Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)
Sinh hoạt dưới cờ
NGHE CHIA SẺ VÊ NGƯỜI TIÊU DÙNG THÔNG MINH
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
1. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
2. Biết các mệnh giá tờ tiền Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
- Văn nghệ: tiết mục với nội dung góc học tập
2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ . (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động Trò chơi đi chợ - GV dẫn dắt vào hoạt động. - GV cho HS hỏi: + Đi chợ cần đến những vật gì? + Tác dụng của đồ vật đó? + Bảo quản như thế nào? + Nó có mối quan hệ gì với nhà trường, học sinh? - 2. Tìm hiểu về đồng tiền Việt Nam GV đưa ra các mện giá đồng tiền Việt Nam 3. Chơi trò Đi chợ - Sắm vai người mua hàng, người bán hàng. - Dùng thẻ ghi tiền để mua hàng. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề Hoạt động sau giờ họcTìm hiểu thêm các tờ tiền Việt Nam khác |
- HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - HS chơi - HS lắng nghe Quan sát một số đồng tiền Việt Nam và cho biết: + Màu sắc và hình ảnh trên mỗi đồng tiền. +Sự giống nhau và khác nhau giữa các đồng tiền. - Chia sẻ kết quả tìm hiểu trước lớp. -HS trả lời - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

TUẦN 8 Thứ Hai ngày 28 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm: Sinh hoạt dưới cờ NGHE CHIA SẺ VÊ NGƯỜI TIÊU DÙNG THÔNG MINH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 2. Biết các mệnh giá tờ tiền Việt Nam II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung góc học tập 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các - HS lắng nghe. công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ . (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động Trò chơi đi chợ - GV - HS chơi dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe - GV cho HS hỏi: + Đi chợ cần đến những vật gì? + Tác dụng của đồ vật đó? + Bảo quản như thế nào? + Nó có mối quan hệ gì với nhà trường, học sinh? - 2. Tìm hiểu về đồng tiền Việt Nam GV đưa ra các mện giá đồng tiền Việt Nam Quan sát một số đồng tiền Việt 3. Chơi trò Đi chợ Nam và cho biết: - Sắm vai người mua hàng, người bán hàng. - Dùng thẻ ghi tiền để mua hàng. + Màu sắc và hình ảnh trên mỗi 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) đồng tiền. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu +Sự giống nhau và khác nhau dương HS. giữa các đồng tiền. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ - Chia sẻ kết quả tìm hiểu trước đề lớp. Hoạt động sau giờ học Tìm hiểu thêm các tờ tiền Việt Nam khác -HS trả lời - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời Tiếng Việt : Tập đọc (Tiết 1+2) BÀI 15: CUỐN SÁCH CỦA EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, đặc điểm của văn bản thông tin - Hiểu nội dung bài: Các đơn vị xuất bản sách thiếu nhi, cấu trúc một cuốn sách, các công đoạn để tạo ra một cuốn sách. 2. Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết được các thông tin trên bìa sách: tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản. 3. Phẩm chất : - Biết giữ gìn sách vở gọn gàng, ngăn nắp. * EM Báu KT yêu cầu nggooif nghiêm túc lắng nghe và viết chữ i II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS hát 1 bài - GV dẫn dắt, giới thiệu bà 2. Dạy bài mới: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV y/c HS đoán: + Cuốn sách viết về điều gì? + Nhân vật chính trong cuốn sách là ai? + Câu chuyện sẽ diễn biến ra sao, kết thúc thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: ngắt giọng, nhấn giọng đúng - HS đọc nối tiếp đoạn. chỗ. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Tên sách/ là hàng chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường chứa đựng/ rất nhiều ý nghĩa. - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nhà xuất bản, mục lục. - HS chia đoạn - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến viết về điều gì. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phía dưới bìa sách. + Đoạn 4: Từ phần lớn các cuốn sách đến hết. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS thực hiện theo nhóm đôi. đọc đoạn theo nhóm đôi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.64. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện vào VBTTV/tr.32. C1: Tên sách – thường chứa đựng nhiều ý - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách nghĩa. trả lời đầy đủ câu. Tác giả - người viết sách báo. Nhà xuất bản – nơi cuốn sách ra đời. Mục lục - thể hiện các mục chính và vị trí của chúng. C2: GV có thể mở rộng, mang cho HS một cuốn sách mới, cho HS quan sát, nhận ra tên sách, đặt câu hỏi giúp HS dự đoán về nội dung sách: Tên sách là gì? Qua tên sách em biết được điều gì? C3: 1-c; 2-a; 3-d; 4-b C4: a. Phần 2 của cuốn sách có các mục Xương rồng, Thông, Đước. - Nhận xét, tuyên dương HS. b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, em phải * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. đọc trang 25 - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của - HS lắng nghe, đọc thầm. nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại vào VBTTV/tr.32. chọn ý đó. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - 1-2 HS đọc. - HDHS nói tiếp để hoàn thành câu. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện theo yêu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. cầu. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm lên bảng. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài học: ................................ Đạo đức BẠN BÈ ( Tiết 2) IÂ I. MỤC TIÊU Sau bài học này, HS sẽ: *Kiến thức, kĩ năng: – Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự yêu quý bạn bè. – Sẵn sàng tham gia hoạt động phù hợp với lứa tuổi để giúp đỡ các bạn gặp khó khăn hoặc có hoàn cảnh không may mắn, các bạn vùng sâu, vùng xa hoặc vùng bị thiệt hại vì thiên tai. *Phát triển năng lực và phẩm chất: – Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. – Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. – * EM Báu KT yêu cầu nggooif nghiêm túc lắng nghe –II II. CHUẨN BỊ - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra: - Nêu những việc làm thể hiện sự yêu quý bạn bè - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 HS nêu 2. Bài mới 2.1. Khởi động. - HS cả lớp hát YCHS hát bài ” Lớp chúng ta đoàn kết” GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: - HS nghe và viết vở - GV ghi lên bảng tên bài Yêu quý bạn bè 2.2. Thực hành Hoạt động 1: - GV tổ chức cho HS quan sát tranh. - Hãy quan sát 6 bức tranh trong trang 20, 21 (mục - HS chia sẻ với cả lớp ý kiến Luyện tập), để lựa chọn: em đồng tình với hành động của em bằng cách giơ thẻ trong bức tranh nào, không đồng tình với hành động ( tán thành – không tán thành) trong bức tranh nào? Vì sao? - GV đưa từng tranh lên để HS chia sẻ với cả lớp ý kiến của em bằng cách giơ thẻ (tán thành – không tán thành) - GV chiếu 6 bức tranh lên nhận xét, kết luận. - GV đưa 3 tình huống lên bảng) pháo tay) Hoạt động 2: Xử lý tình huống YCHS thảo luận nhóm 4 - Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? - HS TL xử lí tình huống Tình huống 1: Cô giáo phát động phong trào quyên góp ủng hộ các bạn ở vùng lũ lụt. Tình huống 2: Một bạn lớp em có hoàn cảnh khó khăn, bố bạn vừa bị ốm nặng. Tình huống 3: Các bạn lớp em chơi đuổi bắt ở sân nhà. Một bạn bị ngã rất đau.. - YC HS đọc 3 tình huống. - YCHS các nhóm chia sẻ cách xử lý tình huống của nhóm mình. - Các nhóm TBKQ thảo luận. - YCHSNX, bổ sung - GV kết luận, bổ sung. - HS nhận xét Hoạt động 3: Sắm vai xử lý tình huống GV nêu nhiệm vụ: Thảo luận nhóm 6 sắm vai để xử lí tình huống: YC các nhóm sắm vai tình huống 1, 2 lần lượt lên - Các nhóm lên sắm vai, xử lý thể hiện tình 1, 2 - GV nhận xét, đánh giá: - Nhận xét - GV chốt: Các em đã có những hành động, việc làm tốt đẹp đẻ thể hiện sự yêu quý, giúp đỡ bạn bè. 2.3. Vận dụng: - GV giao nhiệm vụ: Hãy chia sẻ những việc em đã làm và sẽ làm để thể hiện sự yêu quý bạn bè? - Gọi 2 HS chia sẻ - GV nhận xét - HS chia sẻ - GV giao nhiệm vụ về nhà: Làm việc nhóm: Tìm hiểu về một bạn có hoàn cảnh khó khăn, lập kế hoạch giúp đỡ bạn theo mẫu - HS đọc bảng mẫu - GV chiếu bảng mẫu lên. - HS đọc thông điêp - GV chiếu bảng thông điêp 3. Củng cố dặn dò: - Để thể hiện sự yêu quý bạn bè, chúng ta cần làm gì? - HSTL - Về nhà vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống. - Chuẩn bị bài 5 IV. Điều chỉnh sau bài học: ................................ Buổi chiều Luyện Toán : LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành, vận dụng được bảng trừ ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (qua 10) và so sánh các số. 2. Năng lực chung. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất : - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình. * EM Báu KT yêu cầu nggooif nghiêm túc lắng nghe và viết chữ số 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi chiếc hôp bí mật ( yêu cầu -HS chơi nêu các phép trừ có kết quả qua 10) -GV nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: Bài 1: Tính 14 – 6 = 12 – 8 = 15 – 8 = 11 – 4 = 17 – 9 = 13 – 8 = Bài 2: Lan có 15 quyển vở, Lan cho Lê 6 quyển vở. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu quyển vở? - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện chia sẻ. - Bài yêu cầu làm gì? 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, đánh giá bài HS. HS đổi chéo vở kiểm tra. - 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính trừ ( qua 10) -HS trả lời. - Nhận xét giờ học. -HS lấy VD. IV. Điều chỉnh sau bài học: ................................ Tiếng Việt : Tiết 3: VIẾT CHỮ HOA G I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa G. Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay về từ ngữ và hiểu được ý nghĩa câu ứng dụng. - Biết viết chữ viết hoa G cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. 2. Về năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Về phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) * EM Báu KT yêu cầu nggooif nghiêm túc lắng nghe và viết chữ i II. CHUẨN BỊ - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa G và câu ứng dụng. - HS: Vở Tập viết 2, tập một; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) ❖ Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ lại kết nối sang bài mới. - Cho HS xem vi deo/hình ảnh có nội dung viết chữ hoa để HS đoán chữ hoa sẽ được học - HS theo dõi và đoán chữ hoa hôm nay. - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết tập viết hôm nay, các em sẽ học cách viết chữ hoa và - HS lắng nghe G câu ứng dụng Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. 2. Khám phá kiến thức (15p) ❖ Mục tiêu: giúp HS nắm được kĩ thuật viết chữ hoa G HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa G. - Cho HS so sánh chữ hoa G với chữ hoa C. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa G - HS quan sát mẫu. nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết - HS quan sát và so sánh. chữ viết hoa G. - HS nêu: Chữ G viết hoa có - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. độ cao 8 li (3 li dưới dòng kẻ đậm), độ rộng 5 - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó li, gồm 2 phần: nét thắt phối hợp với nét móc cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa G trên gần giống chữ C hoa và nét khuyết dưới. màn hình (nếu có). - HS quan sát và lắng nghe - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự khám nêu quy trình viết. phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết: • Nét 1: viết tương tự như chữ C hoa, nhưng không có nét lượn xuống ở cuối mà dừng lại ở giao điểm giữa đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 5. • Nét 2: từ điểm kết thúc của nét 1, viết tiếp nét 2 (nét khuyết dưới). Điểm dưới cùng của nét khuyết cách đường kẻ ngang 1 là 3 đơn vị. - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa G trên Điểm dừng bút là giao điểm giữa dòng kẻ không, trên bảng con (hoặc nháp). ngang 2 và dòng kẻ dọc 6. - HS thực hành viết (trên không, - GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa G (chữ trên bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn. cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết. - HS nêu lại tư thế ngồi viết. GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS viết chữ viết hoa G (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập một. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét - HS đổi chéo vở, góp ý cho nhau. lẫn nhau. ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa G - HS liên hệ ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? 3. Thực hành, vận dụng (15p). ❖ Mục tiêu: giúp HS biết cách viết, trình bày câu ứng dụng có chữ hoa G HĐ2: HD viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.” - HS đọc câu ứng dụng - GV hỏi: Câu tục ngữ muốn khuyên em điều - HS chia sẻ trước lớp. gì? - GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ: Nghĩa đen: mực có màu đen, nên dễ khiến cho những vật tiếp xúc cũng bị nhuộm màu đen; ngược - HS lắng nghe. lại, đèn sáng nên những thứ xung quanh đèn - HS theo dõi cũng được chiếu sáng. Nghĩa bóng: nếu ở gần - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và chia sẻ môi trường xấu, những người xấu (làm những tìm ra những điểm cần lưu ý khi viết câu ứng việc xấu) thì ta có thể bị ảnh hưởng xấu; dụng. ngược lại, nếu ở gần những người tốt (làm + Câu tục ngữ có 8 tiếng. những việc tốt) thì ta cũng học được những + Chữ G viết hoa vì đứng đầu câu. điều tốt đẹp. - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi viết + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn: chạm nét cong của chữ â vào điểm kết thúc của chữ cái hoa G. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong + Câu tục ngữ có mấy tiếng? câu bằng 1 chữ cái o. + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa G cao sao phải viết hoa chữ đó? 4 li; chữ cái, h, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết dưới đường kẻ ngang); chữ đ cao 2 li; chữ t thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ cao 1,5 li; chữ r, s cao 1,25 li; các chữ còn lại nêu) cao 1 li. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ câu bằng bao nhiêu?. cái g trong tiếng sáng. + Nêu độ cao các chữ. - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng trên + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? bảng lớp/bảng phụ. - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một. - GV chiếu bài viết mẫu câu ứng dụng lên - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý bảng/ viết mẫu. cho nhau theo cặp - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng - HS lắng nghe. dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ3: Soát lỗi, chữa bài. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - HS trao đổi rồi chia sẻ. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa G. - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng dụng. 4. Định hướng học tập tiếp theo (3p) ❖ Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài. - HS lắng nghe. - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài học: ................................ Thứ Ba ngày 29 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt : Nói và nghe (Tiết 4) HỌA MI, VẸT VÀ QUẠ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh. 2. Năng lực chung. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất : - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. * EM Báu KT yêu cầu nggooif nghiêm túc lắng nghe và nói theo cô : mẹ, bà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS hát 1 bài - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: - 1-2 HS chia sẻ. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kể chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Theo em, họa mi muốn nói gì với các bạn? Ý kiến của vẹt thế nào? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Cảm xúc của em sau khi - Cả lớp nhận xét. đọc câu chuyện - GV mời 2 HS xung phong kể lại câu chuyện trước lớp (mỗi em kể 2 đoạn – kể nối tiếp đến hết câu chuyện). - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn - GV động viên, khen ngợi. theo cặp. - GV nêu câu hỏi: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS lắng nghe, nhận xét. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. * Hoạt động 3: Vận dụng: - GV hướng dẫn HS kể cho người thân nghe câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. 3.Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV giúp HS tóm tắt những nội dung chính trong bài học và tự đánh giá những điều mình đã làm được sau bài học. - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: ................................ Tiếng Việt : Tập đọc (Tiết 5 ) BÀI 16: KHI TRANG SÁCH MỞ RA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thơ; Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Sách mang cho ta bao điều kì diệu, sách mở ra trước mắt chúng ta cả một thế giới sinh động và hấp dẫn. Nhờ đọc sách chúng ta biết nhiều điều hơn. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Biết chia sẻ về những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài học. 3. Phẩm chất : - Yêu quý sách, có thêm cảm hứng để đọc sách. * EM Báu KT yêu cầu ngồi nghiêm túc lắng nghe và viết chữ i II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS hát 1 bài - 3 HS đọc nối tiếp. - GV dẫn dắt, giới thiệu bà - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc bài Cuốn sách của em. - Nói một số điều thú vị mà em học được từ bài học đó? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: - 2-3 HS chia sẻ. - Nói tên những cuốn sách mà em đã đọc; Giới thiệu về cuốn sách mà em thích nhất. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, háo hức. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống - 3-4 HS đọc nối tiếp. dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc, giải nghĩa - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: cỏ dại, thứ đến - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Luyện đọc theo nhóm/cặp. - HS luyện đọc cá nhân - Luyện đọc cá nhân. - Quan sát, hỗ trợ HS; Tuyên dương HS đọc tiến bộ. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.67. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C1: Thứ tự đúng: cỏ dại, cánh chim, trẻ con, hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.33. người lớn. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C2: Trong khổ thơ thứ 2, bạn nhỏ thấy biển, trả lời đầy đủ câu. cánh buồm, rừng, gió; Trong khổ thơ thứ 3, bạn nhỏ thấy lửa, ao, giấy. C3: Đáp án C C4: Các tiếng cùng vần là: lại – dại; đâu – sâu; gì – đi. - Nhận xét, tuyên dương HS. IV. Điều chỉnh sau bài học: ................................ Tự nhiên và Xã hội BÀI 7: NGÀY HỘI ĐỌC SÁCH CỦA CHÚNG EM (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Kể được hoạt động trong ngày hội đọc sách và nêu được ý nghĩa của sự kiện này. - Nhận xét được sự tham gia của các bạn và chia sẻ được cảm nhận của bản thân trong ngày hội đọc sách. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Tích cực đọc sách và tham gia vào các hoạt động trong ngày hội này. - Tuyên truyền cho hoạt động đọc sách, yêu quý sách và tự giác đọc, học tập những điều hay từ sách. * EM Báu KT yêu cầu ngồi nghiêm túc lắng nghe và cho em cầm sách để xem II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK (Một số tranh ảnh về ngày hội đọc sách của trường - nếu có; Cuốn sách em yêu thích) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Tổ chức cho HS giải câu đố - HS thi nhau giải câu đố (Đ/án: Quyển sách) - Có mép, có gáy, không có mồm, Ai yêu, ai quý sẽ càng thông minh Chỉ là trang giấy xinh xinh - 2-3 HS nêu. Nhìn vào là biết càng tinh chuyện đời. - Cũng gáy, cũng ruột đàng hoàng, Cổ, kim, nhân loại thế gian đều cần. 2. Dạy bài mới: 2.2. Thực hành: *Hoạt động 2: Chia sẻ về cuốn sách - HS quan sát, thảo luận sau đó chia sẻ trước em yêu thích. lớp. - YC HS quan sát hình trong SGK, thảo luận theo nhóm. + Trong hình là hoạt động gì? + Các bạn đang nói về cuốn sách nào? - HS quan sát, trả lời. + Em đã đọc cuốn sách này chưa? + Em thích nhân vật nào trong cuốn sách đó? - HS chia sẻ nhóm đôi sau đó chia sẻ trước + Vì sao em thích nhân vật đó?... lớp. - Tổ chức cho HS giới thiệu với bạn hoặc giới thiệu trước lớp cuốn sách em yêu thích. - GV động viên, khen ngợi. - HS lập kế hoạch đọc sách, chia sẻ với bạn. 2.3 Vận dụng - HD HS lập kế hoạch đọc sách trong tháng. + Thời gian đọc + Tên cuốn sách + Nhân vật yêu thích - HS chia sẻ. + Những điều học được từ cuốn sách *Tổng kết: - YC HS đọc và chia sẻ với bạn suy nghĩ của mình về lời chốt của Mặt Trời. - Nói những hiểu biết về hình chốt + Hình vẽ gì? - HS lắng nghe. + Lời nói trong hình thể hiện điều gì? + Em đã làm gì để tuyên truyền cho - HS lắng nghe, thực hiện. việc đọc sách?... - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Thực hiện kế hoạch đọc sách, kể với bố mẹ người thân về nội dung cuốn sách em đã đọc, những điều hay em đã đọc từ cuốn sách. IV. Điều chỉnh sau bài học: ................................ Toán : Bài 14: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: Tự giải quyết vấn đề Toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. * EM Báu KT yêu cầu ngồi nghiêm túc lắng nghe và đếm theo cô một ,hai , ba II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu bài tập 4 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ( 5p) *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - GV cho hs ôn lại bảng cộng, bảng trừ. - HS đọc lại bảng 8 cộng với một số, 15 trừ đi - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. một số. 2. Thực hành, luyện tập (25p) - Nhận xét bài của bạn. Mục tiêu: Củng cố, vận dụng được kiến thức đã học vào các bài tập, “tình huống” toán cụ thể. Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. 1. - Bài yêu cầu làm gì? - HS xác định yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo - HS làm việc trong nhóm 2, một bạn nêu phép vở theo cặp đôi kiểm tra bài cho nhau. tính, một bạn nêu đáp án, sau đó đổi lại. - Gọi các cặp lên chữa bài (1 em đọc phép - HS các nhóm lên báo cáo kết quả. tính, 1 em đọc nhanh kết quả). - GV lưu ý học sinh về tính chất giao hoán của phép cộng ( 8 + 7, 7+ 8 ). - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:- Gọi HS đọc YC bài. 2. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc yêu cầu - GV hỏi: - HS thảo luận và chia sẻ trước lớp + Có mấy chuồng chim? Trên mỗi chuồng ghi số nào? + Có mấy con chim? Nêu từng phép tính ứng với con chim đó? - HS nêu kết quả - Gv yêu cầu HS tính kết quả của các phép + Chuồng của các con chim ghi 8+ 5 và 6 +7 là tính ghi trên các con chim rồi tìm chuồng chuồng ghi số 13; chim cho mỗi con chim. + Chuồng của các con chim ghi 6 + 9 và 7+ 8 - Nhận xét, tuyên dương. là chuồng ghi số 15; Bài 3:- Gọi HS đọc YC bài. + Chuồng của các con chim ghi 17 – 8 và 14 – - Bài yêu cầu làm gì? 5 là chuồng ghi số 9. - GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? + Muốn biết trên giá có tất cả bao nhiêu quyển sách và vở ta làm phép tính gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho học sinh làm bài vào vở. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS chia sẻ bài làm. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” - HS làm vở ô ly. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, - HS thực hiện chia sẻ. luật chơi. - HS lắng nghe. - GV thao tác mẫu. - GV gắn phiếu bài 4 lên bảng, chia lớp làm 3 - HS quan sát hướng dẫn. tổ ( mỗi tổ cử 3 bạn lên lần lượt điền kết quả - HS thực hiện chơi. vào ô trống) - Lắng nghe - Tổ nào điền nhanh điền đúng tổ đó thắng. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò (5p) *Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài. - Hôm nay học bài gì? Em đã được ôn lại kiến thức nào đã học? - HS nhắc lại tên bài. - Nhận xét giờ học. - HS nêu cảm nhận của mình. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài học: ................................ Thứ Tư ngày 30 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt : Tập đọc (Tiết 5 + 6) BÀI 16: KHI TRANG SÁCH MỞ RA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thơ; Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Sách mang cho ta bao điều kì diệu, sách mở ra trước mắt chúng ta cả một thế giới sinh động và hấp dẫn. Nhờ đọc sách chúng ta biết nhiều điều hơn. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Biết chia sẻ về những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài học. 3. Phẩm chất : - Yêu quý sách, có thêm cảm hứng để đọc sách. * EM Báu KT yêu cầu ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói theo của em II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS hát 1 bài - 3 HS đọc nối tiếp. - GV dẫn dắt, giới thiệu bà - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc bài Cuốn sách của em. - Nói một số điều thú vị mà em học được từ bài học đó? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: - 2-3 HS chia sẻ. - Nói tên những cuốn sách mà em đã đọc; Giới thiệu về cuốn sách mà em thích nhất. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS thực hiện. giọng đọc vui vẻ, háo hức. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS nêu nối tiếp. thiện bài 2 trong VBTTV/tr.34. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67. - HS đọc. - HDHS đặt câu về một cuốn truyện. - HS nêu. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS thực hiện. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.34. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết - HS chia sẻ. học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. IV. Điều chỉnh sau bài học: ................................ Toán : Bài 14: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về: + Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ. + Tính giá trị biểu thức số. + Giải toán có lời văn về phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: Tự giải quyết vấn đề Toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương tiện toán học. 3. Phẩm chch: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. * EM Báu KT yêu cầu ngồi nghiêm túc lắng nghe và đếm theo một, hai, ba II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ( 3p) *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - HS khởi động thông qua hoạt động “Lời mời - 2-3 HS nêu tình huống chơi”. - Lớp phó học tập mời các bạn lần lượt nêu - HS nêu ý kiến, bổ sung cho bạn (nếu có) một tình huống có sử dụng phép trừ ; phép cộng qua 10 - HS nối tiếp đọc lại tên bài. - Gọi HS nêu ý kiến -GV nhận xét, tuyên dương *GV dẫn dắt vào bài mới: 2. Thực hành, luyện tập (30p) * Mục tiêu: củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. 1 Bài 1: Tính nhẩm - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nhắc lại mối quan hệ của phép cộng và - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: phép trừ: Phép trừ là ngược lại của phép cộng. a) Tính tổng của 7 + 6, 8+ 4, 6+ 8, - HS vận dụng và làm việc cá nhân trong vở 9 + 7 . bài tập/ vở ô ly Sau đó dựa vào kết quả tổng này để thực hiện - HS thực hiện đọc lần lượt các phép tính làm phép trừ. - 1-2 HS trả lời. b) GV cho học sinh làm bài vào vở, đổi chéo + Phép cộng, phép trừ. vở theo cặp đôi. + Ta tính từ trái qua phải. - Gọi HS đọc bài. => GV chốt ý: Củng cố phép cộng, phép trừ;- HS làm bài mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Nhận xét, tuyên dương HS. a) 9 + 7 – 8 = 16 – 8 = 8 Bài 2:Tính b) 6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: Trong biểu thức có phép tính nào? Muốn tính biểu thức này ta làm thế nào? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng - 1-2 HS trả lời. làm. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng - GV chốt ý: Củng cố, rèn kĩ năng thực hiện dẫn. tính (tính giá trị của biểu thức số) có hai dấu phép tính cộng, trừ. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS theo dõi + Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? - HS nhắc lại và ghi nhớ tên bài + Muốn biết Mai vẽ được bao nhiêu bức tranh
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_8_nh_2024_2025_phan_thi_ha.docx