Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

Hoạt động giáo dục theo chủ đề

BÀI 20: NGÀY ĐÁNG NHỚ CỦA GIA ĐÌNH

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Kể được một số ngày đáng nhớ của gia đình (sinh nhật người thân, ngày kỉ niệm, Tết, giỗ,…).

- Cùng người thân lập và thực hiện kế hoạch kỉ niệm sinh nhật các thành viên trong gia đình.

2. Năng lực chung:

- HS nhớ được những dịp đặc biệt trong gia đình và những hoạt động trong những ngày đó.

- Giúp HS đưa ra các công việc và lên kế hoạch thực hiện chúc mừng sinh nhật người thân.

3. Phẩm chất:

- Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.

- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

Một số tờ phiếu ghi từng tháng từ tháng 1 đến tháng 12.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động:

Chơi trò Tháng của ai?

- GV mời một bạn lên làm quản trò. Bạn quản trò bốc ngẫu nhiên một tấm thẻ lên và hô to tên tháng, hỏi: “Tháng 5 của ai?”. Các bạn phía dưới giơ tay nếu tháng đó là tháng sinh nhật mình, nói: “Tháng 5 của tôi!”.

- GV dẫn dắt, vào bài.

2. Khám phá chủ đề:

* Thảo luận nhóm về những ngày đáng nhớ của gia đình.

GV đề nghị HS cùng nhớ lại những dịp sum họp trong gia đình vào những dịp nào?

– Câu hỏi thảo luận theo nhóm:

+ Các bạn thường làm gì những lúc gia đình sum họp?

+ Các bạn cảm thấy thế nào vào những lúc gia đình sum họp?

Kết luận: Những ngày sum họp, gia đình thường rất vui vẻ và là dịp để các thành viên quan tâm thăm hỏi lẫn nhau.

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:

Thực hành: Lên kế hoạch tổ chức sinh nhật cho một người thân trong gia đình.

− GV phân các bạn theo cặp đôi hoặc nhóm ba bạn để thảo luận lập kế hoạch tổ chức một buổi sinh nhật.

− GV hướng dẫn các bạn thực hiện theo trình tự:

+ Cần tìm hiểu sở thích, mong ước của người thân.

+ Nghĩ cách phân công mỗi người trong gia đình một việc phù hợp.

+ Đảm bảo bí mật để tạo bất ngờ cho người thân.

– Hướng dẫn HS lập kế hoạch tổ chức sinh nhật gồm các hoạt động:

+ Trang trí nhà cửa.

+ Chuẩn bị quà tặng phù hợp với sở thích.

+ Chuẩn bị tiệc sinh nhật.

Kết luận: Mỗi học sinh lên được một kế hoạch tổ chức sinh nhật cho một người thân trong gia đình.

4. Cam kết, hành động:

- Hôm nay em học bài gì?

- Về nhà em hãy cùng bố mẹ dùng lịch bàn để đánh dấu những ngày đáng nhớ của gia đình. .

- HS quan sát, thực hiện theo HD.

- 2-3 trả lời.

- Đại diện nhóm trả lơi.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện theo HD.

- HS làm việc theo nhóm.

- HS thực hiện theo HD.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện

docx 41 trang Thu Thảo 23/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)
 TUẦN 20
 Thứ 2 ngày 20 tháng 1 năm 2025
Buổi sáng:
 Hoạt độngtrải nghiệm
 Hoạt động giáo dục theo chủ đề 
 BÀI 20: NGÀY ĐÁNG NHỚ CỦA GIA ĐÌNH
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Kể được một số ngày đáng nhớ của gia đình (sinh nhật người thân, ngày kỉ niệm, 
Tết, giỗ,).
- Cùng người thân lập và thực hiện kế hoạch kỉ niệm sinh nhật các thành viên 
trong gia đình.
2. Năng lực chung:
- HS nhớ được những dịp đặc biệt trong gia đình và những hoạt động trong những 
ngày đó.
- Giúp HS đưa ra các công việc và lên kế hoạch thực hiện chúc mừng sinh nhật 
người thân.
3. Phẩm chất:
- Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 Một số tờ phiếu ghi từng tháng từ tháng 1 đến tháng 12.
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
Chơi trò Tháng của ai?
- GV mời một bạn lên làm quản trò. Bạn - HS quan sát, thực hiện theo HD.
quản trò bốc ngẫu nhiên một tấm thẻ lên 
và hô to tên tháng, hỏi: “Tháng 5 của 
ai?”. Các bạn phía dưới giơ tay nếu 
tháng đó là tháng sinh nhật mình, nói: 
“Tháng 5 của tôi!”.
- GV dẫn dắt, vào bài.
2. Khám phá chủ đề: * Thảo luận nhóm về những ngày 
đáng nhớ của gia đình.
− GV đề nghị HS cùng nhớ lại những - 2-3 trả lời.
dịp sum họp trong gia đình vào những 
dịp nào? 
– Câu hỏi thảo luận theo nhóm:
 - Đại diện nhóm trả lơi.
+ Các bạn thường làm gì những lúc gia 
đình sum họp?
+ Các bạn cảm thấy thế nào vào những 
lúc gia đình sum họp?
Kết luận: Những ngày sum họp, gia - HS lắng nghe.
đình thường rất vui vẻ và là dịp để các 
thành viên quan tâm thăm hỏi lẫn nhau.
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:
Thực hành: Lên kế hoạch tổ chức sinh 
nhật cho một người thân trong gia 
đình.
− GV phân các bạn theo cặp đôi hoặc - HS thực hiện theo HD. 
nhóm ba bạn để thảo luận lập kế hoạch 
tổ chức một buổi sinh nhật.
 - HS làm việc theo nhóm.
− GV hướng dẫn các bạn thực hiện theo 
trình tự:
+ Cần tìm hiểu sở thích, mong ước của 
người thân.
+ Nghĩ cách phân công mỗi người trong 
gia đình một việc phù hợp.
+ Đảm bảo bí mật để tạo bất ngờ cho 
người thân.
– Hướng dẫn HS lập kế hoạch tổ chức - HS thực hiện theo HD.
sinh nhật gồm các hoạt động:
+ Trang trí nhà cửa.
+ Chuẩn bị quà tặng phù hợp với sở 
thích.
+ Chuẩn bị tiệc sinh nhật.
 - HS lắng nghe.
Kết luận: Mỗi học sinh lên được một kế 
hoạch tổ chức sinh nhật cho một người 
thân trong gia đình. 4. Cam kết, hành động:
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà em hãy cùng bố mẹ dùng lịch - HS thực hiện
bàn để đánh dấu những ngày đáng nhớ 
của gia đình. .
IV. Điều chỉnh sau bài học:
 Tiếng Việt:
 Tập đọc (Tiết 1+2)
 BÀI 3: HỌA MI HÓT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơi 
sau mỗi đoạn. 
- Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe 
tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về.
2. Năng lực chung:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được sự thay đổi của 
các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. 
- Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việc 
nhóm. 
3. Phẩm chất:
- Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.
* Em Báu KT Động viên em ngồi nghiêm túc lắng nghe và tô chữ o, a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Gọi 1HS nhắc lại tên bài học tiết trước: - 1 HS trả lời.
“Mùa nước nổi”. 
- Gọi HS đọc bài “Mùa nước nổi” - 4 HS đọc nối tiếp. - Nói về một số điều mà em thấy thú vị - 1,2 HS trả lời.
trong bài “Mùa nước nổi”
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo nhóm và chia sẻ.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm: - 2, 3 HS chia sẻ.
+ Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong 
tranh?
+ Những hình ảnh đó thể hiện cảnh, mùa 
nào trong năm?
+ Em thích nhất hình ảnh nào trong bức 
tranh?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi - Cả lớp đọc thầm.
đúng. 
- HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thay đổi kì diệu.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến đang đổi mới.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc.
luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, gợn sóng, 
vui sướng,
- Luyện đọc câu dài: Da trời/ bỗng xanh - 2-3 HS đọc.
hơn,/ những làn mây trắng trắng hơn,/xốp 
hơn,/ trôi nhẹ nhàng hơn;
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm ba.
luyện đọc đoạn theo nhóm ba.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc.
sgk/tr.17.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
hoàn thiện vào VBTTV/tr.8. C1: Đáp án đúng: a, b, c.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C2: Đáp án đúng: a,b,d.
cách trả lời đầy đủ câu. C3: Bình hoa này trong suốt.
 C4: Thứ tự tranh: 4-3-2-1.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
đọc.
Yêu cầu 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - 2-3 HS đọc.
- YC HS trả lời câu hỏi 2 đồng thời hoàn - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì 
thiện vào VBTTV/tr.8 sao lại chọn ý đó.
- Tuyên dương, nhận xét.
Yêu cầu 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - 2-3 HS đọc.
- YC HS trả lời câu hỏi 3 đồng thời hoàn - 2-3 HS đặt câu với từ ngữ vừa tìm 
thiện vào VBTTV/tr.8 được.
- Tuyên dương, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- GV nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
 Tự nhiên và Xã hội :
 BÀI 18: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC 
 VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi 
môi trường sống của thực vật và đông vật.
- Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi của môi trường 
sống của thực vật và động vật
- Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động 
vật.
- Cùng chia sẻ với người xung quanh để thực hiện.
* Em Báu KT Động viên em ngồi nghiêm túc lắng nghe 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: Cần làm gì để bảo vệ 
môi trường sống của thực vật và 
động vật(t1)?
+Nêu những việc làm ảnh hưởng đến -2-3 HS trả lời.
môi trường sống của động vật và thực 
vật?
+ Hậu quả của việc làm đó.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
2.1. Khám phá:
*Hoạt động 1: Nêu những lợi ích cụ 
thể.
- YC HS quan sát hình trong sgk/tr.68. 
- Cho HS đọc câu hỏi trong sgk/tr.68. - HS đọc.
- GV hướng dẫn HS khai thác nội dung - HS thực hiện.
từng hình.
- YC hoạt động nhóm đôi, thảo luận. - HS hoạt động nhóm đôi.
+ Kể tên những việc làm trong tranh? - Trồng rừng, nhặt rác, bảo vệ động vật 
 hoan dã, xử lý rác thải.
+ Những việc làm đó mang lại những - Hình 7: Thêm nhiều cây xanh, đất đai 
lợi ích gì cho thực vật và động vật?. không xói mòn, tạo nơi ở cho các loài vật.
 - Hình 8: Hạn chế ô nhiễm, 
 - Hình 9: Duy trì đa dạng của các loài 
 động vật, đảm bảo cân bằng trong tự 
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết nhiên.
quả thảo luận. - Hình 10: Giảm ô nhiễm môi trường.
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS
- Ngoài những việc làm trên còn có - HS trả lời.
những việc làm nào đem lại lợi ích đến 
môi trường sống của động vật và thực 
vật?
+ Lợi ích của việc làm đó.
- GV nhận xét, bổ sung: Những việc - HS lắng nghe.
làm đó có thể bảo vệ, hạn chế sự thay 
đổi môi trường sống của thực vật và 
động vật. 2.2. Thực hành:
*Hoạt động 1: Hoàn thành sơ đồ.
- YC HS quan sát sơ đồ trong sgk/tr.69. - HS đọc.
- Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách.
- GV phát sơ đồ cho 3 tổ thảo luận 
*Bước 1: Phát bảng nhóm có vẽ sơ đồ. - HS thực hiện.
*Bước 2: YC HS hoàn thành vào bảng 
nhóm. - HS trình bày kết quả thảo luận.
*Bước 3: Tổ chức cho HS chia sẻ trước - HS lắng nghe.
lớp.
- GV nhận xét. - HS đọc lại kết quả đúng
+Việc làm có lợi: Chăn sóc và bảo vệ - HS trả lời.
cây, vớt rác ở sông hồ, để rác đúng nơi 
quy định.
+ Việc làm gây hại: Chặt phá rừng, sử 
dụng phân hóa học, lấp ao hồ. - HS trả lời.
- GV cho HS điền thêm một số việc 
làm có lợi và việc làm gây hại. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em được biết thêm được - HS trả lời.
điều gì qua bài học?
- Nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
Buổi Chiều:
 Luyện Toán:
 LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng , trừ trong phạm vi 20 
 2. Năng lực chung.
 - Phát triển năng lực tính toán
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất :
 - Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài.
* Em Báu KT Động viên em ngồi nghiêm túc lắng nghe 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động
 2. Dạy bài mới:
 2.1. Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu nội dung bài - HS lắng nghe
 2.2. Luyện tập:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
 27 + 9 31 – 8 15 - 9 71 + 9 56 +7 - 262 -3 - 8HS đọc.
 - 1-2 HS trả lời.
 - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài 
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - Yêu cầu HS làm bài
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời
 Bài 2:
 Mẹ Việt mua về 17 ki lô gam gạo nếp . Số gạo tẻ 
 nhiều hơn gạo nếp 8 kg Hỏi mẹ Việt mua bao nhiêu 
 ki lô gam gạo tẻ?
 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chữa bài
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, đánh giá bài HS.
 3. Vận dụng - Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì? - 1-2 HS trả lời.
 - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
 Tiếng Việt Tập viết : CHỮ HOA R (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai.
2. Năng lực chung:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
3. Phẩm chất:
- Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.
* Em Báu KT Động viên em ngồi nghiêm túc lắng nghe và tô chữ và đọc 0,a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa R.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ.
mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ 
hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ.
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa R.
+ Chữ hoa R gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết - HS quan sát.
chữ hoa R.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe.
viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe.
lưu ý cho HS:
+ Viết chữ hoa R đầu câu.
+ Cách nối từ R sang ư.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ 
cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện.
R và câu ứng dụng trong vở Luyện 
viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ.
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
 Thứ 3 ngày 21 tháng 1 năm 2025
 Tiếng Việt:
 Nói và nghe :HỒ NƯỚC VÀ MÂY (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe hiểu câu chuyện Hồ nước và mây.
- Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
2. Năng lực chung:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
3. Phẩm chất: hình thành và phát triển phẩm chất yêu thích và giữ gìn phát huy 
trò chơi dân gian của quê hương Việt Nam. 
* Em Báu KT Động viên em ngồi nghiêm túc lắng nghe và tô chữ và đọc a,i II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đoán nội dung từng 
tranh.
- GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
tranh, trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Trong tranh có những có sự vật gì? 
+ Các sự vật đang làm gì?
- Theo em, các tranh muốn nói về các sự - 1-2 HS trả lời.
vật diễn ra như thế nào?
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ 
- Nhận xét, động viên HS. trước lớp.
* Hoạt động 2: Nghe và kể lại từng 
đoạn của câu chuyện
- GV kể mẫu trước 2 lần. - HS lắng nghe.
- GV HD HS kể lại câu chuyện theo - HS lắng nghe, nhận xét.
từng đoạn. Hoạt động theo cặp đôi.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
* Hoạt động 3: Vận dụng:
- HDHS viết 2-3 câu kể về bài học mình - HS lắng nghe.
nhận được thông qua câu chuyện Hồ 
nước và mây.
- YCHS hoàn thiện bài tập trong 
VBTTV, tr.8,9. - HS thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- GV nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh sau bài học: 
 Tiếng Việt:
 Tập đọc BÀI 4: TẾT ĐẾN RỒI (Tiết 5 + 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng, rõ ràng của một văn bản thông tin ngắn. 
- Biết quan sát tranh.
- Hiểu nội dung bài: HS hình dung ra ngày Tết ở Việt Nam. Thông qua các sự vật 
quen thuộc: bánh chưng, bánh tét, tờ lịch đỏ, hoa đào, hoa mai, cành trúc,
2. Năng lực chung:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật và 
hoạt động liên quan đến ngày Tết.
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu văn hóa.
3. Phẩm chất:
- Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.
* Em Báu KT Động viên em ngồi nghiêm túc lắng nghe và tô chữ và đọc a,i
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài Họa mi hót. - 3 HS đọc nối tiếp.
- Điều thú vị mà em học được từ bài Họa - 1-2 HS trả lời.
mi hót?
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- GV chiếu một số hình ảnh về ngày Tết - 2-3 HS chia sẻ.
cho học sinh quan sát, đặt câu hỏi gợi ra sự 
thích thú của HS:
+ Em có thích Tết không?
+ Em thích nhất điều gì ở Tết? + Nói những điều em biết về ngày Tết?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - Cả lớp đọc thầm.
vui vẻ, hào hứng.
- Nhận xét, khen ngợi. - 3-4 HS đọc nối tiếp.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
đọc.
- Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14.
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS đọc nối tiếp.
thiện bài 2 trong VBTTV/tr.9.
- Tuyên dương, nhận xét. - HS luyện đọc theo nhóm hai.
- Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm 
được.
- GV sửa cho HS cách diễn đạt.
- YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.9
- Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
3. Củng cố, dặn dò: C1: 3,1,4,2.
- Hôm nay em học bài gì? C2: a. hoa mai: rực rỡ sắc vàng.
- GV nhận xét giờ học. b. hoa đào: hồng tươi, xen lẫn lá 
 xanh và nụ hồng chúm chím.
 C3: Vào ngày Tết, hoa mai thật rực 
 rỡ.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
 Toán:
 TIẾT 96: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS củng cố bảng nhân 2, vận dụng tính nhẩm.
- Thực hiện tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 2, vận 
dụng giải toán thực tế.
2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
3. Phẩm chất:
- Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.
* Em Báu KT Động viên em ngồi nghiêm túc lắng nghe và tô chữ và đọc o,i
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2.Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời.
a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được - HS thực hiện lần lượt các YC.
hàng kết quả làm như thế nào? - Hs trả lời và làm theo y/c
- Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ
b) HDHS điền lần lượt kết quả theo 
dấu.
- GV nêu: 
+ Muốn điền được kết quả ta phải học 
thuộc bảng nhân mấy? - 1-2 HS trả lời.
+ Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 2
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
- Yêu cầu hs đếm thêm 2 rồi điền vào - 1-2 HS trả lời.
chỗ trống. -m Học sinh làm bài cá nhân
- Nhận xét dãy số vừa điền. - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô 
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. trống.
- Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả.
- Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều -Học sinh tương tác, thống nhất KQ
chiều ngược lại hoặc dãy 
1,3,5,7,9,11,13,15
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
- Y/c hs dựa vào bảng nhân 2, tính - 1-2 HS trả lời.
nhẩm chọn phép tính thích hợp - HS thực hiện chia sẻ.
+ Tích của 14 là phép tính nào?
+ Tích của 16 là phép tính nào?
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4:
a)- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời
- Bài toán hỏi gì? - HS làm bài cá nhân.
- Muốn biết 5 con cua có bao nhiêu 
càng ta thực hiện phép tính như thế - HS đổi chéo vở kiểm tra.
nào?
b)- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời
- Bài toán hỏi gì? - HS làm bài cá nhân.
- Muốn biết 7 con cua có bao nhiêu 
càng ta thực hiện phép tính như thế - HS đổi chéo vở kiểm tra.
nào?
- Y/c hs làm vở
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? - HS nêu.
- Đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - HS chia sẻ.
- Nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
Buổi Chiều :
 Thứ 4 ngày 22 tháng 1 năm 2025
 Tiếng Việt:
 Tập đọc BÀI 4: TẾT ĐẾN RỒI (Tiết 5 + 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng, rõ ràng của một văn bản thông tin ngắn. - Biết quan sát tranh.
- Hiểu nội dung bài: HS hình dung ra ngày Tết ở Việt Nam. Thông qua các sự vật 
quen thuộc: bánh chưng, bánh tét, tờ lịch đỏ, hoa đào, hoa mai, cành trúc,
2. Năng lực chung:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật và 
hoạt động liên quan đến ngày Tết.
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu văn hóa.
3. Phẩm chất:
- Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.
* Em Báu KT Động viên em ngồi nghiêm túc lắng nghe và tô chữ và đọc a,i
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài Họa mi hót. - 3 HS đọc nối tiếp.
- Điều thú vị mà em học được từ bài Họa - 1-2 HS trả lời.
mi hót?
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- GV chiếu một số hình ảnh về ngày Tết 
cho học sinh quan sát, đặt câu hỏi gợi ra sự 
thích thú của HS: - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước 
+ Em có thích Tết không? lớp.
+ Em thích nhất điều gì ở Tết?
+ Nói những điều em biết về ngày Tết?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá: - 2-3 HS đọc.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS nêu nối tiếp.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc 
vui vẻ, hào hứng.
- Nhận xét, khen ngợi. - HS nêu.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
đọc.
- Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14. - HS thực hiện.
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.9.
- Tuyên dương, nhận xét. - HS chia sẻ.
- Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm 
được.
- GV sửa cho HS cách diễn đạt.
- YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.9
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
 Toán:
 TIẾT 97: BẢNG NHÂN 5
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS hình thành được bảng nhân 5, biết đếm thêm 5.
- Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế
2. Năng lực chung:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
3. Phẩm chất:
- Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.
* Em Báu KT Động viên em ngồi nghiêm túc lắng nghe và tô chữ số 2 và đọc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khám phá:
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12:
*GV cho HS trải nghiệm trên vật thật *HS trải nghiệm trên vật thật - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm - Quan sát hoạt động của giáo viên và trả 
tròn lên bàn. lời có 5 chấm tròn.
- Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên - Học sinh trả lời.
bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - Năm chấm tròn được lấy 1 lần.
- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 
nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân 5.
này). - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 
- Hướng dẫn học sinh lập các phép 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo viên.
tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi 
lần học sinh lập được phép tính mới - Nghe giảng.
giáo viên ghi phép tính này lên bảng để 
có bảng nhân 5.
*Nhận xét: 
Thêm 5 vào kết quả 5 x 2 = 10 ta được 
kết quả của phép nhân 5 x 3 = 15 - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 5 
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. lần
các phép nhân trong bảng đều có một -Tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là - Đọc bảng nhân.
các số 1, 2, 3,..., 10. - Thi đoc thuộc bảng nhân 5.
- Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập 
được
+Sau đó cho học sinh thời gian để tự 
học thuộc lòng bảng nhân này.
- Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc 
lòng.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc 
lòng bảng nhân 5.
2.2. Hoạt động:
Bài 1:Số?
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
-Bảng có mấy hàng? Muốn điền được 
hàng kết quả làm như thế nào? 
- Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ - HS thực hiện làm bài cá nhân.
- GV nêu: - HS đổi chéo kiểm tra.
+ Muốn điền được kết quả ta phải học 
thuộc bảng nhân mấy?
+ Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:Tìm cánh hoa cho ong đậu?
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- Nhìn vào các hình ảnh trong sách con 
biết được điều gì?
- Y/c hs làm SGK - HS thực hiện làm bài cá nhân.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
- Muốn tìm chính xác cánh hoa của - hs trả lời
mỗi chú ong cần dựa vào bảng nhân 
mấy?
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. 
- Muốn điền được kết quả tích tiếp theo 
cộng thêm mấy?
- Nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
 Luyện Tiếng Việt:
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách.
- Biết sử dụng dấu câu ( dấu chấm, chấm than và dấu chấm hỏi).
2. Năng lực chung: 
- Phát triển vốn từ chỉ tình cảm, chỉ tính cách.
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu.
3. Phẩm chất:
- Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn 
giản.
* Em Báu KT Động viên em ngồi nghiêm túc lắng nghe và tô chứ và đọc ơ,i II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS khởi động với bài hát: Gia - 
đình nhỏ, hạnh phúc to.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài học.
2. Luyện tập: - 2 -3 HS đọc đề bài
Bài 1: Tìm các từ: - HS thảo luận nhóm 4
 a. Từ chỉ tình cảm gia đình: - Các nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận 
 b. Đặt câu với mỗi từ đó . xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc YC. - HS trình bày bài vào vở.
- Bài YC làm gì?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và báo - 2 -3 HS đọc đề bài
cáo - HS làm bài vào vở
- GV nhận xét, tuyên dương - HS trình bày bài viết
3. Vận dụng:
- Tìm các bài thơ nói về tình cảm gia đình. - HS thực hiện, chia sẻ ở nhà.
- Thực hiện việc quan người thân của mình 
hằng ngày.
- GV nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh sau bài học:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_20_nh_2024_2025_phan_thi_ha.docx