Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù

- Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần.

- Giúp HS hiểu được ý nghĩa một số biển báo giao thông; biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông.

2. Năng lực chung

- Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ.

- Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông

- Xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông.

3. Phẩm chất

- Tham gia giao thông an toàn.

- Có ý thức thực hiện và tuyên truyền người khác tuân thủ tốt luật ATGT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

A. Sinh hoạt dưới cờ

- Nghi lễ chào cờ.

- Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành

B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về ATGT.

HĐ1. Gv cho Hs biết về tình hình tại nan giao thông trong nước.

HĐ2. Cho Hs nhận biết các biển báo ATGT

- Gv trình chiếu

HĐ3. Liên hệ thực tế khi tham gia giao thông

- Gv cho Hs trình bày khi đi xe đạp việc nên, khong nên.

- Khi ngồi trên mô tô, xe máy việc nên, không nên.

HĐ4: Tổng kết – Đánh giá

- Gv nhận xét nhắc Hs thực hiện tốt ATGT

docx 41 trang Thu Thảo 22/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)
 TUẦN 5- BUỔI SÁNG
 Thứ hai,ngà y 7 tháng 10 năm 2024. 
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ AN TOÀN GIAO 
 THÔNG.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần.
 - Giúp HS hiểu được ý nghĩa một số biển báo giao thông; biết được các tình 
huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ.
 - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông
 - Xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông.
 3. Phẩm chất
 - Tham gia giao thông an toàn.
 - Có ý thức thực hiện và tuyên truyền người khác tuân thủ tốt luật ATGT.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện)
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 A. Sinh hoạt dưới cờ
 - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ.
 - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH 
 liên đội điều hành
 B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền 
 về ATGT.
 HĐ1. Gv cho Hs biết về tình hình tại nan 
 giao thông trong nước. - Hs lắng nghe.
 HĐ2. Cho Hs nhận biết các biển báo 
 ATGT
 - Gv trình chiếu HĐ3. Liên hệ thực tế khi tham gia giao - Hs quan sát, trình bày.
 thông
 - Gv cho Hs trình bày khi đi xe đạp việc 
 nên, khong nên.
 - Khi ngồi trên mô tô, xe máy việc nên, 
 không nên. - lắng nghe.
 HĐ4: Tổng kết – Đánh giá - Hs chia sẻ
 - Gv nhận xét nhắc Hs thực hiện tốt ATGT
 Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 ________________________________________
 Tiếng Việt (Tiết 1)
 ĐỌC: CÔ GIÁO LỚP EM 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với 
 giọng nhẹ nhàng, trìu mến.
 - Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh với cô giáo của 
 mình.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
 tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
 dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng 
 để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ.
 3. Phẩm chất:
 - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được 
 niềm vui đến trường; có khả năng làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho cả lớp hát và vận động theo bài - HS hát và khởi động theo lời bài hát.
hát “Mẹ và Cô”
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 2-3 HS chia sẻ
- GV hỏi:
 Em hãy nêu tên một số bài thơ hoặc bài - HS chia sẻ.
hát về thầy cô giáo?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Tranh vẽ cô - HS lắng nghe.
giáo đang hướng dẫn các bạn học bài, cô 
giáo tươi cười, dịu dàng, trong khung cảnh nắng đang tràn vào lớp qua khung 
cửa sổ. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ 
cùng tìm hiểu bài thơ Cô giáo lớp em của 
nhà thơ Nguyễn Xuân Sanh. Bài thơ nói 
về suy nghĩ, tình cảm của HS đối với cô 
giáo của mình – một cô giáo nhiệt huyết, 
say mê với nghề giáo; dịu dàng, tận tụy 
với các em học sinh).
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, trìu - Cả lớp đọc thầm.
mến.Ngắt nghỉ hơi đúng theo nhịp 2/3 
hoặc 3/2 của bài thơ.
- GV cho học sinh đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp
thơ.
- GV nêu một số từ khó phát âm do ảnh - 2-3 HS đọc từ khó.
hưởng của phát âm địa phương để HS 
đọc: nào, lớp, lời, nắng, viết, vào, vở,
- GV hướng dẫn HS chia đoạn: 3 khổ thơ 
tương ứng 3 đoạn
- GV yêu cầu cả lớp luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc nhóm ba.
3, cả nhóm đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 1 
khổ. GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi 
đọc bài thơ.
- GV mời các nhóm đọc trước lớp. - 2-3 nhóm thi đọc.
- GV chỉ định HS nhận xét, góp ý cách 
đọc cho nhau.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS - HS lắng nghe.
đọc tiến bộ.
- GV cho HS giải nghĩa từ: nào, lớp, lời, 
nắng,
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS đọc.
sgk
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn trả - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:
lời 4 câu hỏi SGK trang 41. GV theo dõi, 
hỗ trợ HS nếu cần thiết.
+ Câu 1: Cô giáo đáp lại lời chào của học Câu 1: Cô giáo đáp lại lời chào của các 
sinh như thế nào? bạn nhỏ bằng cách mỉm cười thật tươi.
+ Câu 2: Tìm những câu thơ tả cảnh vật Câu 2: Những câu thơ tả cảnh vật khi 
khi cô dạy em học bài. cô dạy em học bài:
 + Gió đưa thoảng hương nhài;
 + Nắng ghé vào cửa lớp;
 + Xem chúng em học bài.
+ Câu 3: Bạn nhỏ đã kể những gì về cô Câu 3: Bạn nhỏ đã kể về cô giáo của giáo của mình? mình:
 Cô đến lớp rất sớm, cô vui vẻ, dịu dàng 
 (cô mỉm cười thạt tươi để đáp lời chào 
 của học sinh), cô dạy các em tập viết, 
 cô giảng bài).
+ Câu 4: Qua bài thơ, em thấy tình cảm Câu 4: HS trả lời theo ý hiểu.
bạn nhỏ dành cho cô giáo thế nào?
- GV gọi đại diện các nhóm đứng lên trả - Các nhóm đứng lên trả lời.
lời.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
sung.
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại - HS lắng nghe.
kiến thức Ghi lên bảng.
- GV chuyển sang nội dung mới.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm.
- Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk - 2-3 HS đọc.
- YC HS luân phiên nói theo cặp đồng - 2-3 nhóm chia sẻ
thời hoàn thiện vào VBTTV a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay 
- Tuyên dương, nhận xét. thế!, Ôi chao! Bạn hát hay quá!
 b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi 
 con thích! Con cảm ơn bố ạ!/ A! Cái áo 
 đẹp quá! Con thích lắm! Con cảm ơn 
 mẹ ạ!
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk - 1-2 HS đọc.
- YC HS nói theo nhóm 4 câu nói thể hiện - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nói 
tình cảm với thầy cô giáo. theo yêu cầu.
- Gọi các nhóm lên thực hiện - 2-3 nhóm trình bày
- Nhận xét chung, tuyên dương HS. Em rất yêu quý thầy cô giáo/ Em nhớ 
 thầy cô giáo cũ của em,
3. Vận dụng:
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia chơi.
‘Truyền điện” nối tiếp nhau đọc hết bài 
thơ.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ - HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
 __________________________________________ Toán
 Tiết 21: BẢNG CỘNG ( qua 10)
 (Trang 33)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng cộng ( qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 
10) đã học thành một bảng.
- Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giả các bài tập hoặc bài toán 
thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10)
2. Năng lực chung:
- Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp 
toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
3. Phẩm chất:
- Đoàn kết, giúp đỡ bạn trong học tập, biết trân trọng bài làm của mình.
- Tự tin, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động:
- GV gọi 2HS lên bảng điền kết quả các phép - 2HS lên bảng, lớp nhẩm miệng.
tính 9 + 4 và 8 + 5. ( có nêu cách tính)
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV giới thiệu bài và ghi tên bài học. - HS đọc tên bài, ghi vở.
2.Khám phá:
- GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô-bốt - HS lắng nghe.
cùng hoàn thành các phép cộng ( qua 10) đã 
học ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) ( GV cho 2 
HS đóng vai Mai và Rô – bốt để hỏi đáp)
+ Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2? - HS trả lời.
+ Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi 
cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn 
nêu cho tớ cách tính 8 + 6?
+ Mai: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng 
thêm 4 được kết quả là 14.
+ Mai: ( hỏi lớp) nêu giúp mình cách tính 7 + 
5 và 6 + 6
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỏi: Các phép cộng ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; - HS: là các phép cộng có kết quả 
 6 + 6) có đặc điểm chung nào? lớn hơn 10.
- Hãy hoàn thành luôn bảng cộng ( qua 10). - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + 5; - HS nêu.
5 + 7; 3 + 9
- GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong - HS nêu nối tiếp ( 2 lượt)
bảng cộng ( qua 10).
*GV chốt cách tính các phép cộng (qua 10).
3. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc.
? Đề bài yêu cầu gì? - HS trả lời.
? Thế nào là tính nhẩm?
- GV yêu cầu HS nhẩm nhanh kết quả của các - HS làm việc cá nhân.
phép tính.
- GV gọi HS nối tiếp nêu kết quả của từng - 2 lượt HS nêu.
phép tính.
? Hãy nêu cách nhẩm của phép tính 9 + 5; 7 + - HS nêu.
6
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
*GV chốt các phép cộng trong bảng công ( 
qua 10)
Bài 2:
- GV tổ chức thành trò chơi “Tìm cá cho - HS lắng nghe.
mèo”:
- GV nêu tên trò chơi; phổ biến cách chơi, - HS lắng nghe.
luật chơi và chia đội.
- GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn.
- GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các - HS thực hiện chơi theo.
nhóm thực hiện.
- GV nhận xét, khen ngợi HS 
Chú ý: Ở bài này GV có thể đưa thêm các 
phép công ( qua 10) để cho HS luyện tập 
thêm.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài. - HD đọc đề bài.
- GV: Đề bài cho ta nhiều đèn lồng. Trên mỗi - HS lắng nghe.
đèn lồng đều ghi một phép tính cộng thuộc 
bảng cộng ( qua 10). 
? Đề bài yêu cầu gì? - HS trả lời
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nhẩm kết - HS quan sát tranh.
quả của phép tính ở mỗi đèn lồng.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nêu lần lượt kết quả - HS nêu. ( 2 lượt) các phép tính ghi ở từng đèn lồng. -
 ? Các đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả - - HS trả lời:7 + 5; 4 + 8; 9 + 3 có 
 bằng nhau? Và bằng bao nhiêu? kết quả bằng nhau ( bằng 12).
 -HS trả lời: 
 ? Trong bốn đèn lồng màu đỏ, dèn lồng nào + Đèn lồng ghi phép tính 8 + 7 có 
 ghi phép tính có kết quả lớn nhất? kết quả lớn nhất.
 ? Đèn lồng ghi phép tính có kết quả bé nhất? + Đèn lồng ghi phép tính 6 + 5 có 
 kết quả bé nhất.
 -GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 3. Vận dụng:
 - Hôm này chúng ta học bài gì? - HS trả lời.
 - GV tổ chức cho HS chơi “ Xì điện” nối tiếp - HS ham gia chơi trò chơi.
 nêu các phép tính trong bảng cộng qua 10.
 - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
 _______________________________________________
 BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt (Tiết 2)
 ĐỌC: CÔ GIÁO LỚP EM 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với 
 giọng nhẹ nhàng, trìu mến.
 - Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh với cô giáo của 
 mình.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
 tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
 dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng 
 để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ.
 3. Phẩm chất:
 - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được 
 niềm vui đến trường; có khả năng làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
Em hãy nêu tên một số bài thơ hoặc bài 
hát về thầy cô giáo? - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Tranh vẽ cô 
giáo đang hướng dẫn các bạn học bài, cô giáo tươi cười, dịu dàng, trong khung 
cảnh nắng đang tràn vào lớp qua khung 
cửa sổ. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ 
cùng tìm hiểu bài thơ Cô giáo lớp em của 
nhà thơ Nguyễn Xuân Sanh. Bài thơ nói 
về suy nghĩ, tình cảm của HS đối với cô 
giáo của mình – một cô giáo nhiệt huyết, 
say mê với nghề giáo; dịu dàng, tận tụy 
với các em học sinh).
2. Khám phá:
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc.
đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk - 2-3 HS đọc.
- YC HS luân phiên nói theo cặp đồng - 2-3 nhóm chia sẻ
thời hoàn thiện vào VBTTV a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay 
- Tuyên dương, nhận xét. thế!, Ôi chao! Bạn hát hay quá!
 b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi 
 con thích! Con cảm ơn bố ạ!/ A! Cái áo 
 đẹp quá! Con thích lắm! Con cảm ơn 
 mẹ ạ!
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk - 1-2 HS đọc.
- YC HS nói theo nhóm 4 câu nói thể hiện - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nói 
tình cảm với thầy cô giáo. theo yêu cầu.
- Gọi các nhóm lên thực hiện - 2-3 nhóm trình bày
- Nhận xét chung, tuyên dương HS. Em rất yêu quý thầy cô giáo/ Em nhớ 
 thầy cô giáo cũ của em,
3. Vận dụng:
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia chơi.
‘Truyền điện” nối tiếp nhau đọc hết bài 
thơ.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ - HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
 __________________________________________
 GIÁO DỤC THỂ CHẤT
 Thầy Nam dạy Tiếng Việt 
 VIẾT:CHỮ HOA D
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết viết chữ viết hoa D cỡ vừa và cỡ nhỏ.
 - Viết đúng câu ứng dụng: Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi chơi
 2.Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
 tập.
 3.Phẩm chất:
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
 - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa D.
 - HS: Vở Tập viết; bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS khởi động theo bài hát: Năm - HS khởi động theo bài hát.
ngón tay xinh.
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ.
mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ 
hoa.
- GV giới thiệu mẫu chữ D, yêu cầu HS - HS quan sát.
quan sát: độ cao, độ rộng các nét:
+ Độ cao 5 li.
+ Độ rộng 4 li.
- GV cho HS quan sát cách viết chữ viết 
hoa D trên màn hình: Chữ D gồm 2 nét cơ 
bản: nét lượn hai đầu (dọc) và nét cong 
phải nối liền nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ 
ở chân chữ.
+ GV viết mẫu:
 ▪ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ ngang 
 6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi kéo thẳng xuống bên dưới 
 đường kẻ ngang 2, nằm sát bên trên 
 đường kẻ ngang 1;
 ▪ Nét 2: Chuyển hướng viết nét cong 
 phải từ dưới đi lên, tạo vòng xoắn 
 nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong 
 lượn hẳn vào trong. Dừng bút trên 
 đường kẻ ngang 5.
- GV yêu cầu HS tập viết chữ D vào bảng 
con, sau đó viết vào vở tập viết. GV theo - HS tập viết chữ D vào bảng con, sau 
dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. đó viết vào vở tập viết.
- GV gọi một số HS trình bày bài viết.
- GV hướng dẫn, chữa một số bài trên - Một số HS trình bày bài viết.
lớp. - HS lắng nghe.
- GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi các 
em, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội - HS lắng nghe.
dung mới.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng 
dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
Dung dăng dung dẻ - 3-4 HS đọc.
Dắt trẻ đi chơi
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, 
lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe.
+ Viết chữ viết hoa D đầu câu;
+ Cách nối chữ hoa và chữ thường: Nét 1 
của chữ u cách nét cong phải của chữ cái 
hoa D nửa ô li;
+ Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa D, 
h, g cao 2,5 li (chữ g 1,5 li dưới đường kẻ 
ngang); chữ cái d, đ cao 2 li; chữ cái t cao 
1,5 li; chữ cái r cao 1,25 li; các chữ còn 
lại cao 1 li;
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu 
hỏi đặt trên chữ cái e, dấu sắc đặt trên chữ 
cái ă;
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng 
bằng 1 chữ o;
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau 
chữ cái i của tiếng chơi.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa D 
và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS viết dòng chữ ứng dụng vào vở 
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. tập viết.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe.
- Hôm nay em học bài gì?
- Dặn HS về nhà vận dụng luyện viết chữ - HS chia sẻ.
hoa D, Đ bằng kiểu chữ in nghiêng. - HS lắng nghe và thực hiện.
Tìm các câu thơ bắt đầu bằng chữ D và 
viết lại các câu thơ đó.
- GV nhận xét giờ học.
 - HS lắng nghe.
 __________________________________________
 Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2024.
 Toán
 Tiết 22: LUYỆN TẬP (Trang 34)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán 
 thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số.
 - Củng cố về tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính, so sánh số,..
 2. Năng lực chung:
 - Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận.
 3. Phẩm chất:
 - Biết yêu thương, giúp đỡ bạn bè
 - Tự tin, trung thực trong học tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi xì điện ( yêu - HS tham gia chơi trò chơi.
cầu nêu các phép cộng có kết quả qua 
10)
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.
 -HS trả lời. - GV hỏi: Trong một phép tính khi biết 
hai số hạng, muốn tìm Tổng ta làm như 
thế nào? 
- GV gọi HS nêu kết quả của cột đầu - HS trả lời.
tiên.
- GV gọi HS nêu số cần điền ở cột thứ - HS nối tiếp nêu.
hai và hỏi: Làm thế nào em tìm ra được 
 Số hạng 9 4 8 6 9
đây là số cần điền?
- GV yêu cầu HS điền các ô còn lại.
 Số hạng 3 8 4 7 8
- GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương.
 Tổng 12 12 12 13 17
Bài 2: - HS nêu.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.( số 14)
a) - GV hỏi: Số cần điền vào hình tròn là 
bao nhiêu? Vì sao?
 - 1-2 HS trả lời.( số 10)
- GV thực hiện tương tự để tìm số được 
điền vào ngôi sao. - HS lắng nghe.
- GV lưu ý HS cần nhẩm kết quả từng 
phép tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi 
điền kết quả theo yêu cầu. - HS thực hiện làm bài cá nhân.
b) GV yêu cầu HS tự điền.
 - HS đổi chéo kiểm tra.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 3:
-GV tổ chức thành trò chơi “Tìm tổ ong 
cho gấu”:
 - HS lắng nghe.
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách 
chơi, luật chơi: - HS thực hiện chơi theo nhóm 4.
Có 3 chú gấu đang rất đói bụng, 3 chú thấy 3 tổ ong ở gần đó, nhưng không biết 
phân chia thế nào. Em hãy giúp các chú 
gấu tìm tổ ong phù hợp của mình, bằng 
cách nối các phép tính mang trên người 
gấu với kết quả thích hợp ở tổ ong.
- Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính ở 
gấu rồi tìm số ghi ở tổ ong là kết quả của 
mỗi phép tính đó, từ đó biết được gấu 
nào lấy được tổ ong nào.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm; 
YC các nhóm thực hiện.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết - Các nhóm trình bày kết quả.
quả.
- GV đặt tình huống khác để HS giải - HS trả lời.
quyết vấn đề: “Ở câu a, thay số ở tổ ong 
13 thành 12 rồi hỏi “Gấu nào không lấy 
được tổ ong?”.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- HDHS nhận xét các vế so sánh: - HS thực hiện chia sẻ.
a) Vế trái là một phép tính, vế phải là số 
cụ thể.
b) Cả hai vế đều là phép tính.
=> Để so sánh được hai vế, ta làm như - 1-2 HS trả lời.
thế nào? 
- GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài cá nhân.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 5:
- Gọi HS đọc YC bài.
(GV đưa hình ảnh ca-bin thực tế để cho - 2 -3 HS đọc.
HS quan sát) - HS quan sát.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì? - HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt, HS suy - HS trả lời.
nghĩ, giải và trình bày bài giải vào vở. - HS làm bài cá nhân.
Tóm tắt: Bài giải:
Ca bin 1 có: 7 người. Số người trong hai ca-bin là:
Ca bin 2 có: 8 người.
 7+8=15 (người)
Hai ca bin có: ... người? - GV chữa bài. ( có thể yêu cầu HS nêu Đáp số: 15 người.
lời giải khác)
 - HS trả lời, nhận xét.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
 - HS đổi vở kiểm tra chéo.
3. Vận dụng:
 - HS trả lời.
- Hôm nay em học bài gì? 
 - HS lấy VD.
- Lấy ví dụ về phép tính cộng ( qua 10)
 - HS lắng nghe.
- Nhận xét giờ học.
 _______________________________________________
 Tiếng Việt
 NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CẬU BÉ HAM HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù
 - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện “Cậu bé ham học”
 - Kể lại được 1 - 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh 
 * Năng lực chung 
 - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
 * Phẩm chất 
 - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Cho HS quan sát tranh: Mỗi bức 
 tranh vẽ gì?
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 - 1-2 HS chia sẻ.
 2. Khám phá
 * Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện
 - GV kể chuyện lần 1 kết hợp chỉ hình 
 ảnh 4 bức tranh. - GV kể chuyện lần 2
- GV nêu câu hỏi dưới mỗi tranh: - HS theo dõi 
+ Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được đi 
học?
 - HS tập kể cùng GV
+ Buổi sáng, Vũ Duệ thường cõng em 
đi đâu?
 - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ 
+ Vì sao Vũ Duệ được thầy khen?
 trước lớp.
+ Vì sao Vũ Duệ được đi học?
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 2: Kể lại 1-2 đoạn câu 
 - HS tập kể cá nhân
chuyện theo tranh.
- GV YC HS nhìn tranh, đọc câu hỏi 
dưới tranh, nhớ lại nội dung câu 
chuyện, chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc 
thích nhất tập kể.
 - HS kể nhóm 2
- YC HS tập kể theo cặp
- Nhận xét, khen ngợi HS.
* Hoạt động 3: Vận dụng
 - HS thực hiện.
- HDHS kể cho người thân nghe câu 
chuyện hoặc kể 1-2 đoạn của câu 
chuyện
- YC HS nhận xét về cậu bé trong câu - 2-3 HS chia sẻ.
chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
 * Điều chỉnh sau tiết day (nếu có)
 ____________________________________
 Toán
 Tiết 23: GIẢI BÀI TOÁN VỀ THÊM MỘT SỐ ĐƠN VỊ
 (Trang 36)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết được bài toán về thêm một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài 
 giải bài toán về thêm ( có một bước tính)
 - Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số đơn vị ( liên quan đến ý nghĩa 
 thực tiễn của phép tính).
 2. Năng lực chung:
 - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp 
 toán học.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh chăm chỉ học tập
 - Tự tin, trách nhiệm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ong - HS tham gia chơi trò chơi.
 non học việc” tìm đáp án cho các phép 
 tính trong bảng cộng qua 10.
 - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe.
 2. Khám phá:
 - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán.
*GV HD tóm tắt bài toán.
 - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì? - HS nghe và quan sát.
 ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra - 2HS nêu.
 tóm tắt giống SGK) - HS trả lời.
 - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán. - HS: có 8 quả trứng, thêm 2 quả trứng.
 Đây là bài toán về thêm một số đơn vị. - HS: Có tất cả bao nhiêu quả trứng.
 *GV HD cách giải bài toán:
 - Cho HS nêu lời giải.
 - Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính - HS nêu lại bài toán.
 ra nháp, 1HS lên bảng làm bài.
 - GV hỏi: Tại sao con làm phép cộng?
 - GV chữa bài và nhận xét. - HS nêu.
 * GV HD cách trình bày bài giải: - HS viết phép tính. - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính 
giải, đáp số. - HS trả lời.
( Khi HS nêu, GV hướng dẫn HS cách 
trình bày lên bảng lớp)
 Bài giải: - HS nêu và quan sát GV trình bày bài 
Số quả trứng có tất cả là: giải.
 8 + 2 = 10 ( quả)
 Đáp số: 10 quả trứng.
*GV nêu lại các bước giải bài toán có lời 
văn:
+ Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài ( 
phần này không cần ghi vào bài giải)
+ Tìm cách giải bài toán ( Tìm phép tính - HS lắng nghe.
giải, câu lời giải)
+ Trình bày ( viết) bài giải: Câu lời giải 
Phép tính giải Đáp số.
3.Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
? Bài cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
 - HS đọc.
 - HS trả lời.
- GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán 
trong SGK.
- GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm 
tắt.
? Bài toán thuộc dạng toán nào?
- GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp 
làm vở.
 - 2 HS nêu.
- GV chữa bài. - HS: Bài toán về thêm một số đơn vị.
- GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở.
khác) nhận xét, tuyên dương. Bài giải
*GV chốt lại dạng toán và cách trình bày Số bông hoa có tất cả là:
bài giải bài toán có lời văn. 9 + 6 = 15( bông)
Bài 2: Đáp số: 15 bông hoa.
- Gọi HS đọc YC bài. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo.
? Bài cho biết gì? - (VD: Lọ hoa có tất cả số bông hoa 
? Bài toán hỏi gì? là:) - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán - HS nghe.
trong SGK.
- GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm 
tắt. - HS đọc.
? Bài toán thuộc dạng toán nào? - HS trả lời.
- GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp 
làm vở. - HS làm việc cá nhân.
 - 2 HS nêu.
 - HS: Bài toán về thêm một số đơn vị.
 - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở.
- GV chữa bài. Bài giải
- GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải Số bạn chơi kéo co có tất cả là:
khác) nhận xét, tuyên dương. 8 + 4 = 12( bạn)
*GV chốt lại dạng toán và cách trình bày Đáp số: 12 bạn.
bài giải bài toán có lời văn. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo.
3. Vận dụng: - (VD: Có tất cả số bạn chơi kéo co 
- Hôm nay em học bài gì? là:)
- Khi trình bày bài giải bài toán có lời văn - HS nghe.
ta cần chú ý điều gì?
- Nhận xét giờ học.
 - HS nêu.
 - HS chia sẻ.
 - HS lắng nghe.
 ________________________________________________
 BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 ĐỌC: THỜI KHÓA BIỂU(T1+T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột 
 dọc, hàng ngang từ trái qua phải, biết nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng 
 dòng.
 - Hiểu nội dung thông tin từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu cách 
 sắp xếp nội dung trong thời khóa biểu.
 2.Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
 tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
 dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể về các 
 hoạt động hàng ngày của em.
 3.Phẩm chất:
 - Biết đọc bảng tin của nhà trường và biết chia sẻ với các bạn thông tin mà HS 
 đọc được.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Em đã làm thế nào để biết được các môn - HS trả lời câu hỏi.
học trong ngày, trong tuần?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Để biết được - HS lắng nghe.
các môn học trong tuần, các em cần xem 
thời khóa biểu của lớp. Chúng ta cũng 
cần biết cách đọc thời khóa biểu cũng 
như các bài đọc trình bày dưới hình thức 
biểu bảng và cũng cần ghi nhớ các thông 
tin trong biểu bảng. Qua bài đọc Thời 
khóa biểu, chúng ta sẽ có thêm các kĩ 
năng đó.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV dẫn dắt: Bài đọc Thời khóa biểu - HS lắng nghe.
giúp chúng ta biết cách đọc một loại VB 
gồm có các cột dọc, hàng ngang, chia 
thành nhiều ô và trong mỗi ô chứa một 
thông tin cần thiết. Khi đọc, các em cần 
chú ý vừa đọc vừa quan sát, ghi nhớ nội 
dung trong thời khóa biểu cũng như các 
bài đọc có hình thức trình bày giống như 
bài đọc Thời khóa biểu trong SGK.
- GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ, ngắt, nghỉ, - Cả lớp đọc thầm.
nhấn giọng đúng chỗ.
- YC HS đọc nối tiếp câu từng cột trong - HS đọc nối tiếp.
thời khóa biểu.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc 
hàng ngang, trải nghiệm,... và HD HS 
hiểu nghĩa của một vài môn trong thời 
khóa biểu.
- GV HD HS cách ngắt giọng khi đọc - 2-3 HS đọc bảng biểu: Thứ hai/ Buổi sáng/ tiết 1/ 
Tiếng Việt/ tiết 2/ Toán...
- GVHD HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thứ - buổi - tiết - 
môn.
+ Đoạn 2: Toàn bộ nội dung buổi sáng 
trong thời khóa biểu.
+ Đoạn 3: Toàn bộ nội dung buổi chiều 
trong thời khóa biểu.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm ba
luyện đọc theo nhóm ba.
- GV mời một vài nhóm đọc VB. - Một vài nhóm đọc VB.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi các - HS lắng nghe.
em.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 1-2 HS đọc
sgk/tr.44.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời - Các nhóm thảo luận và trả lời 4 câu 
các câu hỏi. hỏi trong SGK:
 + C1: Thứ hai, buổi sáng, tiết 1: Hoạt 
 động trải nghiệm; tiết 2: Toán; tiết 3,4: 
 Tiếng Việt; buổi chiều, tiết 1: Tiếng 
 anh; tiết 2: Tự học có hướng dẫn.
 + C2: Sáng thứ hai có 4 tiết
 + C3: Thứ năm có môn Tiếng Việt, 
 Giáo dục thể chất, Toán, Tự nhiên - xã 
 hội, Tự học có hướng dẫn.
 + C4: HS tự suy luận
- GV đặt thêm câu hỏi: Sau khi trả lời hết Thời khóa biểu cho biết thời gian 
4 câu hỏi trong SGK, em hãy cho biết thời các môn học từng ngày trong tuần, giúp 
khóa biểu có vai trò như thế nào đối với dễ dàng nắm bắt và có sự chủ động 
việc đi học của mình? trong học tập với các hoạt động khác 
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. của cuộc sống.
- GV gọi đại diện các nhóm đứng lên trả - Đại diện các nhóm đứng lên trả lời.
lời.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
sung.
- GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc lại toàn bài - HS đọc thầm
- Gọi HS đọc toàn bài - 2-3 HS đọc
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
đọc.
Bài 1:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_5_nh_2024_2025_le_thi_thu_h.docx