Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

Sinh hoạt dưới cờ

NGHE CHIA SẺ VÊ NGƯỜI TIÊU DÙNG THÔNG MINH

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

HS có khả năng:

1. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

2. Biết các mệnh giá tờ tiền Việt Nam

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên:

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

- Văn nghệ: tiết mục với nội dung góc học tập

2. Học sinh: Văn nghệ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Chào cờ (15 - 17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ

. (15 - 16’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động Trò chơi đi chợ - GV dẫn dắt vào hoạt động.

- GV cho HS hỏi:

+ Đi chợ cần đến những vật gì?

+ Tác dụng của đồ vật đó?

+ Bảo quản như thế nào?

+ Nó có mối quan hệ gì với nhà trường, học sinh?

- 2. Tìm hiểu về đồng tiền Việt Nam

GV đưa ra các mện giá đồng tiền Việt Nam

3. Chơi trò Đi chợ

- Sắm vai người mua hàng, người bán hàng.

- Dùng thẻ ghi tiền để mua hàng.

3. Tổng kết (2- 3’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

Hoạt động sau giờ học

Tìm hiểu thêm các tờ tiền Việt Nam khác

docx 36 trang Thu Thảo 22/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)
 TUẦN 8
 Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ
 NGHE CHIA SẺ VÊ NGƯỜI TIÊU DÙNG THÔNG MINH
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
 HS có khả năng:
 1. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự 
giác tham gia các hoạt động,...
 2. Biết các mệnh giá tờ tiền Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
 - Văn nghệ: tiết mục với nội dung góc học tập
 2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai 
các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ 
. (15 - 16’)
 - HS chơi
* Khởi động:
 - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS khởi động Trò chơi đi chợ - 
GV dẫn dắt vào hoạt động.
- GV cho HS hỏi:
+ Đi chợ cần đến những vật gì?
+ Tác dụng của đồ vật đó?
 Quan sát một số đồng tiền + Bảo quản như thế nào? Việt Nam và cho biết:
+ Nó có mối quan hệ gì với nhà trường, học + Màu sắc và hình ảnh trên 
sinh? mỗi đồng tiền.
- 2. Tìm hiểu về đồng tiền Việt Nam +Sự giống nhau và khác nhau 
 giữa các đồng tiền.
GV đưa ra các mện giá đồng tiền Việt Nam 
 - Chia sẻ kết quả tìm hiểu 
 3. Chơi trò Đi chợ trước lớp.
 - Sắm vai người mua hàng, người bán hàng.
 - Dùng thẻ ghi tiền để mua hàng.
 -HS trả lời
3. Tổng kết (2- 3’)
 - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
theo chủ đề 
 Hoạt động sau giờ học
Tìm hiểu thêm các tờ tiền Việt Nam khác
 __________________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC: CUỐN SÁCH CỦA EM (T1+T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, đặc điểm của văn bản thông tin
- Hiểu nội dung bài: Các đơn vị xuất bản sách thiếu nhi, cấu trúc một cuốn sách, 
các công đoạn để tạo ra một cuốn sách.
2. Năng lực chung:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết được các thông tin trên bìa 
sách: tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực văn học (trí tưởng tượng về 
các sự vật, sự việc trong tự nhiên), có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng tình yêu đối với sách, với việc đọc sách, rèn thói quen đọc sách.
- Biết giữ gìn sách vở gọn gàng, ngăn nắp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV yêu cầu HS quan sát bìa sách và cho - HS quan sát tranh.
biết các thông tin trên bìa sách: Em nhìn 
thấy những gì trên bìa sách? Phần chữ có 
những gì? Phần hình ảnh có những gì? 
Hãy thử đoán xem cuốn sách sẽ viết về 
điều gì, nhân vật chính trong cuốn sách là 
ai? Câu chuyện sẽ diễn biến ra sao, kết 
thúc như thế nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
trả lời câu hỏi.
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi, sau đó - 2-3 HS chia sẻ.
chốt lại nội dung thảo luận.
- GV dẫn dắt: Trước khi đọc bất cứ một - HS lắng nghe.
cuốn sách nào, chúng ta cũng nên dành 
thời gian để quan sát kĩ trang bìa và đưa 
ra những dự đoán trước khi đọc sách. 
Làm như vậy, em có thể tò mò và hứng 
thú, tập trung cao hơn khi đọc sách. Bài 
học hôm nay sẽ cho chúng ta biết một 
cuốn sách thường có những gì.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: ngắt giọng, nhấn giọng - Cả lớp đọc thầm.
đúng chỗ. - HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc câu dài: Tên sách/ là hàng - 2-3 HS luyện đọc.
chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường 
chứa đựng/ rất nhiều ý nghĩa.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS đọc.
nhà xuất bản, mục lục.
- HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - HS chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến viết về điều gì.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến phía dưới bìa 
sách.
+ Đoạn 3: Từ phần lớn các cuốn sách đến 
hết.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm ba.
luyện đọc đoạn theo nhóm ba.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc.
sgk/tr.64.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.32. C1: Tên sách – thường chứa đựng nhiều - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn ý nghĩa.
cách trả lời đầy đủ câu. Tác giả - người viết sách báo.
 Nhà xuất bản – nơi cuốn sách ra đời.
 Mục lục - thể hiện các mục chính và vị 
 trí của chúng.
 C2: GV có thể mở rộng, mang cho HS 
 một cuốn sách mới, cho HS quan sát, 
 nhận ra tên sách, đặt câu hỏi giúp HS dự 
 đoán về nội dung sách: Tên sách là gì? 
 Qua tên sách em biết được điều gì?
 C3: 1-c; 2-a; 3-d; 4-b
 C4: a. Phần 2 của cuốn sách có các mục 
 Xương rồng, Thông, Đước.
 b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, em 
 phải đọc trang 25
- Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - 2-3 HS đọc.
của nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - 2-3 HS đọc.
- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao 
thiện vào VBTTV/tr.32. lại chọn ý đó.
- Tuyên dương, nhận xét. 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - 1-2 HS đọc.
- HDHS nói tiếp để hoàn thành câu. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện theo 
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. yêu cầu.
- Gọi các nhóm lên thực hiện. - 4-5 nhóm lên bảng.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS lắng nghe.
3. Vận dụng:
- Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời.
- HS đọc cho nhau nghe cuốn sách mà - HS thực hiện.
mình đã chuẩn bị.
- GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
 __________________________________________
 TIẾNG ANH
 Cô Thủy dạy
 __________________________________________ BUỔI CHIỀU
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 53)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.
 - Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ.
 - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong 
 phạm vi 20.
 2. Năng lực chung:
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học.
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn.
 - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi.
 3. Phẩm chất:
 - Tích cực học tập
 - Có trách nhiệm với bài làm của mình
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu bài tập 4
 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS chơi trò chơi : “ Xì điện”. - HS tham gia chơi
- GV hướng dẫn cách chơi. Các em lần 
lượt đọc bảng trừ (qua 10) từ :13, 14, 15.
- GV gọi Lớp trưởng lên điều hành cho 
cả lớp chơi trò chơi .
- GV nhận xét. Dẫn dắt vào bài.
 - HS lắng nghe.
- Ghi mục bài.
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi - HS thực hiện lần lượt các YC.
chéo vở theo cặp đôi kiểm tra bài cho 
nhau.
- Gọi các cặp lên chữa bài ( 1 em đọc 
phép tính, 1 em đọc nhanh kết quả).
- GV lưu ý học sinh về tính chất giao 
hoán của phép cộng ( 8 + 7, 7+ 8 ).
- Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
- Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
- GV hỏi: - 1-2 HS trả lời.
+ Có mấy chuồng chim? Trên mỗi - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC 
chuồng ghi số nào? hướng dẫn.
+ Có mấy con chim? Nêu từng phép tính + Chuồng của các con chim ghi 8 + 5 và 
ứng với con chim đó? 6 + 7 là chuồng ghi số 13.
- Gv yêu cầu HS tính kết quả của các + Chuồng của các con chim ghi 6 + 9 và 
phép tính ghi trên các con chim rồi tìm 7 + 8 là chuồng ghi số 15.
chuồng chim cho mỗi con chim. + Chuồng của các con chim ghi 17 – 8 
 và 14 – 5 là chuồng ghi số 9.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -HS chia sẻ.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi - HS thực hiện chia sẻ.
gì? Bài giải
+ Muốn biết trên giá có tất cả bao nhiêu Số quyển sách và quyển vở trên giá là:
quyển sách và vở ta làm phép tính gì? 9 + 8 = 17 ( quyển)
- GV cho học sinh làm bài vào vở. Đáp số: 17 quyển vở và sách
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS chia sẻ bài làm.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS lắng nghe.
chơi, luật chơi.
- GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn.
- GV gắn phiếu bài 4 lên bảng, chia lớp - HS thực hiện chơi. 
làm 3 tổ ( mỗi tổ cử 3 bạn lên lần lượt 
điền kết quả vào ô trống)
- Tổ nào điền nhanh điền đúng tổ đó 
thắng.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Vận dụng:
- Hôm nay ta học tiết toán nội dung gì? - HS chia sẻ
- Cho HS đọc nối tiếp bảng 15 , 16, 17 trừ - HS nối tiếp đọc.
đi một số.
- Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
 ________________________________________________
 Giáo dục thể chất
 (Gv chuyên trách dạy)
 _____________________________ Tiếng Việt
 VIẾT:CHỮ HOA G
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết viết chữ viết hoa G cỡ vừa và cỡ nhỏ.
 - Viết đúng câu ứng dựng: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
 2. Năng lực chung:
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
 3. Phẩm chất:
 - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa G.
 - HS: Vở Tập viết; bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS hát bài “ Nét chữ nết người” - HS hát theo bài hát.
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ.
mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ 
hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa G. - 2-3 HS chia sẻ.
+ Chữ hoa G gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát.
hoa G.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe.
vừa nêu quy trình viết từng nét.
 + Nét 1: viết tương tự như chữ C hoa, 
nhưng không có nét lượn xuống ở cuối 
mà dừng lại ở giao điểm giữa đường kẻ 
ngang 3 và đường kẻ dọc 5.
 + Nét 2: từ điểm kết thúc nét 1, viết 
tiếp nét 2 (nét khuyết dưới). Điểm dưới cùng của nét khuyết cách đường kẻ ngang 
1 là 3 đơn vị. Điểm dừng bút là giao điểm 
giữa dòng kẻ ngang 2 và dòng kẻ dọc 6.
- GV yêu cầu HS viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - HS luyện viết bảng con.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng 
dụng.
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong 
 - 3-4 HS đọc.
SGK: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
- GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ:
 + Nghĩa đen: mực có màu đen, nên dễ 
 - HS lắng nghe.
khiến cho những vật tiếp xúc cũng bị 
nhuộm màu đen; ngược lại, đèn sáng nên 
những thứ xung quanh đèn cũng được 
chiếu sáng.
 + Nghĩa bóng: nếu ở gần môi trường 
xấu, những người xấu (làm những việc 
xấu) thì ta có thể bị ảnh hưởng xấu; 
ngược lại, nếu ở gần những người tốt 
(làm những việc tốt) thì ta cũng học được 
những điều tốt đẹp.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, 
 - HS quan sát, lắng nghe.
lưu ý cho HS: câu tục ngữ gồm 8 tiếng, 
lưu ý HS viết HS viết hoa chữ G đầu câu, 
cách nối chữ viết hoa G với chữ â, 
khoảng cách giữa các tiếng trong câu, đặt 
dấu phẩy ngăn cách hai vế câu và dấu 
chấm ở cuối câu.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa G 
 - HS thực hiện.
và câu ứng dụng trong vở Tập viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, 
nhận xét, động viên khen ngợi các em 
thực hiện tốt nhiệm vụ.
3. Vận dụng:
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- Các em hãy tìm các câu thơ bắt đầu - HS lắng nghe và thực hiện.
bằng chữ G và viết lại các câu thơ đó cho 
đúng và đẹp nhé.
- GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
 __________________________________________ Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2024
 Giáo dục thể chất
 (Gv chuyên trách dạy)
 _____________________________
 Toán
 TIẾT 37: LUYỆN TẬP( Trang 54)
 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù
 - Củng cố về:
 + Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ.
 + Tính giá trị biểu thức số.
 + Giải toán có lời văn về phép trừ ( qua 10 ) trong phạm vi 20.
 * Năng lực chung 
 - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
 * Phẩm chất 
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Máy chiếu
 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
-GV cho HS chơi trò chơi: “ Ai nhanh, 
ai đúng”.
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Sau đó cho HS chơi - 2 -3 HS đọc.
 - Bông hoa : 7 + 9 = ? - 1-2 HS trả lời.
 Các đáp án : A. 14, B.16, - HS thực hiện lần lượt các YC.
C.15, 
 - Bông hoa: 16 – 9 = ?
 Các đáp án: A. 7 , B.9 , C.8, 
- Bông hoa: 5 +  = 13
 Các đáp án: A.7, B. 8 , C.9, 
 - Bông hoa : 18 -  = 9 
 Các đáp án : A. 14, B.16, 
C.15, 
- GV nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời.
-Dẫn dắt vào bài – ghi mục bài. + Phép cộng, phép trừ.
 + Ta tính từ trái qua phải.
1. Luyện tập:
Bài 1: a) 9 + 7 – 8 = 16 – 8 = 8
- Gọi HS đọc YC bài. b) 6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
a) Tính tổng của 7 + 6, 8+ 4, 6+ 8, - 2 -3 HS đọc.
9 + 7 .Sau đó dựa vào kết quả tổng này - 1-2 HS trả lời.
để thực hiện làm phép trừ. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các 
b) GV cho học sinh làm bài vào vở, đổi YC hướng dẫn.
chéo vở theo cặp đôi. Bài giải
- Gọi HS đọc bài. Mai vẽ được số bức tranh là:
- Nhận xét, tuyên dương HS. 11 – 3 = 8 ( bức tranh )
Bài 2: Đáp số: 8 bức tranh.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hỏi: Trong biểu thức có phép tính - HS chia sẻ.
nào? Muốn tính biểu thức này ta làm 
thế nào? - HS lắng nghe.
- GV cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên 
bảng làm. - HS quan sát hướng dẫn.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. 
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán - HS nêu bài toán để đố bạn.
hỏi gì?
+ Muốn biết Mai vẽ được bao nhiêu - HS lắng nghe.
bức tranh ta làm thế nào?
-Cho HS làm bài vào vở.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó 
khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
3. Trò chơi “Ai nhanh hơn ai”
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách 
chơi, luật chơi.
- GV thao tác mẫu.
- GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC 
các nhóm thực hiện.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
4. Vận dụng
- Hãy đặt 1 đề toán giải toán có lời văn 
liên quan đến bài toán về ít hơn một số 
đơn vị.
- Nhận xét giờ học.
 * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
 ______________________________________
 Tiếng Việt
 NÓI VÀ NGHE:HỌA MI, VẸT VÀ QUẠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ.
- Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh.
2. Năng lực chung:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, - HS chia sẻ.
đoán tên các loài chim trong tranh. Một số 
em phát biểu ý kiến trước lớp.
- GV dẫn dắt: Câu chuyện kể ba chú chim - HS lắng nghe.
họa mi, vẹt, và quạ muốn đi học hát để có 
giọng hát hay. Chúng ta hãy cùng xem xem 
loài chim nào chăm học và hát hay nhất 
nhé!
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Kể chuyện Họa mi, vẹt và 
quạ.
- GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các - HS lắng nghe.
hình ảnh trong 4 bức tranh. 
 HỌA MI, VẸT VÀ QUẠ
 (1) Ngày xửa ngày xưa, họa mi, vẹt và 
 quạ đều không biết hát. Một hôm, họa 
 mi nói với các bạn:
 - Tôi thấy chim hoàng oanh hát hay lắm 
 nhé! Thật đáng ngưỡng mộ!
 Vẹt nghe họa mi nói vậy liền bảo:
 - Hay chúng ta đến gặp hoàng oanh, nhờ 
 cậu dạy hát cho.
 Họa mi và quạ đồng ý.
 (2) Cả ba đến gặp hoàng anh và nói 
 mong muốn của mình. Hoàng oanh đồng 
 ý ngay. Hoàng oanh nói với ba bạn:
 - Học hát rất vất vả, các bạn phải chịu 
 khó nhé!
 (3) Mấy ngày đầu, hoàng oanh dạy các bạn luyện giọng. Qụa không kiên nhẫn 
 được, nghĩ trong bụng: “Hôm nào cũng 
 luyện giọng thế này, bao giờ mới hát 
 được cơ chứ?”. Được vài hôm, quạ càu 
 nhàu:
 - Sao cứ luyện giọng mãi thế?
 Nói rồi quạ chán nản bay đi, không học 
 nữa.
 (4) Chỉ có họa mi và vẹt là vẫn chăm chỉ 
 đến nhà hoàng oanh học. Ngày ngày trôi 
 qua, họa mi và vẹt đã hát được với giọng 
 êm ái. Còn quạ thì chỉ biết phát ra âm 
 thanh buồn bã: quạ quạ quạ
 (Theo 100 truyện ngụ ngôn về đạo đức)
- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Trong tranh có những ai? 
+ Mọi người đang làm gì?
- Theo em, họa mi muốn nói gì với các - 1-2 HS trả lời.
bạn? Ý kiến của vẹt thế nào?
- Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện. - HS thảo luận theo cặp, sau đó 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, động viên HS. - Cả lớp nhận xét.
* Hoạt động 2: Cảm xúc của em sau khi 
đọc câu chuyện
- GV mời 2 HS xung phong kể lại câu 
chuyện trước lớp (mỗi em kể 2 đoạn – kể 
nối tiếp đến hết câu chuyện).
- GV động viên, khen ngợi.
- GV nêu câu hỏi: Câu chuyện muốn nói - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia 
với em điều gì? sẻ với bạn theo cặp.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS lắng nghe, nhận xét.
diễn đạt cho HS.
- Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe.
* Hoạt động 3: Vận dụng:
- GV hướng dẫn HS kể cho người thân - HS thực hiện.
nghe câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Vận dụng: - HS chia sẻ.
- Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe.
- GV giúp HS tóm tắt những nội dung 
chính trong bài học và tự đánh giá những 
điều mình đã làm được sau bài học.
- GV yêu cầu HS tìm những đọc một cuốn - HS thực hiện nhiệm vụ, chuẩn bị sách hay, phù hợp với lứa tuổi (VD: bài cho buổi học sau.
Chuyện hoa chuyện quả của Phạm Đình 
Hổ, Cái Tết của mèo con của Nguyễn Đình 
Thi, Totto-Chan: Cô bé bên cửa sổ của 
Tetsuko Kuroyanagi.
- GV nhận xét giờ học.
 __________________________________________
 Toán
 TIẾT 38: LUYỆN TẬP( Trang 55)
 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù
 - Củng cố về:
 + Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ.
 + Tính giá trị biểu thức số.
 + Qua trò chơi củng cố, rèn kĩ năng cho HS thực hiện phép cộng, phép trừ 
(qua 10 ) trong phạm vi 20.
 * Năng lực chung 
 - Phát triển năng lực tính toán.
 * Phẩm chất
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; phiếu phép tính Trò chơi “cầu 
thang, cầu trượt”.
 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
 GV giới thiệu bài học - HS lắng nghe
2. Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài: - HS thực hiện lần lượt các YC.
+ Đọc tên từng con vật và phép tính +Kết quả: 14 - 6 = 8; 5 + 6 = 11; 
tương ứng con vật đó ở cột 1; đọc kết 17 – 8 = 9; 7 + 7 = 14, 16 – 9 = 7. Vậy 
quả của phép tính và tên thức ăn ở cột thức ăn của mèo là cá; thức ăn của khỉ 
2. là chuối; thức ăn của chó là khúc 
+ HS tính phép tính ở cột 1 tìm kết quả xương; thức ăn của voi là cây mía; 
tương ứng ở cột 2, từ đó ta tìm được thức ăn của tằm là lá dâu.
thức ăn tương ứng với mỗi con vật.
- Gọi HS trình bày kết quả. - 1-2 HS trả lời.
- GV nói: Qua bài này, HS có hiểu biết thêm về thức ăn của các con vật.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV cho HS tính kết quả từng phép - HS thực hiện theo cặp lần lượt các 
tính ý a và ý b su đó chọn đáp án đúng YC hướng dẫn.
theo yêu cầu bài tập. a) Đáp án B b) Đáp án C.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV cho HS nêu phép tính trong biểu - HS thực hiện chia sẻ.
thức và cách thực hiện biểu thức đó. a) 15 – 3 – 6 = 6 b) 16 – 8 + 5 =13
- Cho HS làm bài trong vở. - 1-2 HS trả lời.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS làm bài cá nhân.
khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
3. Trò chơi “ Cầu thang, cầu trượt ”: 
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS lắng nghe.
chơi, luật chơi.
- GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn.
- GV cho HS hoạt động theo nhóm. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
4. Vận dụng - HS lắng nghe.
- Hãy đặt 1 đề toán giải toán có lời văn 
liên quan đến bài toán về ít hơn một số 
đơn vị.
- Về nhà ôn lại bảng cộng bảng trừ đã 
học
- Nhận xét giờ học.
* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
 __________________________________
 BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 ĐỌC: KHI TRANG SÁCH MỞ RA (T1+T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng rõ ràng một văn bản thơ; Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong 
tranh và suy luận từ tranh quan sát được.
- Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Sách mang cho ta bao điều kì diệu, sách mở ra trước mắt 
 chúng ta cả một thế giới sinh động và hấp dẫn. Nhờ đọc sách chúng ta biết nhiều 
 điều hơn.
 2. Năng lực chung:
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Biết chia sẻ về những trải 
 nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài học.
 3. Phẩm chất: 
 - Yêu quý sách, có thêm cảm hứng để đọc sách.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS thảo luận nhóm về 2 yêu - HS thảo luận nhóm.
cầu: Nói tên những cuốn sách mà em đã 
đọc; Giới thiệu về cuốn sách em thích 
nhất.
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi, sau đó - HS trả lời câu hỏi.
chốt lại nội dung thảo luận.
- GV dẫn dắt: Sách mang lại cho chúng ta - HS lắng nghe.
rất nhiều điều thú vị. Bài thơ Khi trang 
sách mở ra sẽ cho chúng ta thấy điều đó.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu toàn VB, giọng vui vẻ, háo - Cả lớp đọc thầm.
hức; ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
- GV cho HS luyện đọc từ khó kết hợp - 3-4 HS đọc nối tiếp.
giải nghĩa từ: cỏ dại, thứ đến
 - Luyện đọc, giải nghĩa
+ cỏ dại: loại cỏ mọc hoang, không được 
trồng, mọc không đúng chỗ hoặc mọc ở 
những thời điểm mà con người không 
mong muốn.
+ thứ đến: cách nói khác của tiếp đến.
- HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần - HS luyện đọc theo nhóm đôi.
xuống dòng là một khổ thơ.
- Luyện đọc theo nhóm/cặp.
- Luyện đọc cá nhân. - HS luyện đọc cá nhân
- Quan sát, hỗ trợ HS; Tuyên dương HS 
đọc tiến bộ.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS đọc.
sgk/tr.67.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4, trả lời các câu hỏi trong phần Trả lời câu hỏi. - HS làm việc nhóm 4, nghe GV hướng 
GV hướng dẫn: dẫn, trả lời câu hỏi:
+ Câu 1: HS đọc lại khổ thơ đầu tiên để 
tìm thứ tự xuất hiện của các sự vật: Bắt + Câu 1: Sắp xếp các sự vật theo thứ tự 
đầu là cỏ dại/ Thứ đến là cánh chim được nhắc đến trong khổ thơ đầu.
 Trả lời: Thứ tự đúng: cỏ dại, cánh chim, 
 trẻ con, người lớn.
+ Câu 2: HS đọc lại khổ 2 rồi đến khổ 3. + Câu 2: Ở khổ thơ thứ hai và thứ ba, 
 bạn nhỏ thấy những gì trong trang sách?
 Trả lời: Trong khổ thơ thứ 2, bạn nhỏ 
 thấy biển, cánh buồm, rừng, gió. Trong 
 khổ thơ thứ 3, bạn nhỏ thấy lửa, ao, 
 giấy.
+ Câu 3: Đọc 3 phương án trắc nghiệm, + Câu 3: Theo em, khổ thơ cuối ý nói 
đọc lại khổ thơ cuối, chọn phương án. gì?
 Trả lời: Trong trang sách có nhiều điều 
 thú vị về cuộc sống.
+ Câu 4: Đọc lại các tiếng cuối mỗi dòng 
thơ, tìm các tiếng cùng vần. + Câu 4: Tìm những tiếng có vần giống 
 nhau ở cuối mỗi dòng thơ.
 Trả lời: Các tiếng cùng vần là: lại – dại, 
 đâu – sâu, gì – đi.
- GV mời một số HS trả lời câu hỏi trước 
 - Một số HS trả lời câu hỏi trước lớp. Cả 
lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
 lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
 - HS lắng nghe.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc 
 - HS thực hiện.
giọng đọc vui vẻ, háo hức.
 - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67.
 - 2-3 HS đọc.
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn 
 - HS nêu nối tiếp.
thiện bài 2 trong VBTTV/tr.34.
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67.
 - HS đọc.
- HDHS đặt câu về một cuốn truyện.
 - HS nêu.
- GV sửa cho HS cách diễn đạt.
 - HS thực hiện.
- YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.34.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng:
- Hôm nay em học bài gì?
- Em hãy chia sẻ về những điều kì diệu, - HS chia sẻ.
hấp dẫn của một cuốn sách mà em đã đọc. - HS thực hiện.
- GV nhận xét giờ học.
 - HS lắng nghe.
 __________________________________________
 Luyện toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù
 - Giúp HS hoàn thành các môn học buổi sáng.
 - Cũng cố về cộng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.
 * Năng lực chung
 - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
 * Phẩm chất
 - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ., vở ô li. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - HS hát bài: Cái cây xanh xanh. - HS hát và vận động theo bài hát.
 - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học - HS lắng nghe
 2. Thực hành, luyện tập
 Bài 1: Điền dấu > < =
 13 - 6  13 - 5 14 - 8 .. 15 - 5 - 
 13 - 4 13 - 9 14 - 7 .. 15 - 8
 13 - 8  .14 - 9 14 - 6 .. 15 - 7
 13 - 7 .14 - 5 15 - 9 .. 15 - 6
 - Gv cho Hs đọc yêu cầu.
 - Gv cho Hs làm bài cá nhân
 - Cả lớp và Gv nhận xét.
 Bài 2: Trong lọ có 9 cái kẹo. Hà cho thêm 
 vào lọ 4 cái kẹo. Hỏi trong lọ có tất cả bao
 nhiêu cái kẹo ?
 - Gọi HS đọc YC bài. - Hs đọc yêu cầu.
 + Bài toán cho biết điều gì? - Hs làm bài cá nhân.
 + Bài yêu cầu làm gì? - Hai Hs làm bảng chữa bài
 - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán.
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV soi chữa bài cho HS. - Hs đọc yêu cầu bài. Bài 3: Trên cành có 16 quả táo. Sau đó 7 - Hs làm bảng con.
 quả bị rụng xuống. Hỏi trên cành còn bao - Gv cho Hs chữa bài.
 nhiêu quả táo?
 - Gọi HS đọc YC bài. - Hs đọc bài toán.
 + Bài toán cho biết điều gì? - Hs xác định yêu cầu.
 + Bài yêu cầu làm gì? - Hs làm bài vào vở.
 - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - Một Hs làm bảng phụ chữa bài.
 - GV yêu cầu HS làm bài. - Hs đọc bài toán.
 - Cả lớp và Gv nhận xét. - Hs xác định yêu cầu.
 - Hs làm bài vào vở.
 - Một Hs làm bảng phụ chữa bài.
 Bài giải
 Trên cành còn lại số quả táo là:
 16 – 7 = 9 (quả)
 3. Vận dụng. Đáp số: 9 quả táo. 
 - Gv tổ chức trò chơi: Truyền điện cũng - HS nhắc lại những nội dung đã 
 cố trừ (qua 10) trong phạm vi 20. học.
 * GV nhận xét tiết học. 
 - HS lắng nghe
 * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
 ________________________________
 Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2024
 GV BỘ MÔN DẠY
 __________________________________________
 Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2024
 Tiếng Việt
 NGHE- VIẾT:KHI TRANG SÁCH MỞ RA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
 - Làm đúng các bài tập chính tả.
 2. Năng lực chung:
 - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
 3. Phẩm chất:
 - HS có ý thức chăm chỉ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở ô li; bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS khởi động và hát theo bài - HS hát và vận động theo bài hát hát: Năm ngón tay xinh.
- GV dẫn dắt,giới thiệu bài - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.
- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc.
- GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ.
+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?
+ Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?
- GV hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ 
viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con.
- GV đọc cho HS nghe viết.
- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li.
- Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chép theo cặp.
* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài 2. - 1-2 HS đọc.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, tìm và - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo 
viết vào vở tên 2 tác giả bất kì, lưu ý viết kiểm tra.
hoa tên riêng theo đúng quy định.
- GV nhận xét một số bài.
- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.34.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài 3.
- GV yêu cầu HS làm BT 3a hoặc 3b. - 1-2 HS đọc.
+ Đối với 3a: 
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, viết 
vào vở. - HS làm việc cá nhân, viết vào vở.
 - GV yêu cầu cả lớp đối chiếu kết quả 
theo hướng dẫn của GV: Dao có mài mới - HS lắng nghe, đối chiếu kết quả.
sắc, người có học mới nên; Hay học thì 
sang, hay làm thì có; Lật từng trang từng 
trang/ Giấy trắng sờ mát rượi/ Thơm tho 
mùi giấy mới/ Nắn nót bàn tay xinh.
+ Đối với 3b:
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, viết 
vào vở.
 - GV yêu cầu cả lớp đối chiếu kết quả - HS làm việc cá nhân, viết vào vở.
theo hướng dẫn của GV: gắn bó, cố gắng, 
gắng sức;ánh nắng, uốn nắn, nắn nót; - Cả lớp đối chiếu kết quả theo hướng 
vần thơ, vầng trăng, vầng trán; vân gỗ, dẫn của GV.
vâng lời, vân tay.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Vận dụng:
- Hôm nay em học bài gì? - Các em hãy tìm thêm các từ ngữ có - HS chia sẻ.
tiếng chứa vần ăng/ăn và âng/ân nhé. - HS thực hiện tìm.
- GV nhận xét giờ học.
 - HS lắng nghe.
 __________________________________________
 Toán
 TIẾT 39 :NẶNG HƠN, NHẸ HƠN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS bước đầu cảm nhận, nhận biết về nặng hơn, nhẹ hơn, về biểu tượng đơn vị 
 đo khối lượng ki- lô – gam.( kg)
 - Bước đầu so sánh nặng bằng nhau.
 2. Năng lực chung:
 - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất:
 - Biết đoàn kết yêu thương, giúp đỡ bạn trong học tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS chơi trò chơi “ Nhặt hạt dẻ - HS cùng nhau chơi trò chơi.
cùng Sóc Nâu”.
- GV hướng dẫn cách chơi: - Cùng Sóc - HS lắng nghe.
Nâu nhặt hạt dẻ dữ trữ cho mùa đông, các 
em hãy trả lời giúp Sóc Nâu các câu hỏi 
nhé.
 - Sóc Nâu: 9 + 8 = ?
Đáp án: 17 
 - Sóc Nâu: 14 - 6 = ?
Đáp án: 8 
- Sóc Nâu : 16 – 9 = ?
Đáp án: 7 
- Sóc Nâu: 17 - 8 = ?
Đáp án: 9 
- GV theo dõi nhận xét , tuyên dương. - HS lắng nghe.
- Dẫn dắt vào bài- Ghi mục bài
2. Khám phá:
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.57:
+ Nếu tình huống: Hai mẹ con đi chợ, - 2-3 HS trả lời.
người mẹ xách túi rau và túi quả. Làm thế - HS lắng nghe.
nào để người con biết mẹ xách túi nào - HS trả lời: Người con trong câu chuyện 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_8_nh_2024_2025_le_thi_thu_h.docx