Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
BÀI 1: PHỔ BIẾN NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG, LIÊN ĐỘI
HÌNH ẢNH CỦA EM ; CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI.
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
- Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng năm học mới (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. Hoạt động: Sinh hoạt theo chủ đề: Trò chơi - Ném bóng vào rổ - GV nêu tên trò chơi: Ném bóng vào rổ - GV nêu luật chơi và cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội có số lượng bằng nhau. Trẻ đầu hàng của 2 đội chạy lên cầm bóng ném mạnh vào rổ rồi nhặt bóng đem về đưa cho bạn đứng phía sau mình và về cuối hàng đứng và bạn cầm bóng tiếp tục lên ném. Cứ thế lần lượt từng trẻ lên ném cho đến khi đội của mình hết. Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ sẽ chiến thắng. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Nhân xét. Tuyên dương đội thắng cuộc. + Theo em ngày khai trường hôm nay có gì mới lạ? + Em thấy các bạn và các anh chị trường mình hôm nay thế nào? + Em có cảm xúc gì khi dự lễ khai giảng? + Khi tham gia Lễ khai giảng, em thích nhất điều gì? + Em cần làm gì để trở thành con ngoan, trò giỏi? 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề |
- HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - HS hát. - HS lắng nghe - HS theo dõi - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - 4,5 HS chơi trò chơi. - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

TUẦN 1 Thứ 2 ngày 9 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 1: PHỔ BIẾN NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG, LIÊN ĐỘI HÌNH ẢNH CỦA EM ; CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. - HS điểu khiển lễ chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng năm học - HS lắng nghe. mới (15 - 16’) - HS hát. * Khởi động: - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS theo dõi - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - 4,5 HS chơi trò chơi. - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe Hoạt động: Sinh hoạt theo chủ đề: Trò chơi - Ném bóng vào rổ - GV nêu tên trò chơi: Ném bóng vào rổ - GV nêu luật chơi và cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội có số lượng bằng nhau. Trẻ đầu hàng của 2 đội chạy lên cầm bóng ném mạnh vào rổ rồi nhặt bóng đem về đưa cho bạn đứng phía sau mình và về cuối hàng đứng và bạn cầm bóng tiếp tục lên ném. Cứ thế lần lượt từng trẻ lên ném cho đến khi đội của mình hết. Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ sẽ chiến thắng. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Nhân xét. Tuyên dương đội thắng cuộc. + Theo em ngày khai trường hôm nay có gì mới lạ? + Em thấy các bạn và các anh chị trường mình hôm nay thế nào? + Em có cảm xúc gì khi dự lễ khai giảng? + Khi tham gia Lễ khai giảng, em thích nhất điều gì? + Em cần làm gì để trở thành con ngoan, trò giỏi? 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 01: NGÀY GẶP LẠI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Trải nghiệm mùa hè của bạn nhỏ nào cũng đều rất thú vị và đáng nhớ, dù các bạn nhỏ chỉ ở nhà oặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. - Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. -Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm + Trả lời: các bạn nhỏ đang gì? thả diều. + Câu 2: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm + Trả lời: các bạn nhỏ đang gì? câu cá. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. -Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”. + Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. + Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu - HS lắng nghe cách đọc. đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cho cậu này. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bầu trời xanh. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ừ nhỉ. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: cửa sổ, tia nắng, thế là, năm - HS đọc từ khó. học, mừng rỡ, bãi cỏ, lâp lánh, -Luyện đọc câu dài: Sơn về quê từ đầu hè,/ giờ gặp - 2-3 HS đọc câu dài. lại,/ hai bạn/ có bao nhiêu chuyện. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời - HS trả lời lần lượt các câu đầy đủ câu. hỏi: + Câu 1: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui khi gặp lại nhau của Chi và Sơn? + Sơn vẫy rối rít; Sơn cho Chi một chiếc diều rất xinh; Chi mừng rỡ chạy ra; Hai bạn + Câu 2: Sơn đã có những tải nghiệm gì trong mùa có bao nhiêu chuyện kể với hè? nhau.) + Câu 3: Trải nghiệm mùa hè của Chi có gì khác + Sơn theo ông bà đi trồng với Sơn. rau, câu cá; cùng các bạn đi thả diều. + Trải nghiệm của Chi: ở nhà + Câu 4: Theo em, vì sao khi đi học, Mùa hè sẽ được bố tập xe đạp. Còn Sơn theo các bạn vào lớp? Chọn câu trả lời hoặc ý kiến về quê theo ông bà trồng rau, khác của em. câu cá, theo các bạn thả diều. a. Vì các bạn vẫn nhớ chuyện mùa hè. + HS tự chọn đáp án theo suy b. Vì các bạn sẽ kể cho nhau nghe những chuyện về nghĩ của mình. mùa hè. + Hoặc có thể nêu ý kiến c. Vì các bạn sẽ mang những đồ vật kỉ niệm của khác... mùa hè đến lớp. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài văn cho biết trải nghiệm mùa hè của các bạn nhỏ rất thú vị và đáng nhớ, dù ở nhà hoặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. - HS nêu theo hiểu biết của 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. mình. - GV đọc diễn cảm toàn bài. -2-3 HS nhắc lại - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Mùa hè của em - Mục tiêu: + Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3:Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè của em + Yêu cầu: Kể về điều em nhớ - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể nhất trong kì nghỉ hè vừa qua về những điều nhớ nhất trong mùa hè của mình. - HS sinh hoạt nhóm và kể về + Nếu HS không đi đâu, có thể kể ở nhà làm gì điều đáng nhớ của mình trong và giữ an toàn trong mùa hè đều đc. mùa hè. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nận xét, tuyên dương. - HS trình kể về điều đáng nhớ 3.2. Hoạt động 4: Mùa hè năm nay của em có của mình trong mùa hè. gì khác với mùa hè năm ngoái. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Mùa hè năm - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc nay của em có gì khác với mùa thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về hè năm ngoái. các hoạt động trong 2 mùa hè của mình. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực + Cho HS quan sát video cảnh một số bạn nhỏ thả tiễn. diều trên đồng quê. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video nghỉ hè làm gi? + Trả lời các câu hỏi. + Việc làm đó có vui không? Có an toàn không? - Nhắc nhở các em tham khi nghỉ hè cần đảm bảo vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn như phòng tránh - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. điện, phòng tránh đuối nước,... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- . TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (T1) – Trang 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 1 000 (ôn tập). - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập). - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: (3-5p) - 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. HĐ luyện tập: (33-35p) - Mục tiêu: + Ôn tập, củng cố về kiến thức đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số đến 1 000. + Ôn tập, củng cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có ba chữ số, viết số có ba chữ số các trăm, chục, đơn vị (và ngược lại). + Bổ sung kiến thức mới về ba số liên tiếp (dựa vào số liên trước, số liền sau trên tia số đã học). - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách đọc - HS đọc thầm, nêu yêu cầu số. (5-7p) 1 HS nêu cách viết số (134) ? Bài yêu cầu gì? đọc số (Một trăm ba mươi tư). - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - HS lần lượt làm bảng con - Câu 2, 3, 4 học sinh làm bảng con. viết số, đọc số: - - GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng + Viết số: 245; Đọc số: Hai ? Khi đọc số 245 em cần lưu ý gì? trăm bốn mươi lăm. ? Khi đọc số có chữ số đơn vị là 1 em đọc như thế + Viết số: 307; Đọc số: Ba nào? trăm linh bảy. - GV nhận xét, tuyên dương. + Hàng trăm: 2, hàng chục: 7, => Chốt KT: Cách đọc số, viết số có 3 chữ số hàng đơn vị: 1; Viết số: 271; Bài 2: (Làm việc nhóm 2) (4-6p) Đọc số: Hai trăm bảy mươi ? Bài yêu cầu gì? mốt. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - Chữ số 5 ở cột đơn vị đọc là học tập nhóm. “lăm” - GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng - Đọc là “mốt” - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS nhận xét, lắng nghe ? Vì sao em điền được số 750 vào dấu ? ở con thỏ - HS đọc thầm, nêu yêu cầu số 1? - HS làm việc theo nhóm. ? Số gồm 5 trăm, 0 chục, 4 đơn vị được viết ntn? + Con thỏ số 1: 750. ? Để làm được bài này em làm ntn? + Con thỏ số 2: 999. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Con thỏ số 4: 504. => Chốt KT: Cách viết số có 3 chữ số khi biết đọc số - HS làm vào vở. Bài 3a: (Làm việc cá nhân) (3-5p) - HS giải thích cách làm ? Đọc thầm, nêu yêu cầu? - HS nêu cách viết số - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu: Số 437 - HS nêu cách làm ? Số 437 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - HS nhận xét, lắng nghe Tương tự mẫu, hãy thực hiện cá nhân sau đó trao + 222: 2 trăm, 2 chục, 2 đơn đổi nhóm đôi, hoàn thành vào PBT vị. GV cho HS làm bài tập vào PBT. + 305: 3 trăm, 0 chục, 5 đơn - GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng vị. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. + 598: 5 trăm, 9 chục, 8 đơn - - Gọi hs chia sẻ bài vị. ? Hãy phân tích số 305? + 620: 6 trăm, 2 chục, 0 đơn ? Vì sao bạn điền 6 trăm, 2 chục, 0 đơn vị...? vị. ? Vận dụng kiến thức gì để làm được bài tập này? + 700: 7 trăm, 0 chục, 0 đơn - GV nhận xét, tuyên dương. vị. Bài 3b. (Làm việc cá nhân) (6-8p) - HS đọc thầm, nêu yêu cầu Viết các số 385, 538, 444, 307, 640 thành tổng - Số 437 gồm 4 trăm, 3 chục, 7 các trăm, chục và đơn vị. đơn vị - ? Bài yêu cầu gì? - HS làm vào vở. - GV hướng dẫn làm VD: + 538 = 500 + 30 + 8 ? Phân tích số 385 thành tổng các trăm, chục, đơn + 444 = 400 + 40 + 4 vị? + 307 = 300 + 0 + 7 (300 + 7) (385 = 300 + 80 + 5) + 640 = 600 + 40 + 0 (600 + - Tương tự, hãy thực hiện cá nhân vào vở 40) - GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng HS soi bài, chia sẻ - Gọi HS soi bài, chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn - Số 305 gồm: 3 trăm, 0 chục, nhau. 5 đơn vị ? Vì sao số 307 bạn lại viết là 307 = 300 + 7? - Vì tớ thấy số 620 là tổng của ? Khi viết số 640 thành tổng các trăm, chục, đơn vị 6 trăm, 2 chục và 0 đơn vị... ta cần lưu ý gì? - Vận dụng KT phân tích số ? Khi trình bày em cần lưu ý gì? thành tổng các trăm, chục, đơn - GV nhận xét tuyên dương. vị => Chốt KT: Cách viết số thành tổng các trăm, - HS nhận xét, lắng nghe chục, đơn vị - Phân tích các số đã cho thành Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Số? (5-7p) tổng các trăm, chục, đơn vị ? Nêu yêu cầu? - HS nêu: 385 gồm 3 trăm, 8 - Yêu cầu HS quan sát bảng, nhận xét mẫu chục, 5 đơn vị; viết là: 385 = ? Nêu số đã cho? 300 +80 +5 ? Muốn tìm số liền trước của số 42 ta làm ntn? - HS làm vào vở. ? Số liền sau của số 42 là số nào? Giải thích cách - HS soi bài, chia sẻ làm? + 538 = 500 + 30 + 8 ? Muốn tìm số liền trước hoặc liền sau của một số + 444 = 400 + 40 + 4 ta làm ntn? + 307 = 300 + 7 - Dựa vào mẫu, hãy thực hiện cá nhân vào PBT, + 640 = 600 + 40 sau đó trao đổi nhóm đôi, nêu cách làm - HS giải thích cách làm - Mời đại diện nhóm chia sẻ - Chữ số 0 ở đơn vị khi viết ? Vì sao bạn điền được số 36, 37 vào chỗ trống? thành tổng các trăm, chục, đơn ? Để điền được số 324, 325 vào chỗ trống bạn làm vị ta không viết + 0 ntn? - Chữ số 0 ở chục hoặc ở đơn ? Bài tập này đã củng cố kiến thức gì? vị ta không viết vào tổng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, lắng nghe => Chốt KT: Cách tìm số liền trước, số liền sau - HS đọc thầm, nêu yêu cầu của 1 số - HS quan sát, nhận xét Bài 5a. (Làm việc cá nhân) Số? (5-7p) - Số 42 ? Bài yêu cầu gì? - Lấy số 42 trừ đi 1 đơn vị GV cho HS đọc tia số. - Là số 43. Lấy số 42 cộng ? Em có nhận xét gì về các số trên tia số này? thêm 1 đơn vị ? Các số 14, 15, 16 trong khung xám có đặc điểm - HS nêu gì? - 1 HS nêu: Giá trị các số liền - GV giải thích: số liền trước 15 là 14, số liền sau trước, liền sau hơn, kém nhau của 15 là 16. Ta có 14, 15, 16 là ba số liên tiếp. 16, 1 đơn vị. 15, 14 là ba số liên tiếp. - HS làm việc cá nhân, trao đổi - Yêu cầu HS quan sát tia số, nêu: theo nhóm 2. + Số liền trước của 19 là? Số liền Số đã Số liền + Số liền sau của 19 là? trước cho sau + 18, 19, ? là ba số liên tiếp. 425 426 427 + 20, 19, ? là ba số liên tiếp. ? Vậy em hiểu thế nào là ba số liên tiếp? 879 880 881 GV chốt: Ba số liên tiếp là 3 số nối tiếp nhau, hơn 998 999 1 000 kém nhau 1 đơn vị. 35 36 37 Bài 5b. (Làm việc cá nhân) Tìm số ở ô có dấu “?” để được ba số liên tiếp. 324 325 326 - Bài 5b. Tìm số ở ô có dấu “?” để được ba số - Đại diện nhóm soi bài, chia liên tiếp. sẻ - GV cho HS làm cá nhân, chia sẻ cách làm. - HS nêu - Mời 1-2 HS soi bài, chia sẻ - HS nêu 210 211 ? - Cách tìm số liền trước, số liền sau của 1 số 210 ? 208 - HS nhận xét, lắng nghe ? Vì sao em điền được số 212 sau số 211? - Điền số ? Nêu cách điền được số 209? - HS đọc tia số. - GV nhận xét tuyên dương. - HS quan sát, nhận xét => Chốt KT: Ba số liên tiếp, cách tìm ba số liên - HS nêu nhận xét tiếp - HS quan sát, lắng nghe - HS quan sát, nêu: + Số liền trước của 19 là 18 + Số liền sau của 19 là 20 + 18, 19, 20 là ba số liên tiếp. + 20, 19, 18 là ba số liên tiếp. - HS nêu theo ý hiểu - HS lắng nghe, ghi nhớ - HS làm cá nhân, nêu kết quả - HS soi bài, chia sẻ 210 211 212 210 209 208 - HS nhận xét lẫn nhau. - Vì số liền sau số 211 là số: 211+1= 212, nên em điền số 212. - Số 210 bớt đi 1 đơn vị ta được số 209, số 209 bớt đi 1 đơn vị ta có số 208. Vậy số 209 là số đứng giữa 210 và 208. (hay: 210, 209, 208 là ba số liên tiếp) - HS nhận xét, lắng nghe 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-3p) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số - HS tham gia để vận dụng liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... kiến thức đã học vào thực tiễn. + Bài toán:.... + HS tả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------- Buổi chiều TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 01: NGÀY GẶP LẠI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Trải nghiệm mùa hè của bạn nhỏ nào cũng đều rất thú vị và đáng nhớ, dù các bạn nhỏ chỉ ở nhà oặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. - Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. -Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm + Trả lời: các bạn nhỏ đang gì? thả diều. + Câu 2: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm + Trả lời: các bạn nhỏ đang gì? câu cá. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. -Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”. + Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. + Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu - HS lắng nghe cách đọc. đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cho cậu này. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bầu trời xanh. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ừ nhỉ. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: cửa sổ, tia nắng, thế là, năm - HS đọc từ khó. học, mừng rỡ, bãi cỏ, lâp lánh, -Luyện đọc câu dài: Sơn về quê từ đầu hè,/ giờ gặp - 2-3 HS đọc câu dài. lại,/ hai bạn/ có bao nhiêu chuyện. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời - HS trả lời lần lượt các câu đầy đủ câu. hỏi: + Câu 1: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui khi gặp lại nhau của Chi và Sơn? + Sơn vẫy rối rít; Sơn cho Chi một chiếc diều rất xinh; Chi mừng rỡ chạy ra; Hai bạn + Câu 2: Sơn đã có những tải nghiệm gì trong mùa có bao nhiêu chuyện kể với hè? nhau.) + Câu 3: Trải nghiệm mùa hè của Chi có gì khác + Sơn theo ông bà đi trồng với Sơn. rau, câu cá; cùng các bạn đi thả diều. + Trải nghiệm của Chi: ở nhà + Câu 4: Theo em, vì sao khi đi học, Mùa hè sẽ được bố tập xe đạp. Còn Sơn theo các bạn vào lớp? Chọn câu trả lời hoặc ý kiến về quê theo ông bà trồng rau, khác của em. câu cá, theo các bạn thả diều. a. Vì các bạn vẫn nhớ chuyện mùa hè. + HS tự chọn đáp án theo suy b. Vì các bạn sẽ kể cho nhau nghe những chuyện về nghĩ của mình. mùa hè. + Hoặc có thể nêu ý kiến c. Vì các bạn sẽ mang những đồ vật kỉ niệm của khác... mùa hè đến lớp. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài văn cho biết trải nghiệm mùa hè của các bạn nhỏ rất thú vị và đáng nhớ, dù ở nhà hoặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. - HS nêu theo hiểu biết của 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. mình. - GV đọc diễn cảm toàn bài. -2-3 HS nhắc lại - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Mùa hè của em - Mục tiêu: + Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3:Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè của em + Yêu cầu: Kể về điều em nhớ - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể nhất trong kì nghỉ hè vừa qua về những điều nhớ nhất trong mùa hè của mình. - HS sinh hoạt nhóm và kể về + Nếu HS không đi đâu, có thể kể ở nhà làm gì điều đáng nhớ của mình trong và giữ an toàn trong mùa hè đều đc. mùa hè. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nận xét, tuyên dương. - HS trình kể về điều đáng nhớ 3.2. Hoạt động 4: Mùa hè năm nay của em có của mình trong mùa hè. gì khác với mùa hè năm ngoái. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Mùa hè năm - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc nay của em có gì khác với mùa thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về hè năm ngoái. các hoạt động trong 2 mùa hè của mình. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực + Cho HS quan sát video cảnh một số bạn nhỏ thả tiễn. diều trên đồng quê. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video nghỉ hè làm gi? + Trả lời các câu hỏi. + Việc làm đó có vui không? Có an toàn không? - Nhắc nhở các em tham khi nghỉ hè cần đảm bảo vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn như phòng tránh - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. điện, phòng tránh đuối nước,... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 1 000 (ôn tập). + Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập). + Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (3-5’) - GV tổ chức trò chơi trò chơi Truyền điện: - HS tham gia trò chơi (Trả lời kết quả Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài các câu hỏi trong trò chơi) trước. - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. Luyện tập Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5/ - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 5, 6 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Hs làm bài - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Viết số và đọc số lần lượt theo thứ - Học sinh trả lời: tự các hàng trăm, chục, đơn vị)/VBT tr.5 - Học sinh nhận xét - Cho HS quan sát - HS lắng nghe cách thực hiện - GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời - HS nhận xét. - HS lắng nghe, quan sát - GV nhận xét bài làm, khen học sinh thực hiện tốt. - 2 HS đại diện 2 dãy lên bảng làm bài => Gv chốt củng cố về kiến thức đọc, viết số - Hs giải thích cách nối * Bài 2: Nối (theo mẫu) (VBT/5) + Số gồm 7 trăm, 0 chục và 7 đơn vị - GV cho 2 bạn lên thực hiện với hình thức viết là 707 trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?” + Số gồm 2 trăm, 3 chục và 1 đơn vị + 2 học sinh thực hiện với thời gian các bạn viết là 231 dưới lớp hát bài : “Một con vịt”; nếu kết thúc + Số gồm 5 trăm, 5 chục và 5 đơn vị bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn đó thắng. viết là 555 - Cho học sinh nhận xét + Số gồm 9 trăm, 8 chục và 4 đơn vị - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng viết là 984 và chốt đáp án. => Gv chốt củng cố về kiến thức đọc, viết - HS thảo luận tìm hiểu đề số thành tổng các trăm, chục và đơn vị 139 = 100 + 30 + 9 * Bài 3: Viết các số dưới đây thành tổng các 321 = 300 + 20 + 1 trăm, chục, đơn vị. VBT/6 803 = 800 + 3 - GV cho học sinh lên thực hiện 950 = 900 + 50 777 = 700 + 70 + 7 - GV nhận xét, khen, chốt kiến thức 614 = 600 + 10 + 4 => Gv chốt cách viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị * Bài 4: Số?VBT/6 HS lắng nghe cách thực hiện - GV cho HS nêu giá trị các số liền trước, liền sau - HS trình bày làm bài - Số liền trước là những số đứng trước số đã + Số liền trước số 120 là số đứng trước cho và kém số đã cho 1 đơn vị. số 120 và kém số 120 một đơn vị, số đó - Số liền sau là những số đứng sau số đã cho là 199; và hơn số đã cho 1 đơn vị. + Số liền sau số 120 là số đứng sau số - Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn 120 và hơn số 120 một đơn vị, số đó là nhau. 121. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét => Củng cố cách cách tìm số liền trước, số - HS nêu yêu cầu bài toán. liền sau - HS trình bày bài tập Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm để a) 35; 36; 37 (Ba số tự nhiên liên tiếp) được ba số liên tiếp. 35; 37; 39 (Ba số lẻ liên tiếp) - GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài b) 39; 40; 41 (Ba số tự nhiên liên tiếp) tập. 30; 40; 50 (Ba số tròn chục liên tiếp) - Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn - HS nhận xét nhau - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT TIN NHẮN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được tin nhắn cho người khác trong tình huống cụ thể - Viết được những hoạt động yêu thích của trẻ em vào phiếu đọc sách. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu gia đình - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện viết - GV YC HS viết tin nhắn trong những trường - HS nghe, quan sát, viết bài ra vở hợp sau: luyện viết. a. Em nhắn người thân mua cho mình một đồ dùng học tập. - HS đọc bài. b. Em nhắn bạn mang cho mình mượn cuốn - HS nhận xét. truyện. + Gọi 2 HS đọc lại. - HS nêu và giải thích. + HD HS nhận xét: H: Đoạn văn bạn viết có mấy câu? Cách bạn - Lắng nghe, sửa lại. miêu tả như thế nào? H: Em thích hình ảnh miêu tả nào của bạn? Vì - Học sinh làm việc cá nhân sao? + HD HS sửa từ dùng chưa chính xác. - Cho HS đọc thầm và viết ra lại đoạn văn đã - HS theo dõi. sửa từ, cách diễn đạt. + Chấm, chữa bài. - GV thu chấm 5 - 7 bài nhận xét, rút kinh - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. nghiệm. Hoạt động 2: HD HS làm bài tập - Hs làm bài - GV giao BT cho HS làm bài. - - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được - Một số HS trình bày kết quả. cô chấm chữa lên làm bài. - Cách 1: Thỏ nâu thi chạy với thỏ - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra trắng. bài cho nhau. - Cách 2: Thỏ trắng thi chạy với thỏ Hoạt động 3: Chữa bài: nâu. - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: - Cách 3: Thỏ nâu với thỏ trắng thi Bài 4: Ghép các từ ngữ dưới đây theo các chạy. cách khác nhau để tạo 2 – 3 câu - Cách 4: Thỏ trắng với thỏ nâu thi - Mời HS đọc bài làm chạy. - Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung. GV chốt: Khi đặt câu câu các em cần dùng những từ ngữ miêu tả cho phù hợp với hoạt động của sự vật,con vật miêu tả - 1 HS đọc yêu cầu bài 5 Bài 5: Đọc văn bản Đi tàu Thống Nhất hoặc - HS trình bày: tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ, viết về - Ngày đọc: 23/06/2022 những hoạt động yêu thích của trẻ em và viết - Tên bài: Đi tàu Thống Nhất thông tin vào phiếu đọc sách. - Tác giả: Trần Quốc Toàn Bài 5: + Hoạt động được nói đến trong bài - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài. đọc: Đi tàu Thống Nhất từ ga Hàng - Mời HS trình bày. Cỏ - Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. + Chi tiết em thích nhất trong bài: Đi tàu Thống Nhất được xem những “thước phim” đẹp mắt, được ăn ngon miệng, lại được nghe những âm thanh vui tai. - HS nhận xét, bổ sung. - HS có thể nêu nhiều đáp án tùy theo sự cảm nhận của các em. - HS quan sát, bổ sung. - Mời các HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: - GV chốt: Ngoài bài văn Ngôi trường mới em có thể tham khảo các bài thơ trong sách báo, trên mạng hoặc hỏi ý kiến người thân trong gia đình. 3. HĐ Vận dụng + Đọc thêm các câu chuyện, bài văn, thơ liên - HS đọc bài mở rộng. quan đến trường lớp. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho Hs đọc bài mở rộng một số bài thơ - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. trong sách báo, trên mạng. - GV giao nhiệm vụ HS khi đọc ghi lại các thông tin về bài đọc vào sổ tay. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 10 tháng 9 năm 2024 TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000-LUYỆN TẬP (T2) – Trang 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp (bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4) - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập). - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_1_nh_2024_2025_le_thi_thuy.docx