) 
trong sgk/tr10,11; thảo luận nhóm 4 trả 
lời các câu hỏi: - HS quan sát tranh và thảo luận theo 
? Người trong tranh làm công việc nhóm 4.
hoặc nghề nghiệp gì? +H1: Ngư dân. – H2: Bộ đội hải quân.
? Công việc hoặc nghề nghiệp đó làm ở +H3: Công nhân may + H4:Thợ đan nón.
 + H5: Nông dân +H7: Người bán hàng. đâu?
? Nêu lợi ích của công việc hoặc nghề 
nghiệp đó?
-Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Đại điện 3 nhóm HS trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
*GV chốt: Mỗi người đề có công việc 
hoặc nghề nghiệp riêng.
- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học -HS làm việc cá nhân.
tập. (HS chọn 1 nghề nghiệp hoặc công 
việc trong các hình vừa thảo luận)
? Tên công việc hoặc nghề nghiệp.:
? Nơi làm việc:
? Công việc hoặc nghề nghiệp có mang 
lại thu nhập không?
? Lợi ích của công việc hoặc nghề 
nghiệp?
-Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -HS lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
*GV chốt: Mọi công việc hoặc nghề 
nghiệp đều mang lại thu nhập để đảm 
bảo cuộc song cho bản thân và gia 
đình, mang lại lợi ích cho xã hội và đất 
nước. Như các cô , chú công an làm 
nhiệm vụ giữ tật tự an ninh và phòng 
chống các tội phạm giữ bình an cho 
mọi người 
- 
2.3. Thực hành:
*Hoạt động 1: Tìm về công việc hoặc 
nghề nghiệp khác.
-GV cho HS thảo luận theo nhóm 2 trả -HS thảo luận và trả lời theo ý hiểu.
lời câu hỏi:
? Kể tên một số công việc hoặc nghề 
nghiệp có thu nhập khác mà em biết.
-Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -HS đại diện nhóm lên chia sẻ..
- Nhận xét, tuyên dương.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về công việc 
hoặc nghề nghiệp của người thân.
-GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân -HS làm việc cá nhân.
để nói về nghề nghiệp của một người lớn trong gia đình mình theo gợi ý:
+ Giới thiệu về tên mình, tên và nghề 
nghiệp của người mình muốn nói đến
+ Nét chính của nghề nghiệp? ( nơi làm 
việc, sản phẩm làm ra, lợi ích của nghề 
nghiệp,)
+ Em có suy ngĩ gì về công việc hoặc 
nghề nghiêp đó?
-Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -HS lên chia sẻ.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng - Hôm nay chúng ta học 
bài gì?
- Qua bài học hãy kể tên một số nghề 
nghiệp hoặc công việc mà em biết. và 
các em phải biết trân quý cho dù 
hojlamf nghề gì
- GV nhận xét tiết học.
 Toán:
 SỐ HẠNG, TỔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng.
- Tính được tổng khi biết các số hạng.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
* Học sinh KT : Động viên em ngồi nghiêm túc đếm một, hai, ba, bốn, năm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra:
 Tìm số liền trước, liền sau của 56, 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở
 83
2. Dạy bài mới:
2.1. Khám phá: - 2-3 HS trả lời.
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.13: + Trong bể có 6 con cá, trong bình có 3 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_2_nh_2024_2025_phan_thi_ha.docx