Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 10 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
CHỦ ĐỀ: LỄ PHÁT ĐỘNG THI ĐUA THỰC HIỆN
5 ĐIỀU BÁC HỒ DẠY
I. MỤC TIÊU
- Tạo phong trào thi đua sôi nổi, thiết thực trong thiếu nhi, đưa nội dung thi đua thực hiện tốt 5 Điều Bác Hồ dạy thành nhiệm vụ thường xuyên, liên tục của tổ chức Đội, qua đó nâng cao chất lượng hoạt động Đội, góp phần xây dựng Đội vững mạnh;
- Giúp các em hiểu rõ hơn về 5 Điều Bác Hồ dạy; phấn đấu trở thành con ngoan, trò giỏi, đội viên tốt, cháu ngoan Bác Hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động;
- Văn nghệ chào mừng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG 1. CHÀO CỜ
- HS điều khiển lễ chào cờ.
- Lớp trực tuần nhận xét thi đua.
-TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.
HOẠT ĐỘNG 2. PHÁT ĐỘNG THI ĐUA THỰC HIỆN 5 ĐIỀU BÁC HỒ DẠY
Bước 1: Văn nghệ chào mừng
- Biểu diễn các tiết mục văn nghệ theo chủ đề “Bác Hồ kính yêu”.
Bước 2. Phát động phong trào Thi đua thực hiện 5 Điều Bác Hồ dạy
- HS dẫn chương trình nêu mục đích, ý nghĩa của phong trào “Thi đua thực hiện 5 Điều Bác Hồ dạy”.
- TPT nêu các nội dung cần thi đua thực hiện:
1. Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào
- Tích cực tìm hiểu về lịch sử, văn hóa, cách mạng và truyền thống tốt đẹp của dân tộc, Đảng của Đoàn thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và địa phương; hăng hái tham gia giữ gìn và phát huy những truyền thống tốt đẹp đó.
- Tích cực tham gia công tác “Trần Quốc Toản”, phong trào “Nói lời hay, làm việc tốt”; thăm hỏi, giúp đỡ các mẹ Việt Nam anh hùng, làm sạch đẹp nghĩa trang liệt sỹ…
- Biết yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn; thăm hỏi, động viên các chiến sĩ làm nhiệm vụ tại biên giới, hải đảo…
2. Học tập tốt, lao động tốt
- Học đều, học đủ, học chăm”, “học” đi đôi với “hành”, “Học thực chất – thi nghiêm túc”; học tập chuyên cần, thực hiện tốt giờ tự học ở trường và ở nhà; chuẩn bị bài học, sách vở, dụng cụ học tập đầy đủ, chu đáo.
- Bước đầu tìm hiểu khoa học, làm quen, phát triển khả năng ngoại ngữ và tin học thông qua các cuộc thi “Tin học trẻ”, “Em yêu khoa học”, “Ngày hội khám phá internet”; phấn đấu mỗi thiếu nhi biết được một số chức năng cơ bản của máy vi tính và sử dụng thành thạo một số câu giao tiếp cơ bản của ngoại ngữ.
- Tích cực tham gia lao động vừa sức theo khả năng; biết quý trọng các thành quả và gá trị lao động mà bản thân hoặc người khác mang lại.
3. Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt
- Luôn đoàn kết, thân thiện với bạn; có ý thức tìm hiểu pháp luật thông qua các cuộc thi tìm hiểu “Luật giao thông đường bộ”, “Thiếu nhi nói không với tai nạn giao thông”; tự giác tuân thủ luật giao thông; giữ gìn trật tự an toàn giao thông khu vực cổng trường vào giờ tan học.
- Thực hiện tốt Điều lệ và Nghi thức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; biết tôn trọng, thực hiện tốt những quy định nơi công cộng, nền nếp học đường, chấp hành nghiêm kỉ luật, nội quy của nhà trường.
- Có ý thức phòng chống các tệ nạn xã hội; phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, tố cáo các hành vi xâm hại trẻ em mắc tệ nạn xã hội.
4. Giữ gìn vệ sinh thật tốt
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân; tham gia các hoạt động giữ vệ sinh ở trường, ở nhà và nơi công cộng.
- Tham gia đội “Tuyên truyền măng non” nhằm giáo dực thiếu nhi và tuyên truyền cho cộng đồng ý thức bảo vệ môi trường; phòng chống biến đổi khí hậu.
5. Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm
- Biết tôn trọng bản thân, không tự kiêu tự mạn, biết lễ phép và tôn trọng thầy cô, ông bà, cha mẹ, người lớn tổi.
- Trung thực trong học tập, sinh hoạt và đời sống hằng ngày.
ĐÁNH GIÁ
TPT nhận xét tinh thần, thái độ HS tham gia buổi phát động.
VẬN DỤNG
- GV yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố mẹ những nội dung của 5 Điều Bác Hồ dạy để bố mẹ giúp em hiểu rõ hơn.
- Cam kết và tự giác thực hiện 5 Điều Bác Hồ dạy hàng ngày.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị tiết sau.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 10 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

TUẦN 10 Thứ 2 ngày 11 tháng 11 năm 2024 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: LỄ PHÁT ĐỘNG THI ĐUA THỰC HIỆN 5 ĐIỀU BÁC HỒ DẠY I. MỤC TIÊU - Tạo phong trào thi đua sôi nổi, thiết thực trong thiếu nhi, đưa nội dung thi đua thực hiện tốt 5 Điều Bác Hồ dạy thành nhiệm vụ thường xuyên, liên tục của tổ chức Đội, qua đó nâng cao chất lượng hoạt động Đội, góp phần xây dựng Đội vững mạnh; - Giúp các em hiểu rõ hơn về 5 Điều Bác Hồ dạy; phấn đấu trở thành con ngoan, trò giỏi, đội viên tốt, cháu ngoan Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động; - Văn nghệ chào mừng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG 1. CHÀO CỜ - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. -TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ - HS nghe TPT nhận xét sung và triển khai các công việc tuần mới. HOẠT ĐỘNG 2. PHÁT ĐỘNG THI ĐUA THỰC HIỆN 5 ĐIỀU BÁC HỒ DẠY Bước 1: Văn nghệ chào mừng - HS toàn trường chú ý lắng nghe và - Biểu diễn các tiết mục văn nghệ theo cổ vũ, động viên. chủ đề “Bác Hồ kính yêu”. Bước 2. Phát động phong trào Thi đua thực hiện 5 Điều Bác Hồ dạy - HS dẫn chương trình nêu mục đích, ý nghĩa của phong trào “Thi đua thực - HS thực hiện hiện 5 Điều Bác Hồ dạy”. - TPT nêu các nội dung cần thi đua thực hiện: - HS lắng nghe. 1. Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào - Tích cực tìm hiểu về lịch sử, văn hóa, cách mạng và truyền thống tốt đẹp của dân tộc, Đảng của Đoàn thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và địa phương; hăng hái tham gia giữ gìn và phát huy những truyền thống tốt đẹp đó. - Tích cực tham gia công tác “Trần Quốc Toản”, phong trào “Nói lời hay, làm việc tốt”; thăm hỏi, giúp đỡ các mẹ Việt Nam anh hùng, làm sạch đẹp nghĩa - HS lắng nghe. trang liệt sỹ - Biết yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn; thăm hỏi, động viên các chiến sĩ làm nhiệm vụ tại biên giới, hải đảo 2. Học tập tốt, lao động tốt - Học đều, học đủ, học chăm”, “học” đi đôi với “hành”, “Học thực chất – thi nghiêm túc”; học tập chuyên cần, thực hiện tốt giờ tự học ở trường và ở nhà; chuẩn bị bài học, sách vở, dụng cụ học - HS lắng nghe tập đầy đủ, chu đáo. - Bước đầu tìm hiểu khoa học, làm quen, phát triển khả năng ngoại ngữ và tin học thông qua các cuộc thi “Tin học trẻ”, “Em yêu khoa học”, “Ngày hội khám phá internet”; phấn đấu mỗi thiếu nhi biết được một số chức năng cơ bản của máy vi tính và sử dụng thành - HS lắng nghe và thực hiện. thạo một số câu giao tiếp cơ bản của ngoại ngữ. - Tích cực tham gia lao động vừa sức theo khả năng; biết quý trọng các thành - HS lắng nghe. quả và gá trị lao động mà bản thân hoặc người khác mang lại. 3. Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt - Luôn đoàn kết, thân thiện với bạn; có ý thức tìm hiểu pháp luật thông qua các cuộc thi tìm hiểu “Luật giao thông đường bộ”, “Thiếu nhi nói không với tai nạn giao thông”; tự giác tuân thủ luật giao thông; giữ gìn trật tự an toàn giao thông khu vực cổng trường vào giờ tan học. - Thực hiện tốt Điều lệ và Nghi thức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí - HS lắng nghe. Minh; biết tôn trọng, thực hiện tốt những quy định nơi công cộng, nền nếp học đường, chấp hành nghiêm kỉ luật, nội quy của nhà trường. - HS lắng nghe. - Có ý thức phòng chống các tệ nạn xã hội; phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, tố cáo các hành vi xâm hại trẻ em mắc tệ nạn xã hội. 4. Giữ gìn vệ sinh thật tốt - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân; tham gia các hoạt động giữ vệ sinh ở -HS lắng nghe. trường, ở nhà và nơi công cộng. - Tham gia đội “Tuyên truyền măng non” nhằm giáo dực thiếu nhi và tuyên truyền cho cộng đồng ý thức bảo vệ môi trường; phòng chống biến đổi khí hậu. 5. Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm - HS lắng nghe. - Biết tôn trọng bản thân, không tự kiêu tự mạn, biết lễ phép và tôn trọng thầy cô, ông bà, cha mẹ, người lớn tổi. - Trung thực trong học tập, sinh hoạt và đời sống hằng ngày. - HS lắng nghe. ĐÁNH GIÁ TPT nhận xét tinh thần, thái độ HS tham gia buổi phát động. VẬN DỤNG - GV yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố mẹ những nội dung của 5 Điều Bác Hồ dạy để bố mẹ giúp em hiểu rõ hơn. - Cam kết và tự giác thực hiện 5 Điều Bác Hồ dạy hàng ngày. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .. ____________________________________________ Tiếng Việt BÀI 41: UI, ƯI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết và đọc đúng các vần ui, ưi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ui, ưi ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ui, ưi ; viết đúng các tiếng, từ có vần ui, ưi - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ui, ưi. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa qua các bức tranh vẽ vùng núi cao với phong cảnh và con người nơi đây. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Yêu nước : HS biết yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên ở vùng núi cao của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, bộ đồ dùng TV 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát bài hát và chơi trò chơi “ Kết bạn” - HS chơi 2. Khám phá HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - Hs lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và - HS đọc yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và - HS đọc HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà gửi cho Hà/ túi kẹo. - GV gìới thiệu các vần mới ui, ưi. Viết tên bài - Hs lắng nghe và quan sát lên bảng. - HS đánh vần tiếng mẫu 3. Luyện tập - HS đọc trơn tiếng mẫu. 1. Luyên đọc a. Đọc vần - Đọc vần ui -HS tìm + Đánh vần GV đánh vần mẫu ui. - HS ghép GV yêu cầu một số (5-6) HS đánh vần. + Đọc trơn vần - HS ghép GV yêu cầu một số (5-6) HS đọc trơn vần. - HS tìm + Ghép chữ cái tạo vần GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần - HS thực hiện GV yêu cầu HS nêu cách ghép. -HS lắng nghe Đọc vần ưi Quy trình tương tự quy trình đọc vần -HS đánh vần. ui. - So sánh các vần + GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, khác - HS đọc trơn. nhau gìữa các vần ui, ưi trong bài, + GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. - HS tìm b. Đọc tiếng -HS đọc - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu túi (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình -HS đọc các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc - HS tự tạo thành tiếng túi. -HS phân tích + GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần tiếng mẫu túi (tờ – i – tui sắc – túi). -HS ghép lại + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng -HS lắng nghe, quan sát mẫu. - HS nói - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa vần ui - HS nhận biết GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, yêu cầu HS - HS thực hiện tìm điểm chung cùng chứa vần thứ nhất ui. - HS tìm Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các - HS đọc tiếng cùng vần. Đọc trơn các tiếng cùng vần. - HS đọc + Đọc tiếng chứa vần ưi Quy trình tương tự với - HS lắng nghe quy trình đọc tiếng chứa vần ui. - Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3 – 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 4 tiếng lẫn hai nhóm vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học: bùi, sửi, cửi,.. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 -2 HS HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa nêu lại cách ghép. (chú ý khoảng cách gìữa các chữ c. Đọc từ ngữ trên một dòng). - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: dãy núi, bụi cỏ, gửi thư. Sau khi đưa tranh - HS nhận xét minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn dãy núi - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ dãy núi xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ui trong dãy núi, phân tích và đánh vần tiếng thái, đọc trơn từ ngữ dãy núi. - GV thực hiện các bước tương tự đối với bụi cỏ, gửi thư, - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần ui hoặc ưi. - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 3-4 hs đọc 2. Viết bảng: - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần ui, ưi. - HS viết vào bảng con: ui, ưi và núi, gửi (chữ cỡ vừa và nhỏ). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. Tiết 2 3. V iết vở: - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS viết các vần ui, di; từ ngữ dãy núi, gửi thư. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. - HS đọc thầm, tìm . 4. Luyện đọc đoạn: - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có các vần ui, - HS lắng nghe ưi. - HS đọc - GV gìải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần thiết). - HS đọc - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với -HS xác định lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới - HS đọc đọc). - GV yêu cầu HS tìm những tiếng có vần ui, ưi - HS đọc trong đoạn. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn vần. - GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS trả lời. từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. - HS trả lời. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi về Nội - HS trả lời. dung đoạn vần đã ở có gì? Mùa này, quang cảnh nơi đó như thế nào? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói 5. Nói theo tranh: (Thảo luận nhóm 2) - Lan gửi thư cho ai? Nơi nào? - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS quan sát 2 bức tranh trong - HS tìm SHS và nói về tình huống trong tranh (Em thấy -HS lắng nghe những ai trong tranh? Muốn đi đá bóng với bạn, Nam xin phép mẹ như thế nào? Còn em, muốn đi chơi với bạn, em nói thế nào với ông bà, bố mẹ?). - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức về việc xin phép người lớn khi đi đâu đó hoặc làm một việc gì đó trong những tình huống cụ thể. 4. Vận dụng - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ui, ưi và đặt câu với từ ngữ tim được. - GV nhận xét gìờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . Toán Bài 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành “khái niệm” ban đầu của phép cộng theo ý nghĩa là thêm. Cách tìm kết quả phép cộng dựa vào “đếm thêm” - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm, 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, bộ đồ dùng, que tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiêp sức 2. Khám phá - HS tham gia chơi - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGk: - GV: Lúc đầu có 5 bông hoa, cắm thêm 2 bông - HS nêu hoa nữa vậy trong bình có tất cả mấy bông hoa? - Yêu cầu HS nhắc lại - Tương tự GV hướng dẫn với hình minh họa những chấm tròn - HS nêu miệng - GV nêu: 5 chấm tròn thêm 2 chấm tròn bằng 7 chấm tròn hay 5 thêm 2 bằng 7 - Gọi vài HS nêu lại: 5 thêm 2 bằng 7 - HS đọc - GV viết : 5 + 2 = 7, đọc là năm cộng hai bằng 7 - Gọi HS đọc phép tính 5 + 2 = 7 - GV? 5 cộng 2 bằng mấy? GV : Ta có phép tính 5 cộng 2 bằng 7 3. Luyện tập Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài tập - GV HD HS thực hiện phép tính bằng cách đếm - HS theo dõi thêm - HS thực hiện - HS thực hiện đếm thêm để nêu kết quả - HS trình bày - HS nhận xét GV cùng HS nhận xét Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu của bài tập - GV HD HS quan sát hình a) trong SGK nêu tình - HS theo dõi huống bài toán tương ứng rồi tìm số thích hợp: 4 + 2 = 6 - HS thực hiện - Tương tự với câu b) - HS trình bày, ghi kết quả váo vở - HS ghi vào vở - GV cùng HS nhận xét Bài 3: Số ? ( nhóm) - HS nhận xét - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS theo dõi - GV HD HS đếm thêm để tìm ra kết quả đúng - Tương tự với câu b) - HS thực hiện - HS trình bày - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét 4. Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? GV nêu một số phép tính - HS trả lời - Vận dụng bài học vào cuộc sống. - HS lắng nghe HS trả lời miệng IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Thứ 3 ngày 12 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 42: AO, EO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các ao, eo ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ao, eo; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ao, eo ; viết đúng các tiếng, từ có vần ao, eo. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ao, eo. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Em chăm chỉ. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS học tập được sự chăm chỉ của chú chim ri và bạn Nam trong tranh. - Yêu nước : yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua phong cảnh ao nước mùa thu, cảnh sinh hoạt của các chú chim. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát “ Nhớ ơn thầy cô” - HS hát 2. Khám phá - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh -HS trả lời và HS nói theo. -Hs nói - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV - HS đọc và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Ao thu/ lạnh lẽo nước trong veo. -Hs lắng nghe và quan sát - GV gìới thiệu các vần mới ao, eo, Viết tên bài -Hs lắng nghe lên bảng. 3. Luyện tập -HS đánh vần tiếng mẫu 1, Luyện đọc - HS đọc trơn tiếng mẫu. a. Đọc vần -HS tìm - Đọc vần ao - HS ghép + Đánh vần • GV đánh vần mẫu ao. • Một số (5 – 6) HS đánh vần. -HS tìm + Đọc trơn vần -HS nêu • GV yêu cầu một số (5 – 6) HS đọc trơn vần. -HS lắng nghe + Ghép chữ cái tạo vần • HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành -HS đánh vần. vần GV yêu cầu HS nêu cách ghép. - HS đọc trơn tiếng con. +So sánh các vần -HS tìm + GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, khác -HS đánh vần. nhau gìữa các vần ao, eo trong bài. + GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. - HS đọc b. Đọc tiếng -HS đọc - Đọc tiếng mẫu -HS đọc + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu lēo (trong -HS tự tạo SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc -HS phân tích thành tiếng lẽo. -HS ghép lại + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đọc. mẫu lẽo (lờ eo leo ngã lẽo). -HS lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. -HS nói - Đọc tiếng trong SHS - HS nhận biết + Đọc tiếng chứa vần ao - HS thực hiện • GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, yêu cầu - HS thực hiện HS tìm điểm chung cùng chứa van thứ nhất dao, chào, sáo. - HS tìm • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các - HS đọc tiếng cùng vần. - HS đọc • Đọc trơn các tiếng cùng vần, + Đọc tiếng chứa vần eo Quy trình tương tự với - HS quan sát quy trình đọc tiếng chứa vần ao. - HS quan sát - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 - 4 tiếng cả hai nhóm vần. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc tất cả các HS quan sát tiếng. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ -Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học ao, vừa (chú ý khoảng cách gìữa các eo. chữ trên một dòng). + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS HS nhận xét nêu lại cách ghép. - HS lắng nghe + GV yêu cầu 1-2 HS đọc tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ngôi sao, quả táo, cái kẹo, ao bèo. -Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ngôi sao, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ ngữ ngôi sao xuất hiện dưới tranh. HS nhận biết tiếng chứa vần ao trong ngôi sao, phân tích và đánh vần tiếng sao, đọc trơn từ ngữ ngôi sao. - GV thực hiện các bước tương tự đối với quả táo, cái kẹo, ao bèo. - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần ao hoặc eo. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 1-2 HS đọc. 2. Viết bảng: - GV đưa mẫu chữ viết các vần ao, eo. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần ao, eo. - HS viết vào bảng con: ao, eo và sao, bèo (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 3. Viết vở: -HS viết - HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ao, - HS lắng nghe eo; từ ngữ ngôi sao, ao bèo. - HS lắng nghe - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. -HS lắng nghe 4. Đọc đoạn - HS đọc thầm, tìm . - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có các vần ao, co. - HS xác định - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng - HS đọc mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới - HS đọc đọc). - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi - HS trả lời. cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS trả lời. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn vần - HS trả lời. đã đọc: - HS trả lời. Đàn chào mào làm gì? Mấy chú sáo đen làm gì? Chú chim ri làm gì? Em thích chú chim nào? Vì sao? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe 5. Nói theo tranh: (Nhóm 2) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về bạn nhỏ trong tranh (Bạn nhỏ trong tranh đang chăm chỉ làm gì? Các em có chăm chỉ không?). - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức chăm chỉ, cần cù học tập. 4. Vận dụng - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ao, eo và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 6: THỰC HIỆN NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY I. MỤC TIÊU: HS có khả năng: - Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước. - Nhớ, đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy và xác định được những biểu hiện cụ thể cần phải làm theo Năm điều Bác Hồ dạy. - Tự đánh giá được những việc đã làm được và những việc cần cố gắng trong thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy. - Biết cách rèn luyện thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy để trở thành đội viên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về Bác Hồ phù hợp với HS lớp 1. 2. Học sinh: Thẻ mặt cười, mếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG -GV tổ chức cho HS hát bài hát “Ai yêu Bác Hồ - HS tham gia. Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”, khai thác cảm xúc của HS bằng các câu hỏi: +Các em cảm thấy thế nào khi nghe và hát bài hát này? +Các em có muốn làm theo những lời Bác Hồ dạy không? KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Tìm hiểu Nam điều Bác Hồ dạy • Làm việc chung toàn lớp - HS thực hiện theo yêu cầu. - GV mời HS nhắc lại Năm điều Bác Hồ dạy -Yêu cầu cả lớp lắng nghe tích cực để bổ sung hoặc điều chỉnh các ý kiến đã phát biểu trước đó - GV tổng hợp các ý kiến chia sẻ, nhận xét, bổ sung, điều chỉnh - GV chốt lại Năm điều Bác Hồ dạy: - HS ghi nhớ. 1. Yêu tổ quốc, yêu đồng bào 2. Học tập tốt, lao động tốt 3. Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt 4. Giữ gìn vệ sinh thật tốt 5. Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm - GV đặt câu hỏi: Kể những việc em đã làm theo Năm điều Bác Hồ dạy. ❖ Bước 1: Làm việc theo nhóm - Chia lớp thành 5 hoặc 10 nhóm (1 nhóm không quá 6 em). - Tên nhóm là tên của số thứ tự điều Bác Hồ dạy. -HS chia sẻ theo nhóm. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi nhóm quan sát tranh /SGK, kể cho các bạn trong nhóm những điều em đã làm theo Năm điều Bác Hồ dạy. +Nhóm 1: Yêu tổ quốc, yêu đồng bào +Nhóm 2: Học tập tốt, lao động tốt +Nhóm 3: Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt +Nhóm 4: Giữ gìn vệ sinh thật tốt +Nhóm 5: Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm ❖ Bước 2: Làm việc chung toàn lớp - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - HS tham gia nhận xét và có nhóm. thể đặt câu hỏi cho từng nhóm. -HS ghi nhớ - GV tổng hợp những việc nhi đồng cần làm để thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy. THỰC HÀNH Hoạt động 2: Xử lí tình huống ❖ Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV nêu tình huống, dành TG cho HS trao đổi -Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi trong nhóm để đưa ra cách giải quyết và phân công nhóm giải quyết 1 tình huống. bạn sắm vai. - Mời các nhóm cử đại diện sắm vai các nhân vật trong tình huống. ❖ Bước 2: Làm việc chung cả lớp - HS thực hiện sắm vai. - Các nhóm lần lượt lên sắm vai, các nhóm khác - HS theo dõi, nhận xét. quan sát, nhận xét về cách xử lí của nhóm bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận cách xử lí đúng. VẬN DỤNG Hoạt động 3: Thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy - GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người thân - HS lắng nghe. những điểm chưa hoàn thiện để bố mẹ và người thân giúp em thực hiện tốt hơn Năm điều Bác Hồ dạy. Tổng kết: - Gv yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học - HS chia sẻ. được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động. - Gv nêu thông điệp: Năm điều Bác Hồ dạy rất cần - HS lắng nghe, nhắc lại. thiết cho mỗi người, em cần thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn dò chuẩn bị tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . BUỔI CHIỀU Toán BÀI 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm. - Giúp HS củng cố cách thực hiện phép cộng trong phạm vi 10. - Giúp HS hình thành các phép cộng có kết quả bằng 7. - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. 2. Năng lực chung - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm, 3. Phẩm chất Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. Que tính 2. Học sinh : Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động GV cho cả lớp hát HS hát 2. Khám phá Số 0 trong phép cộng - GV cho HS quan sát hình trong SGK, nêu bài - HS quan sát toán rồi trả lời: a)? Đĩa thứ nhất có 4 quả cam, đĩa thứ hai có 0 - HS trả lời quả cam. Hỏi cả hai đĩa có mấy quả cam? - GV viết phép tính lên bảng 4 + 0 = 4 - HS đọc phép tính - Yêu cầu HS đọc phép tính. b) GV hướng dẫn tương tự như cấu a - GV nêu phép cộng 1+ 0 ; 0 =1; 3+0; 0+ 3 - HS nhắc lại GV: Một số cộng với 0 bằng chính số đó 3. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - HS tính nhẩm - GV nêu yêu cầu bài tập - HS nhận xét - Yêu cầu HS tính nhẩm - GV cùng HS nhận xét - HS thực hiện phép cộng - Yêu cầu HS đọc lại từng phép tính - HS nhận xét Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HD HS thực hiện phép cộng - HS thực hiện – GV cùng HS nhận xét - HS quan sát tranh, nêu tình Bài 3: huống - GV nêu cầu bài tập - Hs tìm số thích hợp - Cho HS quan sát hình vẽ, nêu tình huống bài - HS nhận xét toán tương ứng - Yêu cầu HS tìm số thích hợp - HS dùng que tính để tính - GV cùng HS nhận xét - HS nối kết quả Bài 4: Tìm chuồng cho thỏ (Nhóm) - Nhận xét - GV nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS dùng que tính để tính tìm kết quả HS nêu kết quả - Yêu cầu HS tìm ngôi nhà ứng với phép tính đó - GV cùng HS nhận xét 3. Vận dụng GV nêu một số phép tính - GV hệ thống kiến thức đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . .. Tiếng Việt BÀI 43: AU, ÂU, ÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần au, âu, êu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần au, âu, êu ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần au, âu, êu ; viết đúng các tiếng, từ có vần au, âu, êu. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần au, âu, êu có trong bài học. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua bức tranh về phong cảnh nông thôn. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - Yêu nước : HS biết yêu thiên nhiên, yêu vẻ đẹp của phong cảnh làng quê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. Bộ dồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS viết bảng ao, eo - HS viết GV nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu -HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? -Hs lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cấu HS đọc - HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đàn sẻ nâu/ kêu ríu rít ở -Hs lắng nghe và quan sát sau nhà. - GV gìới thiệu các vần mới au, âu, âu. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện tập 1. Luyện đọc -Hs lắng nghe a. Đọc vần - So sánh các vần - HS trả lời + GV gìới thiệu vần au, âu, âu. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần au, âu với êu để tìm ra điểm gìống và khác nhau. -Hs lắng nghe + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần -Hs lắng nghe, quan sát + GV đánh vần mẫu các van au, âu, âu. -HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần. Mỗi - HS đọc trơn tiếng mẫu. HS đánh vần cả 3 vần.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_10_nh_2024_2025_cao_thi_phu.docx