Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ KHAI GIẢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
Nhận biết được ngày khai giảng là ngày đầu tiên của năm học.
- Rèn luyện kĩ năng hợp tác trong hoạt động; tính tự chủ tự tin, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỉ luật, biết lắng nghe.
2. Năng lực chung
Tự tin tham gia lễ khai giảng và cảm thấy vui, hạnh phúc khi được thầy cô và các anh chị chào đón.
3. Phẩm chất:
Biết yêu trường, yêu lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. HĐ Khởi động :1p
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn.
2. HĐ Bài mới: 25p
*Giới thiệu chủ đề
Mục tiêu: Hoạt động này tạo hứng thú cho học sinh với những ngày đầu tuần. Biết được chủ đề và làm tốt chủ đề mình học.
1.GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi chào cờ.
2.Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí.
3.GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ
4. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
3. HĐ Đánh giá: 4P
- GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

TUẦN 1 Thứ 2 ngày 09 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ KHAI GIẢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Nhận biết được ngày khai giảng là ngày đầu tiên của năm học. - Rèn luyện kĩ năng hợp tác trong hoạt động; tính tự chủ tự tin, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỉ luật, biết lắng nghe. 2. Năng lực chung Tự tin tham gia lễ khai giảng và cảm thấy vui, hạnh phúc khi được thầy cô và các anh chị chào đón. 3. Phẩm chất: Biết yêu trường, yêu lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động :1p - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn của giáo viên. 2. HĐ Bài mới: 25p *Giới thiệu chủ đề Mục tiêu: Hoạt động này tạo hứng thú cho học sinh với những ngày đầu tuần. Biết được chủ đề và làm tốt chủ đề mình học. 1.GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi chào cờ. 2.Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. 3.GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ + Ổn định tổ chức. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ. + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc 4. Nhận xét và phát động các phong trào ca thi đua của trường. - Học sinh lắng nghe. 3. HĐ Đánh giá: 4P - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi - HS lắng nghe. những HS tham gia tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ................................................................................................................. ............................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Viêt (Tiết 1+2) LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ; LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập. - Có kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. 2. Năng lực chung - Làm quen với trường lớp - Phát triển kỉ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp. 3. Phẩm chất - Yêu quý lớp học - nơi diển ra những hoạt động học tập thú vị. - Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối - Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân yêu” – hát theo nhạc. - Lớp hát bài hát - GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1. B.Hoạt động khám phá- hình thành kiến - HS vỗ tay thức. HĐ Làm quen với trường lớp - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) - HS quan sát tranh trong SHS (trang và trả lời các câu hỏi: 7) + Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào? - 2-3 HS trả lời. + Khung cảnh gồm những gì? - HS kể - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp. HĐ Làm quen với bạn bè: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát tranh trong SHS (trang + Tranh vẽ những ai? 7) + Các bạn HS đang làm gì? - 4, 5 HS trả lời + Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân. C. Thực hành - HS tự giới thiệu về bản thân - GV và HS nhận xét - GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè. - HS giới thiệu TIẾT 2 A. Khởi động - Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” + Kể - HS nghe bài hát và kể tên những đồ dùng có trong bài hát. - GV nhận xét B. GVHD Làm quen với đồ dùng học tập: - Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các đồ - HS kể dùng học tập. - HS đưa ra đồ dùng học tập tương - GV đọc tên từng đồ dùng học tập. ứng. - HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về công VD: + Một bạn HS đang dùng SHS dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập: trong giờ học -> Sách để học + Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì? + Một bạn cầm thước kẻ và kẻ lên giấy + Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì? -> Thước để kẻ..... C. Thực hành - Gọi HS nói về các đồ dùng của mình. - GV và HS nhận xét - 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập - GV chốt công dụng và hướng dẫn cách giữ gìn mà mình đang có. các đồ dùng học tập: - HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn + Phải làm thế nào để giữ sách vở không bị rách các đồ dùng học tập. hay quăn mép? + Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong + Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao? vở thì để gọn gàng. + Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như thế + Có. Vì cho bút vào hộp để không bị nào? hỏng và khi cần thì có luôn. + Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, sứt + Đặt thước thẳng với đường kẻ của mẻ? vở. + Khi nào cần phải gọt lại bút chì? + Khi dùng xong phải để gọn, cất vào - GV và HS nhận xét. hộp bút,... - Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng học + Khi viết hết ngòi bút chì. tập. - Theo dõi - HS thực hành D. Củng cố, mở rộng - Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng học tập - HS chú ý nghe và giải các câu đố (Có hình ảnh gợi ý). Câu đố: Áo em có đủ các màu + Quyển vở Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng. Mỏng, dày là ở số trang Lời thày cô, kiến thức vàng trong em. + Gọi tên, vẫn gọi là cây + Cái bút Nhưng đâu có phải đất này mà lên. Suốt đời một việc chẳng quên Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. + Không phải bò + Bút mực Chẳng phải trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. + Ruột dài từ mũi đến chân + Bút chì Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. +Mình tròn thân trắng + Viên phấn Dáng hình thon thon Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ. + Nhỏ như cái kẹo + Cái tẩy Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây Có em là sạch. + Cái gì thường vẫn để đo + Cái thước kẻ Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên? - GV nhận xét chung giờ học - Theo dõi - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ dùng học - HS nhắc lại nội dung vừa học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ................................................................................. Thứ 3 ngày 10 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt (Tiết 1+2) LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết và thực hiện các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. 2. Năng lực chung - Thêm tự tin khi giao tiếp( thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng , sai khi đọc, viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô. 3. Phẩm chất: - Giúp các bạn khác rèn tư thế đúng khi đọc, viết, nói, nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối - Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, hay làm”. - 3 HS thực hiện chơi - GV cử 3 HS chơi, cùng thực hiện cầm thước để kẻ những đường thẳng, - Bạn nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành công việc sớm hơn, sẽ là bạn đó chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương B. Hoạt động hình thành kiến thức mới. 1. Quan sát tư thế đọc - Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên - HS quan sát 2 tranh trong SHS trong SHS và trả lời các câu hỏi: - 2-3 HS trả lời. + Bạn HS trong tranh đang làm gì ? - Bạn HS đang đọc sách + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng - Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi ngồi ? đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn. + Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao ? - Tranh 2 thể hiện tư thế đúng khi ngồi - GV và HS thống nhất câu trả lời. đọc sai khi ngồi đọc, lưng còng vẹo, mắt - GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng khi quá gần sách. ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách - HS trao đổi ý kiến. khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn - Ví dụ: Người đọc đúng tư thế. - GV hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai tư - Lắng nghe thế, cận thị, cong vẹo cột sống. 2. Quan sát tư thế viết. - Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong - HS quan sát tranh trong SHS SHS và trả lời các câu hỏi: - 2, 3 HS trả lời + Bạn HS trong tranh đang làm gì ? - Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết, + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng lăng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, ? tay trái tì mép vở bên dưới. + Các bạn HS đang làm gì? - Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết, lưng còng, mắt gần vở, ngực tì vào bàn, tay trái bám vào ghế. - Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong SHS và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời + Tranh nào thể hiện cách cầm bút đúng, +Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng. Cầm bút tranh nào thể hiện cách cầm bút sai? bằng ba ngón tay( Ngón cái và ngón trỏ - Gọi HS trả lời giữ bên thân bút, ngón giữa đỡ lấy bút), lòng bàn tay và cánh tay làm thành một đường thẳng, khoảng cách giữa các đầu ngón tay và ngòn bút là 2,5 cm. - Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai, cầm bút 4 đầu ngón tay, lòng bàn tay và cánh tay làm không tạo thành đường thẳng, các đầu ngón tay quá sát với ngòi bút. - Lắng nghe và thực hiện - GV nhận xét và nêu lại. - GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt cách - HS thi nhận diện tư thế viết đúng, từ vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu ngón hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với tay, hai tay tì lên mép vở, không tì ngực một số tư thế viết đúng, sai khi ngồi viết, vào bàn khi viết. tìm ra những bạn có tư thế đúng. - GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế. + Cong vẹo cột sống + Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm. 3. Quan sát tư thế nói nghe - Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở lớp học + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Cô giáo đang giảng bài. Các bạn đang + Giáo viên và các bạn đang làm gì? nghe cô giảng bài. + Những bạn có tư thế đúng trong giờ + Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, vẻ học, pháy biểu xây dựng bài, ngồi ngay mặt, ánh mắt, ) đúng giờ học? ngắn, mặt chăm chú, vẻ mặt hào hứng. + Còn một số bạn có tư thế không đúng + Những bạn nào có tư thế không đúng? trong giờ học, nằm bò ra bàn, quay ngang, không chú ý, nói chuyện riêng. - Yêu cầu HS trả lời. + Trong giờ học, HS có được nói chuyện - HS TL riêng không? + Muối nói ý kiến riêng phải làm thế nào và tư thế ra sao? Lắng nghe - Nhận xét thống nhất câu trả lời. - Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, không được nói chuyện riêng. Muối phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe. TIẾT 2 A. Hoạt động mở đầu: KĐ- KN - Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi đẹp” - HS nghe bài hát B. Luyện tập, thực hành 1. Thực hành tư thế đọc - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên tay) - Mời HS thể hiện - GV nhận xét 2. Thực hành tư thế viết. - HS thể hiện - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế - Lắng nghe khi viết bảng con, viết vở. - Mời HS thể hiện - Nhận xét 3. Thực hiện tư thế nói nghe. - HS thể hiện - Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và nghe - Lắng nghe trong giờ học. - Mời HS thể hiện - Nhận xét C. Củng cố, dặn dò - HS thể hiện - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi - Lắng nghe và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. - Lắng nghe GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà. - Theo dõi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................... _____________________________________ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BẠN MỚI I. MỤC TIÊU: - Biết cách bắt chuyện với bạn mới gặp - Biết giới thiệu về bản thân - Tự tin, cởi mở trong giao tiếp với bạn mới ở trường và nơi ở - Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ - Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Chào người bạn mới đến, Tìm bạn thân. Con chim vành khuyên - Học sinh: Nhớ lại những điều đã biết cần nói, cần làm khi gặp bạn mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các bài hát đã chuẩn - HS tham gia hát theo nhạc và đưa ra bị câu trả lời: Chúng ta nên vui vẻ, chơi cùng bạn - GV nêu câu hỏi: Khi gặp những người bạn mới, chúng ta nên làm gì? 2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm quen với bạn mới - HS thảo luận nhóm 6 (2 nhóm 1 tranh), quan sát, trả lời. - GV hỏi: Khi gặp các bạn mới trong lớp, trong trường em đã làm quen với các bạn như thế nào? + Giới thiệu tên, tuổi, sở thích - GV yêu cầu HS xem lần lượt tranh 1,2,3/SGK, trả lời + Tên bạn, tuổi, học lớp nào + Tranh 2: Bạn sẽ nói gì khi giới thiệu về bản thân? - Đại diện nhóm lên chia sẻ bằng hình thức đóng vai. + Tranh 3: Bạn sẽ nói gì khi hỏi thông tin về bạn? - HS lắng nghe - Làm việc cả lớp. - 2-3HS nhắc lại - GV bổ sung và điều chỉnh nội dung giao tiếp tương ứng với từng tranh và kết nối để HS biết được nội dung các - 4-5HS nhắc lại bước làm quen - GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại: +Cách bắt chuyện với bạn mới gặp: nói lời chào với nụ cười thân thiện +Giới thiệu về bản thân với bạn gồm những thông tin về : tên, lớp, trường, sở thích của bản thân, có thể thêm tên cô giáo, địa chỉ nhà, +Tìm hiểu thông tin về bạn: tên bạn, tuổi, trường, lớp, tên cô giáo, địa chỉ nhà ở, sở thích của bạn, -GV chốt lại: Khi làm quen với bạn mới cần theo các bước: 1/Chào hỏi 2/Giới thiệu bản thân 3/Hỏi về bạn 3. THỰC HÀNH - HS quan sát, trả lời: Hoạt động 2: Sắm vai thực hành làm quen với bạn + Tranh 1: Nơi hai bạn làm quen là ở mới thư viện hoặc nhà sách. - GV yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK để nhận diện + Tranh 2: Nơi hai bạn làm quen là ở nơi hai bạn làm quen. sân trường. - GV yêu cầu HS cùng bạn bên cạnh mỗi người sắm vai - HS thực hiện theo cặp làm quen với bạn mới trong một tình huống theo các bước đã học ở HĐ 1 - 2 cặp HS thực hiện trước lớp + Nói lời chào với bạn - HS lắng nghe + Giới thiệu về bản thân mình + Hỏi thông tin về bạn * GV yêu cầu HS lưu ý: tên của mỗi bạn đều có ý nghĩa và yêu cầu HS tìm hiểu ý nghĩa tên và ghi nhớ tên của bạn. - GV quan sát xem cặp nào làm tốt và mời một số cặp lên sắm vai trước lớp + Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................... Toán (Tiết 1) TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập toán 1. - Năng lực tư duy và lập luận: - Làm quen với đồ dùng học tập của môn Toán lớp 1. - Năng lực giao tiếp :Biết nêu tên,nhận biết các bạn trong nhóm nhân vật sẽ đồng hành với các em trong quá trình học tập. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: - Giới thiêu các hoạt động chính khi học môn Toán lớp 1. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi , quan sát các hoạt động học trong môn Toán 1. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn. - Nhân ái : Yêu thích học môn Toán 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách toán 1. - Bộ đồ dùng học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối Ổn định tổ chức lớp Hát 1 bài B. Hoạt động khám phá, hình thành kiến thức mới GV: Giới thiệu môn học Lắng nghe 2. Hoạt động . Mục tiêu: HS biết được các hoạt động chính và các yêu cầu khi học toán lớp 1. Làm quen với bộ đồ dùng và biết cách giữ gìn sách cẩn thận. * Hướng dẫn HS sử dụng Toán 1. Y/ c HS mở sách Toán 1 HS mở sách, quan sát theo yc - Giới thiệu ngắn gọn về sách , từ bìa 1 đến tiết học đầu tiên. - Cho HS thực hiện gấp sách, mở sách , giữ gìn sách. * Giới thiệu nhóm nhân vật chính của sách Toán 1. GV giới thiệu các nhân vật trong sách: - Các nhân vật: Mai, Nam , Việt, Mi và Rô - bốt. HS quan sát và nhắc lại tên các nhân vật * Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1. GV cho HS làm quen với một số hoạt động trong môn Toán: HS nghe, nhắc lại các hoạt - Đếm, đọc viết số động trong giờ toán - Làm tính cộng, tính trừ - Làm quen với hình phẳng và hình khối - Đo độ dài, xem giờ, xem lịch Nghỉ giữa giờ 2' Múa hát theo video * Cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt động chính khi học môn Toán. GV hỏi và giới thiệu tên các hđ: Nghe giảng, học theo HS quan sát tranh nêu tên các nhóm, tham gia trò chơi, thực hành trải nghiêm. hđ * Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán 1 của HS Cho HS mở bộ ĐD học Toán 1 HS lấy BĐD - GV giới thiệu từng đồ dùng cho HS , nêu tên gọi, tính - Lấy từng đồ dùng theo yc năng cơ bản của GV - HD HS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng học tập - HS thực hiện C. Củng cố dặn dò - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học - Dặn dò chuẩn bị bài tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...................................................................................... Tiếng Việt (Tiết 1) LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đọc, viết. 3. Phẩm chất Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi Ai nhanh, ai đúng. - Gv yêu cầu hs chuẩn bị các đáp án, đúng – - HS quan sát tranh và chọn đáp án sai( thẻ). đúng- sai - Gv hd cách chơi. - GV chiếu tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, - HS sắp xếp tranh thể hiện tư thế nghe theo 2 nhóm đúng và sai đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng - Gv tổng kết trò chơi và sai. - Yêu cầu HS sắp xếp tranh. - HS nêu - Nhận xét - GV yêu cầu cả lớp thực hành tư thế đọc, viết. - HS thực hành tại chỗ - Nhận xét. B. Hoạt động hình thành kiến thức - Giới thiệu các nét cơ bản - GV viết lên bảng và giới thiệu nét ngang. - Gọi HS đọc lại tên nét. - HS quan sát - Các nét còn lại GV hướng dẫn tương tự (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, - 1 HS đọc nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới). - HS lần lượt đọc tên các nét. - GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học(GV chỉ không theo thứ tự) - HS đọc tên các nét. Nhận diện các nét viết qua hình ảnh sự vật: - GV yêu cầu HS xem các nét cơ bản giống với - HS nêu những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc VD: Cái thước kẻ giống nét ngang. sống.(GV theo dõi, giúp đỡ, gợi ý) Cán cái ô giống nét móc xuôi, móc - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những vật ngược. nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào ? - HS nêu câu trả lời. HĐ Giới thiệu và nhận diện các chữ số. - GV đưa các số từ 0 đến 9 (trong đó số 2, 3, 4, 5, 7 được viết bằng 2 kiểu) - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo - HS quan sát của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải. - HS quan sát, lắng nghe - GV tổ chức cho HS thi nhận diện số. - Nhận xét Giới thiệu và nhận diện dấu thanh. - Tham gia thi - GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không (ngang), huyền, ngã hỏi sắc, nặng. - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng thanh.VD: thanh huyền có cấu tạo là - HS quan sát nét xiên phải, thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu. - GV tổ chức cho HS thi nhận diện các dấu - HS quan sát, lắng nghe thanh. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò hs IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................... Thứ 4 ngày 11 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt (Tiết 2+3) LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các nét cơ bản. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đọc, viết. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa (nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản). 3. Phẩm chất - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối + Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - HS chơi - HD cách chơi - HS nói: Cái thước kẻ đặt trên mặt bàn - Tìm những sự vật trong cuộc sống có hình giống nét ngang, khi thay đổi tư thế để dạng có nét viết cơ bản? thẳng xuống là nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái. Cái liềm gợi nét móc xuôi, nét - GV nhận xét. móc ngược. TIẾT 1 C.Luyện tập, thực hành HĐ Luyện viết các nét ở bảng con: - GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu các - Lắng nghe chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số. - GV HD cách viết: - HS quan sát + Phân tích các nét mẫu về cấu tao, độ rộng, độ cao. + Chỉ ra cách viết, điểm đặt bút, hướng đi của bút, điểm dừng bút, - GV viết mẫu - Tập đưa tay viết trên không - GV hướng dẫn viết trên không - GV hướng dẫn viết vào bảng con - Viết bảng con - Nhận xét B. Luyện tập, thực hành - GV đưa ra 7 nét cơ bản: nét ngang, nét sổ, - Quan sát. nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu. - Đọc CN - Cho học sinh đọc lại các nét đó. - Quan sát - GV nhận xét về số lượng và kiểu nét - GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết - HD học sinh viết vào vở. - HS viết vào vở. - Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được đúng mẫu. C. Củng cố, mở rộng - Lắng nghe Trò chơi:Ai đúng, ai đẹp - Cả lớp chơi trò chơi. - GV nêu cách chơi và luật chơi - GV cho cả lớp cùng chơi. GV đọc các nét. Ai viết đúng và đẹp là thắng. - GV nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................... Thứ 5 ngày 12 tháng 9 năm 2024 Toán CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Bước đầu làm quen với số lượng và nhận mặt các số từ 0 đến 5 + Biết đọc, đếm, viết ,sắp xếp được các số từ 0 đến 5. + Nhận biết được các số từ 0 đến 5. + Dựa trên các tranh, nhận biết , sắp xếp thứ tự các số từ 0 đến 5. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn - Trung thực: Biết đọc, đếm, viết, sắp xếp được các số từ 0 đến 5, tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối Ổn định tổ chức lớp, cho lớp hát bài: Tập đếm Hát Gv nêu câu hỏi gợi ý, kết nối vào bài B. Hoạt động khám phá hình thành kiến thức mới Lắng nghe Yêu cầu HS nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 0 đến 5 Đọc, viết các số từ 0 đến 5. - GV chiếu tranh, chỉ vào bức tranh và hỏi: + Trong bể có bao nhiêu con cá? Có mấy khối vuông? - HS quan sát đếm và trả lời câu hỏi + Vậy ta có số mấy? * Nhận biết số 1, 2, 3, 4, 5 - GV giới thiệu số 2 - GV chuyển sang các bức tranh thứ hai. GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm “một”, rồi chỉ vào - HS quan sát, vài HS khác nhắc lại. con cá thứ hai rồi đếm “hai”, sau đó GV giới - HS theo dõi, nhận biết số 2 thiệu “Trong bể có hai con cá”, đồng thời viết số 2 lên bảng. - HS theo dõi và nhận biết các số: 3, 4, - GV thực hiện tương tự với các bức tranh giới 5.6 thiệu 3, 4, 5, 6 - HS đọc CN - GV gọi HS đọc lại các số vừa học. - HS lấy theo yêu cầu - GV yêu cầu học sinh lấy số que tính hoặc số theo yêu cầu HS theo dõi, viết theo trên không * Viết các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 trung. - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS viết lần lượt các số: 1, 2, 3, 4, 5, 0 HS luyện viết bảng. - GV cho học sinh viết bảng con C. Luyện tập, thực hành Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập thực hành. * Bài 1: Tập viết số - GV nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi - GV chấm các chấm theo hình số lên bảng - HS quan sát - GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi - Theo dõi hướng dẫn của GV tên được thể hiện trong SGK. - HS viết vào vở BT - GV cho HS viết bài * Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c - GV hướng dẫn học sinh làm bài - Làm vào vở BT. - GV cùng HS nhận xét - HS nêu miệng * Bài 3: Số ? GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c - GV yêu cầu HS đếm số lượng các chấm xuất - HS quan sát đếm hiện trên mỗi mặt xúc xắc. - GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số chấm - HS phát hiện quy luật: Số trên mỗi lá xúc sắc và số trên mỗi lá cờ. cờ chính là số chấm trên xúc sắc. - Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV có - HS làm bài thể yêu cầu HS làm luôn bài tập hoặc cùng HS làm ví dụ trước. - HS nêu miệng - GV mời HS chia sẻ - HS nhận xét bạn - GV cùng HS nhận xét D. Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe và trả lời - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có số lượng 1,2,3,4,5 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................... Luyện Toán LUYỆN CÁC SỐ : 1,2,3,4,5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5. - Sắp xếp được các số từ 0 đến 5 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy, và lập luận Toán học thông qua hoạt động quan sát, đếm số lượng 3. Phẩm chất: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ,bộ đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Hoạt động mở dầu: Khởi động- kết nối Gv hs chơi trò chơi Tìm nhà cho thỏ Lắng nghe và thực hiện theo yêu Mỗi con thỏ mang 1 số, 1 nhà mang 1 số, yêu cầu hs cầu ghép đúng số nhà và số con thỏ ghi trên mình. Gv chia lớp thành 2 đội, 1 đội 5 bạn Gv phổ biết cách chơi và luật chơi - Gv nhận xét và kết nối vào bài
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_1_nh_2024_2025_cao_thi_phuo.docx