Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)
SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần.
- Giúp HS hiểu được ý nghĩa một số biển báo giao thông; biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông.
2. Năng lực chung
- Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ.
- Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông
- Xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông.
3. Phẩm chất
- Tham gia giao thông an toàn.
- Có ý thức thực hiện và tuyên truyền người khác tuân thủ tốt luật ATGT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Sinh hoạt dưới cờ
- Nghi lễ chào cờ.
- Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành
B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về ATGT.
HĐ1. Gv cho Hs biết về tình hình tại nan giao thông trong nước.
HĐ2. Cho Hs nhận biết các biển báo ATGT
- Gv trình chiếu
HĐ3. Liên hệ thực tế khi tham gia giao thông
- Gv cho Hs trình bày khi đi xe đạp việc nên, khong nên.
- Khi ngồi trên mô tô, xe máy việc nên, không nên.
HĐ4: Tổng kết – Đánh giá
- Gv nhận xét nhắc Hs thực hiện tốt ATGT
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

TUẦN 5- BUỔI SÁNG Thứ hai,ngà y 7 tháng 10 năm 2024. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giúp HS hiểu được ý nghĩa một số biển báo giao thông; biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông - Xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông. 3. Phẩm chất - Tham gia giao thông an toàn. - Có ý thức thực hiện và tuyên truyền người khác tuân thủ tốt luật ATGT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về ATGT. HĐ1. Gv cho Hs biết về tình hình tại nan giao thông trong nước. - Hs lắng nghe. HĐ2. Cho Hs nhận biết các biển báo ATGT - Gv trình chiếu HĐ3. Liên hệ thực tế khi tham gia giao - Hs quan sát, trình bày. thông - Gv cho Hs trình bày khi đi xe đạp việc nên, khong nên. - Khi ngồi trên mô tô, xe máy việc nên, không nên. - lắng nghe. HĐ4: Tổng kết – Đánh giá - Hs chia sẻ - Gv nhận xét nhắc Hs thực hiện tốt ATGT Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________________ Tiếng Việt (Tiết 1) ĐỌC: CÔ GIÁO LỚP EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh với cô giáo của mình. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui đến trường; có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho cả lớp hát và vận động theo bài - HS hát và khởi động theo lời bài hát. hát “Mẹ và Cô” - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 2-3 HS chia sẻ - GV hỏi: Em hãy nêu tên một số bài thơ hoặc bài - HS chia sẻ. hát về thầy cô giáo? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Tranh vẽ cô - HS lắng nghe. giáo đang hướng dẫn các bạn học bài, cô giáo tươi cười, dịu dàng, trong khung cảnh nắng đang tràn vào lớp qua khung cửa sổ. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Cô giáo lớp em của nhà thơ Nguyễn Xuân Sanh. Bài thơ nói về suy nghĩ, tình cảm của HS đối với cô giáo của mình – một cô giáo nhiệt huyết, say mê với nghề giáo; dịu dàng, tận tụy với các em học sinh). 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, trìu - Cả lớp đọc thầm. mến.Ngắt nghỉ hơi đúng theo nhịp 2/3 hoặc 3/2 của bài thơ. - GV cho học sinh đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp thơ. - GV nêu một số từ khó phát âm do ảnh - 2-3 HS đọc từ khó. hưởng của phát âm địa phương để HS đọc: nào, lớp, lời, nắng, viết, vào, vở, - GV hướng dẫn HS chia đoạn: 3 khổ thơ tương ứng 3 đoạn - GV yêu cầu cả lớp luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc nhóm ba. 3, cả nhóm đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 1 khổ. GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài thơ. - GV mời các nhóm đọc trước lớp. - 2-3 nhóm thi đọc. - GV chỉ định HS nhận xét, góp ý cách đọc cho nhau. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS - HS lắng nghe. đọc tiến bộ. - GV cho HS giải nghĩa từ: nào, lớp, lời, nắng, * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS đọc. sgk - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn trả - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: lời 4 câu hỏi SGK trang 41. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. + Câu 1: Cô giáo đáp lại lời chào của học Câu 1: Cô giáo đáp lại lời chào của các sinh như thế nào? bạn nhỏ bằng cách mỉm cười thật tươi. + Câu 2: Tìm những câu thơ tả cảnh vật Câu 2: Những câu thơ tả cảnh vật khi khi cô dạy em học bài. cô dạy em học bài: + Gió đưa thoảng hương nhài; + Nắng ghé vào cửa lớp; + Xem chúng em học bài. + Câu 3: Bạn nhỏ đã kể những gì về cô Câu 3: Bạn nhỏ đã kể về cô giáo của giáo của mình? mình: Cô đến lớp rất sớm, cô vui vẻ, dịu dàng (cô mỉm cười thạt tươi để đáp lời chào của học sinh), cô dạy các em tập viết, cô giảng bài). + Câu 4: Qua bài thơ, em thấy tình cảm Câu 4: HS trả lời theo ý hiểu. bạn nhỏ dành cho cô giáo thế nào? - GV gọi đại diện các nhóm đứng lên trả - Các nhóm đứng lên trả lời. lời. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại - HS lắng nghe. kiến thức Ghi lên bảng. - GV chuyển sang nội dung mới. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - 2-3 HS đọc. - YC HS luân phiên nói theo cặp đồng - 2-3 nhóm chia sẻ thời hoàn thiện vào VBTTV a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay - Tuyên dương, nhận xét. thế!, Ôi chao! Bạn hát hay quá! b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi con thích! Con cảm ơn bố ạ!/ A! Cái áo đẹp quá! Con thích lắm! Con cảm ơn mẹ ạ! Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - 1-2 HS đọc. - YC HS nói theo nhóm 4 câu nói thể hiện - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nói tình cảm với thầy cô giáo. theo yêu cầu. - Gọi các nhóm lên thực hiện - 2-3 nhóm trình bày - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Em rất yêu quý thầy cô giáo/ Em nhớ thầy cô giáo cũ của em, 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia chơi. ‘Truyền điện” nối tiếp nhau đọc hết bài thơ. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. __________________________________________ Toán Tiết 21: BẢNG CỘNG ( qua 10) (Trang 33) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng cộng ( qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giả các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Đoàn kết, giúp đỡ bạn trong học tập, biết trân trọng bài làm của mình. - Tự tin, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - GV gọi 2HS lên bảng điền kết quả các phép - 2HS lên bảng, lớp nhẩm miệng. tính 9 + 4 và 8 + 5. ( có nêu cách tính) - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học. - HS đọc tên bài, ghi vở. 2.Khám phá: - GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô-bốt - HS lắng nghe. cùng hoàn thành các phép cộng ( qua 10) đã học ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) ( GV cho 2 HS đóng vai Mai và Rô – bốt để hỏi đáp) + Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2? - HS trả lời. + Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn nêu cho tớ cách tính 8 + 6? + Mai: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng thêm 4 được kết quả là 14. + Mai: ( hỏi lớp) nêu giúp mình cách tính 7 + 5 và 6 + 6 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: Các phép cộng ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; - HS: là các phép cộng có kết quả 6 + 6) có đặc điểm chung nào? lớn hơn 10. - Hãy hoàn thành luôn bảng cộng ( qua 10). - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + 5; - HS nêu. 5 + 7; 3 + 9 - GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong - HS nêu nối tiếp ( 2 lượt) bảng cộng ( qua 10). *GV chốt cách tính các phép cộng (qua 10). 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc. ? Đề bài yêu cầu gì? - HS trả lời. ? Thế nào là tính nhẩm? - GV yêu cầu HS nhẩm nhanh kết quả của các - HS làm việc cá nhân. phép tính. - GV gọi HS nối tiếp nêu kết quả của từng - 2 lượt HS nêu. phép tính. ? Hãy nêu cách nhẩm của phép tính 9 + 5; 7 + - HS nêu. 6 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. *GV chốt các phép cộng trong bảng công ( qua 10) Bài 2: - GV tổ chức thành trò chơi “Tìm cá cho - HS lắng nghe. mèo”: - GV nêu tên trò chơi; phổ biến cách chơi, - HS lắng nghe. luật chơi và chia đội. - GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các - HS thực hiện chơi theo. nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS Chú ý: Ở bài này GV có thể đưa thêm các phép công ( qua 10) để cho HS luyện tập thêm. Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài. - HD đọc đề bài. - GV: Đề bài cho ta nhiều đèn lồng. Trên mỗi - HS lắng nghe. đèn lồng đều ghi một phép tính cộng thuộc bảng cộng ( qua 10). ? Đề bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nhẩm kết - HS quan sát tranh. quả của phép tính ở mỗi đèn lồng. - GV yêu cầu HS nối tiếp nêu lần lượt kết quả - HS nêu. ( 2 lượt) các phép tính ghi ở từng đèn lồng. - ? Các đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả - - HS trả lời:7 + 5; 4 + 8; 9 + 3 có bằng nhau? Và bằng bao nhiêu? kết quả bằng nhau ( bằng 12). -HS trả lời: ? Trong bốn đèn lồng màu đỏ, dèn lồng nào + Đèn lồng ghi phép tính 8 + 7 có ghi phép tính có kết quả lớn nhất? kết quả lớn nhất. ? Đèn lồng ghi phép tính có kết quả bé nhất? + Đèn lồng ghi phép tính 6 + 5 có kết quả bé nhất. -GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: - Hôm này chúng ta học bài gì? - HS trả lời. - GV tổ chức cho HS chơi “ Xì điện” nối tiếp - HS ham gia chơi trò chơi. nêu các phép tính trong bảng cộng qua 10. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. _______________________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt (Tiết 2) ĐỌC: CÔ GIÁO LỚP EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh với cô giáo của mình. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui đến trường; có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Em hãy nêu tên một số bài thơ hoặc bài hát về thầy cô giáo? - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Tranh vẽ cô giáo đang hướng dẫn các bạn học bài, cô giáo tươi cười, dịu dàng, trong khung cảnh nắng đang tràn vào lớp qua khung cửa sổ. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Cô giáo lớp em của nhà thơ Nguyễn Xuân Sanh. Bài thơ nói về suy nghĩ, tình cảm của HS đối với cô giáo của mình – một cô giáo nhiệt huyết, say mê với nghề giáo; dịu dàng, tận tụy với các em học sinh). 2. Khám phá: * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - 2-3 HS đọc. - YC HS luân phiên nói theo cặp đồng - 2-3 nhóm chia sẻ thời hoàn thiện vào VBTTV a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay - Tuyên dương, nhận xét. thế!, Ôi chao! Bạn hát hay quá! b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi con thích! Con cảm ơn bố ạ!/ A! Cái áo đẹp quá! Con thích lắm! Con cảm ơn mẹ ạ! Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - 1-2 HS đọc. - YC HS nói theo nhóm 4 câu nói thể hiện - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nói tình cảm với thầy cô giáo. theo yêu cầu. - Gọi các nhóm lên thực hiện - 2-3 nhóm trình bày - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Em rất yêu quý thầy cô giáo/ Em nhớ thầy cô giáo cũ của em, 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia chơi. ‘Truyền điện” nối tiếp nhau đọc hết bài thơ. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. __________________________________________ GIÁO DỤC THỂ CHẤT Thầy Nam dạy Tiếng Việt VIẾT:CHỮ HOA D I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa D cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi chơi 2.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3.Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa D. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS khởi động theo bài hát: Năm - HS khởi động theo bài hát. ngón tay xinh. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ D, yêu cầu HS - HS quan sát. quan sát: độ cao, độ rộng các nét: + Độ cao 5 li. + Độ rộng 4 li. - GV cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa D trên màn hình: Chữ D gồm 2 nét cơ bản: nét lượn hai đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. + GV viết mẫu: ▪ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi kéo thẳng xuống bên dưới đường kẻ ngang 2, nằm sát bên trên đường kẻ ngang 1; ▪ Nét 2: Chuyển hướng viết nét cong phải từ dưới đi lên, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong. Dừng bút trên đường kẻ ngang 5. - GV yêu cầu HS tập viết chữ D vào bảng con, sau đó viết vào vở tập viết. GV theo - HS tập viết chữ D vào bảng con, sau dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. đó viết vào vở tập viết. - GV gọi một số HS trình bày bài viết. - GV hướng dẫn, chữa một số bài trên - Một số HS trình bày bài viết. lớp. - HS lắng nghe. - GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi các em, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội - HS lắng nghe. dung mới. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. Dung dăng dung dẻ - 3-4 HS đọc. Dắt trẻ đi chơi - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ viết hoa D đầu câu; + Cách nối chữ hoa và chữ thường: Nét 1 của chữ u cách nét cong phải của chữ cái hoa D nửa ô li; + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa D, h, g cao 2,5 li (chữ g 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ cái d, đ cao 2 li; chữ cái t cao 1,5 li; chữ cái r cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li; + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu hỏi đặt trên chữ cái e, dấu sắc đặt trên chữ cái ă; + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng 1 chữ o; + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái i của tiếng chơi. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa D và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS viết dòng chữ ứng dụng vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. tập viết. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - Dặn HS về nhà vận dụng luyện viết chữ - HS chia sẻ. hoa D, Đ bằng kiểu chữ in nghiêng. - HS lắng nghe và thực hiện. Tìm các câu thơ bắt đầu bằng chữ D và viết lại các câu thơ đó. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. __________________________________________ Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2024. Toán Tiết 22: LUYỆN TẬP (Trang 34) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số. - Củng cố về tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính, so sánh số,.. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Biết yêu thương, giúp đỡ bạn bè - Tự tin, trung thực trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi xì điện ( yêu - HS tham gia chơi trò chơi. cầu nêu các phép cộng có kết quả qua 10) - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. -HS trả lời. - GV hỏi: Trong một phép tính khi biết hai số hạng, muốn tìm Tổng ta làm như thế nào? - GV gọi HS nêu kết quả của cột đầu - HS trả lời. tiên. - GV gọi HS nêu số cần điền ở cột thứ - HS nối tiếp nêu. hai và hỏi: Làm thế nào em tìm ra được Số hạng 9 4 8 6 9 đây là số cần điền? - GV yêu cầu HS điền các ô còn lại. Số hạng 3 8 4 7 8 - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Tổng 12 12 12 13 17 Bài 2: - HS nêu. - Gọi HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.( số 14) a) - GV hỏi: Số cần điền vào hình tròn là bao nhiêu? Vì sao? - 1-2 HS trả lời.( số 10) - GV thực hiện tương tự để tìm số được điền vào ngôi sao. - HS lắng nghe. - GV lưu ý HS cần nhẩm kết quả từng phép tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền kết quả theo yêu cầu. - HS thực hiện làm bài cá nhân. b) GV yêu cầu HS tự điền. - HS đổi chéo kiểm tra. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: -GV tổ chức thành trò chơi “Tìm tổ ong cho gấu”: - HS lắng nghe. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi: - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. Có 3 chú gấu đang rất đói bụng, 3 chú thấy 3 tổ ong ở gần đó, nhưng không biết phân chia thế nào. Em hãy giúp các chú gấu tìm tổ ong phù hợp của mình, bằng cách nối các phép tính mang trên người gấu với kết quả thích hợp ở tổ ong. - Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính ở gấu rồi tìm số ghi ở tổ ong là kết quả của mỗi phép tính đó, từ đó biết được gấu nào lấy được tổ ong nào. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết - Các nhóm trình bày kết quả. quả. - GV đặt tình huống khác để HS giải - HS trả lời. quyết vấn đề: “Ở câu a, thay số ở tổ ong 13 thành 12 rồi hỏi “Gấu nào không lấy được tổ ong?”. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS nhận xét các vế so sánh: - HS thực hiện chia sẻ. a) Vế trái là một phép tính, vế phải là số cụ thể. b) Cả hai vế đều là phép tính. => Để so sánh được hai vế, ta làm như - 1-2 HS trả lời. thế nào? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. (GV đưa hình ảnh ca-bin thực tế để cho - 2 -3 HS đọc. HS quan sát) - HS quan sát. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS tóm tắt, HS suy - HS trả lời. nghĩ, giải và trình bày bài giải vào vở. - HS làm bài cá nhân. Tóm tắt: Bài giải: Ca bin 1 có: 7 người. Số người trong hai ca-bin là: Ca bin 2 có: 8 người. 7+8=15 (người) Hai ca bin có: ... người? - GV chữa bài. ( có thể yêu cầu HS nêu Đáp số: 15 người. lời giải khác) - HS trả lời, nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đổi vở kiểm tra chéo. 3. Vận dụng: - HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? - HS lấy VD. - Lấy ví dụ về phép tính cộng ( qua 10) - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. _______________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CẬU BÉ HAM HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện “Cậu bé ham học” - Kể lại được 1 - 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Mỗi bức tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 kết hợp chỉ hình ảnh 4 bức tranh. - GV kể chuyện lần 2 - GV nêu câu hỏi dưới mỗi tranh: - HS theo dõi + Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được đi học? - HS tập kể cùng GV + Buổi sáng, Vũ Duệ thường cõng em đi đâu? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + Vì sao Vũ Duệ được thầy khen? trước lớp. + Vì sao Vũ Duệ được đi học? - GV nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Kể lại 1-2 đoạn câu - HS tập kể cá nhân chuyện theo tranh. - GV YC HS nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất tập kể. - HS kể nhóm 2 - YC HS tập kể theo cặp - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng - HS thực hiện. - HDHS kể cho người thân nghe câu chuyện hoặc kể 1-2 đoạn của câu chuyện - YC HS nhận xét về cậu bé trong câu - 2-3 HS chia sẻ. chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết day (nếu có) ____________________________________ Toán Tiết 23: GIẢI BÀI TOÁN VỀ THÊM MỘT SỐ ĐƠN VỊ (Trang 36) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được bài toán về thêm một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về thêm ( có một bước tính) - Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số đơn vị ( liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Học sinh chăm chỉ học tập - Tự tin, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ong - HS tham gia chơi trò chơi. non học việc” tìm đáp án cho các phép tính trong bảng cộng qua 10. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. *GV HD tóm tắt bài toán. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS nghe và quan sát. ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra - 2HS nêu. tóm tắt giống SGK) - HS trả lời. - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán. - HS: có 8 quả trứng, thêm 2 quả trứng. Đây là bài toán về thêm một số đơn vị. - HS: Có tất cả bao nhiêu quả trứng. *GV HD cách giải bài toán: - Cho HS nêu lời giải. - Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính - HS nêu lại bài toán. ra nháp, 1HS lên bảng làm bài. - GV hỏi: Tại sao con làm phép cộng? - GV chữa bài và nhận xét. - HS nêu. * GV HD cách trình bày bài giải: - HS viết phép tính. - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, đáp số. - HS trả lời. ( Khi HS nêu, GV hướng dẫn HS cách trình bày lên bảng lớp) Bài giải: - HS nêu và quan sát GV trình bày bài Số quả trứng có tất cả là: giải. 8 + 2 = 10 ( quả) Đáp số: 10 quả trứng. *GV nêu lại các bước giải bài toán có lời văn: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài ( phần này không cần ghi vào bài giải) + Tìm cách giải bài toán ( Tìm phép tính - HS lắng nghe. giải, câu lời giải) + Trình bày ( viết) bài giải: Câu lời giải Phép tính giải Đáp số. 3.Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. ? Bài cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - HS đọc. - HS trả lời. - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong SGK. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vở. - 2 HS nêu. - GV chữa bài. - HS: Bài toán về thêm một số đơn vị. - GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. khác) nhận xét, tuyên dương. Bài giải *GV chốt lại dạng toán và cách trình bày Số bông hoa có tất cả là: bài giải bài toán có lời văn. 9 + 6 = 15( bông) Bài 2: Đáp số: 15 bông hoa. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. ? Bài cho biết gì? - (VD: Lọ hoa có tất cả số bông hoa ? Bài toán hỏi gì? là:) - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán - HS nghe. trong SGK. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. - HS đọc. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - HS trả lời. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vở. - HS làm việc cá nhân. - 2 HS nêu. - HS: Bài toán về thêm một số đơn vị. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. - GV chữa bài. Bài giải - GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải Số bạn chơi kéo co có tất cả là: khác) nhận xét, tuyên dương. 8 + 4 = 12( bạn) *GV chốt lại dạng toán và cách trình bày Đáp số: 12 bạn. bài giải bài toán có lời văn. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. 3. Vận dụng: - (VD: Có tất cả số bạn chơi kéo co - Hôm nay em học bài gì? là:) - Khi trình bày bài giải bài toán có lời văn - HS nghe. ta cần chú ý điều gì? - Nhận xét giờ học. - HS nêu. - HS chia sẻ. - HS lắng nghe. ________________________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt ĐỌC: THỜI KHÓA BIỂU(T1+T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột dọc, hàng ngang từ trái qua phải, biết nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Hiểu nội dung thông tin từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu cách sắp xếp nội dung trong thời khóa biểu. 2.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể về các hoạt động hàng ngày của em. 3.Phẩm chất: - Biết đọc bảng tin của nhà trường và biết chia sẻ với các bạn thông tin mà HS đọc được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Em đã làm thế nào để biết được các môn - HS trả lời câu hỏi. học trong ngày, trong tuần? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Để biết được - HS lắng nghe. các môn học trong tuần, các em cần xem thời khóa biểu của lớp. Chúng ta cũng cần biết cách đọc thời khóa biểu cũng như các bài đọc trình bày dưới hình thức biểu bảng và cũng cần ghi nhớ các thông tin trong biểu bảng. Qua bài đọc Thời khóa biểu, chúng ta sẽ có thêm các kĩ năng đó. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV dẫn dắt: Bài đọc Thời khóa biểu - HS lắng nghe. giúp chúng ta biết cách đọc một loại VB gồm có các cột dọc, hàng ngang, chia thành nhiều ô và trong mỗi ô chứa một thông tin cần thiết. Khi đọc, các em cần chú ý vừa đọc vừa quan sát, ghi nhớ nội dung trong thời khóa biểu cũng như các bài đọc có hình thức trình bày giống như bài đọc Thời khóa biểu trong SGK. - GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ, ngắt, nghỉ, - Cả lớp đọc thầm. nhấn giọng đúng chỗ. - YC HS đọc nối tiếp câu từng cột trong - HS đọc nối tiếp. thời khóa biểu. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc hàng ngang, trải nghiệm,... và HD HS hiểu nghĩa của một vài môn trong thời khóa biểu. - GV HD HS cách ngắt giọng khi đọc - 2-3 HS đọc bảng biểu: Thứ hai/ Buổi sáng/ tiết 1/ Tiếng Việt/ tiết 2/ Toán... - GVHD HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến thứ - buổi - tiết - môn. + Đoạn 2: Toàn bộ nội dung buổi sáng trong thời khóa biểu. + Đoạn 3: Toàn bộ nội dung buổi chiều trong thời khóa biểu. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm ba luyện đọc theo nhóm ba. - GV mời một vài nhóm đọc VB. - Một vài nhóm đọc VB. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi các - HS lắng nghe. em. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 1-2 HS đọc sgk/tr.44. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời - Các nhóm thảo luận và trả lời 4 câu các câu hỏi. hỏi trong SGK: + C1: Thứ hai, buổi sáng, tiết 1: Hoạt động trải nghiệm; tiết 2: Toán; tiết 3,4: Tiếng Việt; buổi chiều, tiết 1: Tiếng anh; tiết 2: Tự học có hướng dẫn. + C2: Sáng thứ hai có 4 tiết + C3: Thứ năm có môn Tiếng Việt, Giáo dục thể chất, Toán, Tự nhiên - xã hội, Tự học có hướng dẫn. + C4: HS tự suy luận - GV đặt thêm câu hỏi: Sau khi trả lời hết Thời khóa biểu cho biết thời gian 4 câu hỏi trong SGK, em hãy cho biết thời các môn học từng ngày trong tuần, giúp khóa biểu có vai trò như thế nào đối với dễ dàng nắm bắt và có sự chủ động việc đi học của mình? trong học tập với các hoạt động khác - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. của cuộc sống. - GV gọi đại diện các nhóm đứng lên trả - Đại diện các nhóm đứng lên trả lời. lời. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc lại toàn bài - HS đọc thầm - Gọi HS đọc toàn bài - 2-3 HS đọc - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_5_nh_2024_2025_le_thi_thu_h.docx