Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)
Sinh hoạt dưới cờ: THAM GIA HOẠT ĐỘNG PHONG TRÀO “ KHÉO TAY HAY LÀM”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS tự đánh giá được sự khéo léo, cẩn thận của đôi bàn tay qua một hoạt động cụ thể. Từ đó phát hiện ra những việc mình đã làm được, làm tốt, những việc cần luyện tập thêm.
-Khuyến khích HS để ý tìm các nguyên liệu, dụng cụ có thể dùng để làm ra những sản phẩm sáng tạo.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
− Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận của mình khi làm việc.
3. Phẩm chất:
- Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Phiếu ghi yêu cầu hoạt động. Thẻ chữ: KHÉO LÉO- CẨN THẬN. Giấy A0, bút màu.
- HS: Sách giáo khoa. Các nguyên vật liệu và dụng cụ để làm đồ thủ công (kéo, keo dán, băng dính, lá cây khô, lõi giấy, vải, giấy màu, cúc áo…).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

TUẦN 3 Thứ Hai ngày 23 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm : Sinh hoạt dưới cờ: THAM GIA HOẠT ĐỘNG PHONG TRÀO “ KHÉO TAY HAY LÀM” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS tự đánh giá được sự khéo léo, cẩn thận của đôi bàn tay qua một hoạt động cụ thể. Từ đó phát hiện ra những việc mình đã làm được, làm tốt, những việc cần luyện tập thêm. -Khuyến khích HS để ý tìm các nguyên liệu, dụng cụ có thể dùng để làm ra những sản phẩm sáng tạo. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. − Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận của mình khi làm việc. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Phiếu ghi yêu cầu hoạt động. Thẻ chữ: KHÉO LÉO- CẨN THẬN. Giấy A0, bút màu. - HS: Sách giáo khoa. Các nguyên vật liệu và dụng cụ để làm đồ thủ công (kéo, keo dán, băng dính, lá cây khô, lõi giấy, vải, giấy màu, cúc áo). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tham gia kể câu chuyện tương tác Cậu bé hậu đậu. − GV và HS cùng kể câu chuyện về Cậu bé - HS quan sát, theo dõi, thực hiện theo hậu đậu. HD. GV mời một HS đóng vai cậu bé hậu đậu; GV vừa kể vừa tương tác cùng HS ngồi bên dưới: “Ngày xửa ngày xưa, ở hành tinh Xủng Xoảng có một cậu bé tên là Úi Chà! Cậu bé ấy rất nhanh, ăn cũng nhanh, chạy cũng nhanh, làm gì cũng nhanh như một cơn gió chỉ có điều vì nhanh nhảu, không chịu nhìn trước nhìn sau nên cậu rất hay làm đổ vỡ, làm rơi đồ. Chiếc bát rơi vỡ vì vừa ăn Úi Chà vừa xem điện thoại. − Tiếng bát rơi vỡ tạo ra âm thanh gì? GV mời HS nói thật to âm thanh đó. Vì mải với tay lấy rô bốt trái cây nên Úi Chà làm đổ cả cốc nước rồi! Nước đổ như thế nào, rơi xuống đâu, làm ướt đồ đạc nào trong nhà không? Chà chà hãy xem kìa. Cậu bé đang cầm trên tay rổ rau mà mắt vẫn đang nhìn theo bộ phim hoạt hình ở ti vi. Điều gì xảy ra tiếp theo? − GV khuyến khích để HS sáng tạo tiếp câu chuyện về Cậu bé hậu đậu. -HS sáng tạo tiếp câu chuyện Kết luận: Thật lãng phí làm sao, vì HẬU ĐẬU nên bao nhiêu đồ đạc bị hỏng, bị rơi -HS lắng nghe bẩn không thể sử dụng tiếp được nữa. Hậu đậu là không cẩn thận, hay làm rơi, làm vỡ đồ đạc. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động : Muốn thực hiện việc nhà cho khéo, chúng ta phải làm gì? - 2-3 HS nêu. − GV cùng HS chia sẻ, thảo luận về những trải nghiệm cũ của mình. - 3-5 HS trả lời. + Em đã đánh vỡ bát bao giờ chưa hay đã từng nhìn thấy ai đánh rơi, đánh vỡ bát chưa? + Điều gì xảy ra sau đó? + Tại sao điều ấy lại xảy ra? + Làm thế nào để không đánh rơi, đánh vỡ, làm đổ đồ đạc? Kết luận: Người xưa hay có câu “Trăm hay không bằng tay quen” bởi vậy bí kíp - HS lắng nghe. giúp ta rèn luyện tính cẩn thận chính là: “LÀM NHIỀU CHO QUEN TAY – TẬP TRUNG, KHÔNG VỘI VÀNG”. GV đính thẻ chữ: QUEN TAY. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: -HS đọc: QUEN TAY Chủ đề: Thực hành cắm hoa theo tổ − GV phát cho mỗi nhóm một vài bông hoa - Các tổ nhận hoa và lọ. các loại (những loài hoa đơn giản, dễ kiếm, không đắt tiền) và mỗi tổ một lọ hoa. − GV hướng dẫn HS biết cách dùng kéo an toàn, cắt chéo cuống hoa, cắm từng cành lá, - Các tổ theo dõi, tự phân công nhiệm vụ cành hoa chứ không cắm cả túm, bó vào lọ. và tiến hành thực hiện “Cắm hoa” HS phân công nhau các việc: 2 HS đi lấy nước, 2 HS cắt hoa; 3 HS cắm hoa, cành lá vào lọ; 2 HS sửa sang lại cho đẹp; 2 HS tìm chỗ đặt lọ hoa để trưng bày. – Sau khi các nhóm hoàn thành, GV mời từng nhóm chia sẻ về quá trình cắm lọ hoa và chia sẻ cảm xúc khi ngắm lọ hoa tự tay mình cắm. GV có thể đố HS về tên gọi của - Các tổ chia sẻ. từng loại hoa. Kết luận: GV gợi ý HS về nhà cùng bố mẹ thực hiện việc cắm hoa hằng tuần để căn nhà thêm ấm cúng. 4. Cam kết, hành động: - HS lắng nghe - Hôm nay em học bài gì? - GV phát cho mỗi HS một vòng tay nhắc việc, đề nghị mỗi HS hãy lựa chọn một việc nhà để tập làm cho khéo. - HS trả lời - HS lựa chọn một việc nhà để tập làm cho khéo Tiếng Việt : ĐỌC :EM CÓ XINH KHÔNG? (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết một số loài vật qua bài đọc, nhận biết được nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện; nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn nói với người đọc - Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính bản thân. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong truyện. 3. Phẩm chất: - Có tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. - Chăm học, chăm làm . Biết giúp đỡ bạn bè trong học tập. - Hình thành tính cách chia sẻ, cởi mở với bạn bè trong học tập. - Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. * HS KT : Động viên em ngồi nghiêm túc nghe và nói theo cô : Em đi vệ sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Các bức tranh thể hiện điều gì? + Em có thích mình giống như các bạn trong tranh không? + Em thích được khen về điều gì nhất? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh: Em thấy tranh vẽ gì? - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân vật (của voi anh, voi em, hươu và dê). - HS đọc nối tiếp đoạn. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có bộ râu giống tôi. + Đoạn 2: Phần còn lại - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, - 2-3 HS đọc. gương,lên, - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường,/ gắn vào cằm rồi về nhà.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.26. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. C1: + Voi em đã hỏi: Em có xinh không? C2: + Sau khi nghe hươu nói, voi em đã nhặt vài cành cây khô rồi gài lên đầu. Sau khi nghe dê nói, voi em đã nhổ một khóm cỏ dại bên đường và gắn vào cằm. C3: + Trước sự thay đổi của voi em, voi anh đã nói: “Trời ơi, sao em lại thêm sừng và rất thế này? Xấu lắm!” C4: HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của - HS lắng nghe, đọc thầm. nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25 - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao - Những từ ngữ nào chỉ hành động của voi lại chọn ý đó. em? - 3 từ ngữ chỉ hành động của voi em: nhặt cành cây, nhổ khóm cỏ dại, ngắm đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. mình trong gương - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25. - 1-2 HS đọc. - Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi em - HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi cá nhân bỏ sừng và râu? nêu suy nghĩ của mình về câu nói của - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. mình nếu là voi anh. - Gọi các nhóm lên trình bày. - 4-5 nhóm lên bảng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS chia sẻ. nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét giờ học. Đạo đức: Bài 1 . VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. * Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đấ nước , tự hào về dân tộc Việt NamII. HSKT : ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói theo: em ở Xuân Lĩnh ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Quê hương em ở đâu, giới thiệu về địa - 2-3 HS nêu. chỉ quê hương của em? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện tập: *Bài 1: Cùng bạn giới thiệu vẻ đẹp quê hương em - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm: Em cùng bạn giới thiệu về vẻ đẹp quê hương em theo gợi ý: HS thực hiện trong nhóm, ví dụ: Quê em ở đâu? Chào các bạn, mình tên là A, rất vui mừng Quê em có cảnh đẹp gì? được giới thiệu với các bạn quê hương mình. Quê hương mình là xã ...... , huyện Con người quê hương em như thế n ào? ....tỉnh ....... Quê mình có biển rộng mênh mông, có cánh đồng muối trắng. Người - GV chốt câu trả lời. dân quê mình cần cù, thật thà, thân thiện... - Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nghe và nhận xét HS quan sát, thảo luận, đưa ra lời khuyên phù hợp( có nhiều lời khuyên khác nhau), ví dụ: *Bài 2: Đưa ra lời khuyên cho bạn - Tranh 1: +Khuyên bạn cần nhớ địa chỉ - GV trình chiếu tranh BT2 quê hương, khi đi đâu còn biết lối về. - YC HS quan sát 2 bức tranh , em sẽ + Khuyên bạn hỏi bố mẹ địa chỉ quê khuyên bạn điều gì? hương và ghi nhớ. - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra lời - Tranh 2:+ Khuyên bạn miền quê nào khuyên phù hợp cũng có cảnh đẹp, đó là những gì gần gũi, thân thuộc với mình. + Khuyên bạn quê nào cũng đem đến cho chúng ta nhiều niềm vui từ gia đình, hàng xóm, bạn bè, thầy, cô giáo.... Nếu quan sát, khám phá và yêu quê, bạn sẽ thấy quê đẹp và rất vui. - Các nhóm thực hiện. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai trước lớp - GV khen ngợi các bạn HS tự tin tham gia đóng vai và những bạn đưa ra lời khuyên phù hợp. - Nhận xét, tuyên dương. HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ 3.Vận dụng: *Yêu cầu 1: + Sưu tầm tranh ảnh về vẻ đẹp thiên nhiên, con người quê hương em. GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm *Yêu cầu 2: Vẽ một bức tranh theo chủ đề “Vẻ đẹp quê hương em”. 2-3 HS đọc - GV định hướng cách vẽ cho HS và yêu cầu HS về nhà vẽ *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp trong sgk cho cả Chia sẻ bài học lớp nghe - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. * Qua bài học này các em phải yêu quê hương đất nước , tự hào về dân tộc Việt Nam của chúng ta . 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học Buổi Chiều : Luyện Toán : LUYỆN TẬP HƠN KÉM NHAU BAO NHIÊU ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS Nhận biết bài toán hơn kém nhau bào nhiêu qua quan sát đề bài và tranh. - Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn với một phép tính 2. Năng lực chung. - Phát triển năng lực tính toán, trình bày lời giải toán có lời văn với 1 phép tính rèn và phát triển năng lực giải quyết vần đề.Phát triển kỹ năng giao tiếp toán học qua nói và viết bài toán có lời văn 3. Phẩm chất : - Chăm học, chăm làm . Biết giúp đỡ bạn bè trong học tập. - Hình thành tính cách chia sẻ, cởi mở với bạn bè trong học tập. - Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. * HS KT : Động viên em ngồi nghiêm túc nghe và viết theo cô trong vở : 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Bài 1: Lớp 1 A có 36 học sinh , lớp 1B có 34 bạn học sinh .Hỏi lớp 1A hơn lớp 1B bao nhiêu học sinh ? Bài 2 : Năm nay Hà 8 tuổi , mẹ Hà 29 tuổi . Hỏi Hà kém mẹ bao nhiêuTiếng Việt: Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA B I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. 2. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Có tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. - Chăm học, chăm làm . Biết giúp đỡ bạn bè trong học tập. - Hình thành tính cách chia sẻ, cởi mở với bạn bè trong học tập. - Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. * HS KT : Động viên em ngồi nghiêm túc nghe và viết chữ a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa B. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa B. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa B gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa B. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa B đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ B sang a. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa B và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. Luyện Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được số bị trừ , só trừ , hiệu - Biết đặt tính rồi tính khi có số bị trừ , số trừ 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất : - Yêu thích môn Toán * HS KT : Động viên em ngồi nghiêm túc nghe và viết số 1 và đọc theo cô II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1 : vận dụng Bài 1: Số Số bị trừ 16 46 40 82 78 90 Số trừ 4 23 30 41 54 50 Hiệu Bài 2 : Đặt tính rồi tính 42 - 21 96 - 43 72-25 84 - 31 Bài 3 :Trên cành cây có 14 con chim, sau khi bay đi 3 con. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim? Thứ Ba ngày 24 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt : Nói và nghe : EM CÓ XINH KHÔNG? (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Dựa theo tranh và gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. Biết chọn kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh và kể với người thân về nhân vật voi trong câu chuyện. 2. Năng lực chung: - Phát triển kỹ năng trình bày, kỹ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất: - Có tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. - Chăm học, chăm làm . Biết giúp đỡ bạn bè trong học tập. - Hình thành tính cách chia sẻ, cởi mở với bạn bè trong học tập. - Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. * HS KT : Động viên em ngồi nghiêm túc nghe và viết chữ a nói theo : đi vệ sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: a. Quan sát tranh, nói tên các nhân vật và sự việc được thể hiện trong tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh theo thứ - HS quan sát tranh, đọc thầm lời của voi tự (từ tranh 1 đến tranh 4). anh và voi em trong bức tranh. - HS thảo luận nhóm 4, nêu nội dung tranh. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. + Tranh 1: nhân vật là voi anh và voi em, sự việc là voi em hỏi voi anh em có xinh - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. không? + Tranh 2: nhân vật là Voi em và hươu, sự việc là sau khi nói chuyện với hươu, voi em bẻ vài cành cây, gài lên đầu để có sừng giống hươu; + Tranh 3: nhân vật là voi em và dế, sự việc là sau khi nói chuyện với dê, voi em nhổ một khóm cỏ dại bên đường, dính vào cằm mình cho giống dê; + Tranh 4: nhân vật là voi em và voi anh, sự việc là voi em (với sừng và râu giả) đang nói chuyện với voi anh ở nhà, voi anh rất ngỡ ngàng trước việc voi em có sừng và râu. - HS chia sẻ cùng các bạn. - HS trả lời. + Là voi anh, voi em, hươu, dê. + Em có xinh không? - GV theo dõi phần báo cáo và chia sẻ của các nhóm. - GV có thể hỏi thêm: + Các nhân vật trong tranh là ai? - 1-2 HS trả lời. + Voi em hỏi anh điều gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. trước lớp. * Hoạt động 2: Chọn kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm về nội dung mỗi bức tranh. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: Kể với người thân về nhân vật voi em trong câu chuyện. - HS đọc bài. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng: + Cho HS đọc lại bài Em có xinh không? - HS lắng nghe, nhận xét. + Trước khi kể, em xem lại các tranh minh hoạ và câu gợi ý dưới mỗi tranh, nhớ lại những diễn biến tâm lí của voi em. + Kể cho người thân nghe những hành động của voi em sau khi gặp hươu con và - HS lắng nghe. dễ con, rồi sau khi về nhà gặp voi anh. Hành động của voi em sau khi nghe voi anh nói và cuối cùng, voi em đã nhận ra điều gì. - Em lắng nghe ý kiến của người thân sau khi nghe em kể chuyện. - HS thực hiện. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe. Tiếng Việt : Đọc : Một giờ học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Một giờ học; bước đầu biết đọc lời nhân vật với những điệu phù hợp. Chú ý đọc ngắt hơi nghỉ hơi ở những lời nói thể hiện sự lúng túng của nhân vật Quang. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Từ câu chuyện và tranh minh họa nhận biết được sự thay đổi của nhân vật Quang từ rụt rè xấu hổ đến tự tin. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ đặc điểm; kỹ năng đặt câu. 3. Phẩm chất: - Có tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. - Chăm học, chăm làm . Biết giúp đỡ bạn bè trong học tập. - Hình thành tính cách chia sẻ, cởi mở với bạn bè trong học tập. - Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Biết mạnh dạn, tự tin trước đám đông. * HS KT : Động viên em ngồi nghiêm túc nghe và nói theo cô : Em đi vệ sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Một giờ học. - 3 HS đọc nối tiếp. - YC HS đọc đoạn 1, đoạn 2 của bài, kết hợp trả lời câu hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Voi em hỏi anh, dê, hươu điều gì? + Voi anh đã nói gì khi thấy em có bộ sừng và râu giả? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho cả lớp nghe và vận động theo bài hát Những em bé ngoan của nhạc sĩ Phan Huỳnh - Cả lớp hát và vận động theo bài hát. Điểu, sau đó hỏi HS: + Bạn nhỏ trong bài hát được ai khen? + Những việc làm nào của bạn nhỏ được cô - HS chia sẻ ý kiến. khen? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, lời người kể chuyện có giọng điệu tươi vui; ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. (Chú ý ngữ điệu khi đọc Em...; À... 0; Rồi sau đó...ờ... à...; Mẹ... ờ... bảo.). - HS theo dõi + GV hướng dẫn kĩ cách đọc lời nhân vật thầy giáo và lời nhân vật Quang. - HDHS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến mình thích + Đoạn 2: Tiếp theo đến thế là được rồi đấy! - HS đọc nối tiếp. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: trước lớp, lúng túng, sáng nay... - HD HS đọc câu dài: Quang thở mạnh một hơi/ rồi nói tiếp:/ “Mẹ... Ờ... bảo: “Con đánh - HS luyện đọc theo nhóm ba. răng đi”. Thế là con đánh răng. - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - GV giải thích thêm nghĩa của một số từ: tự - HS theo dõi tin, giao tiếp. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.27. C1: Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu cả - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời lớp tập nói trước lớp về bất cứ điều gì hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.13. mình thích. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. C2: Vì bạn cảm thấy nói với bạn bên cạnh thì sẽ nhưng đứng trước cả lớp mà nói thì sao khó thế C3: Thầy giáo và các bạn động viên, cổ vũ Quang; Quang rất cố gắng. - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: HS chia sẻ - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. Tự nhiên và Xã hội BÀI 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỌC KHI Ở NHÀ (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được các nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Kể được tên một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua đường ăn uống. * HS KT : Động viên em ngồi nghiêm túc nghe và nói theo cô : Con ăn cơm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho học sinh xem một đoạn video về - HS xem. bạn nhỏ bị ngộ độc và hỏi: + Bạn nhỏ có những biểu hiện gì mà - HS chia sẻ. phải đi cấp cứu? + Vì sao bạn nhỏ bị như vậy - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.14 , - HS thảo luận theo nhóm đôi. thảo luận nhóm đôi: Vì sao nhiều người bị ngộ độc qua đường ăn uống? - Giáo viên quan sát và gợi ý các nhóm tìm ra được các nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Gv tổ chức cho học sinh đóng vai để - HS thực hiện. chia sẻ trước lớp về kết quả của nhóm mình. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 2-3 nhóm chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Cách nhận biết thức ăn, đồ uống, đồ dùng không an toàn. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.15, thảo luận nhóm bốn: + Tên một số thức ăn, đồ uống, đồ - HS thảo luận theo nhóm 4, sau đó dùngnếu không được cất giữ, bảo chia sẻ trước lớp. quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. + Dấu hiệu nào cho em biết thức ăn, đồ uống bị hỏng, ôi thiu? - Nhận xét, tuyên dương. - Giáo viên sẽ đưa ra thêm các câu hỏi: - 2-3 nhóm đại diện trả lời. + Kể thêm tên một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ cẩn thận. - 2-3 HS chia sẻ. + Tác hại của việc sử dụng những đồ dùng, thức ăn, đồ uống đó. - Giáo viên kết luận 2.3. Thực hành: - Em đã từng thấy đồ ăn thức uống, đồ dùng nào ở gia đình em không được cất giữ, bảo quản không cẩn thận có thể - 2 -3 học sinh chia sẻ gây ngộ độc? - Em đã làm hoặc nhìn thấy bố mẹ làm gì để bảo quản đồ ăn thức uống an toàn? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà nhắc nhở bố mẹ người thân bảo quản đồ ăn thức uống đồ dùng an toàn. Toán : TIẾT 11: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện cộng, trừ nhẩm trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn chục. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề - Phát triển kỹ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Chăm học, chăm làm . Biết giúp đỡ bạn bè trong học tập. - Hình thành tính cách chia sẻ, cởi mở với bạn bè trong học tập. - Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. * HS KT : Động viên em ngồi nghiêm túc nghe và nói một và viêt số 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV YC HS tự tìm cách tính nhẩm trong - HS thực hiện SGK a) 5 chục + 5 chục = 10 chục - YC HS nêu cách tính nhẩm - Nhận xét, tuyên dương HS. 50 + 50 = 100 7 chục + 3 chục = 10 chục Bài 2: 70 + 30 = 100 - Gọi HS đọc YC bài.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_3_nh_2024_2025_phan_thi_ha.docx