Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

Sinh hoạt dưới cờ: TÌM HIỂU VỀ NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

*Kiến thức, kĩ năng:

- Học sinh biết hát , đọc thơ kể về bà , mẹ , chị chào mừng ngày 20/ 10

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Bằng sự sáng tạo HS có thể đọc các bài thoe hoặc bài hát đồ để đồ dùng học tập thật xinh xắn, gọn gàng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bìa màu, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu, keo dán.

- HS: Sách giáo khoa; bìa màu, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu, keo dán.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS điều khiển lễ chào cờ.

- Lớp trực tuần nhận xét thi đua.

- TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

Cùng nhau chia sẻ và tìm hiểu về ngày phụ nữ Việt Nam 20/10

- HS chào cờ

- Lớp trực tuần nhận xét thi đua các lớp trong tuần qua.

- HS lắng nghe kế hoạch tuần mới.

- HS chuẩn bị biểu diễn.

docx 63 trang Thu Thảo 23/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)
 Tuần 7
 Thứ Hai ngày 21 tháng 10 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm :
 Sinh hoạt dưới cờ: TÌM HIỂU VỀ NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
*Kiến thức, kĩ năng:
- Học sinh biết hát , đọc thơ kể về bà , mẹ , chị chào mừng ngày 20/ 10 
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Bằng sự sáng tạo HS có thể đọc các bài thoe hoặc bài hát đồ để đồ dùng học tập thật 
xinh xắn, gọn gàng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bìa màu, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu, keo 
dán. 
- HS: Sách giáo khoa; bìa màu, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu, keo dán. 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS điều khiển lễ chào cờ. - HS chào cờ
- Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua các 
- TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và lớp trong tuần qua.
triển khai các công việc tuần mới. - HS lắng nghe kế hoạch tuần mới.
 Cùng nhau chia sẻ và tìm hiểu về ngày phụ nữ - HS chuẩn bị biểu diễn.
Việt Nam 20/10 
.
 Tiếng Việt:
 Chủ đề 2: Đi học vui sao
 Đoc : YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI ( Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Về năng lực đặc thù: 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ: phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng 
 của địa phương (trang sách, lời cô, lớp, ngọt ngào, khúc khích,.). Ngắt nghỉ hơi đúng, 
 ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ. Biết nói câu nêu đặc điểm.
 - Phát triển năng lực văn học: Nhận diện được bài thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một 
 số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của 
 hình ảnh ngôi trường trong bài thơ.
 - Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): đọc đúng, trôi chảy toàn bài; biết đọc với ngữ điệu 
 phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường .
 - Đọc hiểu nội dung bài: Từ bài thơ và tranh minh hoạ nhận biết được tình cảm yêu 
 thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè.
 - Qua hoạt động luyện tập theo văn bản đọc: HS hiểu rõ hơn về ý nghĩa bài đọc. 
 Hình thành kiến thức, rèn kĩ năng nói câu nêu đặc điểm.
 2. Về năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Biết trân trọng, yêu thương và quý 
 mến trường lớp, thầy cô, bạn bè; cảm nhận được niềm vui khi đến trường) và trách 
 nhiệm (có khả năng làm việc nhóm).
 * HS KT : Động viên em ngồi nghiêm túc nghe và nói theo cô : Em đi vệ sinh
 II. CHUẨN BỊ
 1. GV:
 - Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...
 - Video/clip bài hát Em yêu trường em của nhạc sĩ Hoàng Vân; 
 - Video/clip vẽ ngôi trường nơi cô trò đang giảng dạy và học tập (hình ảnh ngôi trường, 
 hình ảnh các sự kiện của nhà trường, của lớp: khai giảng, vui tết Trung thu, dã ngoại...).
 - Phiếu bài tập viết sẵn bài tập 2 - mục Luyện tập theo VB đọc (Tiếng Việt 2 tập một, 
 trang 56)
 2. HS: - SGK, VBT.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
 1.Khởi động (8p)
❖ Mục tiêu: Giúp HS ôn lại bài cũ đồng thời huy 
 động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để 
 chuẩn bị tiếp nhận bài đọc mới.
 * Ôn lại bài cũ
 - GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài học trước và - HS nêu và nói về điều thú vị của bài học 
 nói về một số điều thú vị mà em học được từ trước: Danh sách học sinh.
 bài học đó. 
 *Khởi động - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo nhịp bài hát.
 nhịp bài hát Em yêu trường em của nhạc sĩ 
 Hoàng Vân (kết hợp trình chiếu video/clip bài 
 hát). - HS trao đổi cặp đôi, trả lời :
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả 
 lời câu hỏi: + Những sự vật được nhắc đến trong bài hát 
 + Có những sự vật nào được nhắc đến trong là: cô giáo, bạn thân, bàn ghế, sách vở, 
 bài hát? trường,... 
 + Tình cảm yêu thương của bạn nhỏ dành 
 + Bài hát nói về điều gì? cho trường lớp, cô giáo, bạn bè,...
 - 2, 3 HS chia sẻ trước lớp.
 - GV mời 2, 3 HS trả lời câu hỏi sau đó chốt - HS lắng nghe.
 lại nội dung thảo luận. 
 - GV dẫn vào bài mới: Có một bạn nhỏ cũng 
 rất yêu ngôi trường của mình. Chúng ta hãy 
 lắng nghe xem bạn nhỏ nói gì về ngôi trường 
 đó qua bài thơ Yêu lắm trường ơi! của tác giả - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài.
 Nguyễn Trọng Hoàng 
 - GV ghi đề bài: Yêu lắm trường ơi!
 2. Khám phá kiến thức
❖ Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi chảy 
 toàn bài và hiểu nội dung bài đọc
 HĐ1: Đọc văn bản (25 -27p)
a. GV đọc mẫu.
 - QV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ 
 bài đọc và hỏi: Tranh vẽ gì? - HS quan sát tranh.
 - HS nêu nội dung tranh (VD: Tranh vẽ lớp 
 học, có hai bạn nhỏ đang trao đổi bài. Bên 
 ngoài lớp học, cành lá xoè rộng ngang 
 khung cửa sổ. Có hai chú chim đang đậu 
 trên cành. Dưới sân trường, các bạn HS 
 - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc rõ đang vui chơi)
 ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, ngắt hơi sau mỗi 
 dòng thơ , dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ, - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm theo.
 thể hiện cảm xúc yêu thương của nhân vật trữ 
 tình “em”.
 b. HS luyện đọc từng khổ thơ, kết
 hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ.
 - GV hỏi: Bài thơ gồm mấy khổ khơ?
 - HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần 1) - HS trả lời: Bài thơ gồm 5 khổ khơ.
 - Từng tốp 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ (2 lượt) và sửa lỗi phát âm.
 - HS nêu như trang sách, lời cô, lớp, ngọt 
 - GV mời HS nêu một số từ khó phát âm do ngào, khúc khích,.
 ảnh hưởng của địa phương. - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, 
 - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức nhóm, đồng thanh).
 cho HS luyện đọc.
 - 5 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý 
 - HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần 2) cách đọc.
 - HS đọc phần từ ngữ, nêu từ cần giải nghĩa. 
 - HS khác giải nghĩa.
 - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em 
 (VD: 
 chưa hiểu nghĩa?
 + khúc nhạc: một đoạn trong bài nhạc.
 (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng 
 túng). + nhộn nhịp: từ gợi tả không khí đông vui, 
 tấp nập, do có nhiều người qua lại hoặc 
 cùng tham gia hoạt động
 + cười khúc khích: từ gợi tả tiếng cười nhỏ 
 và liên tiếp, biểu lộ sự thích thú
 - 2 – 3 HS đặt câu.
 - HS chú ý.
 - HS luyện đọc thể hiện giọng đọc theo nội 
 dung câu thơ như HD.
 - HS cùng GV nhận xét góp ý.
❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có
 từ nhộn nhịp/khúc khích.
 - HS đọc nối tiếp (lần 3)
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV hướng dẫn HS cách đọc bài thơ: giọng 
 đọc chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng, thể hiện - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý cho 
 được tình cảm của bạn nhỏ dành cho ngôi nhau.
 trường; ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi 
 lâu sau mỗi đoạn thơ - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
 - GV mời 5 HS đọc nối tiếp bài đọc để HS biết 
 cách luyện đọc theo nhóm c. HS luyện đọc trong nhóm
 - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm năm.
 - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ thơ 
 giữa các nhóm.
 - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
 - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 
 - 1 HS đọc toàn bộ bài thơ.
 tuyên dương HS đọc tiến bộ.
 - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các 
 nhóm
 - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - HS chú ý.
 - Cả lớp đọc thầm cả bài.
 - GV đánh giá, biểu dương. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi.
 d. Đọc toàn bài
 - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ.
 - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài.
 - HS làm việc chung cả lớp. 
 - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 
 tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS quan sát tranh
 Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2
 - HS đọc khổ thơ tương ứng. VD: 
 Tiết 2
 HĐ2: Đọc hiểu (15p) + Khổ thơ thứ hai (Mỗi giờ ra chơi... cũng 
 * Câu 1. Đọc khổ thơ tương ứng với từng bức xinh.) tương ứng với tranh số 1. + Khổ thơ 
 tranh. thứ ba (Yêu lớp học em... gió mát vào.) 
 - GV mời HS quan sát tranh. tương ứng với tranh số 2. 
 - GV nêu yêu cầu: đọc khổ thơ tương ứng với + Khổ thơ thứ năm (Có đêm trong mơ...đùa 
 mỗi tranh. (một tranh GV mời 2 – 3 HS) vui.) tương ứng với tranh số 3.
 - HS giải thích.VD:
 + Vì tranh vẽ cảnh giờ ra chơi. Khổ thơ thứ 
 2 có câu thơ: Mỗi giờ ra chơi, Sân trường 
 nhộn nhịp.
 + Vì tranh vẽ bạn nhỏ đang ngủ và nở nụ 
 cười. Khổ thơ thứ 5 có câu thơ: Có đêm 
❖ GV nêu câu hỏi mở rộng: trong mơ. Bỗng cười khúc khích.
 + Vì sao khổ thơ thứ 2 lại tương ứng với tranh - HS chú ý.
 số 1? 
 + Vì sao khổ thơ thứ 5 lại tương ứng với tranh 
 số 3? - 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
 + GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm việc theo cặp:
 * Câu 2. Tìm những câu thơ tả các bạn học sinh trong giờ ra chơi. + Từng em đọc khổ thơ thứ hai, nêu ý kiến 
 - GV mời HS đọc câu hỏi 2. của mình, góp ý cho nhau. 
 - GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi. - 2 – 3 HS đại diện trả lời: Hồng hào gương 
 - GV nhắc HS đọc khổ thơ thứ hai để tìm câu mặt/ Bạn nào cũng xinh.
 trả lời. 
 - GV mời 2 – 3 HS đại diện trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi.
 - GV và cả lớp thống nhất câu trả lời. - Cả lớp đọc thầm lại toàn bài thơ.
 * Câu 3, câu 4:
 - Gọi HS đọc câu hỏi 2 và 3.
 - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại toàn bài đọc - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, chia sẻ 
 trong nhóm, viết kết quả vào phiếu nhóm:
 - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và hoàn 
 thành các câu trả lời vào phiếu thảo luận - Đại diện một số nhóm báo cáo 1
 nhóm. câu. Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố sung.
 - HS chú ý.
 - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, 
 - HS lắng nghe và ghi nhớ
 lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS chia sẻ trước lớp tình cảm của mình đối 
 với mái trường/thầycô/bạn bè....
 - HS chú ý lắng nghe.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc thầm theo
 - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình từng - HS đọc lại
 câu.
 - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. - 2 - 3 HS đọc diễn cảm khổ thơ thứ tư. 
 - GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ nói lên tình 
 cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành 
 cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè.
❖ GV nêu câu hỏi liên hệ:
 + Em có tình cảm gì đối với mái trường (lớp - HS lắng nghe, ghi nhớ để thực hiện
 học/thầy cô/bạn bè) của em?
 + Khi được nghỉ ở nhà, em nhớ những gì về 
 mái trường của mình?
 3. Thực hành, vận dụng (15p)
❖ Mục tiêu: Giúp HS biết nói những câu thể hiện tình cảm với mái trường, thầy cô, bạn 
bè. Vận dụng vào thực tế cuộc sống.
HĐ3: Luyện đọc lại 
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. 
- Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài đọc trước lớp.
- Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài đọc.
- GV mời 2 - 3 HS đọc diễn cảm (bước đầu) - 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
khổ thơ thứ tư. - HS làm việc nhóm. 
* Học thuộc lòng: + Đọc thầm lại cả bài thơ. 
- GV khuyến khích HS đọc thuộc lòng những + Từng em nêu ý kiến của mình, các bạn 
câu thơ, khổ thơ hoặc cả bài thơ và về đọc cho góp ý.(VD: yêu, nhớ, đùa vui).
người thân nghe. + Cả nhóm thống nhất chọn từ phù hợp nhất. 
- GV nhận xét, biểu dương. (Đáp án: Yêu)
HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. + Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. 
Câu 1. Từ nào trong bài thể hiện rõ nhất Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
tình cảm của bạn nhỏ dành cho trường lớp?( 
Bài 2, VBTTV,tr28)
- GV cho HS đọc câu hỏi 1.
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn. GV 
theo dõi các nhóm hoạt động. 
- GV mời một số nhóm báo cáo kết quả. - HS quan sát khung chữ và đọc các từ ngữ 
- GV nhận xét câu trả lời của các nhóm, khen trong khung. Cả lớp đọc thầm.
tất cả các nhóm đã trả lời đúng. - HS lập thành các đội chơi như GV HD.
Câu 2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở 
cột B để tạo câu nêu đặc điểm.
 (Bài 5, VBTTV,tr29)
- GV chiếu khung chữ . - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
- GV tổ chức trò chơi “Xây nhà” như sau: 
Chuẩn bị: Mỗi từ ngữ ở cột A và cột B được 
viết vào mỗi mảnh giấy. Cho tất cả những 
mảnh giấy này vào các hộp. Tuỳ theo số lượng 
các nhóm mà số hộp có thể là 3 – 4 hộp. Mỗi 
đội có một hộp.
Cách chơi: Các đội chạy thật nhanh lên bảng - Các nhóm tích cực tham gia trò chơi.
lấy một mảnh giấy trong hộp của đội mình rồi - Các nhóm trình bày kết quả.
chạy về chỗ để các thành viên trong đội ghép Cả lớp bình chọn nhóm thắng cuộc.
các từ ngữ lấy được thành câu hoàn chỉnh. - HS nhắc lại những câu nêu đặc điểm:
Mỗi lần chạy lên bảng chỉ được lấy một mảnh Gương mặt các bạn hồng hào.
giấy. Đội chiến thắng là đội ghép đúng, nhanh. Lời cô ngọt ngào.
- GV cho HS chơi theo luật. Sân trường nhộn nhịp. 
 - GV cùng HS tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
- GV nhấn mạnh: Những câu các em vừa ghép được là những câu nêu đặc điểm.
 4. Định hớng học tập tiếp theo (3p):
❖ Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS luôn thể hiện tình cảm trân trọng, 
 quý mến bạn bè và thầy cô.
 - Chuẩn bị bài cho bài sau.
 IV. Điều chỉnh sau bài học:
 .
 Đạo đức
 BÀI 4. YÊU QUÝ BẠN BÈ ( Tiết 1)
 I. MỤC TIÊU 
 Sau bài học này, HS sẽ:
 *Kiến thức, kĩ năng:
 – Nêu được một số biểu hiện của sự yêu quý bạn bè.
 – Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự yêu quý bạn bè.
 *Phát triển năng lực và phẩm chất:
 – Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
 – Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ.
 * HS KT : Động viên em ngồi nghiêm túc nghe và nói theo cô : Em đi vệ sinh
 – II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 - HS: SGK.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV HĐ của HS
 1. Kiểm tra: - Em đã làm những gì để thể hiện sự yêu quý, kính 
 trọng thầy cô giáo?
 - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 HS nêu
 2. Bài mới
 2.1. Khởi động - HS hát
 - YCHS hát bài ” Lớp chúng ta đoàn kết”
 - Tình cảm của các bạn trong bài hát được thể hiện - HSTL
 như thế nào?
 - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới:
 - HS nghe và viết vở
 - GV ghi lên bảng tên bài Yêu quý bạn bè 
 2.2. Khám phá - HS mở SGK theo yêu cầu của 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu một bài học quý về tình GV
 bạn. - HS nghe
- GV yêu cầu HS mở sách giáo khoa, trang 18 và 
 nêu nhiệm vụ: Các em hãy đọc câu chuyện Sẻ và 
 Chích.
Nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi:
 + Sẻ đã làm gì khi nhận được hộp kê? 
 + Chích đã làm gì khi nhặt được những hạt kê? 
 + Em có nhận xét gì về việc làm của Chích và Sẻ?
 + Sẻ đã nhận được từ chích bài học gì về tình bạn?
 - GVYC HS đọc truyện
 - HS đọc truyện
 - GV YC HS thảo luận. 
 - GV nhận xét kết quả trả lời, NX, bổ sung, Tuyên - HS thảo luận.
 dương - HS NX
 Hoạt đông 2: Tìm hiểu những việc em cần làm để 
 thể hiện sự yêu quý bạn bè.
 - GV tổ chức cho HS quan sát tranh.
 HS thảo luận nhóm 4
 Nhiệm vụ: Quan sát tranh trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc làm đó thể 
 hiện điều gì? 
 - HS TL nhóm, trả lời câu hỏi
 - GV đi tới các nhóm, hỗ trợ cho nhóm gặp khó khăn 
 trong thảo luận
- - YC Đại diện nhóm trả lời kết quả thảo luận.
- - GV nhận xét, kết luận
 GV hỏi: - Đại diện nhóm trả lời
 - HS khác nhận xét
 - Em hãy kể thêm những việc cần làm để thể hiện sự 
 yêu quý bạn bè? - HS làm việc cá nhân, suy 
 - GV nhận xét, kết luận: Một số việc khác thể hiên sự 
 nghĩ, trả lời
 yêu quý bạn bè như: Lắng nghe, chúc mừng khi bạn 
 có niềm vui, hỏi han khi bạn có chuyện buồn
 3. Củng cố dặn dò
 - Nêu những việc cần làm để thể hiện sự yêu quý bạn 
 bạn bè? - HS TL
 - Về nhà các em chuẩn bị sắm vai xử lý 2 tình huống 
 theo tổ.
 Buổi chiều
 Luyện Toán :
 LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế 
 liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số.
 2. Năng lực chung.
 - Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận.
 3. Phẩm chất :
 - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình.
 * HS KT : Động viên em ngồi nghiêm túc nghe và nói theo cô : Một ,hai II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của 
 HS
Khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi chiếc hôp bí mật ( yêu cầu nêu các phép -HS chơi
cộng có kết quả qua 10)
-GV nhận xét, tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
 Bài 1: Cho HS nêu 
 7+ 6 = 9+ 5 = 
 5+ 9 = 6+ 9 = 
 8+ 7 = 4+ 8 =
Bài 2: Tú có 1 chục quyển vở, Tú được thưởng 5 quyển vở nữa. Hỏi 
tú có tất cả bao nhiêu quyển vở
 - 2 -3 HS đọc.
- Gọi HS đọc YC bài.
 - 1-2 HS trả lời.
- Bài yêu cầu làm gì?
 - HS thực hiện 
- HDHS nhận xét các vế so sánh: chia sẻ.
a) Vế trái là một phép tính, vế phải là số cụ thể.
- GV cho HS làm bài vào vở ô li.
 - 1-2 HS trả lời.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
 - HS làm bài cá 
 nhân. - HS đổi chéo vở 
 kiểm tra.
Bài 3::Lớp 2B có 34 học sinh, lớp 2A hơn lớp 2B 5 học sinh . Hỏi 
lớp 2A có bao nhiêu học sinh?
 - 2 -3 HS đọc.
- Gọi HS đọc YC bài.
 - HS quan sát.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
 - HS trả lời.
- GV yêu cầu HS làm bài vảo vở.
 - HS trả lời.
- GV chữa bài. ( có thể yêu cầu HS nêu lời giải khác)
 - HS làm bài cá 
- GV nhận xét, khen ngợi HS. nhân.
3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? 
- Lấy ví dụ về phép tính cộng ( qua 10) -HS trả lời.
- Nhận xét giờ học. -HS lấy VD.
 Tiếng Việt
 Viết: CHỮ HOA E, Ê
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về năng lực đặc thù: 
- Phát triển năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa E, Ê. Nêu 
được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được 
khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật.
- Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay về từ ngữ và hiểu được ý nghĩa 
câu ứng dụng.
- Biết viết chữ viết hoa E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ;
- Biết viết câu ứng dụng: Em yêu mái trường/Có hàng cây mát. 
2. Về năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Về phẩm chất: Nhân ái (Yêu thương mái trường, thầy cô và bạn bè) và trách nhiệm 
(Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) 
* HS KT : Động viên em ngồi nghiêm túc nghe và nói theo cô : a, bờ và viết
II. CHUẨN BỊ
- GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa E, Ê và câu ứng 
dụng.
- HS: Vở Tập viết 2, tập một; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (5p)
❖ Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ lại kết nối 
 sang bài mới. 
 - Cho HS thi viết chữ hoa tiết trước trên bảng - 2, 3 HS viết trên bảng lớp. cả lớp viết 
 lớp. bảng con.
 - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo nhịp bài hát.
 bài hát Em yêu trường em của nhạc sĩ Hoàng 
 Vân. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết tập viết 
 hôm nay, các em sẽ học cách viết chữ hoa E, 
 Ê và viết câu ứng dụng Em yêu mái 
 trường/Có hàng cây mát. - HS ghi tên bài vào vở.
 - GV ghi bảng tên bài.
 2. Khám phá kiến thức (12p)
❖ Mục tiêu: giúp HS nắm được kĩ thuật viết 
 chữ hoa E, Ê.
 HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
 - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa E, Ê. - HS quan sát mẫu.
 - Y/c HS chỉ ra điểm giống và khác nhau 
 - HS nhận xét: Chữ viết hoa Ê tương tự 
 giữa 2 chữ hoa E, Ê.
 chữ viết hoa E chỉ thêm dấu mũ trên đầu.
 - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa E, 
 - HS nêu: 
 Ê nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình 
 + Chữ viết hoa E cao 5 li và rộng 3,5 li, là 
 viết chữ viết hoa E, Ê.
 kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới 
 và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành 
 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
 + Chữ viết hoa Ê: Nét 1: giống chữ hoa 
 E. Nét 2: viết nét thẳng xiên ngắn trái nối 
 với nét 3: nét thẳng xiên ngắn phải trên 
 đầu chữ E.
 - HS quan sát và lắng nghe
 - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự 
 - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. 
 - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó 
 cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa E, Ê - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy 
 trên màn hình (nếu có). trình viết: 
 - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp 
 nêu quy trình viết. • Viết chữ hoa E: Đặt bút tại giao điểm 
 của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 3, 
 viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết 2 
 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, phần cuối 
 nét cong trái thứ 2 lượn trên đường kẻ 3, 
 lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2. 
 - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa E, Ê • Viết chữ hoa Ê: Viết như chữ E và thêm 
 trên không, trên bảng con (hoặc nháp). dấu mũ trên đầu. 
 - GV hướng dẫn HS viết vở Tập viết. GV - HS thực hành viết (trên không, trên bảng 
 quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. con hoặc nháp) theo hướng dẫn.
 - HS nêu lại tư thế ngồi viết.
 - HS viết chữ viết hoa E, Ê (chữ cỡ vừa và 
 - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập một. 
 lẫn nhau. - HS đổi chéo vở, góp ý cho nhau.
❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa
 E, Ê ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa?
 3. Thực hành, vận dụng (15p).
❖ Mục tiêu: giúp HS biết cách viết, trình
 bày câu ứng dụng có chữ hoa D
 HĐ2: HD viết câu ứng dụng
 - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng:
 “Em yêu mái trường
 Có hàng cây mát.”
 - GV hỏi: Em hiểu nội dung câu ứng dụng 
 như thế nào?
 - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi 
 viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn:
 - HS đọc câu ứng dụng:
 + Mỗi dòng thơ có mấy tiếng?
 + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì 
 sao phải viết hoa chữ đó? 
 + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết 
 thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ - HS chia sẻ: Tình yêu cả bạn HS đối với 
 nêu) ngôi trường.
 + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong 
 câu bằng bao nhiêu?. - HS theo dõi
 + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ 
 cái nào cao 1,5 li? Con chữ t, r cao bao - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và 
 nhiêu? chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi 
 + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? viết câu ứng dụng:
 + Mỗi dòng thơ có 4 tiếng.
 - GV chiếu bài viết mẫu câu ứng dụng lên + Chữ E, C viết hoa vì đứng đầu câu. 
 bảng/ viết mẫu.
 - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết 
 hướng dẫn những HS gặp khó khăn. thường: chạm nét đầu của chữ m vào nét HĐ3: Soát lỗi, chữa bài. cong của chữ cái hoa E.
 - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng 
 hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. trong câu bằng 1 chữ cái o. 
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, + Độ cao của các chữ cái: Chữ E, y, g, C, 
 động viên khen ngợi các em. h cao 2,5 li; chữ t cao 1,5 li; chữ r cao 
 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li.)
❖ GV mở rộng: + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau 
 Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ cái t của tiếng mát. 
 chữ hoa E. - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng 
 4. Định hướng học tập tiếp theo (3p) trên bảng lớp/bảng phụ.
❖ Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một.
 học.
 - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và 
 góp ý cho nhau theo cặp đôi
 - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có).
 ngợi, biểu dương HS.
 - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 - HS trao đổi rồi chia sẻ.
 - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng dụng.
 - HS lắng nghe.
 Thứ Ba ngày 22 tháng 10 năm 2024
 Tiếng Việt:
 Tiết 4: NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: BỮA ĂN TRƯA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Về năng lực đặc thù: 
 + Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện.
 + Nghe GV, các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình. Từ đó biết đặt 
 câu hỏi cho mình, cho bạn về việc ăn uống khoa học.
 - Nghe kể và nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Bữa ăn trưa. - Biết dựa vào tranh để kể lại 1 – 2 đoạn trong câu chuyện (không bắt bưộc kể đúng 
 nguyên văn câu chuyện).
 2. Về năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng 
 đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui đến trường) và trách nhiệm (Yêu bản thân, 
 biết cách ăn uống khoa học cho cơ thể khỏe mạnh. ).
 * HS KT : Động viên em ngồi nghiêm túc nghe 
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Tranh minh họa phần kể chuyện. Máy tính, máy chiếu.
 - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (3p)
❖ Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết nối với - HS thi kể về những món ăn hằng ngày.
 bài học mới. - HS lắng nghe và quan sát tranh.
 - GV tổ chức cho HS thi kể về những món ăn 
 hằng ngày mà các em thường ăn.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài.
 2. Khám phá kiến thức (10p)
❖ Mục tiêu: Biết quan sát tranh, nghe kể để tìm
 hiểu nội dung và ghi nhớ các chi tiết trong câu 
 chuyện.
 HĐ1: Tìm hiểu ội dung và nghe kể câu 
 chuyện.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh: Trong tranh 
 gồm mấy nhân vật? - HS quan sát tranh, trả lời : trong tranh 
 - GV chỉ vào tranh và giới thiệu nhân vật có gồm bốn nhân vật.
 trong 4 tranh : Các em thấy truyện có 4 bức 
 tranh rất thân quen với các em. Trong tranh - HS quan sát tranh, lắng nghe.
 có các nhân vật thầy hiệu trưởng, cô đầu bếp, 
 bạn Chi và các bạn HS. Các em hãy quan sát - HS chú ý quan sát và lắng nghe GV kể 
 từng tranh kết hợp với việc lắng nghe cô kể. chuyện.
 - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các 
 hình ảnh trong 4 bức tranh. - HS lắng nghe, tập kể theo, ghi nhớ chi 
 - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng tiết câu chuyện:
 lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì để cho HS tập 
 kể theo/ kể cùng GV, khích lệ các em nhớ chi 
 tiết của câu chuyện :
 + Lời nói trong tranh là của ai? + Lời nói trong tranh là của thầy giáo 
 hiệu trưởng.
 + Thầy hiệu trưởng nói gì? + Thầy hiệu trưởng nói: Các em có mang theo?
 + Trong chuyện, món ăn từ đồi núi là gì?Món + Món ăn đồi núi là những món ăn được 
 ăn từ biển là gì? làm ra từ các sản phẩm ở vùng đồi núi.
 +.
 + Sự việc tiếp theo là gì? + Cả lớp ồ lên. Còn Chi thấy rất vui 
 khi biết đồ ăn của mình đã thoả mãn hai 
 yêu cầu biển và đồi núi.
 - HS chú ý lắng nghe.
 - GV nhận xét, khuyến khích học sinh nhớ các 
 chi tiết của câu chuyện.
 3. Thực hành (15p)
❖ Mục tiêu: Biết huy động những gì đã được
 quan sát và nghe kể để kể lại được 1-2 đoạn 
 - HS thực hành tập kể chuyện theo nhóm 
 của chuyện.
 HĐ2: Hướng dẫn HS kể lại 1 – 2 đoạn của bốn:
 câu chuyện theo tranh. + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn 
 - GV hướng dẫn HS cách kể theo hai bước gợi tranh để tập kể 1 – 2 đoạn của câu 
 ý. chuyện, cố gắng kể đúng lời thoại của 
 - GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nếu các nhân vật (nhắc HS không cần kể 
 cần thiết. đúng từng câu từng chữ mà GV đã kể). 
 Lưu ý: Với HS chưa thể kể được 2 đoạn, GV + Bước 2: HS tập kể chuyện theo nhóm 
 chỉ yêu cầu kể một đoạn em thích hoặc em nhớ (kể nối tiếp các đoạn hoặc từng em kể lại 
 nhất. Khích lệ những em kể được nhiều hơn 2 cả hai đoạn rồi góp ý cho nhau).
 đoạn. - HS xung phong kể trước lớp.
 - GV mời 2 HS xung phong chọn kể 1 – 2 - HS đóng vai, kể lại câu chuyện.
 đoạn nối tiếp. Hoặc mời 4 HS kể nối tiếp 4 
 đoạn của câu chuyện trước lớp. - Cả lớp nhận xét, góp ý cho bạn.
 - Tổ chức cho HS đóng vai kể lại toàn bộ câu - Bình chọn bạn kể hay nhất.
 chuyện. (tuỳ vào khả năng của HS trong lớp). 
 - GV động viên, khen ngợi. - HS chia sẻ trước lớp.
 - GV hỏi về ý nghĩa của câu chuyện: Câu 
 chuyện cho em thấy điều gì ?
 - GV nhấn mạnh ý nghĩa câu chuyện : Câu 
 - HS lắng nghe và ghi nhớ.
 chuyện cho thấy không khí ấm áp, vui vẻ của 
 các bạn nhỏ trong giờ ăn cơm trưa ở trường. 
 4. Vận dụng (5p)
❖ Mục tiêu: HS biết kể về nhân vật theo lời kể 
 của mình.
 HĐ3: Kể cho người thân, bạn bè nghe về bữa 
 ăn trưa của em. - HS nghe và vận dụng kể cho người 
 - GV nêu yêu cầu: Kể cho người thân nghe về thân nghe về bữa trưa của mình.
 giờ ăn trưa ở lớp em hoặc kể cho bạn về bữa ăn trưa của em theo gợi ý sau: 
 + Những món ăn nào em yêu thích? 
 + Em ngồi ăn cạnh bạn nào? 
 + Trước bữa ăn, em làm gì? 
 + Sau bữa ăn em làm gì? 
 + Lắng nghe ý kiến của người thân về câu 
 chuyện và cách kể chuyện của em. 
❖ Liên hệ:
 + Em có cảm nhận gì về bạn HS trong câu 
 chuyện? HS chia sẻ cảm nhận của mình.
 + Em học tập được điều gì từ bạn?
 - GV kết luận : Em cần ăn uống một cách 
 khoa học, đầy đủ dưỡng chất để cho cơ thể 
 khoe mạnh, phát triển toàn diện
 5. Định hướng tiết học sau (3-4p) - HS lắng nghe và ghi nhớ.
❖ Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài 
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã 
 học. - HS nhắc lại:
 - Gọi HS nêu ý kiến về bài học (Em thích hoạt 
 động nào? Vì sao? Em không thích hoạt động + Đọc được rõ ràng lưu loát bài thơ Yêu 
 lắm, trường ơi!. Nhận biết được tình cảm 
 nào? Vì sao?). của bạn nhỏ dành cho mái trường thân 
 - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. yêu. 
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. + Viết đúng chữ E, Ê và câu ứng dụng 
 - Dặn dò HS chuẩn bị mỗi HS chuẩn bị một Em yêu mái trường/ Có hàng cây mát. 
 bức tranh mà em thích. + Nghe – kể được câu chuyện Bữa ăn 
 trưa. 
 - HS bày tỏ ý kiến.
 - HS lắng nghe
 - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
 Tiếng Việt:
 Đọc: Em học vẽ ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Về năng lực đặc thù: 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ: phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng 
 của địa phương (lung linh, nắn nót, cánh diều, ông trăng, rải ánh vàng, rẽ sóng, râm 
 ran,...). Ngắt nghỉ hơi đúng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ 
 thơ. Biết nói câu nêu đặc điểm. - Phát triển năng lực văn học: Nhận diện đặc điểm thể loại văn bản thơ và đặc trưng về 
 vần trong thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên 
 tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh ngôi trường trong bài thơ.
 - Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): đọc đúng, trôi chảy toàn bài; tốc độ đọc 45 - 50 tiếng/ 
 phút. Biết đọc bài thơ với giọng vui vẻ.
 - Đọc hiểu: Hiểu được những hình ảnh đẹp về thiên nhiên được khắc hoạ trong bức vẽ 
 của bạn nhỏ cũng như tình yêu thiên nhiên và cuộc sống của bạn.
 - Qua hoạt động luyện tập theo văn bản đọc: HS hiểu rõ hơn về ý nghĩa bài đọc. 
 Hình thành kiến thức, rèn kĩ năng nói câu nêu đặc điểm.
 2. Về năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Biết trân trọng, yêu thương và quý mến 
 trường lớp, thầy cô, bạn bè; cảm nhận được niềm vui khi đến trường), yêu nước (tình 
 yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống) và trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm).
 * HS KT : Động viên em ngồi nghiêm túc nghe và nói theo cô : Em uồng nước
 II. CHUẨN BỊ
 1. GV: Máy tính, máy chiếu, slide tranh minh họa
 2. HS: SGK, VBT. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
 1. Khởi động (8p)
 *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết nối 
 với bài học mới.
❖ Kiểm tra bài cũ
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những câu thơ, 
 khổ thơ em thích trong bài Yêu lắm trường ơi! 
 và nói về một số điều thú vị.
❖ Khởi động. - HS đọc thuộc lòng những câu thơ, khổ 
 - GV tổ chức cho HS khởi động bằng hoạt thơ yêu thích.
 động nhóm bốn: giới thiệu cho nhau những 
 bức tranh mà các em đã chuẩn bị từ trước. - HS nói về một số điều thú vị mà HS 
 học được từ bài học đó.
 - GV mời 1 - 2 HS giới thiệu về bức tranh của - HS giới thiệu cho nhau những bức tranh 
 mình cho cả lớp. mà các em mang đến lớp. 
 - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài và 
 hỏi: Tranh vẽ gì? - 1- 2 HS giới thiệu trước lớp.
 - Các HS khác có thể đặt câu hỏi hoặc 
 nhận xét về những bức tranh được giới thiệu
 - GV dẫn dắt vào bài: Có một bài thơ mang - HS quan sát tranh minh họa.
 đến cho chúng ta những cảnh thiên nhiên đẹp - 1 – 2 HS tả lại những gì các em quan 
 mà một bạn nhỏ đã quan sát được và vẽ lại. sát thấy trong bức tranh (Tranh vẽ cảnh 
 Đó chính là bài thơ Em học vẽ mà cô trò sân trường, các bạn HS đứng cạnh giá vẽ 
 mình cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay. trên có các bức tranh các em vẽ, cận 
 cảnh một HS đang giới thiệu với các bạn 
 - GV ghi tên bài: Em học vẽ bức tranh của mình).
 2. Khám phá kiến thức
 - HS lắng nghe.
❖ Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng
 trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc
 HĐ1: Đọc văn bản (25 -27p)
 a. GV đọc mẫu. - HS mở vở ghi tên bài.
 - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý toàn bài 
 đọc với giọng vui vẻ. Ngắt nghỉ hơi đúng, ngắt 
 hơi sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau 
 mỗi khổ thơ.
 b. HS luyện đọc từng khổ thơ, kết
 hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm theo.
 - GV hỏi: Bài thơ gồm mấy khổ khơ?
 - HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ 
 (lần 1)
 - GV mời HS nêu một số từ khó phát âm do 
 ảnh hưởng của địa phương.
 - HS trả lời: Bài thơ gồm 4 khổ khơ.
 - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức - Từng tốp 4 HS đọc nối tiếp theo khổ 
 cho HS luyện đọc. thơ (2 lượt) và sửa lỗi phát âm.
 - HS nêu như lung linh, nắn nót, cánh 
 - HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần 2) diều, ông trăng, rải ánh vàng, rẽ sóng, 
 râm ran,....
 - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, 
 - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em em nhóm, đồng thanh).
 chưa hiểu nghĩa?
 - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp 
 (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng ý cách đọc.
 túng).
 - HS nêu từ cần giải nghĩa.
❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có - HS khác giải nghĩa.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_7_nh_2024_2025_phan_thi_ha.docx