Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
TÌM HIỂU VỀ NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Trẻ biết ngày quốc tế phụ nữ 8/3 là ngày hội dành cho các bà, mẹ, cô giáo và các bạn gái
- Trẻ biết ý nghĩa và một số hoạt động kỉ niệm trong ngày 8/3
- Phát triển ngôn ngữ, cung cấp và làm giàu vốn từ cho HS
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ tình cảm với mọi người trong ngày 8/3
*Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe
II. Chuẩn bị
- Đồ dùng của cô: Một số hình ảnh về ngày 8/3, nhạc bài hát “ Qùa 8/3, ngày vui mùng 8/3”
- Đồ dùng của HS: Hoa, rổ, hộp, giấy bìa, keo dán, hoa cắt sẵn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của cô | Dự kiến hoạt động của trẻ |
*Hoạt động1: Trò chuyện gây hứng thú - Cô và HS hát bài “ Ngày vui mùng 8/3 ” + Chúng mình vừa hát bài hát gì? + Bài hát nói về ngày gì? + Ngày mùng 8/3 là ngày gì? - Vào ngày này khắp nơi trên cả nước đều tổ chức lễ mít tinh kỷ niệm ngày mùng 8/3 đấy. Không những ở nước ta tổ chức lễ mít tinh mà còn cả các nước trên thế giới đâu đâu cũng tổ chức lễ mít tinh kỷ niệm ngày 8/3 - Để hiểu thêm về ngày 8/3 hôm nay cô và chúng mình cùng trò chuyện về ngày 8/3 nhé! *Hoạt động 2: Trò chuyện về ngày mùng 8/3 + Tên đầy đủ của ngày mùng 8/3 là gì? + Mùng 8/3 là ngày hội dành riêng cho những ai? - Các con nói đúng rồi đấy, mùng 8/3 là ngày hội dành riêng cho các bà, mẹ, cô giáo + Ở nhà các con có những ai được gọi là phụ nữ? + Những người phụ nữ trong gia đình như bà, mẹ của con thường làm những công việc gì? - Xem hình ảnh mẹ nấu cơm, giặt quần áo - Phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong gia đình là người sinh ra con cái duy trì nòi giống, là người làm những công việc tề gia nội trợ để chăm sóc cho cả gia đình + Theo các con tại sao lại lấy ngày mùng 8/3 là ngày quốc tế phụ nữ? + Ngày mùng 8/3 thường diễn ra những hoạt động gì? - Xem hình ảnh về ngày mùng 8/3 + Lễ mít tinh + Thi nấu ăn, cắm hoa + Trong buổi lễ mít tinh ai tặng hoa cho các cô? - Xem hình ảnh bạn nhỏ tặng hoa cô giáo + Bạn nhỏ đang làm gì? + Tại sao chúng mình lại thường tặng hoa các bà, mẹ, cô giáo trong ngày mùng 8/3? + Ngoài tặng hoa chúng mình còn làm gì nữa? - Xem hình ảnh bạn nhỏ làm thiệp, vẽ tranh, múa hát - Có rất nhiều cách để bày tỏ tình cảm với các bà, mẹ, cô giáo trong ngày mùng 8/3. Đã sắp đến ngày mùng 8/3 rồi chúng mình sẽ cùng hát tặng các bà, mẹ, cô giáo một bài hát - Cho trẻ hát bài “ Qùa mùng 8/3 ” + Khi tặng quà chúng mình tặng như thế nào? + Khi tặng quà con nói điều gì? - Cho 3 - 4 HS nói lời chúc mừng - Sắp đến ngày mùng 8/3 rồi, trong lớp mình còn có rất đông các bạn nữ, bạn trai nào xung phong lên nói lời chúc mừng các bạn nữ trong ngày mùng 8/3 nào! - Cho bạn trai nói lời chúc mừng bạn nữ - Hôm nay lớp chúng mình đã chuẩn bị một bó hoa rất đẹp để gửi tặng tới các cô bạn nào mạnh dạn lên tặng hoa các cô nào! * Hoạt động 3: Trò chơi - Trò chơi 1 “ Thi hái hoa ”: Cô chia trẻ thành hai đội, lần lượt từng thành viên của hai đội sẽ chạy theo đường dích dắc lên hái hoa để vào rổ của đội mình, trong thời gian một bản nhạc đội nào hái được nhiều hoa hơn thì đội đó sẽ chiến thắng - Trẻ chơi trò chơi 2 lần - Nhận xét kết quả - Trò chơi 2 “ Làm thiệp chúc mừng ”: Cho trẻ ngồi thành nhóm để làm thiệp chúc mừng |
- Trẻ trò chuyện cùng cô - HS hát bài “ Ngày vui mùng 8/3” - Bài hát “ Ngày vui mùng 8/3” - Bài hát nói về ngày 8/3 - Là ngày quốc tế phụ nữ - Vâng ạ! - Là ngày quốc tế phụ nữ - Là ngày hội dành riêng cho các bà, mẹ, cô giáo - Ở nhà con có bà, mẹ, cô, dì, thím, mợ được gọi là phụ nữ - Mẹ con nấu cơm, giặt quần áo - Trẻ xem hình ảnh mẹ nấu cơm, giặt quần áo - Vì để tỏ lòng biết ơn đến phụ nữ, biểu dương phụ nữ - Lễ mít tinh, các cuộc thi nấu ăn, thi cắm hoa - Trẻ xem hình ảnh về ngày mùng 8/3 - Các bác lãnh đạo tặng hoa cho các cô - Trẻ xem hình ảnh bạn nhỏ tặng hoa cô giáo - Bạn nhỏ tặng hoa cô giáo - Vì để tỏ lòng biết ơn đến các bà, mẹ, cô giáo - Con làm thiệp, vẽ tranh, múa hát - HS xem hình ảnh bạn nhỏ làm thiệp, vẽ tranh, múa hát - HS hát bài “ Qùa mùng 8/3 ” - Con tặng bằng hai tay - Con nói lời chúc mừng - HS nói lời chúc mừng - Bạn trai nói lời chúc mừng các bạn nữ - Một bạn lên tặng hoa cô giáo - Trẻ nghe cô nói cách chơi - Trẻ chơi trò chơi 2 lần - Nhận xét kết quả - Trẻ ngồi thành nhóm để làm thiệp chúc mừng |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

TUẦN 26 Thứ 2 ngày 10 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ TÌM HIỂU VỀ NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Trẻ biết ngày quốc tế phụ nữ 8/3 là ngày hội dành cho các bà, mẹ, cô giáo và các bạn gái - Trẻ biết ý nghĩa và một số hoạt động kỉ niệm trong ngày 8/3 - Phát triển ngôn ngữ, cung cấp và làm giàu vốn từ cho HS *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ tình cảm với mọi người trong ngày 8/3 *Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Một số hình ảnh về ngày 8/3, nhạc bài hát “ Qùa 8/3, ngày vui mùng 8/3” - Đồ dùng của HS: Hoa, rổ, hộp, giấy bìa, keo dán, hoa cắt sẵn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của cô Dự kiến hoạt động của trẻ *Hoạt động1: Trò chuyện gây hứng thú - Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô và HS hát bài “ Ngày vui mùng 8/3 ” - HS hát bài “ Ngày vui mùng 8/3” + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Bài hát “ Ngày vui mùng 8/3” + Bài hát nói về ngày gì? - Bài hát nói về ngày 8/3 + Ngày mùng 8/3 là ngày gì? - Là ngày quốc tế phụ nữ - Vào ngày này khắp nơi trên cả nước đều tổ chức lễ mít tinh kỷ niệm ngày mùng 8/3 đấy. Không những ở nước ta tổ chức lễ mít tinh mà còn cả các nước trên thế giới đâu đâu cũng tổ chức lễ mít tinh kỷ niệm ngày 8/3 - Để hiểu thêm về ngày 8/3 hôm nay cô và - Vâng ạ! chúng mình cùng trò chuyện về ngày 8/3 nhé! *Hoạt động 2: Trò chuyện về ngày mùng 8/3 + Tên đầy đủ của ngày mùng 8/3 là gì? + Mùng 8/3 là ngày hội dành riêng cho những - Là ngày quốc tế phụ nữ ai? - Là ngày hội dành riêng cho các bà, mẹ, - Các con nói đúng rồi đấy, mùng 8/3 là ngày cô giáo hội dành riêng cho các bà, mẹ, cô giáo + Ở nhà các con có những ai được gọi là phụ nữ? - Ở nhà con có bà, mẹ, cô, dì, thím, mợ + Những người phụ nữ trong gia đình như bà, được gọi là phụ nữ mẹ của con thường làm những công việc gì? - Mẹ con nấu cơm, giặt quần áo - Xem hình ảnh mẹ nấu cơm, giặt quần áo - Trẻ xem hình ảnh mẹ nấu cơm, giặt quần - Phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong gia đình áo là người sinh ra con cái duy trì nòi giống, là người làm những công việc tề gia nội trợ để chăm sóc cho cả gia đình + Theo các con tại sao lại lấy ngày mùng 8/3 là ngày quốc tế phụ nữ? - Vì để tỏ lòng biết ơn đến phụ nữ, biểu + Ngày mùng 8/3 thường diễn ra những hoạt dương phụ nữ động gì? - Lễ mít tinh, các cuộc thi nấu ăn, thi cắm - Xem hình ảnh về ngày mùng 8/3 hoa - Trẻ xem hình ảnh về ngày mùng 8/3 + Lễ mít tinh + Thi nấu ăn, cắm hoa + Trong buổi lễ mít tinh ai tặng hoa cho các cô? - Các bác lãnh đạo tặng hoa cho các cô - Xem hình ảnh bạn nhỏ tặng hoa cô giáo - Trẻ xem hình ảnh bạn nhỏ tặng hoa cô giáo + Bạn nhỏ đang làm gì? - Bạn nhỏ tặng hoa cô giáo + Tại sao chúng mình lại thường tặng hoa các - Vì để tỏ lòng biết ơn đến các bà, mẹ, cô bà, mẹ, cô giáo trong ngày mùng 8/3? giáo + Ngoài tặng hoa chúng mình còn làm gì nữa? - Con làm thiệp, vẽ tranh, múa hát - Xem hình ảnh bạn nhỏ làm thiệp, vẽ tranh, - HS xem hình ảnh bạn nhỏ làm thiệp, vẽ múa hát tranh, múa hát - Có rất nhiều cách để bày tỏ tình cảm với các bà, mẹ, cô giáo trong ngày mùng 8/3. Đã sắp đến ngày mùng 8/3 rồi chúng mình sẽ cùng hát tặng các bà, mẹ, cô giáo một bài hát - Cho trẻ hát bài “ Qùa mùng 8/3 ” - HS hát bài “ Qùa mùng 8/3 ” + Khi tặng quà chúng mình tặng như thế nào? - Con tặng bằng hai tay + Khi tặng quà con nói điều gì? - Con nói lời chúc mừng - Cho 3 - 4 HS nói lời chúc mừng - HS nói lời chúc mừng - Sắp đến ngày mùng 8/3 rồi, trong lớp mình còn có rất đông các bạn nữ, bạn trai nào xung phong lên nói lời chúc mừng các bạn nữ trong ngày mùng 8/3 nào! - Cho bạn trai nói lời chúc mừng bạn nữ - Bạn trai nói lời chúc mừng các bạn nữ - Một bạn lên tặng hoa cô giáo - Hôm nay lớp chúng mình đã chuẩn bị một bó hoa rất đẹp để gửi tặng tới các cô bạn nào mạnh dạn lên tặng hoa các cô nào! * Hoạt động 3: Trò chơi - Trẻ nghe cô nói cách chơi - Trò chơi 1 “ Thi hái hoa ”: Cô chia trẻ thành hai đội, lần lượt từng thành viên của hai đội sẽ chạy theo đường dích dắc lên hái hoa để vào rổ của đội mình, trong thời gian một bản nhạc đội nào hái được nhiều hoa hơn thì đội đó sẽ chiến thắng - Trẻ chơi trò chơi 2 lần - Trẻ chơi trò chơi 2 lần - Nhận xét kết quả - Nhận xét kết quả - Trẻ ngồi thành nhóm để làm thiệp chúc - Trò chơi 2 “ Làm thiệp chúc mừng ”: Cho trẻ mừng ngồi thành nhóm để làm thiệp chúc mừng IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt Tập đọc (2 tiết) NHỮNG CON SAO BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng lời người kể chuyện, lời của các nhân vật trong văn bẳn với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé đang nhặt những con sao biển và ném chúng trở lại đại dương trong khi có người nói cậu làm vậy là vô ích. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. - Yêu quý và trân trọng hạt thóc cũng như công sức lao động cảu mọi người. - Có tình cảm yêu quý biển, biết làm những việc làm vừa sức để bảo vệ biển; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. *Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói theo ngôi sao và tô chữ a,o II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Hãy nói về sự khác nhau giữa 2 bức tranh? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Theo em, chúng ta nên làm gì để giữ cho biển - 2-3 HS chia sẻ. luôn sạch đẹp. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm rãi, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của người kể chuyện và các nhân vật. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến trở về với đại dương +Đoạn 2: Tiếp cho đến tất cả chúng không - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: liên - 2-3 HS luyện đọc. tục, chiều xuống, thủy triều, dạt. - Luyện đọc câu dài: Tiến lại gần, ông thấy cậu bé đang nhặt những con sao biển/ bị thủy triều đánh rạt lên bờ/ và thả chúng trở về với đại - 2-3 HS đọc. dương. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.12. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn - HS lần lượt đọc. thiện vào VBTTV/tr.33. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: lời đầy đủ câu. C1: Vì thấy cậu bé liên tục cúi người xuống nhặt thứ gì đó lên rồi thả xuống biển. C2: Ông thấy cậu bé đang nhặt những con sao biển bị thủy triều đánh dạt lên bờ và thả chúng trở về với đại dương. Cậu làm như vậy vì cậu thấy những con - Nhận xét, tuyên dương HS. sao biển sắp chết vì thiếu nước, cậu muốn giúp chúng. C3: Có hàng ngàn con sao biển như vậy, liệu cháu có thể giúp được chúng không? C4: HS trả lời tùy thuộc vào nhận biết và * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. suy nghĩ của mình. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý lời thoại của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.62. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.33. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, đọc lại những Bài 2: những từ chỉ hoạt động: cúi xuống, dạo - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.62 bộ, thả, nhặt, tiến lại. - HDHS tìm câu văn cho biết cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích. - HDHS đóng vai, đọc lời các nhân vật trong bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm việc cá nhân, trao đổi theo - Nhận xét chung, tuyên dương HS. nhóm, thống nhất phương án. 3. Củng cố, dặn dò: - 1-2 HS đọc. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 4-5 nhóm lên bảng đọc. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tự nhiên và xã hội TÌM HIỂU CƠ QUAN HÔ HẤP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ quan hô hấp trên sơ đồ, trên hình vẽ. - Nhận biết được chức năng của cơ quan hô hấp ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động hít vào thở ra. - Đưa ra được dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người khi cơ quan hô hấp không hoạt động. - Nêu được sự cần thiết của cơ quan hô hấp, không có cơ quan hô hấp không có sự sống. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết dùng các cơ quan hô hấp để thực hiện một số động tác hô hấp. - Tuyên truyền, chia sẻ những kiến thức học được với những người xung quanh. *Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói theo . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Nêu những việc cần làm để bảo vệ, chăm sóc cơ - 2 HS nêu quan vận động - Nhận xét - Nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Khởi động - HS hát và thực hiện động tác. - GV tổ chức hát và thực hiện các động tác theo lời - 2 HS đọc bài hát “Em tập thể dục” - GV ghi tên bài lên bảng - HS ghi tên bài vào vở 2.2. Khám phá Hoạt động 1: Cấu tạo của cơ quan hô hấp - HSTL TC cho HS TL nhóm 4 - HS TBKQTL các bộ phận của cơ quan - YC học sinh quan sát hình SGK hô hấp: mũi, khí quản, phế quản, hai lá - Nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. phổi. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo - HSNX, bổ sung luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Thực hành - TC cho HS TL nhóm đôi. - HS thực hành nhóm đôi và trả lời - YC học sinh thực hành hít thở sâu: Hít vào lồng ngực phồng lên to hơn, thở Đặt tay lên ngực thực hành hít thở sâu. Khi hít vào ra lồng ngực xẹp xuống nhỏ hơn thở ra kích thước lồng ngực thay đổi như thế nào? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo - HSNX, bổ sung luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Chức năng của cơ quan hô hấp - TC cho HS TL nhóm 6. - HS TL nhóm 6 và trả lời Quan sát hình 3a, 3b và trả lời câu hỏi: + Tại sao lồng ngực to ra khi hít vào và nhỏ đi khi thở ra? + Chỉ đường đi của không khí khi hít vào, thở ra. + Chức năng của cơ quan hô hấp là gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo - HSTB kết quả TL luận. - HSNX, bổ sung - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. YC HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Buổi chiều Tiếng Việt Tập viết (Tiết 3)CHỮ HOA Y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. 2. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. *Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói theo y II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Y - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu - 1-2 HS chia sẻ. chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Y. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa Y gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Y. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý - 3-4 HS đọc. cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa Y đầu câu. + Cách nối từ Y sang ê. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán TIẾT 126: LUYỆN TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - Biết cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó) 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực gia tiếp toán học - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. *Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói số hai và tô số 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, Bộ đồ dùng Toán. - HS: SGK,Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * GTB: * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC Hs làm việc cá nhân đọc, viết các số có - HS thực hiện lần lượt các YC. ba chữ số dựa vào cấu tạo thập phân của số đó a. 471: bốn trăm bảy mươi mốt b. 259: hai trăm năm mươi chín c. 505: năm trăm linh năm d. 890: tám trăm chín mươi - GV nêu: + Số gồm 4 trăm, 7 chục và 1 đơn vị là số - 1-2 HS trả lời. nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. - Thông qua hình ảnh minh họa, GV có thể giới thiệu về một số nghề nghiệp cho HS Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YC HS làm bài - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai nhanh, ai - HS thực hiện lần lượt các YC hướng dẫn. đúng + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những tấm thẻ “thùng hàng” xếp vào các tàu tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó dành chiến thắng + Tổ chức cho HS chơi + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng - Đại diện các tổ lên chơi - GV yêu cầu một vài HS nêu cách nối đúng. - Nhận xét Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 4: - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Bài yêu cầu làm gì? - GV nêu: số hòm tương ứng với số trăm, số túi tương ứng với số chục và số đồng tiền vàng bên ngoài tương ứng với số đơn vị. Như - 1 HS đọc, lớp đọc thầm vậy làm thế nào để tìm được số đồng tiền vàng bên ngoài? - YC HS viết và nêu số đồng tiền vàng bên ngoài của Rô-bốt - Cần viết số 117 thành tổng các trăm, chục, - GV nhận xét, khen ngợi HS. đơn vị - GV có thể đặt thêm câu hỏi: Nếu Rô-bốt có - 117 = 100 + 10 + 7. Như vậy sau khi Rô - 235 đồng tiền vàng thì bạn ấy cần mấy cái bốt cất tiền vàng thì còn 7 đồng tiền vàng hòm, mấy cái túi để đựng số tiền vàng và còn bên ngoài mấy đồng bên ngoài? 3. Củng cố, dặn dò: - HS trả lời - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ 3 ngày 11 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường. - Biết rao đổi với bạn về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường; những việc làm bảo vệ môi trường; chia sẻ được những việc em dã làm đểngiữ môi trường sạch đẹp. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất: hình thành và phát triển phẩm chất yêu thích và giữ gìn phát huy trò chơi dân gian của quê hương Việt Nam. * GDDP : Nhận điện hoạt động bảo vệ an ninh tật tự an toàn xã hội ở Hà Tĩnh *Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nói tên các việc trong tranh. Cho biết những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường như thế nào. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trao đổi trong nhóm về các việc làm được thể hiện - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. trong mỗi tranh. + Tranh1: Người đàn ông đang vớt rác trên mặt hồ. - 1-2 HS trả lời. +Tranh 2: Hai bạn nhỏ đang phá tổ chim +Tranh3: Xe rác đổ rác xuống sông ngòi - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + Tranh 4: Các bạn nhỏ đang thu nhặt rác trên trước lớp. bãi biển. - Hướng dẫn HS trao đổi về ảnh hưởng của các việc làm trong tranh đối với môi trường xung quanh. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với - GV gợi ý để hs phân biệt được những việc bạn theo cặp. làm đẹp; những việc làm chưa đẹp trong mỗi bức tranh. - HS lắng nghe, nhận xét. - Theo em những bức tranh nào nói về hoạt động bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội ở Hà tĩnh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Em đã làm gì để góp phần - HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm tổng hợp giữ gìn môi trường sạch đẹp? những việc mà các bạn đã làm được - YC mỗi HS nói về việc mình đã làm để góp phần giữ gìn môi trường xung quanh sạch - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. đẹp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - Nói với người thân những việc làm để bảo vệ môi trường mà em và các bạn đã trao đổi - HS thực hiện. trước lớp. - GV hướng dẫn cách thực hiện: Về nhà nói với người thân về việc làm của mình. Đề nghị người thân nói cho mình biết them về những việ làm để bảo vệ môi trường. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt ĐỌC: TẠM BIỆT CÁNH CAM ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Cần có ý thức bảo vệ và tôn trọng sừ sống của các loài vật trong thế giới tự nhiên. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ về các loài vật nhỏ bé; biết nói lời động viên an ủi. - Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. *Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói theo cánh cam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Nhwngc con sao biển. - 3 HS đọc nối tiếp. - Kể tên loài vật được nhắc đến trong bài? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong bức - 2-3 HS chia sẻ. tranh? Tìm xem cánh cam đang ở đâu? Đoán xem chuyện gì đã xảy ra với cánh cam? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm, lưu luyến, tình cảm. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến của Bống. Đoạn 2: Tiếp theo đến xanh non. - 3-4 HS đọc nối tiếp. Đoạn 3: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: tập - HS đọc nối tiếp. tễnh, óng ánh, khệ lệ. - Luyện đọc câu dài: Hằng ngày,/ em đều bỏ vào chiếc lọ/ một chút nước/ và những ngọn cỏ xanh - 3-4 HS đọc. non. - Luyện đọc tiếp nối theo đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.65 - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: thiện bài 1 trong VBTTV/tr.34. C1: Đặt cánh cam vào một lọ nhỏ đựng - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả đầy cỏ. lời đầy đủ câu. C2: Cho cánh cam uống nước và ăn cỏ xanh non. C3: Vì Bống thương cánh cam không có - Nhận xét, tuyên dương HS. bạn bè và gia đình. IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - HS biết cách so sánh các số có ba chữ số - HS nắm được thứ tự các số (trong phạm vi 1000) 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. *Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói số hai và tô số 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài,Bộ đồ dùng Toán. - HS: SGK,Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV yc HS nhắc lại cách so sánh các số có hai - HS nêu chữ số? - GV cài các tấm thẻ lên bảng, y/c HS viết các - HS lần lượt thực hiện các yêu cầu. số có ba chữ số tương ứng với mỗi nhóm hình và so sánh các số có ba chữ số bằng cách đếm ô vuông - GV lấy ví dụ tương tự trong SGK, yc HS nêu cấu tạo số rồi lần lượt so sánh các số trăm, chục, số đơn vị - GV nêu: Muốn so sánh các số có ba chữ số ta - HS trả lời - nhận xét, bổ sung làm thế nào? - Gv kết luận: Muốn so sánh các số có 3 chữ số, - HS lắng nghe ta làm như sau: + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm và số chục: Nếu số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. - YC Hs nhắc lại 2.2. Hoạt động: Bài 1: - 2, 3 HS nhắc lại. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài - 2, 3 HS đọc. - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai nhanh, ai - 1, 2 HS trả lời. đúng + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia lớp - HS lắng nghe. thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những chiếc ô tô xếp vào các ngôi nhà tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó dành chiến thắng + Tổ chức cho HS chơi + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng - GV yêu cầu một vài HS giải thích, với những phép tính sai có thể yêu cầu HS sửa lại cho đúng - HS lên chơi - Nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 2, 3 HS đọc. - YC HS giải thích tại sao lại lựa chọn dấu so - 1, 2 HS trả lời. sánh như vậy - HS thực hiện làm bài cá nhân, HS đổi Bài 3: chéo kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, một bạn trả lời các câu hỏi trong sgk - HS nêu - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Gv có thể giới thiệu thêm kiến thức: Hươu cao - 2 -3 HS đọc. cổ được xác định là loài động vật cao nhất thế - 1-2 HS trả lời. giới hiện nay. - Các nhóm làm việc, trình bày kết quả Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc cá nhân để trả lời các câu hỏi - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. ? Để tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đó, em làm như thế nào? - GV yc HS lập tất cả các số có ba chữ số khác - 2 -3 HS đọc. nhau từ ba tấm thẻ trên - 1-2 HS trả lời. 3. Củng cố, dặn dò: - HS hoàn thành bài. 1 HS lên chia sẻ ? Hôm nay em học bài gì? ? Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau - Hs lập các số IV. Điều chỉnh sau bài học: _____________________________________ Thứ 4 ngày 12 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: TẠM BIỆT CÁNH CAM ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Cần có ý thức bảo vệ và tôn trọng sừ sống của các loài vật trong thế giới tự nhiên. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ về các loài vật nhỏ bé; biết nói lời động viên an ủi. - Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. *Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói theo canhw cam và tô chữ a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Nhwngc con sao biển. - 3 HS đọc nối tiếp. - Kể tên loài vật được nhắc đến trong bài? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong bức - 2-3 HS chia sẻ. tranh? Tìm xem cánh cam đang ở đâu? Đoán xem chuyện gì đã xảy ra với cánh cam? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc chậm. tình cảm, lưu luyến. - Nhận xét, khen ngợi. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.65 - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr34. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS nêu nối tiếp. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.65. - HDHS nói lời động viên an ủi cánh cam khi bị thương. - HS đọc. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS nêu. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr34. - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán TIẾT 128: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - HS biết cách so sánh các số có ba chữ số - HS biết sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. *Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói số hai và tô số 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài,Bộ đồ dùng Toán. - HS: SGK,Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * GTB: * HD HS Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp làm - HS thực hiện lần lượt các YC. bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - YC HS giải thích tại sao lại lựa chọn dấu so sánh như vậy Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, - 1, 2 HS trả lời. một bạn trả lời các câu hỏi trong sgk - Các nhóm làm việc, trình bày kết quả: chú - GV nhận xét, khen ngợi HS. mèo A đeo số bé nhất, chú mèo D đeo số lớn ? Để biết được chú mèo nào đeo số bé nhất nhất, chú mèo nào đeo số lớn nhất, em đã làm như thế nào - HS trả lời Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm vào vở, trao đổi chéo vở - 2, 3 HS đọc. kiêm tra bài cho nhau - 1, 2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện lần lượt các YC hướng dẫn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. ? Để nối đúng các điểm đó theo thứ tự các số từ bé đến lớn em làm như nào? Bài 4: - HSTL (so sánh rồi sắp xếp các số) - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS làm theo các bước: + Đầu tiên hãy sắp xếp các số ghi trên cửa - 1-2 HS trả lời. theo thứ tự từ bé đến lớn + Dựa vào gơi ý đã cho để xác định các bạn chọn cửa nào? - YC HS làm bài - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét, nêu đáp án đúng: Nam chọn đến sao Mộc, Việt chọn đến Sao Hải - HS làm bài cá nhân. Vương, Mai chọn đến Sao Thổ - HS chữa bài, nhận xét bài bạn 3. Củng cố, dặn dò: ? Tiết học hôm nay chúng ta luyện tập về kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài học: Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Tạm biệt cánh cam. - HS có ý thức bảo vệ và tôn trọng sự sống của các loài vật trong thế giới tự nhiên. 2. Năng lực: - Phát triển vốn từ về các loài vật nhỏ bé; biết nói lời động viên an ủi. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh. *Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói theo con gà và tô chữ a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa bài tập 2, bài tập 4 - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - HS hát và vận động theo nhạc hiện hát bài “Hãy giữ hành tinh xanh” 2. HDHS làm bài tập Bài 1. Vì sao bạn Bống trong bài thả cánh cam đi? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - HS đọc bài - Gọi HS trả lời - HS trả lờ - GV nhận xét, khen ngợi HS - Em học được điều gì từ câu chuyện? - GV nhận xét, liên hệ giáo dục học sinh biết yêu quý và bảo vệ các loài vật trong thế giới tự nhiên.. Bài 2. Thay lời bạn Bống, hãy viết lời + Bạn Bống trong bài thả cánh cam động viên, an ủi cánh cam khi bị thương. đi vì bạn cảm nhận được cánh cam - GV gọi HS đọc yêu cầu không vui, Bống nghĩ cánh cam nhớ - Bài tập này yêu cầu các em làm gì? nhà và nhớ bạn bè. - Cho HS làm bài vào vở - HS trả lời - Lắng nghe - GV gọi 2-3 HS đọc bài làm - GV nhận xét, động viên HS Bài 6. Gạch dưới các từ chỉ loài vật trong đoạn sau: - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - GV cho HS gạch chân vào VBT - Gọi HS đọc các từ tìm được
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_26_nh_2024_2025_phan_thi_ha.docx