Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 13 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
XEM TIỂU PHẨM : ĐỒ ĐẠC CHẠY TRỐN;
CHIA SẺ CẢM NHẬN CỦA EM VỀ VỞ KỊCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS biết chia sẻ cảm nhận cuả em sau khi xem vởi kịch.
- HS sắp xếp được đổ dùng đúng chỗ sau khi sử dụng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp, sạch đẹp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết tham gia vào hoạt động trang trí nhà cửa.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh của bạn..
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + HS nhớ lại vị trí của đồ đạc trong nhà. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức cho HS hát hoặ đọc thơ về đồ dùng + Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt ý : - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS lthực hiện -HS chia nhóm và bốc thăm nhân vật, thảo luận để miêu tả nhân vật theo các gợi ý ... |
2. Khám phá: | |
* Hoạt động 1: HS xem tiểu phẩm: Đồ dùng để ở đâu? + Các đồ dùng vệ sinh cá nhân để ở đâu? + Thước kẻ, vở, bút chì,... để ở đâu? + Sách truyện để ở đâu? + Các đồ vật ít dùng nên để dâu? + Giày dép để ở dâu? - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. |
- Học sinh đọc yêu cầu bài và quan sát tranh để tìm ra cách sắp xếp các đồ đạc gọn gàng, đúng chỗ. + cho vào hộp giấy cất đi + Ở kệ gần cửa ra vào - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 13 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

TUẦN 13 Thứ hai, ngày 2 tháng 12 năm 2024 SINH HOẠT DƯỚI CỜ XEM TIỂU PHẨM : ĐỒ ĐẠC CHẠY TRỐN; CHIA SẺ CẢM NHẬN CỦA EM VỀ VỞ KỊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết chia sẻ cảm nhận cuả em sau khi xem vởi kịch. - HS sắp xếp được đổ dùng đúng chỗ sau khi sử dụng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp, sạch đẹp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết tham gia vào hoạt động trang trí nhà cửa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh của bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + HS nhớ lại vị trí của đồ đạc trong nhà. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát hoặ đọc thơ về đồ - HS lthực hiện dùng + Mời đại diện các nhóm trình bày. -HS chia nhóm và bốc thăm - GV Nhận xét, tuyên dương. nhân vật, thảo luận để miêu tả - GV chốt ý : - GV dẫn dắt vào bài mới nhân vật theo các gợi ý ... 2. Khám phá: * Hoạt động 1: HS xem tiểu phẩm: Đồ dùng để ở đâu? + Các đồ dùng vệ sinh cá nhân để ở đâu? - Học sinh đọc yêu cầu bài và + Thước kẻ, vở, bút chì,... để ở đâu? quan sát tranh để tìm ra cách + Sách truyện để ở đâu? sắp xếp các đồ đạc gọn gàng, + Các đồ vật ít dùng nên để dâu? đúng chỗ. + Giày dép để ở dâu? + cho vào hộp giấy cất đi - GV mời các HS khác nhận xét. + Ở kệ gần cửa ra vào - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS thực hiện hành động sắp xếp đồ đạc ngăn nắp, đúng chỗ quy định. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Nêu cảm nhận của em sau khi xem vở kịch. - Học sinh chia nhóm 2, đọc - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: yêu cầu bài và tiến hành thảo + GV mời 2 – 3 HS chia sẻ cảm xúc luận. - GV mời các nhóm khác nhận xét. Dự kiến câu trả lời - GV nhận xét chung, tuyên dương. Cảm nhận của em sau khi xem vở kịch là rất thoải mái và giải trí vì vở kịch rất hài hước - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. và yêu cầu để về nhà ứng dụng. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ____________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 23: TÔI YÊU EM TÔI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Tôi yêu em tôi”. - Biết nghỉ hơi giữa các dòng thơ; giọng đọc thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ đối với em gái của mình. - HS cảm nhận được vẻ đáng yêu của cô em gái qua cảm nhận của nhân vật “ Tôi” và tình cảm yêu quý nhau của hai em. - Hiểu được nội dung bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ nói về mối quan hệ anh chị em trong nhà; biết kể những việc đã làm cùng anh, chị, em và nêu cảm nghĩ khi làm việc cùng anh, chị, em. - Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói và đề tài được nói tới. - Phát triển năng lực ngôn ngữ: có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài; Tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết bày tỏ tình cảm với người thân qua cử chỉ, lời nói, hành động.Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - Biết phát triển tình cảm yêu quý, quan tâm đối với người thân trong gia đình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạ y về những việc anh – chị - em trong nhà thường làm cùng nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi quan sát + Bạn lớp trưởng thể hiện cử chỉ, việc làm quản trò để nhận ra được cử chỉ, của người thân. HS quan sát nêu được cử việc làm của người thân và xung chỉ, việc làm đó. phong trả lời. + Chia sẻ với các bạn: Em yêu nhất điều gì - Lần lượt 2 -3 HS chia sẻ trước ở anh, chị hoặc em của mình. lớp. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: cho HS quan sát - HS Quán sát tranh, lắng nghe. tranh 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng các câu thơ có - HS lắng nghe cách đọc. tiếng dễ phát âm sai. Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Dọc diễn cảm các câu thơ thể hiện được cảm xúc đang nhắc nhở các kỉ niệm đã qua. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn- mỗi đoạn 2 khổ - Mỗi em đọc 2 khổ thơ thơ) - GV gọi HS đọc nối tiếp 3 em mỗi em đọc -Cá nhân nhẩm bài. 2 khổ thơ. - Cho HS đọc nhẩm toàn bài 1 lượt hoặc - HS đọc nối tiếp theo đoạn. đọc nối tiếp theo cặp. - HS đọc từ khó. - Đọc nối tiếp đoạn - 2-3 HS đọc câu dài. -Luyện đọc từ khó: rúc rích, khướu hót; - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc câu dài: - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS -Nghe nhận xét luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + Bạn nhỏ yêu em gái vì em cười cách trả lời đầy đủ câu. rúc rích khi bạn nhỏ nói đùa. + Câu 1: Khổ thơ đầu cho biết bạn nhỏ yêu + Bạn nhỏ tả em gái của mình rất em gái điều gì? xinh đẹp, rất đáng yêu: Mắt em đen ngòi, trong veo như + Câu 2: Trong khổ 2,3 bạn nhỏ tả em gái nước. mình đáng yêu như thế nào? Miệng em tươi hồng, nói như khướu hót. Cách làm điệu của em hoa lan, hoa lí em nhặt cái dầu, hương thơm bay theo em sân trước vườn sau. + Tôi đi đâu lâu nó mong nó, nó ước nó nấp sau cây oà ra ôm chặt. + Nó thích vẽ lắm, vẽ thỏ có đôi... + Câu 3: Khổ thơ nào cho thấy bạn nhỏ Em không muón ai buòn kể cả con được em gái của mình yêu quý? vật trong tranh... + Bài thơ thể hiện tình cảm anh + Câu 4: Chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất chị em trong nhà rất cảm động. hiểu sở thích, tính cách của em mình? Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui + Câu 5: Bài thơ giúp em hiểu điều gì về - HS nêu theo hiểu biết của mình. tình cảm anh chị em trong gia đình? -2-3 HS nhắc lại -Nghe hướng dẫn - GV mời HS nêu nội dung bài. -Cá nhân nhẩm khổ thơ em thích - GV Chốt: - Nhóm đọc nối tiếp từng câu thơ, khổ thơ 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - HS xung phong đọc trước lớp, cả - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng những khổ lớp hỗ trợ, nhận xét. thơ em yêu thích. - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ, HS đọc nhẩm - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. -Cho HS xung phong đọc những khổ thơ mình thuộc. 3. Nói và nghe: Tình cảm anh chị em 3.1. Hoạt động 3: Cùng bạn trao đổi để hiểu nghĩa của câu tục ngữ, ca dao - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè của dung. em + Yêu cầu: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua - Nhóm, cặp, cá nhân trao đổi và - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, cặp, xung phong trình bày trước lớp: cá nhân: HS trao đổi với các bạn. + Các câu tục ngữ, ca dao cho ta biết: Anh chị em trong nhà phải - Gọi HS trình bày trước lớp. che chở, giúp đỡ nhau lúc khó - GV nhận xét, tuyên dương. khăn, hoạn nạn. 3.2. Hoạt động 4: Kể những việc em + Các câu tục ngữ, ca dao khuyên thường làm cùng anh chị em của mình. chúng ta: Anh chị em trong nhà Nêu cảm nghĩ của em khi có anh, chị cần giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoặc em làm việc cùng hoạn nạn luôn bên nhau dù giàu - GV cho HS quan sát tranh. Gợi ý câu hỏi: hay nghèo, dù hay hay dở. Mỗi bức tranh vẽ gì? Mỗi bức tranh muón nói điều gì về mối quan hệ giữa anh chị em trong nhà. - GV cho HS làm việc nhóm 2: + Kể những việc em thường làm cùng với - HS quan sát tranh và nêu những anh chị em của em. Nêu cảm nghĩ của em gì mình tháy trong bức tranh. khi có anh, chị hoặc em làm việc cùng. - Nhóm đôi thảo luận + Hoặc: Với các em chưa có anh, chị hoặc em có thể mình muốn có người anh chị hoặc người em như thế nào? - Mời các nhóm trình bày. GV chốt: Khi làm việc cùng người thân cần biết nhường nhịn, hỗ trợ nhau. Qua công việc và trò chuyện trong lúc làm cùng, -Nhóm cử đại diện trình bày trước sẽ hiểu tình cảm của người thân, tình cảm lớp. Lớp theo dõi nhận xét, bổ càng thêm gắn bó. sung cho bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho thức đã học vào thực tiễn. học sinh. - HS quan sát tranh . + Cho HS quan sát một số bức tranh những việc bạn nhỏ trong tranh cùng làm với anh, chị hoặc em của mình. + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong trong tranh đã làm gì cùng anh, chị hoặc em trong từng bức tranh. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. + Việc làm đó có vui không? Có an toàn không? - Nhắc nhở các em tham khi tham gia làm việc cùng cần đảm bảo vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Buổi chiều TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: TÔI YÊU EM TÔI (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu trong bài thơ “ Tôi yêu em tôi” theo hình thức nghe – viết trong khoảng 15 phút. - Trình bày đúng các đoạn thơ, biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái đầu mỗi dòng thơ. Viết đúng từ ngữ chứa tiếng mở đầu bằng r/ d/ gi hoặc ươn, ương. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK; tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. - Biết bày tỏ tình cảm với người thân qua cử chỉ, lời nói, hành động. - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên việc bạn nhỏ cùng + HS trả lời làm với anh, chị, em là gì? + Câu 2: Xem tranh đoán xem tình cảm của từng + HS trả lời người trong tranh em quan sát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ thể hiện tình - HS lắng nghe. cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: rúc rích, ngời, khướu hót.... - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho - GV nhận xét chung. nhau. 2.2. Hoạt động 2: Quan sát tranh, tìm và viết tên sự vật bắt đầu bằng r, d, hoặc gi trong các hình (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan sát tranh, gọi tên các đồ vật và tìm tên sự vật bắt - 1 HS đọc yêu cầu bài. đầu bằng r, d, hoặc gi - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu. - Kết quả: hàng rào, cây dừa, quả dừa, lá dừa, dưa hấu, giàn mướp, rau cải, hoa hướng dương, cá rốt, quả dâu tây, rổ, rá, dép.... - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, - Các nhóm nhận xét. hoạt động có tiếng bắt đầu r, d, hoặc gi. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ ngữ 1 HS đọc yêu cầu. chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu r, d, hoặc gi, - Các nhóm làm việc theo ươn, ương yêu cầu. - GV gợi mở thêm: - Đại diện các nhóm trình bày - Mời đại diện nhóm trình bày. KQ có thể: + ra rả, rì rào, rộn ràng, reo vui... + dồi dào, dẻo dai, dùng dằng, dẫn đường... - GV nhận xét, tuyên dương. + giặt giũ, giúp đỡ, tranh giành.. 3. Vận dụng. - GV gợi ý cho HS viết 2 – 3 câu về một việc em - HS lắng nghe để lựa chọn. đã làm khiến người thân vui - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân suy nghĩ của mình đã làm được những điều gì khiến người thân vui? Người thân của em đã vui như thế nào khi em làm việc đó? Khi người thân vui em - Lên kế hoạch trao đổi với cảm thấy thế nào? người thân trong thời điểm - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. thích hợp - Dặn dò HS về nhà thực hiên hoạt động vận dụng. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng giải bài toán có hai bước tính. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. - Chiếu màn hình có câu hỏi khởi động. - HS quan sát suy nghĩ và lựa chọn Khoanh tròn vào câu trả lời đúng đáp án. Lớp 3A có 19 học sinh nam .Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 4 bạn . Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu bạn ? - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét. - GV chiếu đáp án để HS so sánh, đối chiếu: A) 15 bạn B) 20 bạn C) 31 bạn - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. HĐLuyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 72,73 Vở Bài tập Toán. vở. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 4/72, 73 Vở Bài tập Toán. vở. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Hs làm bài - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: Bài 1. Giải bài toán / VBT tr. 72 - Gọi 1 HS lên bảng giải. - 1 HS thực hiện bài giải và chia sẻ cách giải. Bài giải : Con lợn trắng cân nặng là : 65 + 8 = 73 ( kg ) Cả hai con lợn cân nặng là : 65 + 73 = 138 ( kg ) Đáp số : 138 kg - GV nhận xét, kết luận cách giải bài toán - HS nhận xét bằng 2 phép tính Bài 2. Giải bài toán / VBT tr. 73 - Cho HS chia sẻ cách giải bài toán. - 1 HS chia sẻ cách giải. Bước 1: Tìm số lít nước mắm mẹ đổ thêm vào thùng . Bước 2: Tìm số lít nước mắm sau đó trong thùng có tất cả. Bài giải : Số lít nước mắm mẹ đổ thêm vào thùng là : 3 x 6 =18 ( lít ) Số lít nước mắm lúc sau trong thùng có tất cả là : - Gọi HS nhận xét. 15 + 18 = 33 ( lít ) - GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa bài Đáp số : 33 lít nước mắm trên bảng. - 1, 2 HS nhận xét. Bài 3. Nêu bài toán và Giải bài toán đó / - HS theo dõi. VBT tr. 73 -2, 3 HS nêu đề bài toán. - Gọi 1số HS nêu đề toán. Con gà cân nặng 2kg, con ngỗng cân nặng gấp 4 lần con gà. Hỏi cả gà và ngỗng cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam? - GV nhận xét . - Hs nhận xét - Cho hs nêu cách giải - HS chia sẻ - HS trình bày bài giải: . Bài giải Con ngỗng cân nặng là: 2 x 4 =8 (kg) Cả gà và ngỗng cân nặng là: 2 + 8 = 10 (kg) - Gọi HS nhận xét. Đáp số:10kg - Nhận xét. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 4. Số / VBT tr. 73 - Cho HS nêu kết quả tìm được và chia sẻ 1-2 HS trình bày: cách tìm kết quả + Tìm tuổi của chị Mai hiện nay. + Tìm tuổi của chị Mai sau 2 năm nữa. - GV nhận xét. - HS nhận xét - GV gọi 1 đến 2 HS nêu các bước giải bài toán bằng hai bước tính. - Gồm có 3 bước. + Phân tích đề bài. - Nhận xét, tuyên dương + Tìm cách giải + Trình bày bài giải 3. HĐ Vận dụng H: Giờ học hôm nay em được ôn lại những - HS trả lời kiến thức gì? - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ________________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ Bài 30: LUYỆN TẬP – Trang 86 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép tính cộng trừ số đo mi-li-mét. - Biết thực hiện các phép toán gấp một số lên một số lần và giảm một số đi một số lần. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến đơn vị mm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập; Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. GV - HS chơi trò chơi Đố bạn theo nêu lại luật chơi nhóm đôi - Gọi một số nhóm lên trình bày kết quả - 2-3 HS đố bạn về đổi đơn vị đo thảo luận. độ dài. - HS nhận xét bài bạn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính - Yêu cầu HS làm bảng con. - HS làm bảng con - GV nhận xét, tuyên dương. -Sửa bài. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? -Đọc đề bài. -HDHS giảm một số lần làm tính chia, gấp lên 1 số lần làm tính nhân( Có thể đặt câu -Lắng nghe, trả lời hỏi) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - HS làm việc theo nhóm. phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn -Các nhóm trình bày kết quả. nhau. 16 mm gấp 5 lần được 80 mm, 68 cm giảm 4 lần còn 17 cm, 15 mm gấp 4 lần được 60 mm, 78 mm giảm 3 lần còn 26 mm. -Lắng nghe. -Đọc đề bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm cá nhân): Ốc sên đi từ nhà đến trường. Bạn ấy đã đi được 152mm. Quãng đường còn lại phải đi là 264mm. Hỏi quãng đường ốc sến đi từ nhà đến trường dài bao nhiêu mi-li-mét? -Hướng d -Trả lời: Ốc sên đi được: 152 mm, quãng đường còn phải đi: 264 mm. - Ốc sên đi bao nhiêu mm. -Trả lời. -1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở. ẫn HS phân tích bài toán: -Sửa bài nếu sai. + Bài toán cho biết gì? - 1 HS Đọc đề bài. + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết ốc sên đi bao nhiêu mm ta phải làm phép tính gì? - Yêu cầu HS làm vở, theo dõi hướng dẫn. -Trả lời. - Thu vở chấm, sửa bài. GV Nhận xét, tuyên -Trả lời dương. Bài 4: (Làm nhóm 4): Cào cào tập nhảy mỗi ngày. Ngày đầu tiên cào cào nhảy xa -Thảo luận nhóm 4. được 12mm. Một tuần sau thì cào cào nhảy - Trình bày kết quả xa được gấp 3 lần ngày đầu tiên. Hỏi khi đó cào cào nhảy xa được bao nhiêu mi-li-mét? -Hướng dẫn HS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cào cào nhảy xa bao nhiêu mm ta phải làm phép tính gì? - Yêu cầu HS làm nhóm 4. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh biết thực hiện phép tính cộng , trừ có đơn vị đo mm -Lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________________________ Thứ ba, ngày 3 tháng 12 năm 2024 Đạo đức CHỦ ĐỀ 3: HAM HỌC HỎI Bài 04: Ham học hỏi (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Củng cố kiến thức về ham học hỏi. - Vận dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Thực hiện được việc làm thể hiện sự ham học hỏi. - Rèn năng lực phát triển bản thân, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực của việc ham học hỏi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi để khởi động bài - HS tham gia chơi. học. + ... Không giấu dốt, sẵn sàng học + Câu 1: Nêu những biểu hiện của ham học hỏi người khác về những điều hỏi mình chưa biết; chăm đọc sách để mở rộng sự hiểu biết; tích cực tham gia hoạt động nhóm để học hỏi từ các bạn; thích tìm hiểu và đặt câu hỏi về mọi thứ xung quanh ... + Ham học hỏi sẽ giúp chúng ta thêm hiểu biết và đạt được kết quả +Câu 2: Ham học hỏi có lợi ích gì? tốt trong học tập. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về ham học hỏi. + Vận dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Cách tiến hành: Bài 1: Chia sẻ với các bạn những điều thú vị mà em đã học được từ một người bạn, một cuốn sách hoặc một chương trình truyền hình (làm việc nhóm) - GV yêu cầu 1HS đọc yêu cầu của bài -1 HS đọc YC trong SGK. -HS thảo luận nhóm đôi - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để Em đã học hỏi được từ bạn Nam chia sẻ với các bạn những điều thú vị mà lớp trưởng lớp em. Em học hỏi em đã học được từ một người bạn, một cuốn được từ bạn ấy cách sắp xếp thời sách hoặc một chương trình truyền hình gian biểu, cách học tập của bạn +GV quan sát và giúp đỡ HS ấy. - GV mời 1 vài HS chia sẻ -HS chia sẻ với lớp - GV nhận xét, tuyên dương. + HS lắng nghe. Bài 2: Kể về một tấm gương ham học hỏi mà em biết.(làm việc cá nhân) - GV mời 1 HS đọc yêu cẩu của bài - 1HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu kể về một tấm gương ham học -HS lần lượt kể: hỏi mà em biết. Bạn Lan là một tấm gương ham - GV mời 1 vài HS nhận xét học hỏi mà ở lớp ai cũng ngưỡng mộ. Nhà của Lan có hoàn cảnh khó khăn nên Lan vừa đi học, vừa phụ mẹ bán hàng, làm việc nhà và chăm em. Lan luôn hoàn thành đầy đủ bài tập được giao và chủ động hỏi cô giáo hoặc các bạn về phần nội dung mà bạn ấy chưa hiểu, nhờ vậy điểm số của bạn ấy luôn nằm trong nhóm đầu của lớp. Tấm gương ham học hỏi này khiến chúng em rất kính phục và càng thêm nỗ lực nhiều hơn nữa để được như bạn. - GV NX và giới thiệu thêm về thầy giáo -HS nghe Nguyễn Ngọc Kí: Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh hiếu học sáng rỡ cho các thế hệ học sinh noi theo. Sau cơn bạo bệnh vào năm 4 tuổi, thầy đã bị liệt cả hai tay. Tuy nhiên, điều đó chẳng chút nào mai một tinh thần học tập của thầy. Thầy Nguyễn Ngọc Kí đã dùng đôi chân của mình để tập viết. Dần dần, vượt qua bao đau đớn, khó khăn, thầy Kí đã viết được và đến trường học như bao bạn khác. Không những thế, thầy còn học rất giỏi và đạt được những thành tích cao, trở thành một nhà giáo tuyệt vời. Thầy Nguyễn Ngọc Kí thực sự là tấm gươngsáng -HS đọc to thông điệp cho toàn thể các học sinh noi theo. - GV chiếu thông điệp của bài học: Muốn biết phải hỏi -HS nghe Muốn giỏi phải học. -GV NX 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về ham học hỏi.. + Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện tốt việc ham học hỏi . - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chia sẻ với lớp: - HS chia sẻ với các bạn + Nêu 3 điều em học được qua bài học. + Nêu 3 điều em thích ở bài học. + Nêu 3 việc em cần làm sau bài học. - Mời đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét và bổ sung - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ________________________________________________ TOÁN BÀI 31: GAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được đơn vị đo khối lượng gam (g). - Biết đọc, viết tẳt đơn vị đo khói lượng gam. - Nhận biét được 1 kg = 1 000 g. - Vận dụng vào thực hành cân các đó vật cân nặng theo đơn vị gam (g). - Thực hiện được đổi đơn vị kg, g và phép tính với đơn vị gam (g). - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. - Qua các hoạt động quan sát, trải nghiệm thực hành (cân, đong, đếm, so sánh) vớiđơn vị gam (g), vận dụng vào giải các bài toán thực tế liên quan, HS được rèn luyện phát triển năng lực lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếptoán học (diễn đạt, nói, viết),... - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đố dùng dạy, học Toán 3. - Hình phóng to các hinh ảnh trong phán khám phá và hoạt động. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - Yêu cầu HS làm bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài tập. Tính: Cả lớp làm vào phiếu BT 250mm + 100mm = 420mm - 150mm = 25mm + 3mm = - HS nhận xét, bổ sung. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới * Khám phá: a. Đặt vấn đề (như bóng nói củaMai ) -> quan sát tranh (hoặc cân thật) cân các góibột ngọt - HS lắng nghe. (hoặc gói nào đó) -> nêu đơn vị đo gam, cách đọc, viết tắt gam (như SGK). - GV giới thiệu: “Ngoài các quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg, còn có các quà cân: 1 g, 2 g, 5 g, 10 g, 20 g, 50 g, 100 g, 200 g, 500 g”. b. Đặt vấn đề (như bóng nói của Rô-bốt) —> quan sát tranh cân thăng bằng giữa quảcần 1 kg và 2 túi muối —> dẫn ra 1 kg = 1 000 g (400 + - HS lắng nghe. 600 = 1 000). * Lưu ý: Sau mỗi hoạt động ở a và b, GV có thể nêu thêm ví dụ rồi chốt lại nội dungchính (như SGK đã nêu). * Hoạt động Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu được số - HS quan sát và làm bài tập cân nặng của mỗi gói đó vật tương ứng trên cân theo nhóm đôi, đĩa rồi nêu (viết) số thích hợp ở ô có dấu “?” ở - HStrình bày. các câu a, b, c, d. a) Quả cân ở đĩa bên trái nặng 500 g nên gói đường cân nặng 500 g. b) Gói mì chính cân nặng 100 g + 50 g = 150 g. c) Gói hạt tiêu cân nặng 20 g + 20 g = 40 g. d) Gói muối cân nặng 200 g + 200 g = 400 g. - Nhận xét, tuyên dương. - Hs nhận xét. Bài 2: Yêu cầu tương tự như ở bài tập 1 (chỉ khác là nêu (viết) sổ cân nặng theo gamtrên cân - HS quan sát tranh để xác đồng hồ). định cân nặng của túi táo và - GV HD học sinh làm bài tập. gói bột mì. - Túi táo cân nặng hơn gói bột mì = Cân nặng của túi táo – cân nặng của gói bột mì. - Túi táo và gói bột mì có cân nặng = Cân nặng của túi táo + cân nặng của gói bột mì c) Túi táo cân nặng hơn gói bột mì là ...?.... g. Túi táo và gói bột mì cân nặng tất cả là ...?... g c) Túi táo cân nặng hơn gói bột mì là 250 g. Túi táo và gói bột mì cân - GV yêu cầu HS trình bày. nặng tất cả là 750 g. - Nhân xét, tuyên dương. - HS trình bày. 2. Luyện tập: * Luyện tập Bài 1:GV HD HS làm bài vào phiếu bài tập. - HS làm bài vào phiếu bài - Yêu cầu HS thực hiện phép tính với đơn vị tập. gam (theo mẫu viết cả tên đơn vị),chẳng hạn: Thực hiện tính kết quả phép tính rồi viết kí hiệu đơn vị gam sau kết quả vừa tìm được. a) 740 g - 360 g = 380 g; b) b) 15 g x 4 = 60 g. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, GV chốt: a) 740 g - 360 g = 380 g; b) 15 g x 4 = 60 g. Bài 2. Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh và liên hệ với thực tế để có biểu tượng, nhận biết, so - HS lắng nghe. sánh số cân nặng thích hợp của mỗi con vật rồi - Quan sát tranh rồi làm bài nêu được mỗi con gà, con chó, conchim, con bò vào phiếu bài tập. cân nặng bao nhiêu gam hoặc ki-lô-gam. . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Chọn số cân nặng thích hợp cho mỗi con vật - HS nối mỗi con vật với cân nặng thích hợp. - GV quan sát, nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày kết quả của nhóm mình. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các quan sát, trải - HS tham gia để vận dụng nghiệm thực hành (cân, đong, đếm, so sánh) kiến thức đã học vào thực vớiđơn vị gam (g), vận dụng vào giải các bài tiễn. toán thực tế liên quan. + HS lắng nghe và trả lời. + Thực hành: Ước lượng cân nặng của một số đồ - HS ước lượng cân nặng một vật rồi cân để kiểm tra lại. số đồ vật rồi dùng cân để - Nhận xét tiết học, tuyên dương kiểm tra lại. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ______________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 24: BẠN NHỎ TRONG NHÀ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài “Bạn nhỏ trong nhà”. - Biết đọc diễn cảm câu, đoạn văn bộc lộ cảm xúc; đọc nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung bài: Vật nuôi trong nhà là những người bạn của chúng ta. Tình cảm thân thiết, gắn bó giữa bạn nhỏ và chú chó Cúp. Qua đó khuyên các em biết yêu quý vật nuôi trong nhà. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài, tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia đọc trong nhóm. - Biết tình yêu thương, quý trọng vật nuôi như những người bạn trong nhà. - Có ý thức bảo vệ và chăm sóc vật nuôi. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK phiều học tạp ghi theo hai nhóm; Sách truyện phục vụ yêu cầu đọc mở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc thuọc lòng 2 khổ thơ bài “Tôi + Đọc và trả lời câu hỏi theo suy yêu em tôi” và trả lời câu hỏi : Tìm những nghĩ của mình. chi tiết em thích nhất trong khỏ thơ em vừa đọc? + GV nhận xét, tuyên dương. + Đọc và trả lời câu hỏi; + Câu 2: Đọc 2 câu ca dao, tục ngữ nói về - HS lắng nghe. tình cảm anh chị em. Câu ca dao, tục ngữ đó khuyên chúng ta điều gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia bài văn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến làm nũng mẹ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến Từ lúc nào. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: khe khẽ, bé xíu, ngoáy - HS đọc từ khó.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_13_nh_2024_2025_cao_thi_tuy.docx