Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)
Sinh hoạt dưới cờ: TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH TÌM HIỂU ĐỘI VIÊN
TIẾT 1: GƯƠNG SÁNG ĐỘI TA
- MỤC TIÊU
Kiến thức:
Sau bài học này, HS sẽ:
Tìm hiểu được về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
Xây dựng được kế hoạch phấn đấu trở thành đội viên
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
HS chủ động đưa ra kế hoạch phấn đấu trở thành đội viên Đội Thiếu niên Tiền phong HCM
Phẩm chất trách nhiệm : Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập
II .PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Phương pháp dạy học: Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Thiết bị dạy học
- Đối với Giáo viên:
SGK, SGV, Bài hát "Nhanh bước nhanh nhi đồng", tác giả Phong Nhã
Tờ giấy A3 hoặc A1, bút dạ màu đủ cho từng nhóm, keo dán, kéo
Một số tấm bìa để làm thẻ từ
Khăn quàng đỏ và một chiếc huy hiệu đội
- Đối với Học sinh:
Sách học sinh, vở bài tập,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: | |
2. Khám phá. -- a. Mục tiêu: Giúp HS ghi nhớ được những thông tin về anh Kim Đồng và HS chia sẻ được những quyết tâm phấn đấu để trở thành đội viên, góp phần xây dựng "Trường học hạnh phúc | |
2.1. Hoạt động 1 b. Cách thức thực hiện: - GV chủ nhiệm kết hợp với GV tổng phụ trách đội cho học sinh xem hoạt cảnh về anh Kim Đồng và ghi nhớ những thông tin về anh Kim Đồng - GV mời học sinh đứng lên và trả lời về các thông tin mà bản thân đã nhớ về anh Kim Đồng - GV mời các Sao Nhi đồng chia sẻ về quyết tâm phấn đấu trở thành đội viên, góp phần xây dựng "Trường học hạnh phúc |
HS chú ý xem hoạt cảnh và ghi nhớ thông tin về anh Kim Đồng - HS trả lời câu hỏi về thông tin của anh Kim Đồng - HS lắng nghe Sao Nhi đồng chia sẻ quyết tâm phấn đấu trở thành đội viên |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

TUẦN 11 Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH TÌM HIỂU ĐỘI VIÊN TIẾT 1: GƯƠNG SÁNG ĐỘI TA 1. MỤC TIÊU Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ: Tìm hiểu được về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Xây dựng được kế hoạch phấn đấu trở thành đội viên - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: HS chủ động đưa ra kế hoạch phấn đấu trở thành đội viên Đội Thiếu niên Tiền phong HCM Phẩm chất trách nhiệm : Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập II .PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC Phương pháp dạy học: Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. III. Thiết bị dạy học - Đối với Giáo viên: SGK, SGV, Bài hát "Nhanh bước nhanh nhi đồng", tác giả Phong Nhã Tờ giấy A3 hoặc A1, bút dạ màu đủ cho từng nhóm, keo dán, kéo Một số tấm bìa để làm thẻ từ Khăn quàng đỏ và một chiếc huy hiệu đội - Đối với Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 2. Khám phá. -- a. Mục tiêu: Giúp HS ghi nhớ được những thông tin về anh Kim Đồng và HS chia sẻ được những quyết tâm phấn đấu để trở thành đội viên, góp phần xây dựng "Trường học hạnh phúc 2.1. Hoạt động 1 b. Cách thức thực hiện: - GV chủ nhiệm kết hợp với GV tổng phụ trách HS chú ý xem hoạt cảnh và đội cho học sinh xem hoạt cảnh về anh Kim Đồng ghi nhớ thông tin về anh Kim Đồng và ghi nhớ những thông tin về anh Kim Đồng - GV mời học sinh đứng lên và trả lời về các thông - HS trả lời câu hỏi về thông tin mà bản thân đã nhớ về anh Kim Đồng tin của anh Kim Đồng - GV mời các Sao Nhi đồng chia sẻ về quyết tâm phấn đấu trở thành đội viên, góp phần xây dựng - HS lắng nghe Sao Nhi "Trường học hạnh phúc đồng chia sẻ quyết tâm phấn đấu trở thành đội viên 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà đọc bài thơ “Khi cả - HS lắng nghe, về nhà thực nhà bé tí” cho người thân nghe và hỏi về những hiện. công việc yêu thích của người thân khi còn bé. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 19: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ “Khi cả nhà bé tí”, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ ngộ nghĩnh của bạn nhỏ về ông bà, bố mẹ khi còn bé. - Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Kể về những việc em thích làm cùng với người thân. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. -Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1:Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi Hai chị em + Trả lời:Hai chị em đã viết đã viết gì trong tấm thiệp tặng bố? những điều về bố: “tính rất hiền, nói rất to, ngủ rất nhanh, ghét nói dối, nấu ăn không ngon, yêu mẹ”. + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi Vì sao bố + Trả lời:Vì hai chị em quên rất vui khi nhận quà mà người chị lại rơm rớm không xóa dòng “Bố nấu ăn nước mắt? không ngon” trong tấm thiệp. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. -Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ “Khi cả nhà bé tí”, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. + Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. + Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ ngộ nghĩnh của bạn nhỏ về ông bà, bố mẹ khi còn bé. + Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. Chú ý thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: Bài gồm 5 khổ thơ, mỗi đoạn là 1 khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: dọn dẹp, uống trà buổi sáng, - 2-3 HS đọc câu dài. -Luyện đọc câu dài: Khi con/ còn bé tí/ Chẳng đọc sách,/ chơi cờ/ Chẳng dọn dẹp,/ chữa đồ/ Cả ngày / con đùa nghịch.// - HS luyện đọc theo nhóm 2. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 2. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Bạn nhỏ hỏi về bà, ông, + Câu 1: Bạn nhỏ đã hỏi về những ai? bố, mẹ. + Phương án b. + Câu 2: Bạn nhỏ thắc mắc điều gì? a. Bạn ấy thế nào khi còn bé? b. Mọi người như thế nào khi còn bé? c. Mọi người khi còn bé có giống bạn ấy không? + HS tự nêu theo suy nghĩ + Câu 3: Hình ảnh của mỗi người trong gia đình của mình. (Ví dụ: hiện ra như thế nào trong suy nghĩ của bạn nhỏ? • Bà: Từ dáng hơi còng và việc chăm quét dọn nhà của bà hiện tại, trong suy nghĩ bạn nhỏ không biết ngày xưa bà có nghịch không, dáng có còng, có quét nhà dọn dẹp không?. • Ông: Từ dáng vẻ nghiêm nghị, chau mặt chơi cờ, uống trà buổi sáng của ông hiện tại, bạn nhỏ suy nghĩ và thắc mắc, khi còn bé tí ông có như vậy không?. • Bố: Từ những sở thích của bố bây giờ, như lái ô tô, sửa đồ, xem bóng đá, bạn nhỏ liên tưởng và thắc mắc, không biết khi còn bé tí bố có thích làm những việc như vậy không?. • Mẹ: Cũng từ những việc làm yêu thích của mẹ hiện nay (cắm hoa, đi chợ, đọc + Câu 4: Em thích hình ảnh của ai nhất? sách), trong suy nghĩ của mình, bạn nhỏ thắc mắc không biết khi còn bé, mẹ có thích làm những việc như vậy không?. + HS tự nêu theo suy nghĩ - GV mời HS nêu nội dung bài. của mình. (VD: Em thích nhất hình ảnh của bà. Bà của - GV Chốt: Bài thơ cho biết được tình cảm của bạn nhỏ trong bài thơ rất bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông giống bà em: dáng cũng hơi qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành còng, bà có tuổi nhưng vẫn động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. hay làm, luôn dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ,...) 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm - HS nêu theo hiểu biết của việc cá nhân, nhóm 2). mình. - GV hướng dẫn HS học thuộc khổ thơ các em -2-3 HS nhắc lại yêu thích. + HS chọn những khổ thơ mình thích. + Học thuộc lòng từng khổ thơ. - GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc một lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc nối tiếp. - Một số HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. 3. Nói và nghe: Những người yêu thương - Mục tiêu: + Kể về những việc em thích làm cùng người thân. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3:Đóng vai, hỏi – đáp về công việc yêu thích của những người thân trong gia đình. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. hè của em + Yêu cầu: Đóng vai, hỏi – đáp về công việc yêu thích của những người thân trong gia đình. - GV hướng dẫn, thực hiện mẫu (tranh 1): 2 HS - 2 HS thực hiện theo hướng lần lượt đóng vai cháu và người bạn; thực hiện dẫn của GV. Sau đó đổi vai hỏi – đáp. HS khác trình bày. Mẫu: + HS1: Hằng ngày, bà của bạn thích làm gì? + HS2: Bà tớ rất thích đọc báo. Bà thường đọc báo Sức khỏe và Đời sống. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 tương tự - HS sinh hoạt nhóm và thực với các bức tranh còn lại:Đóng vai, hỏi – đáp về hiện đóng vai, hỏi – đáp về công việc yêu thích của những người thân trong công việc yêu thích của gia đình. những người thân trong gia - Gọi HS trình bày trước lớp. đình. - GV nhận xét, tuyên dương. - HSthực hiện. 3.2. Hoạt động 4: Kể về những việc em thích làm cùng người thân. - 1 HS đọc yêu cầu: Kể về - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. những việc em thích làm - GV hướng dẫn HS dựa vào bài tập 1, kể theo cùng người thân. gợi ý: - HS thực hiện theo hướng + Việc em thích làm cùng người thân là việc gì? dẫn của GV. + Em làm việc đó với ai? Thường làm lúc nào/khi nào? + Việc đó diễn ra như thế nào? + Nêu suy nghĩ của em khi được làm việc cùng người thân. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc - HS sinh hoạt nhóm và thực thầm gợi ý và suy nghĩ về những việc mình thích hiện nói về những công việc làm cùng người thân. thích làm cùng người thân. - Mời một số HS trình bày. - HS thực hiện kể trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà đọc bài thơ “Khi - HS lắng nghe, về nhà thực cả nhà bé tí” cho người thân nghe và hỏi về hiện. những công việc yêu thích của người thân khi còn bé. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- TOÁN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giàn. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới và hoạt độnggiải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng Toán 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính nhẩm: 30 x 2 = ? + Trả lời: 30 x 2 = 60 40 x 5 = ? + Trả lời: 40 x 5 = 200 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Biết đặt tính và tính phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ). - Cách tiến hành: - GV nêu bài toán trong SGK: Mỗi chùm có 28 - HS đọc đề bài: quả nho. Vậy 3 chùm có tất cả bao nhiêu quả - HS nêu phép tính nho? HS đặt tính và tính : 28 x 3 = 28 - HS thực hiện phép tính rồi 3 nêu cách tính và kết quả phép 84 tính. 28 x 3 = 84 - GV chốt kết quả phép tính và cách nhân số có hai chữ số với số có môt chữ số: 28 x 3 = 84 . 3. Hoạt động. - Mục tiêu: + làm nhanh đặt tính và tính phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ). - Cách tiến hành: Tính. - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính (theo mẫu - HS làm bảng con. đã học). - HS giơ bảng nêu cách thực - GV nhận xét, tuyên dương. hiện: 4. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). + Vận dụng giải các bài toán liên quan tới phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ). - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc nhóm 4) Gắn chữ cái với kết quả phép tính. - GV chia nhóm 4 rồi yêu cầu HS thực hiện phép - HS làm việc nhóm 4. tính (tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính) để gắn - Các nhóm thi tính rồi báo được chữ cái tương ứng với kết quả phép tính. cáo kết quả ô chữ: CHÙA - GV nhận xét, tuyên dương. MỘT CỘT - GV giới thiệu/ hướng dẫn HS tìm hiểu đôi nét - HS theo dõi về Chùa Một Cột - HS làm việc theo nhóm 2. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Tính nhẩm? - HS thực hiện đổi chỗ hai thẻ - GV hướng dẫn HS thực hiện theo yê cầu: số bất kì rồi tính và kiểm tra + Đổi chỗ hai thẻ số bất kì rồi tính và kiểm tra tính đúng/ sai của phép tính tính đúng/ sai của phép tính mới cho đến khi tìm mới cho đến khi tìm được được cách đổi thẻ phù hợp. cách đổi thẻ phù hợp. - GV chia nhóm 2, yêu cầu các nhóm làm việc rồi báo cáo kết quả. - Các nhóm trình bày kết quả, - GV Nhận xét, tuyên dương. nhận xét lẫn nhau. 5. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài - HS thi đua giải nhanh, tính toán sau: đúng bài toán. + Bài toán: Bốn anh em sinh tư năm nay 22 tuổi. - HS trình bày. Hỏi tổng số tuổi của bốn anh em hiện nay là bao - Cả lớp nhận xét. nhiêu tuổi? - Nhận xét, tuyên dương 6. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG . ĐẶC ĐIỂM. CÂU KHIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Biết tìm từ chỉ đặc điểm; hoạt động trong đoạn văn. đọn thơ. + Viết được câu cói từ chỉ HĐ; ĐĐ 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: -- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt. 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. Các câu thơ, câu văn trong các bài tập viết sẵn trên bảng, hoặc bảng phụ, giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động: HS hát hoặc đọc thơ về nhà trường - Nghe GV giới thiệu bài. - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 2: HD làm bài tập (28 phút) - 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc đoạn Mục tiêu thơ. - Ôn tập về từ chỉ đặc điểm: tìm đúng các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ cho trước Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Quê hương. - Ôn tập mẫu câu Ai (cái gì, con gì) thế nào ? - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án: xanh, xanh Cách tiến hành mát, bát ngát, xanh ngắt. + Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - Giới thiệu về từ chỉ đặc điểm: Khi nói - 1 HS đọc. đến mỗi người, mỗi vật, mỗi hiện tượng,... xung quanh chúng ta đều có - Tiếng suối được so sánh với tiếng thể nói kèm cả đặc điểm của chúng. Ví hát. dụ: đường ngọt, muối mặn, nước trong, - Tiếng suối trong như tiếng hát xa. hoa đỏ, chạy nhanh thì các từ ngọt, - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm mặn, trong, đỏ, nhanh chính là các từ bài vào vở bài tập. Đáp án : chỉ đặc điểm của các sự vật vừa nêu. b) Ông hiền như hạt gạo. - Yêu cầu HS suy nghĩ và gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn Bà hiền như suối trong. thơ trên. c) Giọt nước cam xã Đồi vàng như giọt + Bài 2: mật. - Gọi HS đọc đề bài. - 3 đến 4 HS đặt câu, cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS đọc câu thơ a). và nhận xét. - Hỏi : Trong câu thơ trên, các sự vật -Chữa bài nào được so sánh với nhau ? - Nghe GV dặn dò cuối tiết học. - Hỏi : Tiếng suối được so sánh với tiếng hát về đặc điểm nào? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Đặt câu có từ chỉ hoạt dộng: Đọ sách. làm bài;trồng cây; giảng bài * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (4 phút) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà ôn lại các bài tập trong tiết học, tìm các từ chỉ đặc điểm của các vật, con vật xung quanh em và đặt câu với mỗi từ em tìm được LUYỆN TOÁN PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được khái niệm giảm một số đi một số lần. - Biết cách giảm một số đi một số lần bằng cách lấy số đó chia cho số lần và vận dụng để giải các bài tập liên quan tới giảm một số đi một số lần. - Phân biệt được giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị. - Liên hệ được giữa gấp một số lên một số lần và giảm một số đi một số lần. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng power point slide có hình minh họa nội bài học. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào - 2 HS lên bảng thực hiện phép vở nháp. tính chia, cả lớp làm vào vở nháp. Đặt tính rồi tính: 48 : 2 ; 72 : 3 - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - - Cách tiến hành: GV đưa ra một số tình huống về giảm một số đi một số lần. * Ví dụ 1:Cửa hàng buổi sáng bán được 60l dầu, số lít dầu bán được trong buổi - HS quan sát, lắng nghe. chiều giảm đi 3 lần so với buổi sáng. Hỏi TL: Buổi sáng cửa hàng buổi sáng buổi chiều cửa hàng đó bán được bao bán được 60l dầu. nhiêu lít dầu? TL: Số lít dầu bán được trong buổi - GV hướng dẫn HS phân tích đề toán: chiều giảm đi 3 lần so với buổi H: + Buổi sáng cửa hàng bán được mấy lít sáng. dầu? Tóm tắt + Số lít dầu buổi chiều bán được như thế Buổi sáng: nào so với buổi sáng? - GV hướng dẫn vẽ sơ đồ. Buổi chiều: ?l dầu TL: Số gà hàng dưới còn lại 1 phần H: Buổi sáng số lít dầu cửa hàng bán được, được chia thành 3 phần bằng nhau. Khi giảm số lít dầu buổi chiều bán được đi 3 lần thì số lít dầu buổi chiều còn lại mấy Bài giải phần? Buổi chiều cửa hàng đó bán được - Yêu cầu HS suy nghĩ và tính số gà hàng số lít dầu là: 60 : 3 = 20 (l) dưới. Đáp số: 20 lít - HS quan sát * Ví dụ 2 - GV trình chiếuhình ảnh các con thỏ như - HS lắng nghe hình vẽ trong SGK và nêu bài toán. - GV hướng dẫn HS phân tích tranh: TL: + Hàng trên có 6 con gà. + Giảm đi 3 lần so với lúc đầu. H: + Lúc đầu có mấy con thỏ? + Số thỏ lúc đầu như thế nào so với lúc TL: Số thỏ còn lại 1 phần sau? H: Số thỏ đượcchia thành 3 phần bằng TL: Thực hiện phép tính chia. nhau. Khi giảm thỏ đi 3 lần thì số thỏ còn 6 : 3 = 2 lại mấy phần? 6 con thỏ giảm đi 3 còn 2 con thỏ H: Muốn tìm số thỏ còn lại ta làm như thế nào? - HS nêu bài toán:Lúc đầu có 6 con thỏ. Sau đó số thỏ giảm đi 3 lần. Tính số thỏ còn lại? - Yêu cầu HS nêu bài toán. TL: Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần. - 2 - 3 HS đọc. H: Vậy muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào? - Yêu cầu HS đọc lại kết luận. 3. Luyện tập - Mục tiêu: - Vận dụng, thực hành giải bài toán giảm một số đi một số lần. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) - 1, 2 HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn cột đầu tiên: TL: Muốn giảm một số đi 3 lần ta H: Muốn giảm một số đi 3 lần ta làm thế lấy số đó chia cho 3 nào? TL:27 : 3 = 9 H: Giảm 27 đi 3 lần sẽ được kết quả bao nhiêu? - HS thực hiện, sau khi làm xong -Yêu cầu HS suy nghĩ làm những phép HS cùng bàn đổi chéo bài cho nhau tính còn lại vào SGK. để kiểm tra và sửa sai cho nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS đọc bài toán - GV hướng dẫn HS làm bài và phân tích TL: Nam có 42 nhãn vở, sau khi bài toán. cho các bạn một số nhãn vở thì số H: Bài toán cho biết gì? nhãn vở của Nam so với lúc đầu giảm đi 3 lần. H: Bài toán hỏi gì? TL:HỏiNam còn lại bao nhiêu nhãn vở? H: Bài toán thuộc dạng toán gì? TL:Bài toán thuộc dạng toán H: Bài toán dạng giảm một số đi nhiều lần “Giảm một số đi một số lần” ta tóm tắt bằng cách nào? TL: Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng thẳng. sơ đồ đoạn thẳng. - HS chú ý. Tóm tắt 42 nhãn vở Ban đầu: Còn lại: - Gọi đại diện nhóm lên bảng chia sẻ bài ?nhãn vở làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp. - GV Nhận xét, tuyên dương. - 1 HS lên bảng chia sẻ bài làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp. Bài giải Số nhãn vở mà Nam còn lại là: 42 : 3 = 14 (nhãn vở) Đáp số: 14nhãn vở 4. Vận dụng. vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Gọi HS đọc lại nhắc lại tên bài học. TL:Giảm một số đi một số lần - GV nhận xét, kết luận: Giảm một số đi - HS nêu: Muốn giảm một số đi nhiều lần khác với giảm một số đi một số một số lần ta lấy số đó chia cho số đơn vị. lần. + Khi giảm một số đi một số lần ta lấy số đó chia cho số lần. - HS lắng nghe + Khi giảm mốt số đi một số đơn vị ta lấy số đó trừ đi số đơn vị cần giảm. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã - HS lắng nghe và thực hiện. học vào thực tiễn. + Chọn ra 5 số bất kỳ có 3 chữa số, có Ví dụ: hàng đơn vị là 5 hoặc 0. Thực hành ra + 135 giảm đi 5 lần, rồi giảm đi 5 nháp: Giảm số đó đi 5 lần, sau đó tiếp tục đơn vị. giảm số đó đi 5 đơn vị. + 290 giảm đi 5 lần, rồi giảm đi 5 - Nhận xét, tuyên dương đơn vị. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên. Sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Đưa cơm cho mẹ em đi cày” để - HS lắng nghe bài hát. khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: + HS Trả lời: Mẹ em bé đang làm công việc gì? Mẹ em bé đang đi cày. Em bè đã làm việc gì để giúp mẹ? Em bé đưa cơm cho mẹ. Bài hát nói về hoạt động nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được tên và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của chúng. (làm việc cặp đôi) - Học sinh đọc yêu cầu bài và - GV chia sẻ các bức tranh từ 1 đến 8 và nêu câu tiến hành trình bày: hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc cặp đôi và mời đại diện một số cặp trình bày kết quả. + Chỉ và nói tên các hoạt động sản xuất nông nghiệp trong hình? +Kể tên các sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó? HS nhận xét ý kiến của nhóm - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết bạn. quả. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm Hoạt động 2. . Tìm hiểu thêm tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của chúng mà em biết. (làm việc nhóm 4) - GV cho HS đọc yêu cầu, nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu mời các nhóm tiến hành thảo luận (Mỗi HS nêu ít cầu bài và tiến hành thảo luận. nhất một hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản - Đại diện các nhóm trình bày: phẩm của hoạt động đó) và trình bày kết quả. Trồng trọt (trồng cây lương thực + Kể tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, khác mà em biết. Nói tên sản phẩm của hoạt ...; trồng các loại rau, củ, trồng động đó ? cây ăn quả,...); chăn nuôi ( chăn - GV mời đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 Hoạt động sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất lớn, bao gồm trồng trọt (trồng cây lương thực như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, ...; trồng các loại rau, củ, trồng cây ăn quả,...); chăn nuôi (chăn nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản. 3. Thực hành - Mục tiêu: + Nêu được tên và sản phẩm của các hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành nói một hoạt động sản xuất nông nghiệp cùng với một sản phẩm ở địa phương em. (Làm việc nhóm 4) - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu hành thảo luận và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận. + HS lần lượt nói tên một hoạt động sản xuất - Đại diện các nhóm trình bày: nông nghiệp ở địa phương cùng với một sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó. Lưu ý người sau không nói lặp lại với người trước. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: - HS lắng nghe luật chơi. + GV chia lớp thành 3 nhóm có số lượng đều - Học sinh tham gia chơi: nhau; + Chia bảng thành 3 phần. + GV yêu cầu hs xếp thành 3 hàng, Khi GV hô “Bắt đầu”. Các em trong nhóm sẽ lần lượt chạy lên bảng ghi 1 hoạt động sản xuất nông nghiệp và 1 sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó ở địa phương em. + Sau thời gian 5 phút GV hô “Kết thúc” GV và HS kiểm tra nhóm nào ghi được nhiều đáp án thì - HS nghe nhận xét. nhóm đó thắng cuộc. - Lắng nghe. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2024 TOÁN CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 26: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ – Trang 75 Tiết 1
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_11_nh_2024_2025_le_thi_thuy.docx