Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

Hoạt động trải nghiệm

SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TỔ CHỨC NGÀY HỘI STEM CHÀO MỪNG 20/10 – ĐỌC THƠ, MÚA HÁT CHÀO MỪNG 20/10.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc.

- HS tham gia múa hát tập thể và thể hiện sự thân thiện với các bạn.

- Giao lưu văn nghệ chủ đề: Sách bút thân yêu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Đồ tái chế, kéo, bút màu, keo dính...

- Các bài hát, bài múa, thơ, kể chuyện về chủ đề Sách bút thân yêu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Phần 1. Nghi lễ chào cờ

HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội)

GV hướng dẫn HS ổn định hàng ngũ, ngồi ngay ngắn đúng vị trí của mình, nghe GV phổ biến hoạt động của Sao Nhi đồng.

Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Sách bút thân yêu

1. Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động hát.

2. Khám phá chủ đề

- GV dẫn dắt vào hoạt động.

- Giao lưu văn nghệ về chủ đề "Sách bút thần yêu”, hát các bài hát đã chuẩn bị trước như “Trang sách em yêu”, “ Sách bút thân yêu ơi” …

- Hát, múa, đọc thơ, kể chuyện về những đồ dùng giúp em học tập và làm việc có kế hoạch.

GV: Ngoài bút và sách thì vở, thước kẻ, compa, eke, sổ ghi chú…cũng là những đồ dùng học tập vô cùng thiết yếu. Em có thể kể về việc em mua đồ dùng này ở đâu, tại sao lại chọn màu sắc này, mua khi nào, mua để phục vụ môn học nào,…

Dặn dò: Chuẩn bị cho chủ đề tuần sau.

docx 40 trang Thu Thảo 22/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)
 TUẦN 6-BUỔI SÁNG
 Thứ Hai, ngày 14 tháng 10 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TỔ CHỨC NGÀY HỘI STEM CHÀO MỪNG 
 20/10 – ĐỌC THƠ, MÚA HÁT CHÀO MỪNG 20/10.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc.
 - HS tham gia múa hát tập thể và thể hiện sự thân thiện với các bạn.
 - Giao lưu văn nghệ chủ đề: Sách bút thân yêu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Đồ tái chế, kéo, bút màu, keo dính...
 - Các bài hát, bài múa, thơ, kể chuyện về chủ đề Sách bút thân yêu.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ
 HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, 
nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 GV hướng dẫn HS ổn định hàng ngũ, ngồi ngay ngắn đúng vị trí của mình, 
nghe GV phổ biến hoạt động của Sao Nhi đồng. 
 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Sách bút thân yêu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát. - Khởi động bài hát: Vui đến trường
2. Khám phá chủ đề
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
- Giao lưu văn nghệ về chủ đề "Sách bút 
thần yêu”, hát các bài hát đã chuẩn bị trước 
như “Trang sách em yêu”, “ Sách bút thân 
yêu ơi” 
- Hát, múa, đọc thơ, kể chuyện về những đồ - Các nhóm lên hát, múa, kể chuyện, 
dùng giúp em học tập và làm việc có kế đọc thơ theo sự chuẩn bị của mình.
hoạch. 
GV: Ngoài bút và sách thì vở, thước kẻ, + HS trả lời
compa, eke, sổ ghi chúcũng là những đồ 
dùng học tập vô cùng thiết yếu. Em có thể 
kể về việc em mua đồ dùng này ở đâu, tại 
sao lại chọn màu sắc này, mua khi nào, mua 
để phục vụ môn học nào,
• Dặn dò: Chuẩn bị cho chủ đề tuần sau.
 ____________________________________________ Tiếng Việt
 ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ rang một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt 
nhịp thơ.
- Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống 
trường.
2.Năng lực chung:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, 
gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài 
thơ.
3. Phẩm chất:
- Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui 
khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS khởi động theo bài hát “Mùa - HS khởi động theo lời bài hát.
thu ngày khai trường”
- Trong bài hát nhắc đến đồ vật nào mà âm - Cái trống trường.
thanh của nó làm tan nắng hè, dịu đi những 
tiếng ve nào?
- Cái trống trường báo cho các em biết - Báo giờ vào học, giờ ra chơi, giờ ra 
điều gì? về,...
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Cuộc sống - HS lắng nghe.
của chúng ta ngày càng hiện đại, ở các 
trường học, khi báo hiệu bắt đầu hay kết 
thúc một tiết học, đã có chuông báo hiệu. 
Tuy nhiên, cái trống vẫn chiếm một vị trí 
quan trọng và trở thành một biểu tượng 
cho sự khởi đầu. Trống trường vẫn được 
sử dụng để báo hiệu cho các giờ học, giờ 
ra chơi, cho các hoạt động thể dục. Đặc 
biệt, để bắt đầu một năm học mới, các em 
được thấy thầy/cô hiệu trưởng đánh trống 
trường. Buổi học hôm nay, chúng ta sẽ 
cùng tìm hiểu về bài thơ Cái trống trường 
em. 2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3 - Cả lớp đọc thầm.
các câu trong bài thơ.
- HDHS chia đoạn: (4 khổ thơ) - HS đọc nối tiếp khổ thơ.
+ Khổ thơ 1: Từ đầu đến ngẫm nghĩ.
+ Khổ thơ 2: Tiếp cho đến tiếng ve.
+ Khổ thơ 3: Tiếp cho đến vui quá.
+ Khổ thơ 4: Khổ còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: 
liền, nằm, lặng im, năm học, nghỉ, ngẫm - 2-3 HS luyện đọc.
nghĩ, buồn, nghiêng, tưng bừng,
+ Ngẫm nghĩ: nghĩ đi nghĩ lại kỹ càng.
- Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ: 
Tùng! Tùng!Tùng! Tùng! Theo đúng nhịp - 2-3 HS đọc.
trống.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS 
luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong 
sgk/tr.49. - HS lần lượt đọc.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời 
hoàn thiện vào VBTTV/tr.24. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C1: Cái trống cũng nghỉ, trống nằm 
cách trả lời đầy đủ câu. ngẫm nghĩ, trống buồn vì vắng các 
 bạn học sinh.
 C2: Tiếng trống báo hiệu một năm 
 học mới bắt đầu.
 C3: Khổ thơ 2.
 C4: Bạn học sinh rất gắn bó, thân thiết 
 với trống, coi trống như một người 
 bạn.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Vận dụng:
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- Các em hãy đọc thuộc bài thơ, đóng vai - HS lắng nghe và thực hiện.
nói lời chào,lời tạm biệt người bạn trống 
cho người thân nghe nhé.
- GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
 ______________________________________________
 Toán:
 Luyện tập chung I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập bảng cộng (qua 10)
- Thực hiện được các bài toán về thêm, bớt một số đơn vị.
2. Năng lực chung.
- Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
3. Phẩm chất :
- Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi Bắt vịt.
- HS: SGK, vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 Khởi động : Chiếc hộp bí ẩn 
2. Dạy bài mới:
2.1. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS làm bài. - HS thực hiện.
- GV nêu: - HS đọc nối tiếp các kết quả.
Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? - 1-2 HS trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- GV hỏi: - 1-2 HS trả lời.
+ Bài toán cho biết điều gì?
+ Bài yêu cầu làm gì?
- GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS lên bảng.
- GV hỏi: Bài toán này làm phép tính - HS trả lời.
nào? Bài giải:
- GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. Số bạn chơi bóng rổ có tất cả là:
HS khác lên bảng trình bày. 6 + 3 = 9 ( bạn )
- Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 9 bạn.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- GV hỏi: - 1-2 HS trả lời.
+ Bài toán cho biết điều gì?
+ Bài yêu cầu làm gì?
- GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS lên bảng.
- GV hỏi: Bài toán này làm phép tính - HS trả lời.
nào? Bài giải:
- GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. Số cá sấu còn lại dưới hồ nước là:
HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra 15 – 3 = 12 ( con )
chéo vở cho nhau. Đáp số: 12 con cá sấu. - Nhận xét, tuyên dương.
2.2. Trò chơi “Bắt vịt”:
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS lắng nghe.
chơi, luật chơi.
- GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn.
- GV ghép đôi HS. - HS thực hiện chơi theo nhóm 2. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Vận dụng - Nhận xét giờ học.
 Về nhà luyện lại các bài trong sGK trang - HS lắng nghe.
22.
 BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ rang một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt 
nhịp thơ.
- Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống 
trường.
2.Năng lực chung:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, 
gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài 
thơ.
3. Phẩm chất:
- Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui 
khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS khởi động theo bài hát “Mùa - HS khởi động theo lời bài hát.
thu ngày khai trường”
2. Khám phá:
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS lắng nghe.
của nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài. - Cả lớp đọc thầm.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS đọc nối tiếp khổ thơ. đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49.
- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn 
thiện vào VBTTV/tr.24.
- Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS luyện đọc.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49.
- HDHS đóng vai để luyện nói lời chào 
tạm biệt, lời chào tạm biệt bạn trống, bạn - 2-3 HS đọc.
bè.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
 - HS lần lượt đọc.
 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
 C1: Cái trống cũng nghỉ, trống nằm 
 ngẫm nghĩ, trống buồn vì vắng các 
 bạn học sinh.
 C2: Tiếng trống báo hiệu một năm 
 học mới bắt đầu.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS. C3: Khổ thơ 2.
3. Vận dụng: C4: Bạn học sinh rất gắn bó, thân thiết 
- Hôm nay em học bài gì? với trống, coi trống như một người 
- Các em hãy đọc thuộc bài thơ, đóng vai bạn.
nói lời chào,lời tạm biệt người bạn trống 
cho người thân nghe nhé. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét giờ học.
 - HS lắng nghe, đọc thầm.
 - 2-3 HS đọc.
 - HS lắng nghe.
 - 2-3 HS đọc.
 - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì 
 sao lại chọn ý đó.
 - 1-2 HS đọc.
 - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu.
 - 4-5 nhóm lên bảng.
 VD:
 a. Trống ở lại trường nhé. Hẹn gặp 
 bạn sau ba tháng hè!
 b. Nghỉ hè vui và ý nghĩa nhé! Khi 
 nào đi học lại, cậu nhớ kể cho tớ nghe 
 về kỳ nghỉ hè của cậu đấy!
 - Một số nhóm trình bày kết quả trước 
 lớp.
 - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả 
 lời của bạn.
 - HS lắng nghe.
 - HS chia sẻ.
 - HS lắng nghe và thực hiện.
 - HS lắng nghe.
 ______________________________________________
 Tiếng Việt
 VIẾT:CHỮ HOA Đ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
2.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
3.Phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Đ.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: - GV cho cả lớp khởi động theo lời bài - HS khởi động theo lời bài hát.
hát “Chữ đẹp mà nết càng ngoan”
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ.
mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ 
hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ.
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ. + Độ cao: 5 li;
+ Chữ hoa Đ gồm mấy nét? + Độ rộng: 4 li;
 + Quy trình viết:
 Nét 1: tương tự khi viết chữ hoa D. 
 Đó là kết hợp của hai nét cơ bản lượn 
 hai đầu (dọc) và cong phải nối liền 
 nhau. Hai nét tạo thành vòng xoắn 
 nhỏ ở chân chữ.
 Nét 2: thẳng ngang ngắn.
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát.
hoa Đ.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe.
viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS. - HS lắng nghe.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu 
ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc.
- GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng, - HS quan sát, lắng nghe.
sau đó hướng dẫn HS:
+ Viết chữ viết hoa Đ đầu câu;
+ Cách nối chữ hoa và chữ thường: Nét 
1 của chữ i cách nét cong phải của chữ 
cái Đ nửa ô li;
+ Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa 
Đ, g, h, k cao 2,5 li (chữ g 1,5 li dưới 
đường kẻ ngang); chữ cái đ cao 2 li; 
chữ cái t cao 1,5 li; chữ các chữ còn lại 
cao 1 li;
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu 
nặng đặt dưới chữ cái o, ô, dấu huyền 
đặt trên chữ a; + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay 
sau chữ cái n của tiếng khôn.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện.
Đ và câu ứng dụng trong vở Tập viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
3. Vận dụng:
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- GV tổ chức cho HS thi viết đúng tên - HS tham gia chơi.
các bạn bắt đầu bằng Đ.
- Các em hãy tìm các câu thơ,ca dao bắt - HS lắng nghe và thực hiện.
đầu bằng chữ Đ và viết lại cho 
đẹp,đúng các câu thơ,ca dao đó nhé.
- GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
 __________________________________________
 Thứ Ba, ngày 15 tháng 10 năm 2024
 Toán
 TIẾT 27: BÀI 11: PHÉP TRỪ (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS biết được ý nghĩa của phép trừ. 
- Thực hiện các phép trừ 11,12,,19 trừ đi một số.
- Giải được một số bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ qua 10 trong phạm 
vi 20.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận.
- Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động 
nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, 
động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn 
giản.
3. Phẩm chất:
- Trung thực trong học tập; trân trọng bài làm của mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tranh ảnh tổ chức trò chơi.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS tham gia trò chơi “ Chèo - HS tham gia chơi.
thuyền cùng bé”.Trả lời nhanh kết quả 
các bài toán thêm,bớt một số đơn vị. 2. Khám phá:
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr. 41:
+ Nêu bài toán? - 2-3 HS trả lời.
 + Việt có 11 viên bi, Việt cho Mai 5 
 viên bi. Hỏi Việt còn lại mấy viên bi?
 + Phép tính: 11 - 5 =?
- GV cho HS thảo luận để chọn phép - HS thảo luận cặp đôi, đưa ra phép 
tính tìm số bi còn lại của Việt là 11 - 5 tính.
= ?
- GV yêu cầu HS nhận xét về phép - HS suy nghĩ đưa ra câu trả lời:
tính. Đây là phép tính trừ ngoài phạm vi 
- GV phân tích và đặt câu hỏi: Đây là 10, khác với phép tính đã học là phép 
phép tính trừ qua 10, khác với phép trừ hai số trong phạm vi 10.
tính đã học là phép trừ trong phạm vi 
10. Làm thế nào để tính được phép tính 
này? - HS thảo luận cặp đôi, trình bày ba 
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, cách tính: Đếm lùi, đếm số không bị 
đọc tìm hiểu ba cách tính như bạn Mai gạch và tách số.
và bạn Việt như trong SGK và trình 
bày. - HS giơ tay, phát biểu.
- GV mời 3 HS trình bày ba cách tính. - HS hoạt động cặp đôi, nhận xét cách 
- GV cho HS thảo luận cách tìm kết tính.
quả phép tính 11 - 5. - HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận kiến 
- GV phân tích và chốt lại kiến thức: thức.
+ Đếm lùi như Việt làm để có 11 - 5 = 
6 nhưng cách này khó thực hiện vì phải 
nhớ số lần đếm.
+ Quan sát hình trong SGK và đếm số 
viên bi không bị gạch (số viên bi còn 
lại) để có 11 - 5 = 6.
+ GV giới thiệu: Trong thực hành, 
muốn tính 11 - 5, ta có thể tính nhẩm 
như cách tách số trong SGK:
 • Tách: 11 = 10 + 1
 • 10 – 5 = 5
 • 5 + 1 = 6
 => 11 – 5 = 6 - HS chú ý nghe hiểu và biết cách vận 
- GV tổ chức cho HS hoạt động trên dụng.
các que tính để tìm kết quả phép tính 11 - 5. Yêu cầu HS lấy 11 que tính 
trong bộ đồ dùng học tập rồi bỏ đi 5 
que tính và đếm số que tính còn lại 
được 6 que tính. Vậy 11 - 5 = 6. - HS thực hiện vận dụng một trong các 
- GV nêu một vài phép tính khác và cách trên để tính toán.
yêu cầu
HS tính nhẩm: 11 - 3 = ?; 12 - 7 = ?. - HS trao đổi, thảo luận tìm ra đáp án.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi lựa 
chọn 1 trong các cách nêu trên để tìm 
ra kết quả.
- GV mời 4 HS trình bày kết quả và - HS giơ tay trình bày.
nêu cách làm. - HS lắng nghe.
- GV chốt lại: tùy trường hợp mà thực 
hiện thích hợp, nhưng thông thường để 
dễ thực hiện hơn cho các phép trừ ( 
qua 10) trong phạm vi 20 thì nên tính 
theo cách tách số.
3. Hoạt động:
Bài 1: - 2 -3 HS đọc.
- Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS giơ tay phát biểu, trình bày câu 
- GV cho HS nêu yêu cầu của để bài trả lời. Cả lớp nghe, nhận xét.
rồi gọi một HS làm phép tính đầu tiên. - HS trình bày được kết quả:
- Sau đó, cho HS tự làm phép tính còn a) 11 -6 
lại rồi chữa bài. • Tách: 11 = 10 + 1
 • 10 - 6 = 4
 • 4 + 1 = 5
 => 11 - 6 = 5
 b) 13 - 5
 • Tách: 13 = 10 + 3
 • 10 - 5 = 5
 • 3 + 5 = 8
 => 13 - 5 = 8.
 - HS chú ý nghe và chỉnh sửa.
- GV chữa bài và lưu ý HS lỗi sai.
- GV giao thêm cho HS tính nhẩm một 
vài phép trừ theo các bước trong bài 
tập: 
 • 11 - 7
 • 12 – 4. - HS suy nghĩ, trao đổi với bạn và 
- GV cho HS hoạt động cặp đôi giải 2 hoàn thành bài theo các bước
phép tính trên bằng cách tách số theo 
các bước như trong bài tập. - GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày - HS giơ tay phát biểu, trình bày kết 
miệng kết quả của mình. quả:
 + Tính: 11 - 7
 • Tách: 11 = 10 + 1
 • 10 - 7 =3
 • 3 + 1= 4
 => 11 - 7 = 4
 + Tính 12 - 4
 • Tách: 12 = 10 + 2
 • 10 - 4 = 6
 • 6 + 2 = 8
 => 12 - 4 = 8
- GV chốt đáp án, tuyên dương những - HS chú ý và rút kinh nghiệm.
HS có kết quả nhanh và chính xác, 
khích lệ động viên những HS làm chưa 
đúng.
Bài 2: - 2 -3 HS đọc.
- Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
- Bài yêu cầu làm gì? - Các nhóm thực hiện tính nhẩm kết 
- GV tổ chức chia lớp thành 4 nhóm quả của các phép tính được GV phân 
thực hiện các phép tính sau vào bảng công, gia nhiệm vụ .
nhóm:
+ Nhóm 1: 11 - 2 và 11 - 6
+ Nhóm 2 : 11 - 3 và 11 – 7
+ Nhóm 3: 11 - 4 và 11 – 8
+ Nhóm 4: 11 - 5 và 11 – 9 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
- Sau khi hoàn thành, GV yêu cầu đại của nhóm mình. Các nhóm khác chú ý 
diện các nhóm trình bày kết quả và nêu nghe, nhận xét
cách làm. - HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV chốt kết quả đúng, nhận xét quá 
trình hoạt động của các nhóm và tuyên 
dương.
Bài 3:Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng - HS chú ý nghe để hiểu luật chơi và 
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách cách chơi.
chơi, luật chơi.
+ Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng.
+ Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có 
6 thành viên, từng thành viên sẽ nối 
chú thỏ nối chuồng sao cho đúng kết 
quả của phép tính. Đội nào nhanh nhất 
sẽ là người thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi. - HS tham gia trò chơi tích cực, vui vẻ.
- GV nhận xét, tuyên bố kết quả. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng:
- Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời.
- Lấy ví dụ về phép tính trừ qua 10 - HS lấy các phép tính.
trong phạm vi 20.
- Nhận xét giờ học.
 Tiếng Việt
 NÓI VÀ NGHE:NGÔI TRƯỜNG CỦA EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngôi trường của mình.
- Nói được những điều em thích về ngôi trường của em.
2.Năng lực chung:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm.
3.Phẩm chất:
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.Có khả năng làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho cả lớp khởi động theo lời bài - HS khởi động theo lời bài hát.
hát “Em yêu trường em”
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Nói những điều em 
thích về trường của em.
- GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
tranh, trả lời câu hỏi:
+ Trường em tên là gì? Ở đâu?
+ Điều gì khiến em cảm thấy yêu 
thích, muốn đến trường hằng ngày? 
- Theo em, trong tranh muốn nói về - 1-2 HS trả lời.
các sự việc diễn ra trong thời gian nào?
- Tổ chức cho HS kể về ngôi trường - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ 
của mình, lưu ý chọn những điều nổi trước lớp.
bật, đáng nhớ nhất.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Em muốn trường 
mình có những thay đổi gì?
- YC HS trao đổi về những điều trong - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ 
trường mình muốn thay đổi. với bạn theo cặp.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS lắng nghe, nhận xét.
cách diễn đạt cho HS.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
3. Vận dụng:
- Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời.
- HDHS kể cho người thân nghe về - HS lắng nghe và thực hiện.
ngôi trường của mình.
- GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
 __________________________________________
 Toán :
 LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù:
- Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.
- Thực hiện được các phép trừ dạng 12,13 trừ đi một số.
- Trình bày được các bài toán có lời giải.
2. Năng lực chung.
- Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
3. Phẩm chất :
- Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi Ong đi tìm hoa.
- HS: SGK, vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 Khởi động : Trò chơi cá heo tìm bóng 
2. Dạy bài mới:
2.1. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước. - HS làm bài
- GV yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV làm mẫu 1 phép tính. - 1-2 HS trả lời.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS quan sát, lắng nghe.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đọc nối tiếp kết quả.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 3: - HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm. - 1-2 HS trả lời.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS trình bày.
 - HS trả lời bài theo cặp đôi, một HS đọc 
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. phép tính, một bạn nói kết quả.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 5: - HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV hỏi: - 2 -3 HS đọc.
+ Bài toán cho biết điều gì? - 1-2 HS trả lời.
+ Bài yêu cầu làm gì?
- GV mời một HS lên tóm tắt bài toán.
- GV hỏi: Bài toán này làm phép tính - HS lên bảng.
nào? - HS trả lời.
- GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. Bài giải:
HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra Số tờ giấy màu của Mai còn lại là:
chéo vở cho nhau. 13 – 5 = 8 ( tờ )
- Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 8 tờ giấy màu.
2.2. Trò chơi “Ong đi tìm hoa”: Bài 4:
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách 
chơi, luật chơi.
+ Trò chơi: Ong đi tìm hoa. - HS lắng nghe.
+ Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có 6 
thành viên, từng thành viên sẽ nối chú 
ong nối bông hoa sao cho đúng kết quả 
của phép tính. Khoang tròn vào bông hoa 
có nhiều ong đậu nhất. Đội nào nhanh 
nhất sẽ là người thắng cuộc. 
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét, tuyên bố kết quả.
3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - HS tham gia trò chơi tích cực, vui vẻ.
 Về nhà luyện lại các bài trong sGK trang - HS lắng nghe.
24
 - HS lắng nghe.
 BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 ĐỌC: DANH SÁCH HỌC SINH (T1+T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột 
theo hàng ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng 
dòng.
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu thông tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh 
sách, biết sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho cả lớp khởi động theo lời bài hát - HS khởi động theo lời bài hát.
“Em yêu trường em”
- Em đã được đọc bản danh sách học sinh - 3 HS đọc nối tiếp.
nào dưới đây?
+ Danh sách học sinh đi tham quan. - 1-2 HS trả lời.
+ Danh sách học sinh dự thi vẽ tranh.
+ Danh sách Sao nhi đồng
- Em biết được thông tin gì khi đọc bản 
danh sách đó? - 2-3 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Sau khi quan - HS lắng nghe.
sát các bản danh sách, ta thấy các bản 
danh sách có một số đặc điểm: tiêu đề (tên 
của bản danh sách, các cột dọc của bản 
danh sách gồm: Số thứ tự - Họ và tên - ..., 
các hàng ngang), họ và tên các HS trong 
bản danh sách được sắp xếp theo thứ tự 
bảng chữ cái,... Để biết rõ cách đọc một 
bản danh sách, chúng ta cùng đi vào bài 
học ngày hôm nay: Danh sách học sinh.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV hướng dẫn: Bài đọc nói về việc lập - HS lắng nghe. danh sách đọc truyện tự chọn. Các bạn HS 
được đăng kí truyện mình thích đọc. Trong 
bài đọc có bản danh sách đăng kí đọc 
truyện của một tổ. Khi đọc bài, các em 
quan sát kĩ bản danh sách và đọc bản 
danh sách.
- GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, đọc từ - Cả lớp đọc thầm.
trái sang phải, từ trên xuống dưới, nghỉ hơi 
sau khi đọc xong từng cột, từng dòng.
- Luyện đọc: - 3-4 HS đọc nối tiếp.
VD: Một (1)/ Trần Trường An/ truyện 
Ngày khai trường.
- Luyện đọc nối tiếp bản danh sách Chú ý - HS đọc nối tiếp.
quan sát, hỗ trợ HS.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS luyện đọc theo nhóm bốn.
sgk/tr.52.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời 
hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.25.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
cách trả lời đầy đủ câu. C1: Nhìn vào cột số thứ tự/ đếm tên 
 học sinh,
 C2: bạn đứng ở vị trí số 6 – bạn Lê 
 Thị Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày 
 khai trường.
 C3: Các bạn cùng đọc truyện Ngày 
 khai trường: Trần Trường An, Đỗ 
 Duy Bắc.
 C4: - Nhìn vào danh sách biết được số 
 lượng học sinh.
 - Biết được thông tin của từng người.
 - HS thực hiện.
 - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước 
 lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc -HS lắng nghe. 
chậm rãi, rõ ràng. 
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
đọc. Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52. - 2-3 HS đọc.
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS nêu nối tiếp.
thiện bài 2 trong VBTTV/tr.25. 
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52. - HS đọc.
- Yêu cầu học thuộc bảng chữ cái Tiếng - HS nêu.
Việt. - HS thực hiện.
- GV sửa cho HS cách diễn đạt.
3. Vận dụng:
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- Em hãy đọc bảng danh sách HS đăng kí - HS thực hiện.
mượn truyện của lớp trong tuần vừa qua.
- GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
 Luyện toán 
 LUYỆN TẬP:BẢNG CỘNG (qua 10) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù: 
- Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán 
thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10)
 2. Năng lực chung: 
- Phát triển năng lực tính toán.
 3. Phẩm chất: 
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- GV cho HS chơi trò chơi “ Truyền - HS tham gia chơi
điện” nối tiếp nhau nêu phép tính và 
kết quả các phép tính cộng ( qua 10).
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài - HS lắng nghe
2. Luyện tập:
Bài 1: : Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS : Bài tập này - HS lắng nghe.
gồm 2 phần, các con thực hiện phép 
tính và điền đúng kết quả vào hình Hoạt động của GV Hoạt động của HS
tròn còn trống.
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con. - HS làm bài vào bảng con.
- GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án - HS nhận13 xét 8
đúng. 15
 3 10
Bài 2:>,<,= ?
- GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Bài yêu cầu điền dấu > ,<, = vào 
 ô trống thích hợp.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vở
LTC.
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS chữa bài
 a, 6 + 5 = 11 b,9 + 3 = 3 + 9 
 6 + 7 > 12 9+ 4 < 9 + 5 
- GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án - HS nhận xét.
đúng
- GV hỏi: Vì sao 6 + 7 > 12 ? - HS giải thích: vì 6 + 7= 13 mà 13 >12 nên 
 ta điền dấu >.
- GV hỏi:Con có nhận xét gì về - HS trả lời: 2 phép tính đều có số hạng 3 và 
9+33+9? 9.
- GV chốt: Trong phép cộng khi đổi - HS lắng nghe.
vị trí của hai số hạng thì tổng của 
chúng không thay đổi. Ta có thể điền 
dấu = với những phép tính như vậy 
mà không cần tìm ra kết quả.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
- GV hỏi: - HS trả lời:
+ Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết: Buổi sáng có 9 chuyến ô 
 tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến 
 ô tô chở hàng cứu trợ .
+ Bài toán hỏi gì? + Bài toán hỏi : Cả buổi sáng và buổi chiều 
 có bao nhiêu ô tô chở hàng cứu trợ?
- GV yêu cầu HS làm vào vở LTC. - HS làm VBT
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa - 1 HS lên bảng chữa:
 Bài giải
 Cả buổi sáng và buổi chiều có số ô tô chở 
 hàng cứu trợ là:
 9 + 7 = 16 ( ô tô)
 Đáp số: 16 ô tô Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án 
đúng
- GV gọi HS nêu lời giải khác - HS nêu lời giải khác: 
- GV nhận xét và chốt. Bài giải
 Số ô tô chở hàng cứu trợ của cả buổi sáng và 
 buổi chiều là:
 9 + 7 = 16 ( ô tô)
 Đáp số: 16 ô tô
3. Vận dụng:
- HS đố nhau trả lời nhanh các phép - HS thực hiện.
tính cộng ( qua 10) mà bạn đưa ra.
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
 __________________________________________
 Thứ Tư, ngày 16 tháng 10 năm 2024
 GV bộ môn dạy
 _______________________________________
 Thứ Năm, ngày 17 tháng 10 năm 2024
 Tiếng Việt
 NGHE – VIẾT: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM. PHÂN BIỆT G/GH, S/X. 
 DẤU HỎI/DẤU NGÃ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực đặc thù:
- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
2.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
3.Phẩm chất:
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở ô li; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_6_nh_2024_2025_le_thi_thu_h.docx