Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

Sinh hoạt dưới cờ: TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH TÌM HIỂU ĐỘI VIÊN

TIẾT 1: GƯƠNG SÁNG ĐỘI TA

  1. MỤC TIÊU

Kiến thức:

Sau bài học này, HS sẽ:

Tìm hiểu được về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh

Xây dựng được kế hoạch phấn đấu trở thành đội viên

- Năng lực chung:

Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực riêng:

HS chủ động đưa ra kế hoạch phấn đấu trở thành đội viên Đội Thiếu niên Tiền phong HCM

Phẩm chất trách nhiệm : Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập

II .PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

Phương pháp dạy học: Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

  1. Thiết bị dạy học

- Đối với Giáo viên:

SGK, SGV, Bài hát "Nhanh bước nhanh nhi đồng", tác giả Phong Nhã

Tờ giấy A3 hoặc A1, bút dạ màu đủ cho từng nhóm, keo dán, kéo

Một số tấm bìa để làm thẻ từ

Khăn quàng đỏ và một chiếc huy hiệu đội

- Đối với Học sinh:

Sách học sinh, vở bài tập,…

docx 65 trang Thu Thảo 25/08/2025 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)
 TUẦN 11
 Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Sinh hoạt dưới cờ: TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH TÌM HIỂU ĐỘI 
VIÊN 
 TIẾT 1: GƯƠNG SÁNG ĐỘI TA
1. MỤC TIÊU
Kiến thức:
 Sau bài học này, HS sẽ:
Tìm hiểu được về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
Xây dựng được kế hoạch phấn đấu trở thành đội viên
 - Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - Năng lực riêng:
HS chủ động đưa ra kế hoạch phấn đấu trở thành đội viên Đội Thiếu niên Tiền 
phong HCM
Phẩm chất trách nhiệm : Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách 
nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập
II .PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Phương pháp dạy học: Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ 
nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng 
dẫn của thầy cô.
III. Thiết bị dạy học
 - Đối với Giáo viên:
SGK, SGV, Bài hát "Nhanh bước nhanh nhi đồng", tác giả Phong Nhã
Tờ giấy A3 hoặc A1, bút dạ màu đủ cho từng nhóm, keo dán, kéo
Một số tấm bìa để làm thẻ từ
Khăn quàng đỏ và một chiếc huy hiệu đội
 - Đối với Học sinh:
Sách học sinh, vở bài tập,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
2. Khám phá.
-- a. Mục tiêu: Giúp HS ghi nhớ được những thông tin về anh Kim Đồng và HS 
chia sẻ được những quyết tâm phấn đấu để trở thành đội viên, góp phần xây dựng 
"Trường học hạnh phúc
2.1. Hoạt động 1 b. Cách thức thực hiện:
 - GV chủ nhiệm kết hợp với GV tổng phụ trách HS chú ý xem hoạt cảnh và 
đội cho học sinh xem hoạt cảnh về anh Kim Đồng ghi nhớ thông tin về anh 
 Kim Đồng
và ghi nhớ những thông tin về anh Kim Đồng
- GV mời học sinh đứng lên và trả lời về các thông - HS trả lời câu hỏi về thông 
tin mà bản thân đã nhớ về anh Kim Đồng tin của anh Kim Đồng
- GV mời các Sao Nhi đồng chia sẻ về quyết tâm 
phấn đấu trở thành đội viên, góp phần xây dựng - HS lắng nghe Sao Nhi 
"Trường học hạnh phúc đồng chia sẻ quyết tâm phấn 
 đấu trở thành đội viên
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của 
thích trong bài mình.
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà đọc bài thơ “Khi cả - HS lắng nghe, về nhà thực 
nhà bé tí” cho người thân nghe và hỏi về những hiện.
công việc yêu thích của người thân khi còn bé.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG
 Bài 19: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ “Khi cả nhà bé tí”, biết nghỉ hơi ở chỗ 
ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
 - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
 - Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ ngộ nghĩnh của bạn nhỏ về ông bà, bố 
mẹ khi còn bé.
 - Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ 
ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
 - Kể về những việc em thích làm cùng với người thân.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 -Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải 
nghiệm mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1:Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi Hai chị em + Trả lời:Hai chị em đã viết 
đã viết gì trong tấm thiệp tặng bố? những điều về bố: “tính rất 
 hiền, nói rất to, ngủ rất 
 nhanh, ghét nói dối, nấu ăn 
 không ngon, yêu mẹ”. + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi Vì sao bố + Trả lời:Vì hai chị em quên 
rất vui khi nhận quà mà người chị lại rơm rớm không xóa dòng “Bố nấu ăn 
nước mắt? không ngon” trong tấm thiệp.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
-Mục tiêu:
 + Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ “Khi cả nhà bé tí”, biết nghỉ hơi ở chỗ 
ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
 + Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
 + Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ ngộ nghĩnh của bạn nhỏ về ông bà, bố 
mẹ khi còn bé.
 + Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ 
ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. Chú 
ý thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: Bài gồm 5 khổ thơ, mỗi đoạn là 1 
khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: dọn dẹp, uống trà buổi 
sáng, - 2-3 HS đọc câu dài.
-Luyện đọc câu dài: 
 Khi con/ còn bé tí/
 Chẳng đọc sách,/ chơi cờ/
 Chẳng dọn dẹp,/ chữa đồ/
 Cả ngày / con đùa nghịch.// - HS luyện đọc theo nhóm 2.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 2.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. + Bạn nhỏ hỏi về bà, ông, + Câu 1: Bạn nhỏ đã hỏi về những ai? bố, mẹ.
 + Phương án b.
+ Câu 2: Bạn nhỏ thắc mắc điều gì?
 a. Bạn ấy thế nào khi còn bé?
 b. Mọi người như thế nào khi còn bé?
 c. Mọi người khi còn bé có giống bạn ấy không? + HS tự nêu theo suy nghĩ 
+ Câu 3: Hình ảnh của mỗi người trong gia đình của mình. (Ví dụ: 
hiện ra như thế nào trong suy nghĩ của bạn nhỏ? • Bà: Từ dáng hơi còng và 
 việc chăm quét dọn nhà của 
 bà hiện tại, trong suy nghĩ 
 bạn nhỏ không biết ngày 
 xưa bà có nghịch không, 
 dáng có còng, có quét nhà 
 dọn dẹp không?.
 • Ông: Từ dáng vẻ nghiêm 
 nghị, chau mặt chơi cờ, 
 uống trà buổi sáng của ông 
 hiện tại, bạn nhỏ suy nghĩ và 
 thắc mắc, khi còn bé tí ông 
 có như vậy không?.
 • Bố: Từ những sở thích của 
 bố bây giờ, như lái ô tô, sửa 
 đồ, xem bóng đá, bạn nhỏ 
 liên tưởng và thắc mắc, 
 không biết khi còn bé tí bố 
 có thích làm những việc như 
 vậy không?.
 • Mẹ: Cũng từ những việc 
 làm yêu thích của mẹ hiện 
 nay (cắm hoa, đi chợ, đọc 
+ Câu 4: Em thích hình ảnh của ai nhất? sách), trong suy nghĩ của 
 mình, bạn nhỏ thắc mắc 
 không biết khi còn bé, mẹ 
 có thích làm những việc như 
 vậy không?.
 + HS tự nêu theo suy nghĩ 
- GV mời HS nêu nội dung bài. của mình. (VD: Em thích 
 nhất hình ảnh của bà. Bà của 
- GV Chốt: Bài thơ cho biết được tình cảm của bạn nhỏ trong bài thơ rất 
bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông giống bà em: dáng cũng hơi 
qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành còng, bà có tuổi nhưng vẫn 
động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. hay làm, luôn dọn dẹp nhà 
 cửa sạch sẽ,...)
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm 
 - HS nêu theo hiểu biết của 
việc cá nhân, nhóm 2). mình. - GV hướng dẫn HS học thuộc khổ thơ các em -2-3 HS nhắc lại
yêu thích.
+ HS chọn những khổ thơ mình thích.
+ Học thuộc lòng từng khổ thơ.
- GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc 
một lượt.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp.
- GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng 
trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS chọn 3 khổ thơ và đọc 
 lần lượt.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - HS luyện đọc nối tiếp.
 - Một số HS thi đọc thuộc 
 lòng trước lớp.
3. Nói và nghe: Những người yêu thương
- Mục tiêu:
+ Kể về những việc em thích làm cùng người thân.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3:Đóng vai, hỏi – đáp về công 
việc yêu thích của những người thân trong gia 
đình. 
 - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung.
 hè của em
 + Yêu cầu: Đóng vai, hỏi – 
 đáp về công việc yêu thích 
 của những người thân trong 
 gia đình. 
- GV hướng dẫn, thực hiện mẫu (tranh 1): 2 HS - 2 HS thực hiện theo hướng 
lần lượt đóng vai cháu và người bạn; thực hiện dẫn của GV. Sau đó đổi vai 
hỏi – đáp. HS khác trình bày.
Mẫu:
+ HS1: Hằng ngày, bà của bạn thích làm gì?
+ HS2: Bà tớ rất thích đọc báo. Bà thường đọc 
báo Sức khỏe và Đời sống.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 tương tự - HS sinh hoạt nhóm và thực 
với các bức tranh còn lại:Đóng vai, hỏi – đáp về hiện đóng vai, hỏi – đáp về 
công việc yêu thích của những người thân trong công việc yêu thích của 
gia đình. những người thân trong gia - Gọi HS trình bày trước lớp. đình. 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HSthực hiện.
3.2. Hoạt động 4: Kể về những việc em thích 
làm cùng người thân. - 1 HS đọc yêu cầu: Kể về 
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. những việc em thích làm 
- GV hướng dẫn HS dựa vào bài tập 1, kể theo cùng người thân.
gợi ý: - HS thực hiện theo hướng 
+ Việc em thích làm cùng người thân là việc gì? dẫn của GV.
+ Em làm việc đó với ai? Thường làm lúc nào/khi 
nào?
+ Việc đó diễn ra như thế nào?
+ Nêu suy nghĩ của em khi được làm việc cùng 
người thân.
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc - HS sinh hoạt nhóm và thực 
thầm gợi ý và suy nghĩ về những việc mình thích hiện nói về những công việc 
làm cùng người thân. thích làm cùng người thân.
- Mời một số HS trình bày. - HS thực hiện kể trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của 
thích trong bài mình.
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà đọc bài thơ “Khi - HS lắng nghe, về nhà thực 
cả nhà bé tí” cho người thân nghe và hỏi về hiện.
những công việc yêu thích của người thân khi còn 
bé.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
Buổi chiều TIẾNG VIỆT
 Nghe – Viết: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối trong bài “Khi cả nhà bé tí”(theo hình 
thức nghe – viết) trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng từ ngữ chứa vần iu/ưu hoặc iên/iêng.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành 
các bài tập trong SGK.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Thi - HS tham gia trò chơi
đọc bài thơ “Khi cả nhà bé tí”. Bạn nào đọc đúng, 
diễn cảm hơn thì giành chiến thắng. 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối trong bài “Khi cả nhà bé tí” (theo hình thức nghe – viết) trong khoảng 15 phút.
+ Viết đúng từ ngữ chứa vần iu/ưu hoặc iên/iêng.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (Làm việc cá 
nhân)
- GV giới thiệu nội dung: Bài thơ cho biết được - HS lắng nghe.
tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia 
đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, 
hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - HS lắng nghe.
- GV đọc toàn bài thơ. - 5 HS đọc nối tiếp nhau.
- Mời 5 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ:
+ Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm hỏi cuối câu.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: dọn dẹp, 
 - HS viết bài.
uống trà buổi sáng,...
 - HS nghe, dò bài.
- GV đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho HS viết.
 - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b.
- GV chọn bài tập a hoặc b.
a. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thay cho ô - 1 HS đọc yêu cầu bài.
vuông. - Các nhóm sinh hoạt và làm 
- GV mời HS nêu yêu cầu. việc theo yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc 
câu và các từ trong ngoặc đơn, chọn từ ngữ thích 
hợp thay cho ô vuông.
 - Kết quả: + lựu – trĩu.
 + địu
 + líu
- Mời đại diện nhóm trình bày.
 - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Chọn tiếng trong bông hoa thay cho mỗi ô - 1 HS đọc yêu cầu bài.
vuông. - Các nhóm sinh hoạt và làm 
- GV mời HS nêu yêu cầu. việc theo yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc 
câu và các từ trong bông hoa, chọn từ ngữ thích 
hợp thay cho ô vuông.
 - Kết quả: + biến
 + biếng
 + tiếng
 + tiến
- Mời đại diện nhóm trình bày.
 - Các nhóm nhận xét.
 - 1 HS đọc yêu cầu.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS làm việc theo yêu cầu.
2.3. Hoạt động 3: Viết vào vở 1-2 câu đã hoàn 
thành ở bài tập 2. (Làm việc cá nhân)
- GV mời HS nêu yêu cầu. - HStrình bày
- Giao nhiệm vụ cho HS: Chọn và viết vào vở 1 -
2 câu đã hoàn thành ở bài tập 2.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm của 
nhau.
- Mời HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình.
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đố - HS lắng nghe, thực hiện.
bạn”.
- Luật chơi: Có 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. Mỗi đội - HS nghe phổ biến luật 
lần lượt cử 1 thành viên tham gia thi với nhau. chơi.
Một bạn nêu yêu cầu tìmtừ ngữ có chứa 1 trong 
các vần iu/ưu hoặc iên/iêng (tùy theo nội dung bài 
học, để đưa ra yêu cầu), thành viên đội bạn nêu 
được ít nhất 1 từ ngữ đúng theo yêu cầu của đội 
bạn; sau đó 2 bạn đổi ngược lại với nhau. Trong 
thời gian 3 phút, đội nào có nhiều lượt chơi thắng 
nhất thì giành chiến thắng.
- Tổ chức cho HS tham gia chơi. - 2 đội tham gia chơi.
- GV- HS dưới lớp quan sát nhận xét. - HS nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 LUYỆN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
 - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giàn.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có hai chữ số 
với số có một chữ số.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới 
 và hoạt độnggiải quyết các bài toán.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bộ đồ dùng Toán 3
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Tính nhẩm: 30 x 2 = ? + Trả lời: 30 x 2 = 60
 40 x 5 = ? + Trả lời: 40 x 5 = 200
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Biết đặt tính và tính phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ). 
- Cách tiến hành:
- GV nêu bài toán trong SGK: Mỗi chùm có 28 - HS đọc đề bài: 
quả nho. Vậy 3 chùm có tất cả bao nhiêu quả - HS nêu phép tính
nho? 
HS đặt tính và tính : 28 x 3 = 
 28 - HS thực hiện phép tính rồi 
 3 nêu cách tính và kết quả phép 
 84 tính.
 28 x 3 = 84
- GV chốt kết quả phép tính và cách nhân số có 
hai chữ số với số có môt chữ số: 28 x 3 = 84 .
3. Hoạt động.
- Mục tiêu:
+ làm nhanh đặt tính và tính phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có 
nhớ). 
- Cách tiến hành:
Tính.
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính (theo mẫu - HS làm bảng con.
đã học). - HS giơ bảng nêu cách thực - GV nhận xét, tuyên dương. hiện:
4. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Biết thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
+ Vận dụng giải các bài toán liên quan tới phép nhân số có hai chữ số với số có 
một chữ số(có nhớ). 
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc nhóm 4) Gắn chữ cái với kết 
quả phép tính.
- GV chia nhóm 4 rồi yêu cầu HS thực hiện phép - HS làm việc nhóm 4.
tính (tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính) để gắn - Các nhóm thi tính rồi báo 
được chữ cái tương ứng với kết quả phép tính. cáo kết quả ô chữ: CHÙA 
- GV nhận xét, tuyên dương. MỘT CỘT
- GV giới thiệu/ hướng dẫn HS tìm hiểu đôi nét - HS theo dõi
về Chùa Một Cột
 - HS làm việc theo nhóm 2.
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Tính nhẩm?
 - HS thực hiện đổi chỗ hai thẻ 
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo yê cầu:
 số bất kì rồi tính và kiểm tra 
+ Đổi chỗ hai thẻ số bất kì rồi tính và kiểm tra 
 tính đúng/ sai của phép tính 
tính đúng/ sai của phép tính mới cho đến khi tìm 
 mới cho đến khi tìm được 
được cách đổi thẻ phù hợp.
 cách đổi thẻ phù hợp.
- GV chia nhóm 2, yêu cầu các nhóm làm việc rồi 
 - Các nhóm trình bày kết quả, 
báo cáo kết quả.
 nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
5. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài - HS thi đua giải nhanh, tính 
toán sau: đúng bài toán.
+ Bài toán: Bốn anh em sinh tư năm nay 22 tuổi. - HS trình bày.
Hỏi tổng số tuổi của bốn anh em hiện nay là bao - Cả lớp nhận xét.
nhiêu tuổi?
- Nhận xét, tuyên dương
6. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100
 Bài 26: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
 – Trang 75 Tiết 1
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 -Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong 
trường hợp: chia hết 
 - Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa 
số
 - Phát triển năng lựcgiải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mụctiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 23 5 43 7 23 5 43 7
+ Câu 1: Tính
 20 4 42 6
- GV Nhận xét, tuyên dương. 3 1 - GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
-Mục tiêu:
+ Giúp HS biết cách đặt tính chia và tính trong trường hợp chia hết
+ HS áp dụng được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số để tìm thừa 
số chưa biết trong phép nhân.
-Cách tiến hành:
-Gv đưa bài toán: Chia đều 8 quả cà chua vào 2 - HS biết cách thực hiện phép 
rổ tính 8:2 =4 để đặt vào mỗi rổ 
 4 quả cà chua
 - HS biết cách thực hiện phép 
-GV đặt bài toán mới bằng cách có thêm 4 túi tính 4:2 =2 để đặt vào mỗi rổ 
cà chua 2 túi cà chua
 - HS theo dõi
-Từ đó, GV nêu bài toán: Chia đều 48 quả cà 
chua vào 2 khay. Hỏi mỗi khay có bao nhiêu 
quả cà chua? - HS thực hành chia
-GV mô tả 48 quả cà chua bao gồm 4 túi chứa 
10 quả và 8 quả cà chua - HS theo dõi 
- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK
 48 2
 - 4 chia 2 được 2, viết 2
 4 24
 2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0
 08 - Hạ 8; 8 chia 2 được 4, viết 4
 8 4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0
 0 - HS nêu
- Yêu cầu nêu lại cách chia - HS theo dõi
- GV tổng kết 48: 2 = 24 - HS làm bài
Hoạt động: 86 2 48 4
Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính 8 43 4 12
- GV hướng dẫn mẫu phép tính 36 :3 06 08
 36 3 6 8
 3 12 0 0
 06 86:2=43 48:4= 12
 6
 0
36:3=12
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép tính chia dọc và ghi lại được kết quả chia 77 7
- GV Nhận xét, tuyên dương. 7 11
 07
 77: 7 = 11
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm ( theo 7
mẫu) 0
- GV hướng dẫn bài mẫu: thực hiện các phép - HS nêu lại cách thực hiện 
tính với số có một chữ số trước, sau đó hỏi theo phép tính
đơn vị chục: “9 chục chia 3 thì được bao 
nhiêu”? - HS theo dõi
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở
- Yêu cầu HS nêu kết quả
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Tìm thừa số? - HS làm bài vào piếu học tập
- GV hướng dẫn: nhắc lại mối liên hệ giữa phép 
 - HS nêu kết quả
nhân và phép chia đã học trong các bảng nhân, 
 - HS lắng nghe, rút kinh 
bảng chia; hướng dẫn cách tìm thừa số chưa 
 nghiệm.
biết bằng cách: “lấy tích chia cho thừa số đã 
biết”
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào 
phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện kiến thức đã học vào thực 
được phép chia số có hai chữ số cho số có một tiễn.
chữ số dạng chia hết 
- Nhận xét, tuyên dương + HS thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2024
 ĐẠO ĐỨC
 CHỦ ĐỀ 3: HAM HỌC HỎI
 Bài 04: Ham học hỏi (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Nêu được một số biểu hiện của ham học hỏi.
 - Nêu được lợi ích của ham học hỏi đối với lứa tuổi của mình.
 - Rèn năng lực phát triển bản thân, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và 
hành vi chuẩn mực của việc ham học hỏi.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát: “Vì sao lại thế?” (sáng tác - HS lắng nghe bài hát.
Lưu Hà An) để khởi động bài học.
+ GV nêu câu hỏi:Bài hát nhắn nhủ chúng ta + HS trả lời theo hiểu biết của 
điêuù gì? bản thân:
 Bài hát nhắn nhủ chúng ta nên 
 học hỏi, tìm hiểu nhiều hơn để 
 khám phá những điều kì diệu, 
 thú vị trong cuộc sống.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của ham học hỏi. (Làm việc nhóm 4)
- Mục tiêu:
 + Nêu được một số biểu hiện của ham học hỏi.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu 1HS đọc yêu cầu cảu bài trong - 1 HS đọc : Quan sát tranh và 
SGK. TLCH
 -Đại diện nhóm trả lời
- YC HS thảo luận nhóm 4 và TLCH: * Những biểu hiện của ham học 
+ Hãy nêu những biểu hiện của ham học hỏi hỏi qua các bức tranh trên là:
qua các bức tranh trên. + Tranh 1: Sẵn sàng hỏi người 
 khác về những điều mình chưa 
 biết.
 + Tranh 2: Chăm chỉ đọc sách để 
 mở rộng vốn hiểu biết của mình.
 + Tranh 3: Tích cực tham gia 
 hoạt động nhóm để học hỏi từ 
 bạn bè và tăng cường khả năng 
 làm việc nhóm.
 + Tranh 4: Ham học hỏi và đặt 
 câu hỏi về mọi thứ xung quanh 
 mình.
+ Em còn biết những biểu hiện nào khác của * Những biểu hiện khác của việc 
ham học hỏi? ham học hỏi là: tìm hiểu trên các 
 trang mạng về những kiến thức 
 mà mình chưa biết; giao lưu văn 
 hóa, kiến thức với các bạn trong 
 và ngoài nước.
-Mời đại diện nhóm trả lời
 -Các nhóm khác nghe, NX và bổ 
- GV nhận xét, tuyên dương, sửa sai (nếu có) sung
và kết luận: + HS lắng nghe, rút kinh nghiêm.
Các biểu hiện của ham học hỏi: Không giấu 
dốt, sẵn sàng học hỏi người khác về những 
điều mình chưa biết; chăm đọc sách để mở 
rộng sự hiểu biết; tích cực tham gia hoạt 
động nhóm để học hỏi từ các bạn; thích tìm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
hiểu và đặt câu hỏi về mọi thứ xung quanh ...
Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích của ham học hỏi. (Hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu:
 + Nêu được lợi ích của ham học hỏi đối với lứa tuổi của mình.
- Cách tiến hành:
- GV kể câu chuyện Cậu học trò nghèo ham - HS nghe GV kể
học hỏi.
- GV mời 1 vài HS kể tóm tắt nội dung câu -2-3HS kể lại câu chuyện
chuyện. -HS lần lượt trả lời:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + vào thời vua Trần Thái Tông
+ Câu chuyện xảy ra khi nào? + Đó là Nguyễn Hiền
+ Cậu học trò nghèo ham học đó là ai? + Tinh thần ham học hỏi của 
+ Tinh thần ham học hỏi của cậu bé Nguyễn cậu bé Nguyễn Hiển được thể 
Hiển được thể hiện như thế nào? hiện qua việc: ban ngày, khi đi 
 chăn trâu, dù mưa gió thế nào 
 cậu cũng đứng ngoài nghe giảng 
 nhờ. Tối đến, đợi bạn học xong 
 bài, cậu mượn vở về học, làm bài 
 thi vào lá chuối khô, nhờ thầy 
 chấm hộ.
+ Việc Nguyễn Hiền ham học hỏi có lợi ích + Cậu đỗ Trạng nguyên khi mới 
gì? mười ba tuổi và là Trạng nguyên 
 trẻ nhất của nước Nam ta.
+ Qua câu chuyện trên, em thấy việc ham học - Qua câu chuyện trên, em thấy 
hỏi có lợi ích gì? việc ham học hỏi giúp chúng ta 
 mở mang kiến thức và đạt được 
 kết quả cao trong học tập.
- GV chốt nội dung, tuyên dương và kết luận: -HS nghe
Tinh thần ham học hỏi của Nguyễn Hiền 
được thể hiện quan việc: ban ngày, khi đi 
chăn trâu, dù mưa gió thế nào cậu cũng đứng 
ngoài nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học 
xong bài, cậu mượn vở về học, làm bài thi 
vào lá chuối khô, nhờ thầy chấm hộ. Ham 
học hỏi sẽ giúp chúng ta thêm hiểu biết và 
đạt được kết quả tốt trong học tập.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Củng cố kiến thức về ham học hỏi..
+ Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện tốt việc ham học hỏi .
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chia sẻvề tinh thần ham - HS chia sẻ với các bạn trong 
học hỏi của mình. nhóm
- Mời đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét và bổ sung
- Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ______________________________________
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100
 Bài 26: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 – Trang 76Tiết 2
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 -Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong 
trường hợp: chia có dư
 - Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa 
số
 -Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có hai chữ số 
cho số có một chữ số
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học
2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_11_nh_2024_2025_cao_thi_tuy.docx