Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

SINH HOẠT DƯỚI CỜ: MÚA HÁT VỀ THẦY CÔ VÀ MÁI TRƯỜNG

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

  1. Kiến thức

HS có khả năng:

- Hiểu hiểu thêm nội dung, ý nghĩa các bài hát về thầy cô giáo và nhà trường.

- Giáo dục thái độ, tình cảm yêu quý, biết ơn, vâng lời thầy, cô giáo.

  1. Năng lực:

- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề

- Năng lực riêng:- Rèn luyện kỹ năng, phong cách biểu diễn văn nghệ.

Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên:

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

1. Chào cờ (15 - 17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2,- Hát, múa, đọc thơ về thày cô và mái trường.

Bước 1 : chuẩn bị

Chon cá bài hát về thầy cô và mái trường..

Bước 2 : Giao lưu vănnghệ

  1. Hát tập thể
  2. Mỗi nhóm cử một đại diện thuyết hát một bài.

Bước 3 : Nhận xét, đánh giá

  • GV động viên, khen ngợi học sinh có ý thức và tinh thần cố gắng
  • trong lớp. Nhấn mạnh tranh vẽ thể hiện tình cảm của các em
  • với mái trường, thầy cô, bạn bè. Đặc biệt có những bài hát thể
  • hiện cảm xúc,…mong các em phát huy năng khiếu ca hát để
  • truyền cho người xem những cảm xúc của mình .

4. Vận dụng.

- Mục tiêu:

+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu

nội dung.

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào

tực tiễn cho học sinh.

- Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học

vào thực tiễn.

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

- Lắng nghe

HS lắng nghe.

.

HS lắng nghe.

docx 65 trang Thu Thảo 25/08/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)
 TUẦN 12
 Thứ hai, ngày 25 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: MÚA HÁT VỀ THẦY CÔ VÀ MÁI TRƯỜNG
 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
 HS có khả năng:
 - Hiểu hiểu thêm nội dung, ý nghĩa các bài hát về thầy cô giáo và nhà trường.
 - Giáo dục thái độ, tình cảm yêu quý, biết ơn, vâng lời thầy, cô giáo.
2. Năng lực:
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề
 - Năng lực riêng:- Rèn luyện kỹ năng, phong cách biểu diễn văn nghệ.
 Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG
 1. Giáo viên:
 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi - HS lắng nghe.
 đua.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và 
 triển khai các công việc tuần mới.
 2,- Hát, múa, đọc thơ về thày cô và mái 
 trường.
 - HS lắng nghe
 Bước 1 : chuẩn bị 
 Chon cá bài hát về thầy cô và mái 
 trường.. - Lắng nghe
 Bước 2 : Giao lưu vănnghệ
 1. Hát tập thể
 2. Mỗi nhóm cử một đại diện thuyết 
 hát một bài.
 Bước 3 : Nhận xét, đánh giá
 - GV động viên, khen ngợi học sinh 
 có ý thức và tinh thần cố gắng HS lắng nghe.
 trong lớp. Nhấn mạnh tranh vẽ thể hiện tình cảm của các em với mái .
 trường, thầy cô, bạn bè. Đặc biệt 
 có những bài hát thể hiện cảm 
 xúc,mong các em phát huy năng 
 khiếu ca hát để truyền cho người 
 xem những cảm xúc của mình .
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học HS lắng nghe.
trong tiết học để học sinh khắc sâu nội 
dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực 
tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu 
luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến 
thức và vận dụng bài học vào tực tiễn 
cho học sinh.
- Nhận xét, tuyên dương - HS tham 
gia để vận dụng kiến thức đã học vào 
thực tiễn.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 ______________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
 Bài 01: TIA NẮNG BÉ NHỎ (Tiết 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tia nắng bé 
nhỏ. Bước đầu nhận biết được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong 
câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 
 - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời 
gian cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, 
việc làm và lời nói của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu 
chuyện: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người 
thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh 
phúc. 
 - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện Tia nắng bé nhỏ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết bày tỏ tình cảm với người thân trong gia đình, có ý 
thức quan tâm tới người khác, nhận ra và biết bày tỏ cảm xúc của bản thân.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Vì sao thời gian trò chuyện của ba + Trả lời: Vì ba mẹ con có 
mẹ con cứ ươợc cộng thêm mãi? nhiều điều để nói với nhau, để 
 kể cho nhau nghe...
+ Câu 2: Mẹ đã kể cho chị em Thư những + Trả lời: Mẹ kể cho chị em 
chuyện gì? Thư về công việc của mẹ, kể 
 chuyện ngày mẹ còn bé vì mẹ 
 muốn chhị em Thư biết về công 
 viêccj của mẹ, biết những 
- GV nhận xét, tuyên dương. chuyện ngày mẹ còn bé.
- GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe.
+ GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: Quan sát -HS quan sát 
tranh, đoán xem bạn nhỏ đang làm gì? - 1- 2 HS trả lời
+ GV mời 1 – 2 HS nêu nội dung tranh và Tranh vẽ cảnh đồng cỏ rộng 
đoán hành động của bạn nhỏ. mênh mông, trên trời ông mặt 
 trời đang cười tươi, toả nắng 
 rực rỡ. Một bạn gái đang đứng chìa vạt áo ra, trên vạt áo có 
 ánh sáng bừng lên. Có lẽ bạn 
 ấy đang hứng nắng vào vạt áo.
– GV giới thiệu bài học: Hôm nay các em sẽ 
 -HS nghe và ghi vở
học bài Tia nắng bé nhỏ. Các em sẽ đọc kĩ để 
 - 1-2 HS nhắc tên bài
tìm hiểu tình cảm yêu thương giữa bạn nhỏ và 
bà của bạn ấy được thể hiện như thế nào trong 
bài đọc.
. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tia nắng bé 
nhỏ. Bước đầu nhận biết được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong 
câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 
 - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời 
gian cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, 
việc làm và lời nói của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu 
chuyện: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người 
thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh 
phúc. 
 - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện Tia nắng bé nhỏ.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc.
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm 
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp của bà và 
 - 1 HS đọc toàn bài.
bạn nhỏ.
 - HS quan sát
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đem nắng cho bà.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến chẳng có tia 
nắng nào ở đó cả.
+ Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: nắng, tán lá, nhảy nhót, 
 - 2-3 HS đọc câu dài
reo lên, lóng lánh 
- Luyện đọc câu dài: Hằng ngày,/ nắng xuyên qua những tán lá 
trong khu vườn trước nhà/ tạo thành những 
vệt sáng lóng lánh/ rất đẹp. Một buổi sáng,/ 
 - HS luyện đọc theo nhóm 3.
khi đnag dạo chơi trên đồng cỏ,/Na cảm thấy/ 
nắng suổi ấm mái tóc mình/ và ngảy nhót trên 
 -HS lắng nghe
vạt áo.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện 
đọc đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi + Bà khó thấy được nắng vì 
trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. nắng không lọt vào phòng bà, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách bà lại già yếu, khó đi lại nên 
trả lời đầy đủ câu. không đi ra chỗ có nắng được?
+ Câu 1: Vì sao bà nội của Na khó thấy được + Na nghĩ ra cách bắt nắng trên 
nắng? vạt áo mang về cho bà.
 + Na không mang được nắng 
 cho bà vì nắng là thứ không thể 
 bắt được. Nắng chỉ chiếu vào 
+ Câu 2: Na nghĩ ra cách nào để mang nắng vạt áo na chứ không ở đó mãi.
cho bà? + Kìa, nắng long lanh trong ánh 
+ Câu 3: Na có mang được nắng cho bà mắt cháu và rực lên trên mái 
không? Vì sao? tóc của cháu đây này.
 + HS tự chọn đáp án theo suy 
 nghĩ của mình.
? Hãy nhắc lại lời của bà nói với Na?
 + Hoặc có thể nêu ý kiến khác...
+ Câu 4: Câu nói của bà cho em biết điều gì? 
 + HS nêu suy nghĩ cá nhân của 
Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em.
 mình
a. Bà hiểu tình cảm của Na
 - HS nêu theo hiểu biết của 
b. Bà không muốn Na buồn.
 mình.
c. Bà rất yêu Na
+ Câu 5: Nếu là Na, em sẽ làm gì để giúp bà 
 -2-3 HS nhắc lại
nhìn thấy nắng?
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV chốt: Khi chúng ta biết yêu thương và 
quan tâm đến những người thân trong gia 
đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui 
và hạnh phúc. 
GV nói thêm: Bài tập đọc Tia nắng bé nhỏ 
cho các em thấy tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng, quý giá nhất. Các em cần biết 
quan tâm, yêu thương mọi người trong gia -HS nghe
đình và học cách thể hiện tình yêu thương, -3HS nối tiếp đọc.
quan tâm đó.
2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Tia nắng bé nhỏ
- Mục tiêu:
+ Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện Tia nắng bé nhỏ.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Nên nội dung từng tranh
-GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, nêu -1-2 HS trình bày
hoạt động từng người trong tranh.
-GV mời HS NX, bổ sung. -HS NX, bổ sung.
-GV NX -HS nghe.
Hoạt động 4: Kể lại câu chuyện.
 - HS sinh hoạt nhóm và kể lại 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2: HS kể 
 câu chuyện dựa vào gợi ý dưới 
lại câu chuyện dựa vào gợi ý dưới tranh.
 tranh.
- Gọi HS kể lại trước lớp.
 - 1HS trình kể toàn bộ câu 
- GV nhận xét, tuyên dương.
 chuyện.
3.2. Hoạt động 4: Em nghĩ gì về cô bé Na?
 -HS nghe
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
 - 1 HS đọc yêu cầu: Em nghĩ gì 
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm nói 
 về cô bé Na?
suy nghĩ của mình.
 -HS nói suy nghĩ của mình, bạn 
- Mời các nhóm trình bày.
 trong nhóm lắng nghe, góp ý.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 -3-4 HS trình bày trước lớp.
 -HS nghe
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video các bạn nhỏ giúp đỡ 
người thân một số công việc phù hợp với sức 
của mình. - HS quan sát video.
+ GV nêu câu hỏi các bạn nhỏ giúp đỡ ai và 
những một số công việc gì?
 + Trả lời các câu hỏi.
+ Khi làm xong, tâm trạng các bạn thế nào?
- Nhắc nhở các em cần giúp đỡ người thân một 
số công việc phù hợp với sức của mình như - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
gấp quần áo, quét nhà, dọn dẹp nhà cùng 
người thân ...
- Nhận xét, tuyên dương -HS nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Nghe – Viết: KHO SÁCH CỦA ÔNG BÀ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả đoạn văn “Kho sách của ông bà”trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng từ ngữ chứa vần s/x hoặcuôn/uông
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành 
các bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Tìm tiếng chứa vần iu. + Trả lời: địu, dìu, rìu, tíu, trĩu, 
 líu ríu, thiu thiu, dìu dịu, đìu 
 hiu, tiu nghỉu, ỉu xìu...
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên con vật chứa vần + Trả lời: con cừu
ưu. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả bài thơ em yêu mùa hè trong khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân)
- GV giới thiệu nội dung: Đoạn văn viết về - HS lắng nghe.
cảm nhận của bạn nhổ khi đượcđọc sách 
cùngông bà và nghe truyện của bà. Bạn nhỏ 
cảm thấy cả một thế giới kì diệuđược mở ra 
nhờ những kho sách đó. - HS lắng nghe.
- GV đọc toàn đoạn văn - 1 HS đọc đoạn văn.
- Mời 1 HS đọc lạiđoạn văn - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ:
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu mỗi câu.
+ Lùiđầu dòng khi viết câu đầu tiên củađoạn.
+ Chú ý các dấu chấm cuối câu.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: giá sách, 
 - HS viết bài.
đầy ắp, trí nhớ, kho sách, kì diệu.
 - HS nghe, dò bài.
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết.
 - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi.
 -HS nghe
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2a. Hoạt động 2: Tìm từ ngữđược tạo bởi 
mỗi tiếng dướiđây. Đặt câu với 2 từ ngữ vừa - 1 HS đọc yêu cầu bài.
tìmđược (làm việc nhóm 2). - Các nhóm sinh hoạt và làm - GV mời HS nêu yêu cầu. việc theo yêu cầu.
-GV chiếu các bông hoa chứa tiếng cho trước - Kết quả: 
lên màn hình. +xiêu vẹo, liêu xiêu, siêu phàm, 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ siêu nhân, siêu thị
được tạo bởi mỗi tiếng dưới đây. +sôi nổi, sôi động, sôi sục, xôi 
 gấc, xôi ngô, xôi vò
 + sinh động, sinh nhật, sinh sôi, 
 sinh sống, xinh đẹp, xinh xắn, 
 xinh tươi
 +lịch sử, sử dụng, sử sách, xử 
 lí, xử phạt, xử sự
 - Các nhóm nhận xét.
 -HS nghe
- Mời đại diện nhóm trình bày.
 -2-3 HSH đọc câu mìnhđặt.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
-GV nêu yêu cầuđặt câu với 2 từ ngữđã ghép -HS nghe
được.
-GV NX và khen HS
2.2b. Hoạt động 3: Tìm tiếng chứa vần uôn 
hay uông thay vào ô vuông. Viết vào vở các - 1 HS đọc yêu cầu.
từ ngữ có tiếng đó trong đoạn văn. (làm việc - Các nhóm làm việc theo yêu 
nhóm 4) cầu.
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi HS tựđọc -2-3 nhómđọc kết quả. Cả lớp 
thầmđoạn văn. HS dựa vào các tiếng trước và nhận xét, gópý
sau ô trống để tìm tiếng còn thiếu. -HS nghe và sửa sai (nếu có)
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét, chốt đáp án
Cơn dông nổi lên. Trời sập tối, gió giật mạnh, 
cuốn phăng những đám lá rụng và thổi ttung 
chúng lên không trung. Bụi bay cuồncuộn. Mẹ 
bỏđám rau muốngđang hái dở, cuống quýt 
chạyđi lùa gà vịt vào chuồng.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, 
lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV gợi ý cho HS vềhoạt động viết thiệp: - HS lắng nghe để lựa chọn.
Em muốn viết cho ai? Người thân đóđã chăm + HS làm một tấm thiệp nhỏ. 
sóc, yêu thương em thế nào? Em cảm thấy thế Trang trí bằng cách vẽ, cắt, dán 
nào về người thân đó? ...
- Hướng dẫn HS về trang trí, viết lời thể hiện - HS thực hiện
tình cảm yêu thương và lòng biết ơn đối với 
người thân. Sau đó, chia sẻ với người thân tấm 
thiệp đã làm -HS nghe
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 __________________________________________
 LUYỆN TOÁN 
 LUYỆN CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 -Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong 
trường hợp: chia có dư
 - Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa 
số
 -Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có hai chữ số 
cho số có một chữ số
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học
2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 86 2 48 4 86 2 48 4
+ Câu 1: Tính ; 
 8 43 4 12
- GV Nhận xét, tuyên dương. 06 08
- GV dẫn dắt vào bài mới 6 8
 0 0
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
-Mục tiêu:
+ HS biết cách đặt tính chia và tính trong trường hợp chia có dư
+ HS áp dụng được vào giải các bài toán thực tế, củng cố kĩ thuật tính chia số có 
hai chữ số cho số có một chữ số.
- Cách tiến hành:
-Gv đưa phép tính: 51: 3=? - HS thực hiện:
- GV hướng dẫn và khuyến khích HS tìm cách + 5 chia 3 được 1, viết 1
chia 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 
 51 3 bằng 2
 3 17 + Hạ 1, được 21; 21 chia 3 
 21 được 7, viết 7.
 21 7 nhân 3 bằng 21; 21 trừ 21 
 0 bằng 0
- - HS trình bày cách chia
- GV Yêu cầu HS thực hiện phép tính 74: 3 =? + 7 chia 3 được 2 viết 2.
- GV nhận xét, tuyên dương 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 
 bằng 1.
 + Hạ 4, được 14; 14 chia 3 
 được 4, viết 4.
 4 nhân 3 bằng 12; 14 trừ 12 
 bằng 2. 74: 3 = 24 (dư 2)
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ HS thực hiện được các phép chia hết, phép chia có dư.
+ Củng cố kĩ thuật tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Cách tiến hành:
Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính - HS thực hành chia
- GV yêu cầu HS tính được các phép tính và 33 2
ghi lại được kết quả mỗi phép tính 2 16
 53 6
 13
 48 87
 12
 5
 1
 53:6=8 ( dư 5) ;33: 2= 16 (dư 1)
 5
- Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả trên bảng, 79
HS khác đối chiếu nhận xét 5 15
 29
- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện 25
- GV Nhận xét, tuyên dương. 4
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) 79:5=15 (dư 4)
- GV hướng dẫn phân tích bài toán: Bài toán - 2-3 HS nêu 
cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Nêu cách giải?
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài theo nhóm
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc nhóm 4): Tìm các phép 
chia có số dư là 3 - HS trả lời câu hỏi để tìm cách 
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào giải theo nhóm
phiếu học tập nhóm: đặt tính và tính các phép Bài giải
tính rồi chọn phép chia có số dư là 3 Số trứng trong mỗi rổ là:
 75 : 3=25 (quả)
 Đáp số : 25 quả trứng
 - HS làm việc theo nhóm 
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn - HS trình bày kết quả
nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nắm vững kiến thức đã học vào thực 
cách đặt tính và tính với phép chia có dư tiễn.
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương + HS trả lời:.....
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100
 Bài 28: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước.
 - Nắm được các bước giải bài toán:
 + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài.
 + Tìm cách giải (lựa chọn phép tính giải phù hợp)
 + Trình bày bài giải (kiểm tra kết quả bài giải)
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học.
 - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào - 2 HS lên bảng thực hiện phép tính 
vở nháp. chia, cả lớp làm vào vở nháp.
 Đặt tính rồi tính: 48 : 2 ; 72 : 3
 - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá:
 - Mục tiêu:
 + Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước.
 + Nắm được các bước giải bài toán.
 - Cách tiến hành:
 Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính
 Bài toán 1: (SGK Toán/81)
 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc.
 - GV hướng dẫn phân tích đề toán: - HS lắng nghe.
 H: Có bao nhiêu bông hoa cúc? TL: Có 5 bông hoa cúc.
 H: Số hoa hồng nhiều hơn số hoa cúc bao TL: Số hoa hồng nhiều hơn số hoa 
nhiêu bông? cúc 2 bông.
 - GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng lên bảng lớp. - HS quan sát
 H: Có bao nhiêu bông hoa hồng? Vì sao? TL: Số bông hoa hông: 5 + 2 = 7 
 (bông). Vì có 5 bông hoa cúc, số 
 hoa hồng nhiều hơn số hoa cúc là 2 
 bông, số bông hoa hồng là số lớn, 
 muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng 
 H: Vậy có tất cả bao nhiêu bông hoa hồng với phần hơn.
và hoa cúc? TL: Số bông hoa hồng và hoa cúc:
 - Gọi HS nhận xét. 5 + 7 = 12 (bông)
 - GV kết luận: Vậy bài toán 1 là ghép của - HS nhận xét. hai bài toán, bài toán về nhiều hơn khi ta - HS lắng nghe.
tính số hoa hồng và bài toán tính tổng của 
hai số khi ta tính cả số hoa hồng và hoa 
cúc.
 Bài toán 2: (SGK Toán/81)
 - Gọi 1 HS đọc đề. - 1 HS đọc.
 H: Ngăn trên có mấy quyển sách? TL: Ngăn trên có 10 quyển sách.
 H: Ngăn dưới như thế nào so với ngăn TL: Ngăn dưới nhiều hơn ngăn trên 
trên? 3 quyển sách.
 GV vẽ sơ đồ biểu diễn: - HS quan sát
 Tóm tắt
Ngăn trên:
 ? quyển
 H: Để tính được số quyển sách ở ngăn TL: Số sách ở ngăn dưới là:
dưới ta làm như thế nào? 10 + 3 = 13 (quyển)
 H: Vậy để tìm được số số quyển sách ở cả TL : Số sách ở cả hai ngăn là: 
2 ngăn ta làm như thế nào? 10 + 13 = 23 (quyển)
 - GV kết luận: Đây là bài toán giải bằng - HS lắng nghe.
2 bước tính. Trước hết, tìm số quyển sách 
ở ngăn dưới. Sau đó tìm số quyển sách ở 
cả hai ngăn.
 3. Luyện tập
 - Mục tiêu:
 - Vận dụng, thực hành giải bài toán có hai bước tính.
 - Cách tiến hành:
 Bài 1. Số? (Làm việc nhóm đôi) 
 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc.
 H: Bài toán cho biết gì? TL: Can thứ nhất có 5l nước mắm, 
 H: Bài toán hỏi gì? can thứ hai đựng số lít nước mắm 
 gấp 3 lần can thứ nhất.
- GV vẽ sơ đồ biểu diễn: TL: Bài toán hỏi cả hai can đựng 
 Tóm tắt được bao nhiêu lít nước mắm.
 5 l - HS quan sát
 Can thứ nhất:
 ? l
 Can thứ hai: H: Can thứ nhất có bao nhiêu lít nước 
mắm? 
 H: Can thứ hai như thế nào so với can thứ TL: Can thứ nhất có 5 l nước mắm.
nhất?
 TL: Can thứ hai có số lít nước 
 H: Muốn gấp một số lên một số lần ta làm 
 mắm gấp 3 lần can thứ nhất. 
như thế nào?
 TL: Ta lấy số số đó nhân với số 
 - Gọi HS điền số thích hợp vào ô trống.
 lần..
 Bài giải
 Số lít nước mắm ở can thứ hai là:
 - GV nhận xét, tuyên dương. 5 x 3 = 15 (l)
 Bài 2. (Làm việc cá nhân) Số lít nước mắm cả hai can là:
 - Gọi 1 HS đọc đề bài. 5 + 15 = 20 (l)
 - Yêu cầu HS phân tích đề bài : Đáp số: 20 l nước mắm.
 H: Mai gấp được bao nhiêu cái thuyền?
 H: Số thuyền Nam gấp được như thế nào - 1 HS đọc.
so với Mai? - Thực hiện
 H: Bài toán yêu cầu ta tìm gì? TL: Mai gấp được 10 cái thuyền.
 TL:Nam gấp được ít hơn Mai 3 cái 
 H: Muốn biết số thuyền cả hai bạn gấp thuyền.
được ta phải biết những gì? TL: Tìm số thuyền cả hai bạn gấp 
 H: Đã biết số thuyền của bạn nào đã gấp? được.
Số thuyền của bạn nào chưa biết? TL: Phải biết số thuyền của mỗi 
 bạn gấp được.
 H: Muốn tìm số thuyềncủa cả hai bạn gấp TL: Đã biết số thuyền của Mai gấp 
được ta làm thế nào? được. Số thuyền của bạn Nam chưa 
 - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng biết.
sơ đồ đoạn thẳng. TL: Lấy số thuyền của bạn Mai gấp 
 - GV yêu cầu các nhóm làm việc vào được trừđi 3.
phiếu học tập nhóm. - HS chú ý.
 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét - HS làm việc nhóm đôi.
lẫn nhau. Tóm tắt
 10 cái thuyền
 Mai : 
 ? cái
 3 cái thuyền 
 Nam: Bài giải
 Số thuyền Nam gấp được là:
 10- 3 = 7 (cái thuyền)
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 Số thuyền cả hai bạn gấp được là:
 10 + 7 = 17 (cái thuyền)
 Đáp số: 17 cái thuyền
 4. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc lại nhắc lại tên bài học. TL:Bài toán giải bằng hai bước 
 + Em hãy cho biết các bài toán hôm nay tính
có gì khác với các bài toán chúng ta đã - HS trả lời.
học?
 + Bài toán giản bằng 2 phép tình thường 
có mấy câu trả lời và mấy phép tính? - HS trả lời.
 => GV lưu ý: Trong bài toán giải bằng 2 
 - HS lắng nghe.
phép tính, kết quả của phép tính thứ nhất 
sẽ là 1 thành phần của phép tính thứ 2. 
Phần đáp số chỉ ghi kết quả của phép tính 
thứ 2.
 - Nhận xét, tuyên dương
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _____________________________________
 Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2024
 ĐẠO ĐỨC
 CHỦ ĐỀ 3: HAM HỌC HỎI
 Bài 04: Ham học hỏi (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Củng cố kiến thức và hình thành kĩ năng bày tỏ ý kiến, nhận xét hành vi, xử 
lí tình huống cụ thể.
 - Thực hiện được việc làm thể hiện sự ham học hỏi.
 - Rèn năng lực phát triển bản thân, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và 
hành vi chuẩn mực của việc ham học hỏi.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi.
+ Câu 1: Nêu những biểu hiện của ham học hỏi + ... Không giấu dốt, sẵn 
 sàng học hỏi người khác về 
 những điều mình chưa biết; 
 chăm đọc sách để mở rộng 
 sự hiểu biết; tích cực tham 
 gia hoạt động nhóm để học 
 hỏi từ các bạn; thích tìm 
+Câu 2: Ham học hỏi có lợi ích gì? hiểu và đặt câu hỏi về mọi 
 thứ xung quanh ...
 + Ham học hỏi sẽ giúp 
- GV Nhận xét, tuyên dương. chúng ta thêm hiểu biết và 
- GV dẫn dắt vào bài mới. đạt được kết quả tốt trong 
 học tập.
 - HS lắng nghe.
 - HS lắng nghe
2. Luyện tập: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Mục tiêu:
 + Củng cố kiến thức và hình thành kĩ năng bày tỏ ý kiến, nhận xét hành vi, xử 
lí tình huống cụ thể.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Bày tỏ ý kiến (làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu 1HS đọc yêu cầu của bài trong -1 HS đọc YC
SGK. -1 HS đọc các ý kiến
- GV mời 1 HS đọc từng ý kiến trong SGK -Cả lớp bày tỏ thái độ
- YC cả lớp bày tỏ thái độ tán thành hoặc không 
tán thành với từng ý kiến bằng cách giơ thẻ -HS giải thích:
- GV mời 1 vài HS giải thích vì sao tán thành Em tán thành với ý kiến của 
hoặc không tán thành bạn Trang và Đạt, không 
 đồng tình với ý kiến của 
 Khôi và Hà, vì chúng ta cần 
 học hỏi từ tất cả mọi người 
 xung quanh, miễn là ở họ có 
 những điều hay đáng để ta 
 học hỏi và việc học hỏi 
 người khác sẽ mở rộng vốn 
- GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: hiểu biết về thế giới xung 
+ Ý kiến của bạn Khôi: Không tán thành vì: Học quanh.
hỏi từ người khác không phải là thiếu tự tin mà là + HS lắng nghe, ghi nhớ.
mở rộng sự hiểu biết cho bản thân.
+ Ý kiến của bạn Trang: Tán thành vì: Ham học 
hỏi sẽ giúp chúng ta hiểu thêm nhiều kiến thức 
mới, nhờ đó sẽ tiến bộ hơn trong học tập.
+ Ý kiến của bạn Đạt: Tán thành vì: Nếu chịu khó 
quan sát và tìm hiểu, chúng ta sẽ học hỏi được rất 
nhiều kiến thức bổ ích về thế giới xung quanh 
mình.
+ Ý kiến của bạn Hà: Không tán thành vì: Chúng 
ta nên học hỏi từ bất kì ai, miễn là ở họ có những 
điều hay đáng để cho chúng ta học hỏi.
Bài 2: Nhận xét thái độ, hành vi của các bạn trong tranh (làm việc cá nhân)
- GV mời 1 HS đọc yêu cẩu của bài - 1HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và 
nhận xét về thái độ, hành vi của các bạn trong -HS lần lượt nhận xtes:
tranh. + Tranh 1: Không đồng tình, Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV mời 1 vài HS nhận xét việc làm của các bạn vì bạn nhỏ chưa ham học 
trong tranh. hỏi, ngại khó và không chịu 
 quan sát cách làm từ mẹ để 
 làm theo.
 + Tranh 2: Không đồng tình, 
 bạn chưa ham học hỏi vì 
 ngại hỏi người khác về 
 những điều mình chưa biết, 
 như vậy sẽ khó có thể tiến 
 bộ được.
 + Tranh 3: Đồng tình, bạn 
 nhỏ ham học hỏi vì đã dùng 
 tiền lì xì để mua sách để đọc 
 và khám phá thế giới xung 
- GV NX và kết luận: quanh.
+ Tranh 1: Bạn chưa ham học hỏi vì ngại khó và + Tranh 4: Đồng tình, bạn 
không chịu quan sát cách làm từ mẹ để học hỏi và nhỏ là người ham học hỏi vì 
làm theo. luôn chủ động giao lưu, học 
+ Tranh 2: Bạn chưa ham học hỏi vì ngại hỏi hỏi từ các bạn khác.
người khác về những điều mình chưa biết, như -HS nghe
vậy sẽ khó có thể tiến bộ được
+ Tranh 3: Bạn là người ham học hỏi vid thích tự 
khám phá, tìm hiểu những điều mới mẻ từ những 
cuốn sách
+ Tranh 4: Bạn là người ham học vì luôn chủ 
động giao lưu, học hỏi từ các bạn khác.
Bài 3: Đưa ra lời khuyên cho bạn (Làm việc nhóm)
- GV mời 1 HS đọc yêu cẩu của bài -1HS đọc yêu cầu
- GV cho HS thảo luận nhóm 4, đóng vai thể hiện -HS thảo luận nhóm 4
nội dung tình huống và đưa ra lời khuyên phù 
hợp. -Nhóm đóng vai
- GV mời các nhóm lên đóng vai Tình huống 1: Em sẽ chọn 
 thời gian khác để hỏi cô 
 giáo, có thể là giờ ra chơi 
 hoặc cuối buổi học.
 Tình huống 2: Em sẽ học 
 hỏi từ các bạn trong lớp có 
 cùng sở thích học toán như 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_12_nh_2024_2025_cao_thi_tuy.docx