Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 10 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGHE THẦY CÔ GIỚI THIỆU VỀ THƯ VIỆN TRƯỜNG...
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
- HIểu rõ hơn về thư viện trường mình.
- Hiểu ý nghĩa của việ đọc sách .
- Năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề
- Năng lực riêng:Biết bốtrí thời gian dể đến thư viện đọc sách .
Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, sách tại thư viên
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2,CHIA SẺ CHỦ DỀ NGHE THẦY CÔ GIỚI THIỆU VỀ THƯ VIỆN TRƯỜNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giao lưu văn nghệ - Hát, múa, đọc thơ, Bước 2:Cùng HS dến tham quan thư viện Bước 3. Nghe giới thiệu về thư viện 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. |
- HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - Lắng nghe HS lắng nghe. HS chia sẻ. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 10 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

TUẦN 10 Thứ hai, ngày 11 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGHE THẦY CÔ GIỚI THIỆU VỀ THƯ VIỆN TRƯỜNG... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - HIểu rõ hơn về thư viện trường mình. - Hiểu ý nghĩa của việ đọc sách . 2. Năng lực: - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề - Năng lực riêng:Biết bốtrí thời gian dể đến thư viện đọc sách . Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, sách tại thư viên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi - HS lắng nghe. đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2,CHIA SẺ CHỦ DỀ NGHE THẦY CÔ GIỚI THIỆU VỀ THƯ VIỆN TRƯỜNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - HS lắng nghe học tập - Giao lưu văn nghệ - Hát, múa, đọc thơ, - Lắng nghe Bước 2:Cùng HS dến tham quan thư viện Bước 3. Nghe giới thiệu về thư viện 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: HS lắng nghe. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến HS chia sẻ. thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. ------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 17: NGƯỠNG CỬA (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Ngưỡng cửa; biết nghỉ ngơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa cá dòng thơ; bước đầu biết thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ (nhân vật xưng “tôi” trong bài thơ ) qua giọng đọc. - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh minh họa, nhận biết những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưởng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn. - Nghe hiểu nội dung câu chuyện Sự tích nhà sàn, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý ngôi nhà của mình, những đồ vật thân quen trong ngôi nhà và những người thân trong gia đình. Biết chia sẻ với người thân về nội dung câu chuyện hoặc đọc cho người thân nghe bài thơ nói về mái ấm gia đình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu chủ điểm 3 : Mái nhà yêu thương. - HS nói nội dung tranh chủ điểm và ý nghĩa của tranh. - GV giới thiệu bài học. 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV chiếu tranh khởi động tổ chức trò chơi để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + HS trả lời câu hỏi. + Em cảm thấy thế nào nếu phải xa ngôi nhà của + HS lắng nghe. mình nhiều ngày? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Ngưỡng cửa; biết nghỉ ngơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa cá dòng thơ; bước đầu biết thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ (nhân vật xưng “tôi” trong bài thơ ) qua giọng đọc. + Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh minh họa, nhận biết những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưởng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Đặc biệt là 2 khổ thơ cuối. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm các câu thơ. Đọc - HS lắng nghe cách đọc. đúng các tiếng dễ phát âm sai: nơi, đến , lớp, đèn, khuyaNghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc ngắt nhịp thơ: Nơi ấy/ đã đưa tôi - HS lắng nghe Buổi đầu tiên/ đến lớp - Nhóm 2 đọc nối tiếp đến Nay/con đường xa tắp hết bài. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ. - HS đọc nhẩm toàn bài. - HS lắng nghe - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo khổ. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. -4 HS đọc 4 câu hỏi - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu lời đầy đủ câu. hỏi: - Câu 1: “Nơi ấy” trong bài thơ chỉ cái gì? + “Nơi ấy” là cái ngưỡng cửa. - Câu 2: “ Nơi ấy” đã chứng kiến những điều gì -HS đọc chú thích “ngưỡng trong cuộc sống của bạn nhỏ ? cửa” -HS làm việc cá nhân: Đọc + HS trao đổi trước lớp. lại đoạn thơ kể những sự + GV và HS nhận xét, góp ý. việc trong cuộc sống của - Câu 3: Theo em hình ảnh”con đường xa tắp” bạn nhỏ qua 3 thời gian muốn nói đến điều gì? Chọn câu trả lời hoặc nêu ứng với 3 bức tranh. ý kiến khác của em. -HS trao đổi nhóm đôi. - HS giải nghĩa từ “đi men” + HS trao đổi trước lớp. + GV và HS nhận xét, góp ý. -HS làm việc cá nhân, chọn + GV diễn giải thêm ý của khổ thơ thứ 3: ý kiến đúng nhất. Ngưỡng cửa là điểm kết nối từ trong nah2 ra -HS trao đổi nhóm , thảo cuộc sống bên ngoài. Ngưỡng cửa chứng kiến luận và đưa ra ý kiến. sự trưởng thành của bạn nhỏ theo năm tháng. Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ khôn lớn và trưởng thành hơn trong cuộc sống. - Câu 4: Ngưỡng cửa đã nhắc bạn nhỏ nhớ tới những ai, giúp bạn nhỏ cảm nhận điều gì về + HS trao đổi nhóm 2 những người đó? + HS trao đổi trước lớp - GV và HS nhận xét, tuyên dương. *HS giỏi: Nêu cảm nghĩ của - GV khen ngợi HS. em khi đọc bài thơ? 2.3. Hoạt động 3: Học thuộc lòng. - GV hướng dẫn học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. - Cá nhân tự học thuộc 3 khổ thơ. - Nhóm đôi đọc nối tiếp - HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. từng câu, từng khổ thơ. - GV và HS nhận xét, tuyên dương. 3. Nói và nghe: Sự tích nhà sàn - Mục tiêu: + Nghe hiểu nội dung câu chuyện Sự tích nhà sàn, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 1: Dựa vào tranh, đoán nội - HS đọc yêu cầu của bài. dung câu chuyện. - GV cho HS quan sát và nêu nội dung của từng tranh. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nêu - HS nêu nội dung từng nội dung từng tranh . tranh: + Tranh 1: Người sống trong hang đá, hốc cây + Tranh 2; Người đàn ông đang nói chuyện với chú rùa đá. + Tranh 3: Cảnh 2 vợ chồng đang làm nhà sàn. - Gọi HS trình bày trước lớp. + Tranh 4: Cảnh làng có - GV nhận xét, tuyên dương. nhiều ngôi nhà sàn. 3.2. Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. - HS lắng nghe - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - GV kể chuyện “ Sự tích nhà sàn” lần 1. -HS đọc yêu cầu - GV kể chuyện “ Sự tích nhà sàn” lần 2. -HS lắng nghe 3.3. Hoạt động 3: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV hướng dẫn HS thực hiện: -HS lắng nghe + HS làm việc theo cặp nhắc lại sự việc trong từng tranh. + Cá nhân tập kể từng đoạn. + Nhóm tập kể nối tiếp từng đoạn, đến hết bài. *HS yếu chỉ kể 1 đoạn nhớ - HS thi kể chuyện trước lớp ( nối tiếp/ cả bài) nhất - Gv động viên và khen ngợi. - Gv chốt: Thoát khỏi cảnh sống trong hang đá, hốc cây. Người Mường đã có ngôi nhà an toàn , ấm áp. Chúng ta phải biết yêu thương ngôi nhà của mình, biết chăm chút để ngôi nhà luôn sạch đẹp. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực + tiễn. - Nhận xét, tuyên dương - HS quan sát video. + Trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 23: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2) Trang 68 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giàn. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có hai chữ số với sốcó một chữ số. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới và hoạt độnggiải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Bộ đồ dùng Toán 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính nhẩm: 30 x 2 = ? + Trả lời: 30 x 2 = 60 40 x 5 = ? + Trả lời: 40 x 5 = 200 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Biết đặt tính và tính phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ). - Cách tiến hành: - GV nêu bài toán trong SGK: Mỗi chùm có - HS đọc đề bài: 26 quả nho. Vậy 3 chùm có tất cả bao nhiêu - HS nêu phép tính quả nho? 26 + 26 +26 Hoặc: 26 x 3 = - HS thực hiện phép tính rồi nêu cách tính và kết quả phép - GV viết phép nhân 26 x 3 và hướng dẫn HS tính. đặt tính và tính như SGK. 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 78 26 x 3 = 78 . - GV chốt kết quả phép tính và cách nhân số có hai chữ số với số có môt chữ số: 26 x 3 = 78 . 3. Hoạt động. - Mục tiêu: + Biết đặt tính và tính phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ). - Cách tiến hành: Tính. - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính (theo - HS làm bảng con. mẫu đã học). - HS giơ bảng nêu cách thực - GV nhận xét, tuyên dương. hiện: 4. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). + Vận dụng giải các bài toán liên quan tới phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ). - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc nhóm 4) Gắn chữ cái với kết quả phép tính. - GV chia nhóm 4 rồi yêu cầu HS thực hiện - HS làm việc nhóm 4. phép tính (tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính) để - Các nhóm thi tính rồi báo cáo gắn được chữ cái tương ứng với kết quả phép kết quả ô chữ: CHÙA MỘT tính. CỘT - GV nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi - GV giới thiệu/ hướng dẫn HS tìm hiểu đôi nét về Chùa Một Cột Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Tính nhẩm? - HS làm việc theo nhóm 2. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo yê cầu: - HS thực hiện đổi chỗ hai thẻ + Đổi chỗ hai thẻ số bất kì rồi tính và kiểm tra số bất kì rồi tính và kiểm tra tính đúng/ sai của phép tính mới cho đến khi tính đúng/ sai của phép tính tìm được cách đổi thẻ phù hợp. mới cho đến khi tìm được cách - GV chia nhóm 2, yêu cầu các nhóm làm việc đổi thẻ phù hợp. rồi báo cáo kết quả. - Các nhóm trình bày kết quả, - GV Nhận xét, tuyên dương. nhận xét lẫn nhau. 5. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng - HS thi đua giải nhanh, tính bài toán sau: đúng bài toán. + Bài toán: Bốn anh em sinh tư năm nay 24 - HS trình bày. tuổi. Hỏi tổng số tuổi của bốn anh em hiện nay - Cả lớp nhận xét. là bao nhiêu tuổi? - Nhận xét, tuyên dương 6. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- LUYỆN TOÁN LUYỆN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giàn. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới và hoạt độnggiải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng Toán 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính nhẩm: 30 x 2 = ? + Trả lời: 30 x 2 = 60 40 x 5 = ? + Trả lời: 40 x 5 = 200 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Biết đặt tính và tính phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ). - Cách tiến hành: - GV nêu bài toán trong SGK: Mỗi chùm có 28 - HS đọc đề bài: quả nho. Vậy 3 chùm có tất cả bao nhiêu quả - HS nêu phép tính nho? HS đặt tính và tính : 28 x 3 = 28 - HS thực hiện phép tính rồi 3 nêu cách tính và kết quả phép 84 tính. 28 x 3 = 84 - GV chốt kết quả phép tính và cách nhân số có hai chữ số với số có môt chữ số: 28 x 3 = 84 . 3. Hoạt động. - Mục tiêu: + làm nhanh đặt tính và tính phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ). - Cách tiến hành: Tính. - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính (theo mẫu - HS làm bảng con. đã học). - HS giơ bảng nêu cách thực - GV nhận xét, tuyên dương. hiện: 4. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). + Vận dụng giải các bài toán liên quan tới phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ). - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc nhóm 4) Gắn chữ cái với kết quả phép tính. - GV chia nhóm 4 rồi yêu cầu HS thực hiện phép - HS làm việc nhóm 4. tính (tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính) để gắn - Các nhóm thi tính rồi báo được chữ cái tương ứng với kết quả phép tính. cáo kết quả ô chữ: CHÙA - GV nhận xét, tuyên dương. MỘT CỘT - GV giới thiệu/ hướng dẫn HS tìm hiểu đôi nét - HS theo dõi về Chùa Một Cột Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Tính nhẩm? - HS làm việc theo nhóm 2. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo yê cầu: - HS thực hiện đổi chỗ hai thẻ + Đổi chỗ hai thẻ số bất kì rồi tính và kiểm tra số bất kì rồi tính và kiểm tra tính đúng/ sai của phép tính mới cho đến khi tìm tính đúng/ sai của phép tính được cách đổi thẻ phù hợp. mới cho đến khi tìm được - GV chia nhóm 2, yêu cầu các nhóm làm việc rồi cách đổi thẻ phù hợp. báo cáo kết quả. - Các nhóm trình bày kết quả, - GV Nhận xét, tuyên dương. nhận xét lẫn nhau. 5. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài - HS thi đua giải nhanh, tính toán sau: đúng bài toán. + Bài toán: Bốn anh em sinh tư năm nay 22 tuổi. - HS trình bày. Hỏi tổng số tuổi của bốn anh em hiện nay là bao - Cả lớp nhận xét. nhiêu tuổi? - Nhận xét, tuyên dương 6. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG. ĐẶC ĐIỂM . VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ GIA ĐÌNH CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Viết đoạn văn về người thân . + Tác dụng của dấu hai chấm 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý nười thân củ mình. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chia sẻ, giới thiệu về ngôi - HS tham gia. nhà của mình hoặc ngôi nhà em mơ ước. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. HĐLuyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện viết - GV đọc yêu cầu viết đoạn văn 3-4 giới thiệu về - HS nghe, quan sát, viết gia đình em + Gọi 2 HS đọc lại. bài ra vở Tiếng Việt + HD HS nhận xét: H: Đoạn văn bạn viết có mấy câu? Cách bạn - HS đọc bài. miêu tả như thế nào? H: Em thích hình ảnh miêu tả nào của bạn? Vì - HS nhận xét. sao? + HD HS sửa từ dùng chưa chính xác. - HS nêu và giải thích. - ChoHS đọc thầm và viết ra lại đoạn văn đã sửa từ, cách diễn đạt. - Lắng nghe, sửa lại. + Chấm, chữa bài. - Học sinh làm việc cá nhân - GV thu chấm 5 - 7 bài nhận xét, rút kinh - HS theo dõi. nghiệm. Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS làm bài tập 5,6/46, 47 Vở Bài tập - HS đánh dấu bài tập cần Tiếng Việt. làm vào vở. - GV cho Hs làm bài trong vòng 12 phút. -Hs làm bài - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 3: Chữa bài - GV Gọi 1 HV lên điều hành phần chia sẻ trước - 1 Hs lên chia sẻ. lớp. Bài 5: Xác định công dụng của dấu hai chấm trong mỗi câu văn dưới đây: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 5. - HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4 thực - Các nhóm làm việc theo hiện yêu cầu bài tập 5. yêu cầu. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án: - Các nhóm nhận xét ché + Dấu hai chấm trong câu a có công dụng báo nhau. hiệu phần liệt kê. - Theo dõi bổ sung. + Dấu hai chấm trong câu b có công dụng báo hiệu phần giải thích. + Dấu hai chấm trong câu b có công dụng báo hiệu phần giải thích. Bài 6: Điền dấu hai chấm vào vị trí thích hợp - HS đọc yêu cầu bài tập 5 trong mỗi câu sau - Các nhóm làm việc theo - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 6. yêu cầu. - GV mời HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét chéo - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án: nhau. a/ Các bạn tham gia biểu diễn văn nghệ chào - Theo dõi bổ sung. mừng ngày 20 tháng 11: Quang Anh, Nam Hải,... b/ Hộp bút của Hà có rất nhiều thứ: bút bi, bút - HS đọc yêu cầu bài tập 6 chì, bút mực,... - HS trình bày - nhận xét 3. HĐ Vận dụng chéo nhau. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - Theo dõi bổ sung thích trong bài - HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe, theo dõi IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên. Sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Đưa cơm cho mẹ em đi cày” để - HS lắng nghe bài hát. khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: + HS Trả lời: Mẹ em bé đang làm công việc gì? Mẹ em bé đang đi cày. Em bè đã làm việc gì để giúp mẹ? Em bé đưa cơm cho mẹ. Bài hát nói về hoạt động nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được tên và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của chúng. (làm việc cặp đôi) - GV chia sẻ các bức tranh từ 1 đến 8 và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc cặp - Học sinh đọc yêu cầu bài và đôi và mời đại diện một số cặp trình bày kết quả. tiến hành trình bày: + Chỉ và nói tên các hoạt động sản xuất nông nghiệp trong hình? +Kể tên các sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó? - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Hoạt động 2. . Tìm hiểu thêm tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của chúng mà em biết. (làm việc nhóm 4) - GV cho HS đọc yêu cầu, nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận (Mỗi HS nêu ít - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu nhất một hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản cầu bài và tiến hành thảo luận. phẩm của hoạt động đó) và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Kể tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp khác mà em biết. Nói tên sản phẩm của hoạt động đó ? Trồng trọt (trồng cây lương thực như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, - GV mời đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả ...; trồng các loại rau, củ, trồng cây ăn quả,...); chăn nuôi ( chăn nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Hoạt động sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất lớn, bao gồm trồng trọt (trồng cây lương thực như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, ...; trồng các loại rau, củ, trồng cây ăn quả,...); chăn nuôi (chăn nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản. 3. Thực hành - Mục tiêu: + Nêu được tên và sản phẩm của các hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành nói một hoạt động sản xuất nông nghiệp cùng với một sản phẩm ở địa phương em. (Làm việc nhóm 4) - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. + HS lần lượt nói tên một hoạt động sản xuất - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu nông nghiệp ở địa phương cùng với một sản cầu bài và tiến hành thảo luận. phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó. - Đại diện các nhóm trình bày: Lưu ý người sau không nói lặp lại với người trước. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: - HS lắng nghe luật chơi. + GV chia lớp thành 3 nhóm có số lượng đều - Học sinh tham gia chơi: nhau; + Chia bảng thành 3 phần. + GV yêu cầu hs xếp thành 3 hàng, Khi GV hô “Bắt đầu”. Các em trong nhóm sẽ lần lượt chạy lên bảng ghi 1 hoạt động sản xuất nông nghiệp và 1 sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó ở địa phương em. + Sau thời gian 5 phút GV hô “Kết thúc” GV và HS kiểm tra nhóm nào ghi được nhiều đáp án thì nhóm đó thắng cuộc. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS nghe nhận xét. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 12 tháng 11 năm 2024 TOÁN CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 24: GẤP MỘT SỐ LÊN MỘT SỐ LẦN (T1) Trang 70 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được thế nào là gấp một số lên một số lần. - Biết được cách tìm và tìm được giá trị của một số khi gấp lên một số lần (Muốn gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần) - Phân biệt được hai kiến thức “Nhiều hơn một số đơn vị” và “Gấp lên một số lần” - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến gấp lên một số lần. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới và hoạt độnggiải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_10_nh_2024_2025_le_thi_thuy.docx