Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

Sinh hoạt dưới cờ: THAM GIA HOẠT ĐỘNG PHONG TRÀO “ KHÉO TAY HAY LÀM”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- HS tự đánh giá được sự khéo léo, cẩn thận của đôi bàn tay qua một hoạt động cụ thể. Từ đó phát hiện ra những việc mình đã làm được, làm tốt, những việc cần luyện tập thêm.

-Khuyến khích HS để ý tìm các nguyên liệu, dụng cụ có thể dùng để làm ra những sản phẩm sáng tạo.

2. Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

− Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận của mình khi làm việc.

3. Phẩm chất:

- Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.

- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Phiếu ghi yêu cầu hoạt động. Thẻ chữ: KHÉO LÉO- CẨN THẬN. Giấy A0, bút màu.

- HS: Sách giáo khoa. Các nguyên vật liệu và dụng cụ để làm đồ thủ công (kéo, keo dán, băng dính, lá cây khô, lõi giấy, vải, giấy màu, cúc áo…).

docx 52 trang Thu Thảo 23/08/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)
 TUẦN 3
 Thứ Hai ngày 23 tháng 9 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm :
 Sinh hoạt dưới cờ: THAM GIA HOẠT ĐỘNG PHONG TRÀO “ KHÉO TAY HAY 
 LÀM”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS tự đánh giá được sự khéo léo, cẩn thận của đôi bàn tay qua một hoạt động cụ thể. Từ 
đó phát hiện ra những việc mình đã làm được, làm tốt, những việc cần luyện tập thêm. 
-Khuyến khích HS để ý tìm các nguyên liệu, dụng cụ có thể dùng để làm ra những sản 
phẩm sáng tạo.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế.
− Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận của mình khi làm việc.
3. Phẩm chất:
- Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Phiếu ghi yêu cầu hoạt động. Thẻ chữ: KHÉO 
LÉO- CẨN THẬN. Giấy A0, bút màu.
- HS: Sách giáo khoa. Các nguyên vật liệu và dụng cụ để làm đồ thủ công (kéo, keo dán, 
băng dính, lá cây khô, lõi giấy, vải, giấy màu, cúc áo).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: Tham gia kể câu chuyện 
tương tác Cậu bé hậu đậu.
− GV và HS cùng kể câu chuyện về Cậu bé - HS quan sát, theo dõi, thực hiện theo 
hậu đậu. HD.
GV mời một HS đóng vai cậu bé hậu đậu; GV vừa kể vừa tương tác cùng HS ngồi 
bên dưới: “Ngày xửa ngày xưa, ở hành tinh 
Xủng Xoảng có một cậu bé tên là Úi Chà! 
Cậu bé ấy rất nhanh, ăn cũng nhanh, chạy 
cũng nhanh, làm gì cũng nhanh như một 
cơn gió chỉ có điều vì nhanh nhảu, không 
chịu nhìn trước nhìn sau nên cậu rất hay 
làm đổ vỡ, làm rơi đồ. Chiếc bát rơi vỡ vì 
vừa ăn Úi Chà vừa xem điện thoại. − Tiếng 
bát rơi vỡ tạo ra âm thanh gì? GV mời HS 
nói thật to âm thanh đó. Vì mải với tay lấy 
rô bốt trái cây nên Úi Chà làm đổ cả cốc 
nước rồi! Nước đổ như thế nào, rơi xuống 
đâu, làm ướt đồ đạc nào trong nhà không? 
Chà chà hãy xem kìa. Cậu bé đang cầm 
trên tay rổ rau mà mắt vẫn đang nhìn theo 
bộ phim hoạt hình ở ti vi. Điều gì xảy ra 
tiếp theo?
− GV khuyến khích để HS sáng tạo tiếp câu 
chuyện về Cậu bé hậu đậu. 
 -HS sáng tạo tiếp câu chuyện
Kết luận: Thật lãng phí làm sao, vì HẬU 
ĐẬU nên bao nhiêu đồ đạc bị hỏng, bị rơi 
 -HS lắng nghe
bẩn không thể sử dụng tiếp được nữa. Hậu 
đậu là không cẩn thận, hay làm rơi, làm vỡ 
đồ đạc.
- GV dẫn dắt, vào bài.
2. Khám phá chủ đề:
*Hoạt động : Muốn thực hiện việc nhà 
cho khéo, chúng ta phải làm gì? - 2-3 HS nêu.
− GV cùng HS chia sẻ, thảo luận về những 
trải nghiệm cũ của mình. - 3-5 HS trả lời.
+ Em đã đánh vỡ bát bao giờ chưa hay đã 
từng nhìn thấy ai đánh rơi, đánh vỡ bát 
chưa?
+ Điều gì xảy ra sau đó? 
+ Tại sao điều ấy lại xảy ra?
+ Làm thế nào để không đánh rơi, đánh vỡ, 
làm đổ đồ đạc? 
Kết luận: Người xưa hay có câu “Trăm 
hay không bằng tay quen” bởi vậy bí kíp - HS lắng nghe. 
giúp ta rèn luyện tính cẩn thận chính là: “LÀM NHIỀU CHO QUEN TAY – TẬP 
TRUNG, KHÔNG VỘI VÀNG”. GV đính 
thẻ chữ: QUEN TAY.
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: -HS đọc: QUEN TAY
Chủ đề: Thực hành cắm hoa theo tổ
− GV phát cho mỗi nhóm một vài bông hoa 
 - Các tổ nhận hoa và lọ.
các loại (những loài hoa đơn giản, dễ kiếm, 
không đắt tiền) và mỗi tổ một lọ hoa. 
− GV hướng dẫn HS biết cách dùng kéo an 
toàn, cắt chéo cuống hoa, cắm từng cành lá, - Các tổ theo dõi, tự phân công nhiệm vụ 
cành hoa chứ không cắm cả túm, bó vào lọ. và tiến hành thực hiện “Cắm hoa”
HS phân công nhau các việc: 2 HS đi lấy 
nước, 2 HS cắt hoa; 3 HS cắm hoa, cành lá 
vào lọ; 2 HS sửa sang lại cho đẹp; 2 HS tìm 
chỗ đặt lọ hoa để trưng bày. 
– Sau khi các nhóm hoàn thành, GV mời 
từng nhóm chia sẻ về quá trình cắm lọ hoa 
và chia sẻ cảm xúc khi ngắm lọ hoa tự tay 
mình cắm. GV có thể đố HS về tên gọi của - Các tổ chia sẻ.
từng loại hoa. 
Kết luận: GV gợi ý HS về nhà cùng bố mẹ 
thực hiện việc cắm hoa hằng tuần để căn 
nhà thêm ấm cúng. 
4. Cam kết, hành động: - HS lắng nghe
- Hôm nay em học bài gì?
- GV phát cho mỗi HS một vòng tay nhắc 
việc, đề nghị mỗi HS hãy lựa chọn một việc 
nhà để tập làm cho khéo. - HS trả lời
 - HS lựa chọn một việc nhà để tập làm cho 
 khéo
 Tiếng Việt :
 ĐỌC :EM CÓ XINH KHÔNG? (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Bước 
đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết một số loài vật qua bài đọc, nhận biết được nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện; 
nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn nói với người đọc 
- Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính 
bản thân.
2. Năng lực chung:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự 
vật trong truyện.
3. Phẩm chất:
- Có tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ 
và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm.
- Chăm học, chăm làm . Biết giúp đỡ bạn bè trong học tập.
- Hình thành tính cách chia sẻ, cởi mở với bạn bè trong học tập.
- Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
* HS KT : Động viên em ngồi nghiêm túc nghe và nói theo cô : Em đi vệ sinh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ.
+ Các bức tranh thể hiện điều gì?
+ Em có thích mình giống như các bạn trong 
tranh không?
+ Em thích được khen về điều gì nhất?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, 
nêu nội dung tranh: Em thấy tranh vẽ gì? - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi 
đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. 
 - Cả lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân vật 
(của voi anh, voi em, hươu và dê). - HS đọc nối tiếp đoạn.
- HDHS chia đoạn: (2 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có bộ râu 
giống tôi.
+ Đoạn 2: Phần còn lại - 2-3 HS luyện đọc.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: 
xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, - 2-3 HS đọc.
gương,lên, 
- Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một khóm 
cỏ dại bên đường,/ gắn vào cằm rồi về nhà.// 
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện 
đọc đoạn theo nhóm ba.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong 
sgk/tr.26.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc.
hoàn thiện vào VBTTV/tr.12.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
trả lời đầy đủ câu. C1: + Voi em đã hỏi: Em có xinh không?
 C2: + Sau khi nghe hươu nói, voi em đã 
 nhặt vài cành cây khô rồi gài lên đầu. 
 Sau khi nghe dê nói, voi em đã nhổ một 
 khóm cỏ dại bên đường và gắn vào cằm.
 C3: + Trước sự thay đổi của voi em, voi 
 anh đã nói: “Trời ơi, sao em lại thêm 
 sừng và rất thế này? Xấu lắm!”
 C4: HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của - HS lắng nghe, đọc thầm.
nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
đọc. Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25 - 2-3 HS đọc.
- YC HS trả lời câu hỏi: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao 
- Những từ ngữ nào chỉ hành động của voi lại chọn ý đó.
em? - 3 từ ngữ chỉ hành động của voi em: 
 nhặt cành cây, nhổ khóm cỏ dại, ngắm 
 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. mình trong gương
- Tuyên dương, nhận xét. 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25. - 1-2 HS đọc.
- Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi em - HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi cá nhân 
bỏ sừng và râu? nêu suy nghĩ của mình về câu nói của 
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. mình nếu là voi anh. 
- Gọi các nhóm lên trình bày. - 4-5 nhóm lên bảng.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS chia sẻ.
nhận hay ý kiến gì không?
- GV nhận xét giờ học.
 Đạo đức:
 Bài 1 . VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
- Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ.
* Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đấ nước , tự hào về dân tộc Việt NamII. 
HSKT : ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói theo: em ở Xuân Lĩnh
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: - Quê hương em ở đâu, giới thiệu về địa - 2-3 HS nêu.
chỉ quê hương của em?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Luyện tập:
*Bài 1: Cùng bạn giới thiệu vẻ đẹp quê 
hương em
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm: Em 
cùng bạn giới thiệu về vẻ đẹp quê hương 
em theo gợi ý: HS thực hiện trong nhóm, ví dụ:
Quê em ở đâu? Chào các bạn, mình tên là A, rất vui mừng 
Quê em có cảnh đẹp gì? được giới thiệu với các bạn quê hương 
 mình. Quê hương mình là xã ...... , huyện 
Con người quê hương em như thế n ào? ....tỉnh ....... Quê mình có biển rộng mênh 
 mông, có cánh đồng muối trắng. Người 
- GV chốt câu trả lời. dân quê mình cần cù, thật thà, thân thiện...
- Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nghe và nhận xét
 HS quan sát, thảo luận, đưa ra lời khuyên 
 phù hợp( có nhiều lời khuyên khác nhau), 
 ví dụ:
*Bài 2: Đưa ra lời khuyên cho bạn - Tranh 1: +Khuyên bạn cần nhớ địa chỉ 
- GV trình chiếu tranh BT2 quê hương, khi đi đâu còn biết lối về. 
- YC HS quan sát 2 bức tranh , em sẽ + Khuyên bạn hỏi bố mẹ địa chỉ quê 
khuyên bạn điều gì? hương và ghi nhớ.
- YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra lời - Tranh 2:+ Khuyên bạn miền quê nào 
khuyên phù hợp cũng có cảnh đẹp, đó là những gì gần gũi, 
 thân thuộc với mình.
 + Khuyên bạn quê nào cũng đem đến cho 
 chúng ta nhiều niềm vui từ gia đình, hàng 
 xóm, bạn bè, thầy, cô giáo.... Nếu quan 
 sát, khám phá và yêu quê, bạn sẽ thấy quê 
 đẹp và rất vui.
 - Các nhóm thực hiện. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai 
trước lớp
- GV khen ngợi các bạn HS tự tin tham 
gia đóng vai và những bạn đưa ra lời 
khuyên phù hợp.
- Nhận xét, tuyên dương. HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ
3.Vận dụng:
*Yêu cầu 1: + Sưu tầm tranh ảnh về vẻ 
đẹp thiên nhiên, con người quê hương em.
GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm
*Yêu cầu 2: Vẽ một bức tranh theo chủ 
đề “Vẻ đẹp quê hương em”.
 2-3 HS đọc
- GV định hướng cách vẽ cho HS và yêu 
cầu HS về nhà vẽ
*Thông điệp:
- Gọi HS đọc thông điệp trong sgk cho cả Chia sẻ bài học
lớp nghe
- Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông 
điệp vào cuộc sống. 
* Qua bài học này các em phải yêu quê 
hương đất nước , tự hào về dân tộc Việt 
Nam của chúng ta .
4. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc 
sống.
- Nhận xét giờ học
Buổi Chiều :
 Luyện Toán :
 LUYỆN TẬP HƠN KÉM NHAU BAO NHIÊU ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
- HS Nhận biết bài toán hơn kém nhau bào nhiêu qua quan sát đề bài và tranh.
- Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn với một phép tính
 2. Năng lực chung.
- Phát triển năng lực tính toán, trình bày lời giải toán có lời văn với 1 phép tính rèn và 
phát triển năng lực giải quyết vần đề.Phát triển kỹ năng giao tiếp toán học qua nói và viết 
bài toán có lời văn
 3. Phẩm chất :
 - Chăm học, chăm làm . Biết giúp đỡ bạn bè trong học tập.
 - Hình thành tính cách chia sẻ, cởi mở với bạn bè trong học tập.
 - Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
* HS KT : Động viên em ngồi nghiêm túc nghe và viết theo cô trong vở : 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài 1: Lớp 1 A có 36 học sinh , lớp 1B có 34 bạn học sinh .Hỏi lớp 1A hơn lớp 1B bao 
nhiêu học sinh ?
 Bài 2 : Năm nay Hà 8 tuổi , mẹ Hà 29 tuổi . Hỏi Hà kém mẹ bao nhiêuTiếng Việt:
 Tiếng Việt
 VIẾT CHỮ HOA B
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết viết chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dụng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi.
2. Năng lực chung:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
3. Phẩm chất:
- Có tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ 
và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm.
- Chăm học, chăm làm . Biết giúp đỡ bạn bè trong học tập.
- Hình thành tính cách chia sẻ, cởi mở với bạn bè trong học tập. - Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
* HS KT : Động viên em ngồi nghiêm túc nghe và viết chữ a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa B.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ.
mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa B.
 - 2-3 HS chia sẻ.
+ Chữ hoa B gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ 
hoa B.
 - HS quan sát.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết 
vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng 
dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu 
ý cho HS:
+ Viết chữ hoa B đầu câu.
 - 3-4 HS đọc.
+ Cách nối từ B sang a.
 - HS quan sát, lắng nghe.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, 
dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa B và 
câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
3. Củng cố, dặn dò: - HS thực hiện.
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
 - HS chia sẻ.
 Luyện Toán:
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Xác định được số bị trừ , só trừ , hiệu 
- Biết đặt tính rồi tính khi có số bị trừ , số trừ 
2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất :
- Yêu thích môn Toán * HS KT : Động viên em ngồi nghiêm túc nghe và viết số 1 và đọc theo cô
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1 : vận dụng 
 Bài 1: Số
 Số bị trừ 16 46 40 82 78 90
 Số trừ 4 23 30 41 54 50
 Hiệu
 Bài 2 : Đặt tính rồi tính
 42 - 21 96 - 43 72-25 84 - 31
Bài 3 :Trên cành cây có 14 con chim, sau khi bay đi 3 con. Hỏi trên cành còn lại bao 
nhiêu con chim?
 Thứ Ba ngày 24 tháng 9 năm 2024
 Tiếng Việt :
 Nói và nghe : EM CÓ XINH KHÔNG? (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Dựa theo tranh và gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. Biết chọn kể lại 1-2 
đoạn của câu chuyện theo tranh và kể với người thân về nhân vật voi trong câu chuyện.
2. Năng lực chung:
- Phát triển kỹ năng trình bày, kỹ năng giao tiếp, hợp tác nhóm.
3. Phẩm chất:
- Có tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ 
và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm.
- Chăm học, chăm làm . Biết giúp đỡ bạn bè trong học tập.
- Hình thành tính cách chia sẻ, cởi mở với bạn bè trong học tập. - Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
* HS KT : Động viên em ngồi nghiêm túc nghe và viết chữ a nói theo : đi vệ sinh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: a. Quan sát tranh, nói tên 
các nhân vật và sự việc được thể hiện trong 
tranh.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh theo thứ - HS quan sát tranh, đọc thầm lời của voi 
tự (từ tranh 1 đến tranh 4). anh và voi em trong bức tranh. 
 - HS thảo luận nhóm 4, nêu nội dung tranh.
 - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả 
 thảo luận.
 + Tranh 1: nhân vật là voi anh và voi em, 
 sự việc là voi em hỏi voi anh em có xinh 
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 không? 
 + Tranh 2: nhân vật là Voi em và hươu, sự 
 việc là sau khi nói chuyện với hươu, voi em 
 bẻ vài cành cây, gài lên đầu để có sừng 
 giống hươu; 
 + Tranh 3: nhân vật là voi em và dế, sự 
 việc là sau khi nói chuyện với dê, voi em nhổ một khóm cỏ dại bên đường, dính vào 
 cằm mình cho giống dê; 
 + Tranh 4: nhân vật là voi em và voi anh, 
 sự việc là voi em (với sừng và râu giả) 
 đang nói chuyện với voi anh ở nhà, voi anh 
 rất ngỡ ngàng trước việc voi em có sừng và 
 râu. 
 - HS chia sẻ cùng các bạn. 
 - HS trả lời.
 + Là voi anh, voi em, hươu, dê.
 + Em có xinh không?
- GV theo dõi phần báo cáo và chia sẻ của 
các nhóm.
- GV có thể hỏi thêm: 
+ Các nhân vật trong tranh là ai? 
 - 1-2 HS trả lời.
+ Voi em hỏi anh điều gì? 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ 
- Nhận xét, động viên HS. trước lớp.
* Hoạt động 2: Chọn kể lại 1 - 2 đoạn của 
câu chuyện theo tranh 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi 
nhóm về nội dung mỗi bức tranh. 
- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách 
diễn đạt cho HS.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
* Hoạt động 3: Vận dụng: Kể với người 
thân về nhân vật voi em trong câu chuyện.
 - HS đọc bài.
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt 
động vận dụng: 
+ Cho HS đọc lại bài Em có xinh không? - HS lắng nghe, nhận xét. + Trước khi kể, em xem lại các tranh minh 
hoạ và câu gợi ý dưới mỗi tranh, nhớ lại 
những diễn biến tâm lí của voi em. 
+ Kể cho người thân nghe những hành 
động của voi em sau khi gặp hươu con và - HS lắng nghe.
dễ con, rồi sau khi về nhà gặp voi anh. 
Hành động của voi em sau khi nghe voi 
anh nói và cuối cùng, voi em đã nhận ra 
điều gì. 
- Em lắng nghe ý kiến của người thân sau 
khi nghe em kể chuyện. - HS thực hiện.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
- Khuyến khích HS kể lại câu chuyện đã 
học cho người thân nghe.
 Tiếng Việt :
 Đọc : Một giờ học
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Một giờ học; bước đầu biết đọc lời nhân 
vật với những điệu phù hợp. Chú ý đọc ngắt hơi nghỉ hơi ở những lời nói thể hiện sự lúng 
túng của nhân vật Quang. 
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: Từ câu chuyện và tranh minh họa nhận biết được sự thay đổi của 
nhân vật Quang từ rụt rè xấu hổ đến tự tin.
2. Năng lực chung:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ đặc 
điểm; kỹ năng đặt câu. 3. Phẩm chất:
- Có tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ 
và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm.
- Chăm học, chăm làm . Biết giúp đỡ bạn bè trong học tập.
- Hình thành tính cách chia sẻ, cởi mở với bạn bè trong học tập.
- Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
- Biết mạnh dạn, tự tin trước đám đông.
* HS KT : Động viên em ngồi nghiêm túc nghe và nói theo cô : Em đi vệ sinh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài Một giờ học. - 3 HS đọc nối tiếp.
- YC HS đọc đoạn 1, đoạn 2 của bài, kết hợp 
trả lời câu hỏi:
 - 1-2 HS trả lời.
+ Voi em hỏi anh, dê, hươu điều gì?
+ Voi anh đã nói gì khi thấy em có bộ sừng và 
râu giả?
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho cả lớp nghe và vận động theo bài hát 
Những em bé ngoan của nhạc sĩ Phan Huỳnh - Cả lớp hát và vận động theo bài hát.
Điểu, sau đó hỏi HS: 
+ Bạn nhỏ trong bài hát được ai khen? 
+ Những việc làm nào của bạn nhỏ được cô - HS chia sẻ ý kiến.
khen?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, lời người kể 
chuyện có giọng điệu tươi vui; ngắt giọng, 
nhấn giọng đúng chỗ. (Chú ý ngữ điệu khi đọc 
Em...; À... 0; Rồi sau đó...ờ... à...; Mẹ... ờ... 
bảo.). - HS theo dõi
+ GV hướng dẫn kĩ cách đọc lời nhân vật thầy 
giáo và lời nhân vật Quang. 
- HDHS chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mình thích
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến thế là được rồi đấy! 
 - HS đọc nối tiếp.
+ Đoạn 3: Phần còn lại. 
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: 
trước lớp, lúng túng, sáng nay...
- HD HS đọc câu dài: Quang thở mạnh một 
hơi/ rồi nói tiếp:/ “Mẹ... Ờ... bảo: “Con đánh - HS luyện đọc theo nhóm ba.
răng đi”. Thế là con đánh răng.
- Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp 
từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.
- GV giải thích thêm nghĩa của một số từ: tự - HS theo dõi
tin, giao tiếp.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
sgk/tr.27. C1: Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu cả 
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời lớp tập nói trước lớp về bất cứ điều gì 
hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.13. mình thích. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu. C2: Vì bạn cảm thấy nói với bạn bên 
 cạnh thì sẽ nhưng đứng trước cả lớp mà 
 nói thì sao khó thế
 C3: Thầy giáo và các bạn động viên, cổ 
 vũ Quang; Quang rất cố gắng. 
- Nhận xét, tuyên dương HS. C4: HS chia sẻ
 - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỌC KHI Ở NHÀ (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được các nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. 
- Kể được tên một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống nếu không được cất giữ, bảo quản 
cẩn thận có thể gây ngộ độc.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua 
đường ăn uống. 
* HS KT : Động viên em ngồi nghiêm túc nghe và nói theo cô : Con ăn cơm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; 
- HS: SGK; 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho học sinh xem một đoạn video về - HS xem.
bạn nhỏ bị ngộ độc và hỏi: 
+ Bạn nhỏ có những biểu hiện gì mà - HS chia sẻ.
phải đi cấp cứu?
+ Vì sao bạn nhỏ bị như vậy
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do gây ngộ 
độc qua đường ăn uống 
- YC HS quan sát hình trong sgk/tr.14 , - HS thảo luận theo nhóm đôi.
thảo luận nhóm đôi: Vì sao nhiều 
người bị ngộ độc qua đường ăn uống?
- Giáo viên quan sát và gợi ý các nhóm 
tìm ra được các nguyên nhân gây ngộ 
độc qua đường ăn uống. 
- Gv tổ chức cho học sinh đóng vai để - HS thực hiện.
chia sẻ trước lớp về kết quả của nhóm 
mình. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 2-3 nhóm chia sẻ. 
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Cách nhận biết thức 
ăn, đồ uống, đồ dùng không an toàn. 
- YC HS quan sát hình trong sgk/tr.15, 
thảo luận nhóm bốn:
+ Tên một số thức ăn, đồ uống, đồ - HS thảo luận theo nhóm 4, sau đó 
dùngnếu không được cất giữ, bảo chia sẻ trước lớp.
quản cẩn thận có thể gây ngộ độc.
+ Dấu hiệu nào cho em biết thức ăn, đồ 
uống bị hỏng, ôi thiu?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo viên sẽ đưa ra thêm các câu hỏi: - 2-3 nhóm đại diện trả lời.
+ Kể thêm tên một số đồ dùng, thức ăn, 
đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không 
được cất giữ cẩn thận. - 2-3 HS chia sẻ. 
+ Tác hại của việc sử dụng những đồ 
dùng, thức ăn, đồ uống đó. 
- Giáo viên kết luận
2.3. Thực hành:
- Em đã từng thấy đồ ăn thức uống, đồ 
dùng nào ở gia đình em không được cất 
giữ, bảo quản không cẩn thận có thể - 2 -3 học sinh chia sẻ
gây ngộ độc?
- Em đã làm hoặc nhìn thấy bố mẹ làm 
gì để bảo quản đồ ăn thức uống an 
toàn? 
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em được biết thêm được 
điều gì qua bài học?
- Nhắc HS về nhà nhắc nhở bố mẹ 
người thân bảo quản đồ ăn thức uống 
đồ dùng an toàn. 
 Toán :
 TIẾT 11: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
 - Thực hiện cộng, trừ nhẩm trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn chục.
 - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép 
 trừ đã học trong phạm vi 100.
 2. Năng lực chung:
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề
 - Phát triển kỹ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm học, chăm làm . Biết giúp đỡ bạn bè trong học tập.
 - Hình thành tính cách chia sẻ, cởi mở với bạn bè trong học tập.
 - Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
 * HS KT : Động viên em ngồi nghiêm túc nghe và nói một và viêt số 1
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV YC HS tự tìm cách tính nhẩm trong - HS thực hiện
SGK a) 5 chục + 5 chục = 10 chục
- YC HS nêu cách tính nhẩm
- Nhận xét, tuyên dương HS. 50 + 50 = 100
 7 chục + 3 chục = 10 chục
Bài 2: 70 + 30 = 100
- Gọi HS đọc YC bài.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_3_nh_2024_2025_phan_thi_ha.docx