Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)
Tập viết (Tiết 3)
CHỮ HOA D
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa D cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi chơi
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
* Em Báu HSKT:Lắng nghe và viết chữ o
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa D.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: -Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa D. + Chữ hoa D gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa D. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa D đầu câu. + Cách nối từ D sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa D và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

Thứ Hai ngày 7 tháng 9 năm 2024 TUẦN 5 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ TUYÊN TRUYỀN AN TOÀN GIAO THÔNG HỌC ĐƯỜNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1Năng lực đặc thù - Nhận biết được những hành vi không an toàn khi qua đường. - HS có kĩ năng và biết được cách qua đường an toàn. 2 Năng lực chung: Nắm được cách qua đường an toàn. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, có ý thức tốt khi tham gia giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Laptop, máy chiếu, phương tiện âm thanh, hình ảnh, - Học sinh: Bộ đồ dùng đóng vai,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động - Quan sát tranh, trả lời *Mục tiêu: Gợi mở nội dung bài học. Kích thích hứng thú học tập ở HS vào bài học. *Cách tiến hành:- Ổn định và ôn bài cũ + Em hãy kể những địa điểm vui chơi an toàn và không an toàn ? - Gvn/x, khen ngợi 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Khám phá - Cho HS quan sát một số hình ảnh về - HS quan sát tranh những hành vi không an toàn khi qua - HS trả lời đường + Gv y/c HS suy nghĩ trả lời - Gv giới thiệu bài mới Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách đi bộ qua đường an toàn. *Mục tiêu: HS biết được những hành vi đúng sai để đảm bảo an toàn khi đi bộ trên đường phố. *Cách tiến hành: + Có cầu vượt: lên, xuống cầu thang đi - GV treo tranh từng người 1, không đùa giỡn,.. - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời cá nhân +Cách đi bộ qua đường ở nơi có cầu + Khi có đèn tín hiệu và vạch kẻ đường : vượt, đèn tín hiệu và vạch kẻ đường đèn xanh dành cho người đi bộ bật sáng, như thế nào ? 1 tay đưa tay thẳng lên và đi trên vạch kẻ + Cách đi bộ qua đường ở những nơi đường. không có vạch kẻ đường và đèn tín hiệu giao thông ? - GV n/x và kết luận - Liên hệ thực tế : Kể thêm những cách đi bộ qua đường an toàn mà em biết ? Hoạt động 2: Tìm hiểu về những nơi qua đường an toàn và những hành vi không an toàn khi qua đường *Mục tiêu: Giúp HS có kỹ năng thực hiện những hành vi đúng khi đi bộ trên đường. *Cách tiến hành: +Đứng sát lề. - GV nêu câu hỏi + Quan sát, trái, phải, đưa 1 tay thẳng lên và từ từ qua đường. + Theo em qua đường ở đâu là an toàn ? + Những hành vi nào gây mất an toàn - HS trả lời khi qua đường ? - GV bổ sung và kết luận : - Liên hệ đến địa phương. +Những việc nên làm khi qua đường + Những hành vi không an toàn khi qua đường. 3. Hoạt động Thực hành *Mục tiêu: Nhận biết và cách xử lí khi đi bộ qua đường an toàn và không an - HS lắng nghe toàn. - HS lần lượt trả lời *Cách tiến hành: Tổ chức học sinh thực hiện cá nhân, cùng quan sát tranh + Cho biết những nơi qua đường an toàn và những hành vi không an toàn - HS lắng nghe khi qua đường - GV nhận xét, tuyên dương *Yêu cầu các nhóm thảo luận và chỉ ra những việc cần làm để đảm bảo an toàn khi đi bộ qua đường. - HS lắng nghe -Yêu cầu HS nhận xét. -GV chốt nội dung. 4. Hoạt động Vận dụng - HS quan sát và trả lời *Mục tiêu: Thực hiện và chia sẻ với người về cách đi bộ qua đường an toàn. *Cách tiến hành: -Tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - Thông qua các tình huống đã học và thực tế cuộc sống hàng ngày em hãy kể thêm những hành vi qua đường không an toàn. HS tự đánh giá - Giáo viên kết luận. - Giáo dục tư tưởng cho HS về cách an toàn qua đường -Liên hệ thực tế , dặn dò về nhà thực hiện tốt 5. Tự đánh giá - Cho HS tự đánh giá tiết học, mức độ hiểu bài 3. Vận dụng ,Trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Về nhà đọc lại bài cho tốt IV. Điều chỉnh sau bài học: . Tập đọc (Tiết 1+2) BÀI 9: CÔ GIÁO LỚP EM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh với cô giáo của mình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ. - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui đến trường; có khả năng làm việc nhóm. * Em Báu HSKT:Lắng nghe và viết chữ o II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. Em hãy nêu tên một số bài thơ hoặc bài hát về thầy cô giáo? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ tương ứng 3 - 3 HS đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nào, lớp, lời, nắng, - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho - 2-3 nhóm thi đọc. HS luyện đọc theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong -1-2 HS đọc sgk - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS thực hiện theo nhóm hai hoàn thiện vào VBTTV - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Cô giáo đáp lại lời chào của các bạn nhỏ bằng cách mỉm cười thật tươi. C2: Gió đưa thoảng hương nhài; Nắng ghé vào cửa lớp; Xem chúng em học bài. C3: Cô đến lớp rất sớm, cô vui vẻ, dịu dàng, cô dạy các em tập viết, cô giảng bài. - Nhận xét, tuyên dương HS C4: Yêu quý, yêu thương, - YC HS học thuộc lòng 2 khổ thơ mình - HS học thuộc lòng và thi đọc trước thích. lớp - GV nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - 2-3 HS đọc. - YC HS luân phiên nói theo cặp đồng thời - 2-3 nhóm chia sẻ hoàn thiện vào VBTTV a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay - Tuyên dương, nhận xét. thế!, Ôi chao! Bạn hát hay quá! b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi con thích! Con cảm ơn bố ạ!/ A! Cái áo đẹp quá! Con thích lắm! Con cảm ơn mẹ ạ! Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - 1-2 HS đọc. - YC HS nói theo nhóm 4 câu nói thể hiện - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nói tình cảm với thầy cô giáo. theo yêu cầu. - Gọi các nhóm lên thực hiện - 2-3 nhóm trình bày - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Em rất yêu quý thầy cô giáo/ Em nhớ 3. Củng cố thầy cô giáo cũ của em, - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài học: . Đạo đức BÀI 3: KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết được những việc mà thầy giáo, cô giáo đã làm cho em. - HS biết những việc cần làm để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. * Em Báu HSKT:Lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Em đã làm gì để thể hiện tình yêu quê - 2-3 HS nêu. hương em? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS nghe và vận động theo nhịp - HS thực hiện. bài hát Bông hồng tặng cô. - Bạn nhỏ trong bài hát đã làm gì để thể - HS chia sẻ. hiện sự kính yêu cô giáo? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc thầy giáo, cô giáo đã làm cho em. - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.14- - HS thảo luận nhóm 4 15, tổ chức thảo luận nhóm 4, YC HS - 2-3 HS chia sẻ. trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu những việc làm của thầy - 2-3 HS trả lời. giáo, cô giáo trong các bức tranh trên. + Những việc làm của thầy cô giáo đem lại điều gì cho em? - GV chốt: Thầy giáo, cô giáo dạy em - HS lắng nghe. biết đọc, biết viết, biết những kiến thức trong cuộc sống; thăm hỏi, động viên, *Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14- - HS thảo luận theo cặp. 15, YC thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc đó thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS chia sẻ. + Em cần làm gì để thể hiện sự kính - 3-4 HS trả lời. trọng thầy giáo, cô giáo? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: - HS lắng nghe. + Những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo: chào hỏi, chú ý nghe giảng, học hành chăm chỉ, lễ phép, +Những việc làm không thể hiện sự tôn trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo: không chào hỏi, cãi lời, nói trống không, nói chuyện trong giờ học, không học bài, không làm bài tập, không vâng lời,. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: . Luyện Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Hình thành được bảng cộng ( qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾ 1. Khởi động: - GV cho HS hát - HS hát 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hỏi: Tính nhẩm là gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài vào vở GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm 8+7 = 7+ 4 = 15 11 6+5 = 9 + 5 11 = 14 - GV gọi HS nhận xét. 8 + 4 = 12 6 + 6 = 12 - GV chốt đáp án đúng 9 + 3 = 12 7 + 6 = 13 - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tìm ra kết - HS nhận xét quả của BT1? - HS chữa bài - GV cho HS đọc đồng thanh lại toàn bài - HS trả lời: Dựa vào các phép cộng Bài 2: trong bảng cộng(qua 10). - GV gọi HS đọc yêu cầu, - HS đọc đồng thanh. - Phần a: GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng. - HS đọc Cách chơi: GV gắn bảng phụ (có hình ảnh - HS lắng nghe cách chơi và tham gia chú sóc và các hạt dẻ, gọi 2 đội lên bảng chơi. nối. Đội nào nối xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội - HS chữa bài - Phần b: Viết các số ghi trên những hạt dẻ mà các chú sóc nhặt được theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi HS chữa bài. - HS làm bài. - GV + HS nhận xét. - HS chữa: 11,13,14,17 Bài 3: - HS nhận xét. a) Viết các phép tính ghi ở đèn lồng có kết quả bằng 12. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV hỏi: Trong hình có mấy đèn lồng? - HS đọc - GV hướng dẫn HS quan sát các phép tính - HS trả lời: 6 đèn lồng. ở đèn lồng, tính nhẩm các phép tính đó và - HS lắng nghe. tìm ra đèn lồng có kết quả bằng 12. - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài: Các phép tính có kết quả bằng 12 là: - GV gọi HS chữa bài. 7 + 5 ; 6 +6. - GV chốt đáp án đúng - HS chữa bài. b) GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: - HS đọc yêu cầu +Bài tập cho biết gì? - Hs phân tích đề bài + Bài tập hỏi gi? - GV hướng dẫn: Để biết bạn nào lấy được nhiều đèn lồng nhất thì chúng ta cần tìm - HS lắng nghe. xem mỗi bạn lấy được mấy đèn lồng rồi ta đem so sánh số đèn lồng của 3 bạn. - GV hỏi + Bạn Hoa lấy được mấy đèn lồng có kết - HS trả lời: quả bằng 14, đó là những đèn lồng nào? + Bạn Hoa lấy được 3 đèn lồng: 6 +8; + Bạn Cúc thì đã lấy được mấy đèn lồng 9 + 5 ; 7 + 7. có kết quả bằng 12? + Bạn Cúc lấy được 2 đèn lồng: 7 + 5 ; + Bạn Bình lấy được mấy đèn lồng? và 6+ 6. + Bạn Bình còn lại lấy được 1 đèn - GV yêu cầu HS tự khoanh tròn vào đáp lồng. án đúng - HS làm bài vào VBT. - GV gọi HS nêu đáp án - GV chốt 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu: đáp án B. Hoa. - GV gọi HS đọc lại bảng cộng. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - HS đọc. Tập viết (Tiết 3) CHỮ HOA D I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa D cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi chơi *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. * Em Báu HSKT:Lắng nghe và viết chữ o II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa D. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa D. + Chữ hoa D gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa D. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa D đầu câu. + Cách nối từ D sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa D - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: . Thứ 3 ngày 8 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt Nói và nghe (Tiết 4) CẬU BÉ HAM HỌC I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện “Cậu bé ham học” - Kể lại được 1 - 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. * Em Báu HSKT:Lắng nghe và viết 1 dòng chữ o II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Mỗi bức tranh - 1-2 HS chia sẻ. vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 kết hợp chỉ hình - HS theo dõi ảnh 4 bức tranh. - GV kể chuyện lần 2 - HS tập kể cùng GV - GV nêu câu hỏi dưới mỗi tranh: + Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được đi - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ học? trước lớp. + Buổi sáng, Vũ Duệ thường cõng em đi đâu? + Vì sao Vũ Duệ được thầy khen? + Vì sao Vũ Duệ được đi học? - GV nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Kể lại 1-2 đoạn câu chuyện theo tranh. - GV YC HS nhìn tranh, đọc câu hỏi - HS tập kể cá nhân dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất tập kể. - YC HS tập kể theo cặp - HS kể nhóm 2 - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS kể cho người thân nghe câu - HS thực hiện. chuyện hoặc kể 1-2 đoạn của câu chuyện - YC HS nhận xét về cậu bé trong câu - 2-3 HS chia sẻ. chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: . Tiếng Việt Tập đọc (Tiết 5 + 6) BÀI 2: THỜI KHÓA BIỂU I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột dọc, hàng ngang từ trái qua phải, biết nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Hiểu nội dung thông tin từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu cách sắp xếp nội dung trong thời khóa biểu. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể về các hoạt động hàng ngày của em. * Em Báu HSKT:Lắng nghe và viết 2 dòng chữ o II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài “Cô giáo lớp - 3 HS đọc nối tiếp. em” - Em thấy tình cảm của bạn nhỏ dành cho - 1-2 HS trả lời. cô giáo như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Em đã làm thế nào để biết được các môn - 2-3 HS chia sẻ. học trong ngày, trong tuần? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ, ngắt, nghỉ, - Cả lớp đọc thầm. nhấn giọng đúng chỗ. - YC HS đọc nối tiếp câu từng cột trong - HS đọc nối tiếp. thời khóa biểu. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc hàng ngang, trải nghiệm,... và HD HS hiểu nghĩa của một vài môn trong thời khóa biểu. - GV HD HS cách ngắt giọng khi đọc bảng - 2-3 HS đọc biểu: Thứ hai/ Buổi sáng/ tiết 1/ Tiếng Việt/ tiết 2/ Toán... - GVHD HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến thứ - buổi - tiết - môn. + Đoạn 2: Toàn bộ nội dung buổi sáng trong thời khóa biểu. + Đoạn 3: Toàn bộ nội dung buổi chiều trong thời khóa biểu. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm ba luyện đọc theo nhóm ba. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 1-2 HS đọc - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.44. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời + C1: Thứ hai, buổi sáng, tiết 1: Hoạt hoàn thiện bài 1 trong VBTTV động trải nghiệm; tiết 2: Toán; tiết 3,4: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn Tiếng Việt; buổi chiều, tiết 1: Tiếng cách trả lời đầy đủ câu. anh; tiết 2: Tự học có hướng dẫn. + C2: Sáng thứ hai có 4 tiết + C3: Thứ năm có môn Tiếng Việt, Giáo dục thể chất, Toán, Tự nhiên - xã hội, Tự học có hướng dẫn. + C4: HS tự suy luận - Nhận xét, tuyên dương HS. IV. Điều chỉnh sau bài học: . Tự nhiên và Xã hội BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: -Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: -Biết chia sẻ thong tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm , chăm sóc, yêu thương các thế hệ trong gia đình. - Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và gĩ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc làm phù hợp. * Em Báu HSKT:Lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: -GV đưa ra các câu hỏi gợi ý để HS kể những việc làm thể hiện tình cảm của mình đôi với các thế hệ trong gia đình: +Em thường làm gì và ngày sinh nhật - 2-3 HS chia sẻ. ông, bà, bố mẹ, anh, chị? +Em thường làm gì để ông, bà, bố, mẹ vui? -GV nhận xét, lien hệ dẫn dắt vào bài. 2.1. Thực hành: *Hoạt động 1:Sơ đồ về chủ đề Gia đình -GV tổ chức cho HS hoàn thành sơ đồ hệ thống kiến thức và nội dung đã học theo nhóm về chủ đề gia đình trên giấy A3. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong -HS thảo luận nhóm vòng 3 phút. -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - HS đại diện các nhóm chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Những việc làm thể hiện sự quan tâm đến người thân -Yêu cầu HS quan sát tranh 1,2,3 trang 22 và nêu nội dung từng hình bằng - HS thực hiện cá nhân theo hướng dẫn. cashc GV đặt các câu hỏi gợi ý: +Hành động nào của Hoa và em trai thể hiện sự quan tâm và yêu thương dành cho ông, bà, bố, mẹ? +Bố mẹ Hoa đã làm gì nhân ngày sinh nhật bà? +Những việc làm của mọi người thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - 2-3 HS chia sẻ. quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 2.2. Vận dụng: -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói - 2-3 HS chia sẻ. cho bạn nghe về các thế hệ trong gia -Nhổ tóc bạc cho ông, kể chuyện cho bà đình mình, những việc đã làm, sẽ làm nghe, giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa, chơi để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của với em, bản thân với các thế hệ - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Củng cố - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào -HS lắng nghe đã học? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: . Toán Tiết 21: BẢNG CỘNG ( qua 10) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: *Kiến thức, kĩ năng: - Hình thành được bảng cộng ( qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giả các bài tập hoặc bài toán thực tế lien quan đến phép cộng ( qua 10) *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * Em Báu HSKT:Lắng nghe và , viết số 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1.Kiểm tra: -GV gọi 2HS lên bảng điền kết quả các phép -2HS lên bảng, lớp nhẩm miệng. tính 9 + 4 và 8 + 5. ( có nêu cách tính) -GV nhận xét, tuyên dương. 2.Dạy bài mới: 2.1.Khám phá: - GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô-bốt -HS theo dõi. cùng hoàn thành các phép cộng ( qua 10) đã học ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) ( GV cho 2 HS đóng vai Mai và Rô – bốt để hỏi đáp) + Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2? + Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn nêu cho tớ cách tính 8 + 6? + Mail: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng thêm 4 được kết quả là 14. + Mai: ( hỏi lớp) nêu giúp mình cách tính 7 + - HS trả lời. 5 và 6 + 6 -GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: Các phép cộng ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + - HS: là các phép cộng có kết quả 5; 6 + 6) có đặc điểm chung nào? lớn hơn 10. ?Hãy hoàn thành luôn bảng cộng ( qua 10). - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + 5; - HS nêu. 5 + 7; 3 + 9 GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong - HS nêu nối tiếp ( 2 lượt) bảng công ( qua 10). *GV chốt cách tính các phép cộng (qua 10). 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc. ? Đề bài yêu cầu gì? - HS trả lời. ? Thế nào là tính nhẩm? - GV yêu cầu HS nhẩm nhanh kết quả của -HS làm việc cá nhân. các phép tính. - GV gọi HS nối tiếp nêu kết quả của từng - 2lượt HS nêu. phép tính. ? Hãy nêu cách nhẩm của phép tính 9 + 5; 7 - HS nêu. + 6 - GV nhận xét, tuyên dương. - - HS nghe. *GV chốt các phép cộng trong bảng công ( qua 10) Bài 2: -GV tổ chức thành trò chơi “Tìm cá cho - HS lắng nghe. mèo”: - GV nêu tên trò chơi; phổ biến cách chơi, - HS nghe. luật chơi và chia đội. - GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các - HS thực hiện chơi theo nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS Chú ý: Ở bài này GV có thể đưa thêm các phép công ( qua 10) để cho HS luyện tập thêm. Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài. - HD đọc. - GV: Đề bài cho ta nhiều đèn lồng. Trên - HS nghe. mỗi đèn lồng đều ghi một phép tính cộng thuộc bảng cộng ( qua 10). ? Đề bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nhẩm kết - HS quan sát tranh. quả của phép tính ở mỗi đèn lồng. - GV yêu cầu HS nối tiếp nêu lần lượt kết - HS nêu. ( 2 lượt) quả các phép tính ghi ở từng đèn lồng. - ? Các đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả- - HS trả lời:7 + 5; 4 + 8; 9 + 3 có bằng nhau? Và bằng bao nhiêu? kết quả bằng nhau ( bằng 12). -HS trả lời: ? Trong bốn đèn lồng màu đỏ, dèn lồng nào + Đèn lồng ghi phép tính 8 + 7 có ghi phép tính có kết quả lớn nhất? kết quả lớn nhất. ? Đèn lồng ghi phép tính có kết quả bé nhất? + Đèn lồng ghi phép tính 6 + 5 có kết quả bé nhất. -GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - GV tổ chức cho HS chơi “ Xì điện” nối - HS chơi. tiếp nêu các phép tính trong bảng cộng qua 10. - Hôm này chúng ta học bài gì? -HS nêu. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: . Thứ 4 ngày 9 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt Tập đọc (Tiết 5 + 6) BÀI 2: THỜI KHÓA BIỂU I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột dọc, hàng ngang từ trái qua phải, biết nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Hiểu nội dung thông tin từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu cách sắp xếp nội dung trong thời khóa biểu. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể về các hoạt động hàng ngày của em. * Em Báu HSKT:Lắng nghe và viết dòng chữ o II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài “Cô giáo lớp - HS đọc thầm em” - 2-3 HS đọc - Em thấy tình cảm của bạn nhỏ dành cho cô giáo như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - HS đọc. - Em đã làm thế nào để biết được các môn - HS thực hiện. học trong ngày, trong tuần? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc lại toàn bài - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc - Nhận xét, khen ngợi. - HS chia sẻ. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.44 -YC HS quan sát tranh, tìm tên sự vật - HS chia sẻ trong mỗi tranh. - YC HS hỏi đáp theo cặp, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.45 - YC HS thảo luận nhóm hai nêu câu giới thiệu môn học hoặc hoạt động ở trường, - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: . Toán Tiết 22: LUYỆN TẬP (Trang 34) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: HS biết: - Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số. - Củng cố về tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính, so sánh số,.. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận. * Em Báu HSKT:Lắng nghe và viết số 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - GV tổ chức cho HS chơi xì điện ( yêu cầu -HS chơi nêu các phép cộng có kết quả qua 10) -GV nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hỏi: Trong một phép tính khi biết hai - HS trả lời. số hạng, muốn tìm Tổng ta làm như thế nào? - GV gọi HS nêu kết quả của cột đầu tiên. - GV gọi HS nêu số cần điền ở cột thứ hai -HS trả lời. và hỏi: Làm thế nào em tìm ra được đây là số cần điền? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS điền các ô còn lại. - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. - HS nối tiếp nêu. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.( số 14) a) - GV hỏi: Số cần điền vào hình tròn là bao nhiêu? Vì sao? - 1-2 HS trả lời.( số 10) - GV thực hiện tương tự để tìm số được điền vào ngôi sao. - GV lưu ý HS cần nhẩm kết quả từng phép - HS lắng ghe. tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền kết quả theo yêu cầu. b) GV yêu cầu HS tự điền. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đổi chéo kiểm tra. Bài 3: -GV tổ chức thành trò chơi “Tìm tổ ong cho gấu”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, - HS lắng nghe. luật chơi. - GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_5_nh_2024_2025_phan_thi_ha.doc