Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: MÚA HÁT VỀ THẦY CÔ VÀ MÁI TRƯỜNG
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
- Kiến thức
HS có khả năng:
- Hiểu hiểu thêm nội dung, ý nghĩa các bài hát về thầy cô giáo và nhà trường.
- Giáo dục thái độ, tình cảm yêu quý, biết ơn, vâng lời thầy, cô giáo.
- Năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề
- Năng lực riêng:- Rèn luyện kỹ năng, phong cách biểu diễn văn nghệ.
Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2,- Hát, múa, đọc thơ về thày cô và mái trường. Bước 1 : chuẩn bị Chon cá bài hát về thầy cô và mái trường.. Bước 2 : Giao lưu vănnghệ
Bước 3 : Nhận xét, đánh giá
4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. |
- HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - Lắng nghe HS lắng nghe. . HS lắng nghe. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

TUẦN 12 Thứ hai, ngày 25 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: MÚA HÁT VỀ THẦY CÔ VÀ MÁI TRƯỜNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức HS có khả năng: - Hiểu hiểu thêm nội dung, ý nghĩa các bài hát về thầy cô giáo và nhà trường. - Giáo dục thái độ, tình cảm yêu quý, biết ơn, vâng lời thầy, cô giáo. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề - Năng lực riêng:- Rèn luyện kỹ năng, phong cách biểu diễn văn nghệ. Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi - HS lắng nghe. đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2,- Hát, múa, đọc thơ về thày cô và mái trường. - HS lắng nghe Bước 1 : chuẩn bị Chon cá bài hát về thầy cô và mái trường.. - Lắng nghe Bước 2 : Giao lưu vănnghệ 1. Hát tập thể 2. Mỗi nhóm cử một đại diện thuyết hát một bài. Bước 3 : Nhận xét, đánh giá - GV động viên, khen ngợi học sinh có ý thức và tinh thần cố gắng HS lắng nghe. trong lớp. Nhấn mạnh tranh vẽ thể hiện tình cảm của các em với mái . trường, thầy cô, bạn bè. Đặc biệt có những bài hát thể hiện cảm xúc,mong các em phát huy năng khiếu ca hát để truyền cho người xem những cảm xúc của mình . 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học HS lắng nghe. trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. ______________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 01: TIA NẮNG BÉ NHỎ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. Bước đầu nhận biết được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết bày tỏ tình cảm với người thân trong gia đình, có ý thức quan tâm tới người khác, nhận ra và biết bày tỏ cảm xúc của bản thân. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Vì sao thời gian trò chuyện của ba + Trả lời: Vì ba mẹ con có mẹ con cứ ươợc cộng thêm mãi? nhiều điều để nói với nhau, để kể cho nhau nghe... + Câu 2: Mẹ đã kể cho chị em Thư những + Trả lời: Mẹ kể cho chị em chuyện gì? Thư về công việc của mẹ, kể chuyện ngày mẹ còn bé vì mẹ muốn chhị em Thư biết về công viêccj của mẹ, biết những - GV nhận xét, tuyên dương. chuyện ngày mẹ còn bé. - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. + GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: Quan sát -HS quan sát tranh, đoán xem bạn nhỏ đang làm gì? - 1- 2 HS trả lời + GV mời 1 – 2 HS nêu nội dung tranh và Tranh vẽ cảnh đồng cỏ rộng đoán hành động của bạn nhỏ. mênh mông, trên trời ông mặt trời đang cười tươi, toả nắng rực rỡ. Một bạn gái đang đứng chìa vạt áo ra, trên vạt áo có ánh sáng bừng lên. Có lẽ bạn ấy đang hứng nắng vào vạt áo. – GV giới thiệu bài học: Hôm nay các em sẽ -HS nghe và ghi vở học bài Tia nắng bé nhỏ. Các em sẽ đọc kĩ để - 1-2 HS nhắc tên bài tìm hiểu tình cảm yêu thương giữa bạn nhỏ và bà của bạn ấy được thể hiện như thế nào trong bài đọc. . Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. Bước đầu nhận biết được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp của bà và - 1 HS đọc toàn bài. bạn nhỏ. - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến đem nắng cho bà. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến chẳng có tia nắng nào ở đó cả. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: nắng, tán lá, nhảy nhót, - 2-3 HS đọc câu dài reo lên, lóng lánh - Luyện đọc câu dài: Hằng ngày,/ nắng xuyên qua những tán lá trong khu vườn trước nhà/ tạo thành những vệt sáng lóng lánh/ rất đẹp. Một buổi sáng,/ - HS luyện đọc theo nhóm 3. khi đnag dạo chơi trên đồng cỏ,/Na cảm thấy/ nắng suổi ấm mái tóc mình/ và ngảy nhót trên -HS lắng nghe vạt áo. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi + Bà khó thấy được nắng vì trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. nắng không lọt vào phòng bà, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách bà lại già yếu, khó đi lại nên trả lời đầy đủ câu. không đi ra chỗ có nắng được? + Câu 1: Vì sao bà nội của Na khó thấy được + Na nghĩ ra cách bắt nắng trên nắng? vạt áo mang về cho bà. + Na không mang được nắng cho bà vì nắng là thứ không thể bắt được. Nắng chỉ chiếu vào + Câu 2: Na nghĩ ra cách nào để mang nắng vạt áo na chứ không ở đó mãi. cho bà? + Kìa, nắng long lanh trong ánh + Câu 3: Na có mang được nắng cho bà mắt cháu và rực lên trên mái không? Vì sao? tóc của cháu đây này. + HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ của mình. ? Hãy nhắc lại lời của bà nói với Na? + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... + Câu 4: Câu nói của bà cho em biết điều gì? + HS nêu suy nghĩ cá nhân của Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em. mình a. Bà hiểu tình cảm của Na - HS nêu theo hiểu biết của b. Bà không muốn Na buồn. mình. c. Bà rất yêu Na + Câu 5: Nếu là Na, em sẽ làm gì để giúp bà -2-3 HS nhắc lại nhìn thấy nắng? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. GV nói thêm: Bài tập đọc Tia nắng bé nhỏ cho các em thấy tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng, quý giá nhất. Các em cần biết quan tâm, yêu thương mọi người trong gia -HS nghe đình và học cách thể hiện tình yêu thương, -3HS nối tiếp đọc. quan tâm đó. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Tia nắng bé nhỏ - Mục tiêu: + Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Nên nội dung từng tranh -GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, nêu -1-2 HS trình bày hoạt động từng người trong tranh. -GV mời HS NX, bổ sung. -HS NX, bổ sung. -GV NX -HS nghe. Hoạt động 4: Kể lại câu chuyện. - HS sinh hoạt nhóm và kể lại - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2: HS kể câu chuyện dựa vào gợi ý dưới lại câu chuyện dựa vào gợi ý dưới tranh. tranh. - Gọi HS kể lại trước lớp. - 1HS trình kể toàn bộ câu - GV nhận xét, tuyên dương. chuyện. 3.2. Hoạt động 4: Em nghĩ gì về cô bé Na? -HS nghe - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Em nghĩ gì - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm nói về cô bé Na? suy nghĩ của mình. -HS nói suy nghĩ của mình, bạn - Mời các nhóm trình bày. trong nhóm lắng nghe, góp ý. - GV nhận xét, tuyên dương. -3-4 HS trình bày trước lớp. -HS nghe 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:- Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video các bạn nhỏ giúp đỡ người thân một số công việc phù hợp với sức của mình. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi các bạn nhỏ giúp đỡ ai và những một số công việc gì? + Trả lời các câu hỏi. + Khi làm xong, tâm trạng các bạn thế nào? - Nhắc nhở các em cần giúp đỡ người thân một số công việc phù hợp với sức của mình như - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. gấp quần áo, quét nhà, dọn dẹp nhà cùng người thân ... - Nhận xét, tuyên dương -HS nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _______________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 28: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước. - Nắm được các bước giải bài toán: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài. + Tìm cách giải (lựa chọn phép tính giải phù hợp) + Trình bày bài giải (kiểm tra kết quả bài giải) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào - 2 HS lên bảng thực hiện phép tính vở nháp. chia, cả lớp làm vào vở nháp. Đặt tính rồi tính: 48 : 2 ; 72 : 3 - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước. + Nắm được các bước giải bài toán. - Cách tiến hành: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính Bài toán 1: (SGK Toán/81) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn phân tích đề toán: - HS lắng nghe. H: Có bao nhiêu bông hoa cúc? TL: Có 5 bông hoa cúc. H: Số hoa hồng nhiều hơn số hoa cúc bao TL: Số hoa hồng nhiều hơn số hoa nhiêu bông? cúc 2 bông. - GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng lên bảng lớp. - HS quan sát H: Có bao nhiêu bông hoa hồng? Vì sao? TL: Số bông hoa hông: 5 + 2 = 7 (bông). Vì có 5 bông hoa cúc, số hoa hồng nhiều hơn số hoa cúc là 2 bông, số bông hoa hồng là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng H: Vậy có tất cả bao nhiêu bông hoa hồng với phần hơn. và hoa cúc? TL: Số bông hoa hồng và hoa cúc: - Gọi HS nhận xét. 5 + 7 = 12 (bông) - GV kết luận: Vậy bài toán 1 là ghép của - HS nhận xét. hai bài toán, bài toán về nhiều hơn khi ta - HS lắng nghe. tính số hoa hồng và bài toán tính tổng của hai số khi ta tính cả số hoa hồng và hoa cúc. Bài toán 2: (SGK Toán/81) - Gọi 1 HS đọc đề. - 1 HS đọc. H: Ngăn trên có mấy quyển sách? TL: Ngăn trên có 10 quyển sách. H: Ngăn dưới như thế nào so với ngăn TL: Ngăn dưới nhiều hơn ngăn trên trên? 3 quyển sách. GV vẽ sơ đồ biểu diễn: - HS quan sát Tóm tắt Ngăn trên: ? quyển H: Để tính được số quyển sách ở ngăn TL: Số sách ở ngăn dưới là: dưới ta làm như thế nào? 10 + 3 = 13 (quyển) H: Vậy để tìm được số số quyển sách ở cả TL : Số sách ở cả hai ngăn là: 2 ngăn ta làm như thế nào? 10 + 13 = 23 (quyển) - GV kết luận: Đây là bài toán giải bằng - HS lắng nghe. 2 bước tính. Trước hết, tìm số quyển sách ở ngăn dưới. Sau đó tìm số quyển sách ở cả hai ngăn. 3. Luyện tập - Mục tiêu: - Vận dụng, thực hành giải bài toán có hai bước tính. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc nhóm đôi) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. H: Bài toán cho biết gì? TL: Can thứ nhất có 5l nước mắm, H: Bài toán hỏi gì? can thứ hai đựng số lít nước mắm gấp 3 lần can thứ nhất. - GV vẽ sơ đồ biểu diễn: TL: Bài toán hỏi cả hai can đựng Tóm tắt được bao nhiêu lít nước mắm. 5 l - HS quan sát Can thứ nhất: ? l Can thứ hai: H: Can thứ nhất có bao nhiêu lít nước mắm? H: Can thứ hai như thế nào so với can thứ TL: Can thứ nhất có 5 l nước mắm. nhất? H: Muốn gấp một số lên một số lần ta làm TL: Can thứ hai có số lít nước như thế nào? mắm gấp 3 lần can thứ nhất. - Gọi HS điền số thích hợp vào ô trống. TL: Ta lấy số số đó nhân với số lần.. Bài giải - GV nhận xét, tuyên dương. Số lít nước mắm ở can thứ hai là: Bài 2. (Làm việc cá nhân) 5 x 3 = 15 (l) - Gọi 1 HS đọc đề bài. Số lít nước mắm cả hai can là: - Yêu cầu HS phân tích đề bài : 5 + 15 = 20 (l) H: Mai gấp được bao nhiêu cái thuyền? Đáp số: 20 l nước mắm. H: Số thuyền Nam gấp được như thế nào so với Mai? - 1 HS đọc. H: Bài toán yêu cầu ta tìm gì? - Thực hiện TL: Mai gấp được 10 cái thuyền. H: Muốn biết số thuyền cả hai bạn gấp TL:Nam gấp được ít hơn Mai 3 cái được ta phải biết những gì? thuyền. H: Đã biết số thuyền của bạn nào đã gấp? TL: Tìm số thuyền cả hai bạn gấp Số thuyền của bạn nào chưa biết? được. TL: Phải biết số thuyền của mỗi H: Muốn tìm số thuyềncủa cả hai bạn gấp bạn gấp được. được ta làm thế nào? TL: Đã biết số thuyền của Mai gấp - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng được. Số thuyền của bạn Nam chưa sơ đồ đoạn thẳng. biết. - GV yêu cầu các nhóm làm việc vào TL: Lấy số thuyền của bạn Mai gấp phiếu học tập nhóm. được trừđi 3. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét - HS chú ý. lẫn nhau. - HS làm việc nhóm đôi. Tóm tắt 10 cái thuyền Mai : ? cái 3 cái thuyền Nam: Bài giải Số thuyền Nam gấp được là: - GV nhận xét, tuyên dương. 10- 3 = 7 (cái thuyền) Số thuyền cả hai bạn gấp được là: 10 + 7 = 17 (cái thuyền) Đáp số: 17 cái thuyền 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Gọi HS đọc lại nhắc lại tên bài học. TL:Bài toán giải bằng hai bước + Em hãy cho biết các bài toán hôm nay tính có gì khác với các bài toán chúng ta đã - HS trả lời. học? + Bài toán giản bằng 2 phép tình thường có mấy câu trả lời và mấy phép tính? - HS trả lời. => GV lưu ý: Trong bài toán giải bằng 2 - HS lắng nghe. phép tính, kết quả của phép tính thứ nhất sẽ là 1 thành phần của phép tính thứ 2. Phần đáp số chỉ ghi kết quả của phép tính thứ 2. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. _____________________________________ LUYỆN TOÁN LUYỆN CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: -Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp: chia có dư - Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số -Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi 86 2 48 4 86 2 48 4 + Câu 1: Tính ; 8 43 4 12 - GV Nhận xét, tuyên dương. 06 08 - GV dẫn dắt vào bài mới 6 8 0 0 - HS lắng nghe. 2. Khám phá: -Mục tiêu: + HS biết cách đặt tính chia và tính trong trường hợp chia có dư + HS áp dụng được vào giải các bài toán thực tế, củng cố kĩ thuật tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Cách tiến hành: -Gv đưa phép tính: 51: 3=? - HS thực hiện: - GV hướng dẫn và khuyến khích HS tìm cách + 5 chia 3 được 1, viết 1 chia 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 51 3 bằng 2 3 17 + Hạ 1, được 21; 21 chia 3 21 được 7, viết 7. 21 7 nhân 3 bằng 21; 21 trừ 21 0 bằng 0 - - HS trình bày cách chia - GV Yêu cầu HS thực hiện phép tính 74: 3 =? + 7 chia 3 được 2 viết 2. - GV nhận xét, tuyên dương 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1. + Hạ 4, được 14; 14 chia 3 được 4, viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 14 trừ 12 bằng 2. 74: 3 = 24 (dư 2) 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + HS thực hiện được các phép chia hết, phép chia có dư. + Củng cố kĩ thuật tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Cách tiến hành: Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính - HS thực hành chia - GV yêu cầu HS tính được các phép tính và 33 2 ghi lại được kết quả mỗi phép tính 2 16 53 6 13 48 87 12 5 1 53:6=8 ( dư 5) ;33: 2= 16 (dư 1) - Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả trên bảng, 79 5 HS khác đối chiếu nhận xét 5 15 29 - Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện 25 - GV Nhận xét, tuyên dương. 4 Bài 2: (Làm việc nhóm 2) 79:5=15 (dư 4) - GV hướng dẫn phân tích bài toán: Bài toán - 2-3 HS nêu cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Nêu cách giải? - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài theo nhóm - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm 4): Tìm các phép chia có số dư là 3 - HS trả lời câu hỏi để tìm cách - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào giải theo nhóm phiếu học tập nhóm: đặt tính và tính các phép Bài giải tính rồi chọn phép chia có số dư là 3 Số trứng trong mỗi rổ là: 75 : 3=25 (quả) Đáp số : 25 quả trứng - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn - HS trình bày kết quả nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nắm vững kiến thức đã học vào thực cách đặt tính và tính với phép chia có dư tiễn. + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương + HS trả lời:..... 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------- LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Viết đúng bài chính tả và kĩ năng trình bày bài sạch đẹp. + Viết đúng từ ngữ chứa r, d, gi. + Viết được những việc em đã làm khiến người thân vui 2. Năng lực: 2.1. Năng lực đặc thù - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao. - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Bạn lớp trưởng thể hiện cử chỉ, việc làm của người thân. HS quan sát nêu được cử chỉ, việc làm đó. + Chia sẻ với các bạn: Em yêu nhất điều gì ở anh, chị hoặc em của mình. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: cho HS quan sát tranh 2. HĐLuyện tập, thực hành.. - HS tham gia trò chơi quan sát quản trò để nhận ra được cử chỉ, việc làm của người thân và xung phong trả lời. - Lần lượt 2 -3 HS chia sẻ trước lớp. - HS quan sát tranh, lắng nghe. Hoạt động 1: HD HS làm bài - GV giao bài tập HS làm bài. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 4, 5/ 53 vở. Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. -HS làm bài - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài - Gv gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ - 1 Hs lên chia sẻ. trước lớp. Bài 1 Ong nhỏ và bác voi Ong nhỏ và bác voi Ong nhỏ mải chơi trong v...hoa nên bị lạc đ... Ong nhỏ mải chơi trong vườn hoa - Bác voi ơi, cháu bị lạc. Bác có thể ...úp nên bị lạc đường. cháu được không? - Ong nhỏ vừa khóc vừa - Bác voi ơi, cháu bị lạc. Bác có thể hỏi bác voi. giúp cháu được không? - Ong nhỏ - Cái tổ dễ th..... này có phải nhà của cháu vừa khóc vừa hỏi bác voi. không? - Bác voi hỏi. - Cái tổ dễ thương này có phải nhà - Dạ, không phải ạ. Đây là nhà của chim sẻ. của cháu không? - Bác voi hỏi. - Cái hang này có phải nhà của cháu không? - Dạ, không phải ạ. Đây là nhà của - Cũng không phải ạ. Đây là nhà của bạn chim sẻ. ...ơi. - Cái hang này có phải nhà của cháu - Cái tổ nhỏ xíu này có phải nhà của cháu không? không? - Cũng không phải ạ. Đây là nhà của - Ôi đúng ...ồi! Đây đúng là nhà của cháu. bạn dơi. Cháu cảm ơn bác voi ạ. - Cái tổ nhỏ xíu này có phải nhà của (Truyện nước ngoài) cháu không? - Ôi đúng rồi! Đây đúng là nhà của - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. cháu. Cháu cảm ơn bác voi ạ. - GV tuyen dương HS làm bài đúng. - HS lắng nghe. * Bài 2: Viết 2 – 3 câu về một việc em đã làm khiến người thân vui. - HS tự viết theo ý hiểu của mình. - Mỗi ngày, sau khi đi học về, em thường giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa, nào là giặt đồ, quét sân, rửa bát, nhặt rau, Khi đi làm về, nhìn thấy nhà cửa sạch sẽ, mẹ em vui lắm. Em tự nhủ sẽ cố gắng siêng năng hơn nữa để làm mẹ vui lòng. - GV chữa bài, lưu ý những lỗi lặp từ, câu cú lủng củng. 3. HĐ Vận dụng - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. - HS đọc. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học đã học vào thực tiễn. sinh. - Nhắc nhở các em tham khi tham gia làm - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. việc cùng cần đảm bảo vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn. - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn HS về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị tiết sau. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2024 TOÁN CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 28: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng, thực hành giải bài toán có hai bước tính. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. - Chiếu màn hình có câu hỏi khởi động. - HS quan sát suy nghĩ và lựa chọn Khoanh tròn vào câu trả lời đúng đáp án. Bể thứ nhất có 4 con cá, bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá ? - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét. - GV chiếu đáp án để HS so sánh, đối chiếu: A) 11 con cá B) 15 con cá C) 20 con cá - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Vận dụng, thực hành giải bài toán có hai bước tính. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) - Gọi 1 HS đọc đề. - 1 HS đọc. H: Bài toán cho biết gì? TL: Bài toán cho biết buổi sáng bán được 10 máy tính, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 4 máy H: Bài toán hỏi gì? tính. TL: Bài toán hỏi cả hai hai buổi - GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng lên bảng lớp. bán được bao nhiêu máy tính? Tóm tắt 10 máy tính3 Buổi sáng: quyển ? máy 4 máy tính Buổi tính10 chiều:Ngăn quyển dưới: - HS quan sát. H: Muốn tìm được số máy tính cả hai buổi bán được, ta phải làm gì trước ? H: Muốn tìm được số máy tính buổi chiều bán được, ta làm sao? H: Vậy để tìm được số máy tính cả hai buổi cửa hàng bán được, ta làm như thế TL: Tính số máy tính buổi chiều nào? bán được trước. - Gọi 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào TL: Thực hiện phép tính trừ. vở. Lấy 10 - 4 = 6 (máy tính) TL: Thực hiện phép tính cộng. - HS lên bảng làm bài: - Gọi HS nhận xét. Bài giải - GV nhận xét, kết luận. Số máy tính buổi chiều bán Bài 2. (Làm việc cá nhân) được là: - Gọi HS đọc đề bài. 10 - 4 = 6 (máy tính) * Hướng dẫn HS phân tích đề và tìm cách Số máy tính cả hai buổi bán giải. được là: H: Bài toán cho biết gì? 10 + 6 = 16 (máy tính) Đáp số: 16 máy tính - HS nhận xét. H: Bài toán hỏi gì? - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS tự giải vào vở, 1 HS làm bài - 1 HS đọc. trên bảng nhóm. - Gọi HS nhận xét. - GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa bài TL: Bài toán cho biết đường gấp trên bảng. khúc ABC có AB = 9cm, đoạn BC Bài 3. (Làm việc nhóm 4) dài gấp 2 lần đoạn AB. - Gọi 1 HS đọc đề. TL: Bài toán hỏi đường gấp khúc - Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận và đưa ABC dài bao nhiêu xăng - ti - mét? ra đề cho bài toán trong thời gian 3 phút. - 1 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm - Gọi đại diện 1 nhóm đọc đề toán. vào vở. - 1, 2 HS nhận xét. - HS theo dõi. - 1 HS đọc. - Gọi HS nhận xét. - HS chia nhóm và thảo luận - GV nêu: Muốn biết cả 2 bao nặng bao - Đại diện 1 HS trình bày: nhiêu kg thì trước hết ta phải biết mỗi bao Bao ngô cân nặng 30kg, bao nặng bao nhiêu kg. gạo cân nặng hơn bao ngô 10 kg. - Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 3 phút Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu và trình bày bài giải của nhóm mình. ki – lô – gam? - Nhận xét. - HS trình bày: Bài giải Bao gạo cân nặng là: - Gọi HS nhận xét. 30 + 10 = 40 (kg) - Nhận xét. Cả hai bao cân nặng là: 30 + 40 = 70 (kg) Đáp số:70kg - HS nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV gọi 1 đến 2 HS nêu các bước giải bài - Gồm có 3 bước. toán bằng hai bước tính. + Phân tích đề bài. - Nhận xét, tuyên dương + Tìm cách giải + Trình bày bài giải 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 01: TIA NẮNG BÉ NHỎ (Tiết 2)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_12_nh_2024_2025_le_thi_thuy.docx