Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 13 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)
Hoạt động trải nghiệm:
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM
I. MỤC TIÊU
HS có khả năng:
- Biết được quyền của trẻ để có thể tự bảo vệ và thực hiện quyền của mình;
- Hiểu và có ý thức thực hiện bổn phận, trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội;
- Rèn các kĩ năng: thiết kế, tổ chức và đánh giá hoạt động.
- Trưng bày và giới thiệu được các sản phẩm đã làm đến toàn thển thành viên trong nhà trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với GV
- Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động;
- GV phụ trách lập kế hoạch hoạt động và triển khai trước một tuần;
- Tiểu phẩm tuyên truyền về quyền và bổn phận trẻ em;
- Các đạo cụ biểu diễn tiểu phẩm;
- Phân công và hướng dẫn lớp trực tuần tập tiểu phẩm;
- Phân công đoàn viên chi đoàn GV và GV chuyên biệt hỗ trợ.
b. Đối với HS
- HS lớp được phân công phụ trách văn nghệ, tiểu phẩm tích cực luyện tập để hoàn thành nhiệm vụ;
- HS các lớp tìm hiểu về quyền và bổn phận của trẻ em, luật trẻ em; tập trung để tìm hiểu quyền được vui chơi, được an toàn của trẻ em;
- Chuẩn bị hai tiết mục văn nghệ, trong đó có bài Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai (nhạc: Lê Mây, lời: Phùng Ngọc Hùng).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. Chào cờ
- HS điều khiển lễ chào cờ;
- Lớp trực tuần nhận xét thi đua;
- GV phụ trách hoặc đại diện BGH phổ biến công việc tuần mới.
2. Hoạt động 2. Diễn đàn “Quyền và bổn phận của trẻ em”
Khởi động:
- HS biểu diễn bài hát Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai.
- Sai khi các em biểu diễn xong, GV dẫn dắt vào hoạt động.
Bước 1: Tuyên bố lý do tổ chức diễn đàn
Bước 2: Trình diễn tiểu phẩm
(Có thể tham khảo tiểu phẩm Phiên chầu cuối năm ở phần Phụ lục)
3. Đánh giá
- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS khi tham gia biểu diễn tiểu phẩm. Khen các em HS tự tin, mạnh dạn khi biểu diễn văn nghệ, tuyên dương các lớp sôi nổi, nhiệt tình tham gia trả lời các câu hỏi trong phần biểu diễn tiểu phẩm tìm hiểu về quyền và bổn phận của trẻ em.
- Nêu các câu hỏi để kiểm tra HS:
1. Qua hoạt động “Tìm hiểu quyền và bổn phận của trẻ em” hôm nay, em ghi nhớ được điều gì?
2. Em hãy kể một số quyền cơ bản của trẻ em?
3. Trẻ em có phải thực hiện bổn phận của mình không? Hãy nêu một số bổn phận mà trẻ em phải thực hiện.
- Mời đại diện các khối chia sẻ ý kiến, nhắc nhở các em cần thực hiện tốt quyền và bổn phận cua mình.
4. Hoạt động tiếp nối
- GV yêu cầu HS về nhà hỏi thêm bố mẹ và người thân về quyền và bổn phận của mình.
- HS thực hiện quyền và bổn phận của mình trong học tập và rèn luyện hàng ngày.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 13 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

TUẦN 13 Thứ 2 ngày 02 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM I. MỤC TIÊU HS có khả năng: - Biết được quyền của trẻ để có thể tự bảo vệ và thực hiện quyền của mình; - Hiểu và có ý thức thực hiện bổn phận, trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội; - Rèn các kĩ năng: thiết kế, tổ chức và đánh giá hoạt động. - Trưng bày và giới thiệu được các sản phẩm đã làm đến toàn thển thành viên trong nhà trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với GV - Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động; - GV phụ trách lập kế hoạch hoạt động và triển khai trước một tuần; - Tiểu phẩm tuyên truyền về quyền và bổn phận trẻ em; - Các đạo cụ biểu diễn tiểu phẩm; - Phân công và hướng dẫn lớp trực tuần tập tiểu phẩm; - Phân công đoàn viên chi đoàn GV và GV chuyên biệt hỗ trợ. b. Đối với HS - HS lớp được phân công phụ trách văn nghệ, tiểu phẩm tích cực luyện tập để hoàn thành nhiệm vụ; - HS các lớp tìm hiểu về quyền và bổn phận của trẻ em, luật trẻ em; tập trung để tìm hiểu quyền được vui chơi, được an toàn của trẻ em; - Chuẩn bị hai tiết mục văn nghệ, trong đó có bài Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai (nhạc: Lê Mây, lời: Phùng Ngọc Hùng). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1. Chào cờ - HS điều khiển lễ chào cờ; - HS thực hiện - Lớp trực tuần nhận xét thi đua; - GV phụ trách hoặc đại diện BGH phổ biến công việc tuần mới. 2. Hoạt động 2. Diễn đàn “Quyền và bổn phận của trẻ em” Khởi động: - HS biểu diễn bài hát Trẻ em hôm nay, - HS biểu diễn thế giới ngày mai. - Sai khi các em biểu diễn xong, GV dẫn dắt vào hoạt động. Bước 1: Tuyên bố lý do tổ chức diễn đàn Bước 2: Trình diễn tiểu phẩm (Có thể tham khảo tiểu phẩm Phiên chầu cuối năm ở phần Phụ lục) 3. Đánh giá - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS - HS lắng nghe khi tham gia biểu diễn tiểu phẩm. Khen các em HS tự tin, mạnh dạn khi biểu diễn văn nghệ, tuyên dương các lớp sôi nổi, nhiệt tình tham gia trả lời các câu hỏi trong phần biểu diễn tiểu phẩm tìm hiểu về quyền và bổn phận của trẻ em. - Nêu các câu hỏi để kiểm tra HS: 1. Qua hoạt động “Tìm hiểu quyền và - HS trả lời bổn phận của trẻ em” hôm nay, em ghi nhớ được điều gì? 2. Em hãy kể một số quyền cơ bản của trẻ em? 3. Trẻ em có phải thực hiện bổn phận của mình không? Hãy nêu một số bổn phận mà trẻ em phải thực hiện. - Mời đại diện các khối chia sẻ ý kiến, - Đại diện chia sẻ ý kiến nhắc nhở các em cần thực hiện tốt quyền và bổn phận cua mình. 4. Hoạt động tiếp nối - GV yêu cầu HS về nhà hỏi thêm bố mẹ và người thân về quyền và bổn phận của mình. - HS thực hiện quyền và bổn phận của - HS thực hiện mình trong học tập và rèn luyện hàng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt BÀI 56: EP, ÊP, IP, UP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng các vần ep, êp, ip, up; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ep, êp, ip, up; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ep, êp, ip, up (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ep, êp, ip, up. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết về thời tiết. 3. Phẩm chất: - Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gìa đình và những người thân quen được thể hiện qua tranh và tình huống nói theo tranh, từ đó gắn bó hơn với gìa đình và người thân quen. Tích hợp GD ĐP: Phần luyện nói vể: Khi nhà có khách. GV cho HS nêu tự do sự hiểu biết của em về phong tục tập quán tiếp khách của người Nghi Xuân, Hà Tĩnh. (GV có thể gợi ý và nêu thêm.)II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bộ đồ chơi. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 55. - HS đọc 2. Hoạt động nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, - HS đọc sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Trong bếp/ lũ cún con/ múp míp nép vào bên mẹ. - GV gìới thiệu các vần mới ep, êp, ip, up. Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc -HS lắng nghe và quan sát a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần ep, êp, ip, up. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần ep, -HS lắng nghe êp, ip, up để tìm ra điểm gìống và khác nhau. -HS tìm GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ep, êp, ip, up. -HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4, 5) HS đọc đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ -HS tìm để ghép thành vần ep. + GV yêu cầu HS thảo chữ e, ghép ê vào để tạo -HS ghép thành êp. + GV yêu cầu HS thảo chữ ê, ghép i vào để tạo -HS ghép thành ip. + GV yêu cầu HS thảo chữ i, ghép u vào để tạo -HS ghép thành up. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để -HS đọc nhận biết mô hình và đọc thành tiếng nép. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng nép -HS thực hiện + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng nép - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh -HS đánh vần. vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng) + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc trơn + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. -HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ep, êp, ip, up. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS -HS tự tạo nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ -HS phân tích - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ -HS ghép lại ngữ: đôi dép, đầu bếp, bìm bịp, búp sen. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn -HS lắng nghe, quan sát đôi dép - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ đôi dép xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần et -HS nói trong đôi dép, phân tích và đánh vần tiếng dép, đọc trơn đôi dép. GV thực hiện các bước tương -HS nhận biết tự đối với đầu bếp, bìm bịp, búp sen. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu từng đọc 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ep, êp, ip, up. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ep, êp, ip, up. -HS đọc - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ep, êp, ip, up, bếp, bịp, búp (chữ cở vừa). - HS quan sát - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS -HS viết -HS nhận xét -HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần ep, êp, ip, up từ ngữ bếp, bìm bịp, búp sen - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS viết - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần ep, êp, ip, up. - GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc) những tiếng có vần ep, êp, ip, up trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. - HS xác định Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Dịp nghỉ lễ, nhà Hà có ai đến chơi? + Mẹ Hà nấu món gì? - HS trả lời. + Hà gìúp mẹ làm gì? - HS trả lời. + Bố Hà làm gì? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời Trong tranh có những ai? (Bố, mẹ, Hà, chú Tư và có Lan); - HS trả lời. Mọi người đang làm gì? (Mọi người đang ăn cơm và nói chuyện vui vẻ); - HS trả lời. Khi nhà có khách, em nên làm gì? (Chào hỏi khách; vui vẻ và niềm nở với khách; gìúp bố - HS nói. mẹ tiếp khách, trong khi ăn cơm, không nên nói nhiều, nhưng cần hỏi han để to lỏng hiểu khách;...) 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Tích hợp GD ĐP: - Phần luyện nói vể: Khi nhà có khách. GV -HS tìm cho HS nêu tự do sự hiểu biết của em về phong tục tập quán tiếp khách của người Nghi Xuân, Hà Tĩnh. (GV có thể gợi ý và nêu -HS lắng nghe thêm: Luôn tiếp đón niềm nở, nhiệt tình chu đáo với khách) - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________________________ Toán Bài 11: PHÉP TRỪ TRONG PHAM VI 10 (TIẾT 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ . + Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. + Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 3. Phẩm chất chủ yếu: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Ổn định - HS hát - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập * Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HD HS quan sát tranh thứ nhất: - HS quan sát + Trong bể có mấy con cá? - HS trả lời - Lần thứ nhất vớt ra 3 con cá, lần thứ hai vớt ra 2 con cá. Sau hai lần vớt còn mấy con cá? Hình thành phép tính: 9 – 3 - 2 = 4 - GV cùng Hs nhận xét - HS nêu phép tính * Bài 2: Tính - GV nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS tính lần lượt từ trái sang phải - HS nêu - HS trả lời, ghi kết quả vào vở - HS ghi vào vở - GV cùng Hs nhận xét - HS ghi kết quả vào vở Chơi trò chơi: Câu cá - GV nêu cách chơi - HD HS chơi - HS theo dõi GV giám sát động viên - HS chơi 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _ _________________________________ Thứ 3 ngày 03 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 57: ANH, ÊNH, INH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc dúng các vần anh, ênh, inh; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần anh, ênh, inh (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần anh, ênh, inh. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật thiên nhiên và về con người. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh có trong bài học. 3. Phẩm chất - Trung thực: Trung thực khi đánh giá về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng, 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động - HS hát , chơi trò chơi -Hs chơi - GV cho HS viết bảng ep, êp, ip, up -HS viết 2. Hoạt động nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. -Hs nói - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Con kênh xinh xinh/ chảy qua cánh đồng. - GV gìới thiệu các vần mới anh, ênh, inh. -HS lắng nghe và quan sát Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần anh, ênh, inh. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các -Hs tìm vần anh, ênh, inh để tìm ra điểm gìống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa -Hs lắng nghe các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần anh, ênh, inh. -Hs lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau -HS đánh vần tiếng mẫu đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau - HS đọc trơn tiếng mẫu. đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm chữ để ghép thành vần anh. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ê vào để -HS ghép tạo thành anh. + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để -HS ghép tạo thành inh. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng -HS lắng nghe đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng cánh. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng -HS đánh vần. cánh. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. cánh. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong -HS đánh vần, lớp đánh vần SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các - HS đọc tiếng chứa một các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần anh, ênh, -HS đọc inh + GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS - HS phân tích nêu lại cách ghép. - HS ghép lại c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ -HS lắng nghe, quan sát ngữ: quả chanh, bờ kênh, kính râm - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, -HS nói chẳng hạn quả chanh, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả chanh xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oc -HS nhận biết trong quả chanh, phân tích và đánh vần tiếng chanh, đọc trơn từ ngữ quả chanh. GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ kênh, kính -HS thực hiện râm - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc bài - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần anh, ênh, inh. -HS lắng nghe,quan sát GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần anh, ênh, inh. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: anh, ênh, -HS viết inh , chanh, kênh, kính (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập -HS viết một các vần anh, ênh, inh; từ ngữ chanh, kênh, kính. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét 6. Hoạt động đọc - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần anh, ênh, inh. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc) những tiếng có vần anh, ênh, inh trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS xác định văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng - HS đọc cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Nhà vịt ở đâu? - HS trả lời. + Bố mẹ cho vịt con ra kênh để làm gì? - HS trả lời. + Những câu nào nói lên gia đình vịt rất vui? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về các hoạt động thể dục, thể thao - HS quan sát, nói. trong các tranh. - GV có thể yêu cầu HS trao đổi thêm về các hoạt động rèn luyện thân thể và tác dụng của - HS thực hiện. chúng đối với sức khoẻ con người. - HS trao đổi. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh và đặt cầu với từ ngữ tìm -HS tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần -Hs lắng nghe anh, ênh, inh và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ___________________________________ Hoạt động trải nghiệm BÀI 8: AN TOÀN KHI VUI CHƠI I. MỤC TIÊU HS có khả năng: - Nhận diện được những nơi có nguy cơ không an toàn, không nên đến gần; - Nhận diện được những trò chơi không an toàn, không nên chơi; - Nêu được những việc nên và không nên làm để đảm bảo vui chơi an toàn; - Biết từ chối và khuyên bạn không nên chơi những trò chơi có thể gây ra tai nạn, thương tích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với GV - Bộ tranh ảnh hoặc thẻ chữ về 1 số nơi vui chơi an toàn và nơi có thể gây tai nạn thương tích; - Bộ tranh về các trò chơi không an toàn; - Một quả bóng nhỏ. b. Học sinh - Nhớ lại: Những trò chơi an toàn, những tình huống gây tai nạn, thương tích mà các em biết hoặc đã gặp phải trong thực tiễn đời sống. - Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động -GV tổ chức cho HS chơi ném bóng và kể lại trường -HS tham gia hợp bản thân/ người khác bị thương khi vui chơi -GV nhận xét những tình huống HS vừa kể trong trò chơi và chốt lại: Nếu không cẩn thận, các em sẽ rất dễ bị tai nạn, thương tích trong khi vui chơi. Vì vậy, chúng ta phải biết vui chơi an toàn 2. Kết nối, khám phá Hoạt động 1: Xác định hành động an toàn và không an toàn khi vui chơi -HS thực hiện theo yêu cầu Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm không quá 8 HS -Yêu cầu HS quan sát tranh 6/SGK để xác định những -HS chia sẻ nơi vui chơi an toàn và không an toàn -Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Việc làm của các bạn trong tranh 2,4,6 có thể dẫn đến hậu quả gì? Bước 2: Làm việc chung cả lớp -GV yêu cầu đại diện nhóm nêu tranh thể hiện: Hành -HS thảo luận động vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an toàn -HS sắm vai -Yêu cầu HS lắng nghe tích cực để có thể bổ sung ý -HS lắng nghe kiến khác nhóm nêu trước nếu có ý kiến khác -GV ghi các ý tương ứng lên bảng -GV khuyến khích HS nêu hậu quả của các hành động trong tranh 2,4,6 và ghi nhận tất cả các ý kiến của HS -GV phân tích để HS hiểu sâu sắc hơn hậu quả của những hành động vui chơi không an toàn này Hoạt động 2: Kể những trò chơi an toàn, không an toàn em đã tham gia -HS giơ tay nói về cách làm -GV khuyến khích HS nêu thêm những hành động vui thiệp chơi an toàn, hành động vui chơi không an toàn mà -HS theo dõi các em đã tham gia -GV khuyến khích HS nhớ lại những gì đã học để xác định những trò chơi không an toàn mà các em đã chơi, hoặc các bạn khác đã chơi HS thực hành -GV ghi lại nhưng trò chơi không trùng lặp mà HS đã nêu lên bảng -HS tham gia -GV bổ sung thêm những trò chơi không an toàn và chốt lại -HS ghi nhớ -Hỏi: +Em sẽ làm gì nếu được rủ tham gia những trò chơi không an toàn? +Nếu chỉ từ chối để giữ an toàn cho bản thân thì đã đủ chưa? Chúng ta có cần giữ an toàn cho bạn không? Nếu có thì em nên làm gì? - 3. Vận dụng Hoạt động 5: Thực hiện những điều thầy cô dạy hằng ngày -HD HS thường xuyên thực hiện những điều thầy cô -HS lắng nghe dạy để rèn luyện thói quen tốt trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày Tổng kết: -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều đã học và cảm -HS chia sẻ nhận của em sau khi tham gia các hoạt động -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi -HS lắng nghe, nhắc lại nhớ: Thầy cô giáo dạy em học chữ, học điều hay, lẽ phải để trở thành con ngoan, trò giỏi, công dân có ích cho xã hội. Em cần biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo 4. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ _____________________________________ BUỔI CHIỀU Toán BÀI 12: BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hình thành được bảng cộng, trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép cộng trong phạm vi 10 - Thực hiện được bảng cộng, trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ đồ dùng - HS : Bộ đồ dung toán 1,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài : - Lắng nghe 2. Hoạt động khám phá: Bảng cộng - Từ hình ảnh các bông hoa, HS hình thành các phép tính cộng có kết quả bằng 7. (Nêu được kết quả các phép tính 1 + 6, 2 + 5, 3 + 4, 4 + 3, 5 + 2, 6 + 1). 3. động luyện tập *Bài 1: Tính nhẩm - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - HDHS tính nhẩm - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 2: Em hoàn thành bảng cộng - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - Hd HS hoàn thành bảng cộng trong phạm vi 10 - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 3: Tìm cánh hoa cho mỗi chú ong - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - HD HS nhẩm kết quả các phép tính ở mỗi chú ong. Chú ong sẽ đậu vào cành hoa chứa kết quả của phép tính ghi trên chú ong đó. Chẳng hạn: cành hoa số 5 cho các chú ong ghi phép tính 3 + 2 và 4 + 1. - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________________________ Tiếng Việt BÀI 58: ACH, ÊCH, ICH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng các vần ach, êch, ich; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ach, êch, ich; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ach, êch, ich (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ach, êch, ich. - HS nhận biết và đọc đúng các vần ach, êch, ich ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ach, êch, ich ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ach, êch, ich ; viết đúng các tiếng, có vần ach, êch, ich. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của loài vật. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật được thể hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng, tranh ảnh 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - HS hát, chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng anh, ênh, inh - HS viết 2. Hoạt động nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS lắng nghe - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một - HS đọc số lần: Ếch con thích đọc sách, - GV gìới thiệu các vần mới ach, êch, ich. - HS lắng nghe Viết tên bải lên bảng. 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần ach, êch, ich. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các - HS so sánh vần ach, êch, ich để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ach, êch, ich. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 ,5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần tiếng mẫu đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau - HS đọc trơn tiếng mẫu. đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ach. -HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ê vào để tạo thành êch. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành ich. -HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng hát. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng -HS lắng nghe đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sách. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng sách -HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng sách. - HS đọc trơn. - Đọc tiếng trong SHS -HS đánh vần, lớp đánh vần + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng) + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng - HS đọc nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa -HS đọc một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ach, êch, -HS tự tạo ich. + GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 -HS phân tích HS nêu lại cách ghép. -HS ghép lại c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ -HS lắng nghe, quan sát ngữ: sách vở, chênh lệch, tờ lịch. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn sách vở, GV nêu yêu cầu nói tên -HS nói sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ sách vở xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần at -HS nhận biết trong sách vở, phân tích và đánh vần tiếng sách, đọc trơn từ ngữ sách vở. - GV thực hiện các bước tương tự đối với -HS thực hiện chênh lệch, tờ lịch - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS - HS đọc đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc bài. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ach, êch, ich. -HS lắng nghe, quan sát - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ach, êch, ich. -HS viết - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ach, êch, ich và sách, lệch, lịch (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS nhận xét cho HS. -HS lắng nghe
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_13_nh_2024_2025_cao_thi_phu.docx