Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 14 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
DIÊN ĐÀN PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- HS nhận biết được các hình thức bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường.
-HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy
2. Năng lực chung
- HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy
3. Phẩm chất
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Cờ thi đua
- Học sinh: Chuẩn bị nội dung về các hình thức bạo lực học đường và các tác hại của bạo lực học đường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động khởi động
- GV điểu khiển lễ chào cờ.
- GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới
Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Hoạt động 1: Nhận biết các biểu hiện bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường
- GV nêu vấn đề: Bạo lực học đường đang là một vấn nạn có ảnh hưởng rất xấu đến tâm lí, sức khỏe của người bị bạo lực. Theo các em: biểu hiện, ảnh hưởng của bạo lực học đường là gì? Hay được thể hiện như thế nào? Chúng ta có chấp nhận một môi trường nhà trường, hay lớp học xảy ra những hiện tượng bạo lực không?
- GV tổng hợp ý kiến và bổ sung.
Chốt: Không thể để hiện tượng bạo lực học đường xảy ra trong nhà trường và ở từng lớp học.
Hoạt động luyện tập
* Hoạt động 2:
Giải quyết mâu thuẫn tích cực để phòng, tránh bạo lực học đường.
- GV tập hợp các tình huống chứa đựng mâu thuẫn giữa HS trong lớp, trong trường và yêu cầu HS nêu cách giải quyết.
- GV yêu cầu HS đưa ra những cách giải quyết tích cực, mang tính xây dựng.
- GV tổng hợp, nhận xét.
- GV nêu câu hỏi: Nếu một bên thiện chí muốn giải quyết mâu thuẫn một cách tích cực, nhưng bên kia không hợp tác thì chúng ta phải làm gì?
- GV nhận xét, chốt: Lúc đó cần tìm kiếm sự giúp đỡ của thầy cô, BGH nhà trường, TPT, bác bảo vệ…
Hoạt động vận dụng
- GV NX tinh thần, thái độ tham gia của các lớp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 14 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

TUẦN 14 Thứ 2 ngày 09 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ DIÊN ĐÀN PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các hình thức bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường. -HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2. Năng lực chung - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Cờ thi đua - Học sinh: Chuẩn bị nội dung về các hình thức bạo lực học đường và các tác hại của bạo lực học đường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động khởi động - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Nhận biết các biểu hiện bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường - GV nêu vấn đề: Bạo lực học đường đang là một vấn nạn có ảnh hưởng rất xấu đến tâm lí, sức khỏe của người bị bạo lực. Theo các em: biểu hiện, ảnh - HS lắng nghe và tham gia trả lời hưởng của bạo lực học đường là gì? Hay được thể câu hỏi. hiện như thế nào? Chúng ta có chấp nhận một môi trường nhà trường, hay lớp học xảy ra những hiện tượng bạo lực không? - GV tổng hợp ý kiến và bổ sung. Chốt: Không thể để hiện tượng bạo lực học đường xảy ra trong nhà trường và ở từng lớp học. Hoạt động luyện tập * Hoạt động 2: Giải quyết mâu thuẫn tích cực để phòng, tránh bạo lực học đường. - GV tập hợp các tình huống chứa đựng mâu thuẫn - HS lắng nghe GV phân tích. giữa HS trong lớp, trong trường và yêu cầu HS nêu cách giải quyết. - GV yêu cầu HS đưa ra những cách giải quyết tích - HS trả lời. cực, mang tính xây dựng. - GV tổng hợp, nhận xét. - HS lắng nghe - GV nêu câu hỏi: Nếu một bên thiện chí muốn giải quyết mâu thuẫn một cách tích cực, nhưng bên kia không hợp tác thì chúng ta phải làm gì? - GV nhận xét, chốt: Lúc đó cần tìm kiếm sự giúp đỡ của thầy cô, BGH nhà trường, TPT, bác bảo vệ Hoạt động vận dụng - GV NX tinh thần, thái độ tham gia của các lớp. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................... Tiếng Việt BÀI 61: ONG, ÔNG, UNG, ƯNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ong, ông, ung, ưng; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ong,ông, ung, ưng ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ong, ông, ung, ưng ; viết đúng các tiếng, từ có vần ong, ông, ung, ưng - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ong, ông, ung, ưng trong bài học. - Phát triển Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Chợ và siêu thị. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: biết giao tiếp với các bạn khi tham gia hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Trung thực: HS biết đánh giá và nhận xét đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động: Hs chơi - HS hát chơi trò chơi 2. Hoạt động nhận biết: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi: Em HS trả lời thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và Hs lắng nghe HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu HS đọc cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Những bông hồng rung rinh/ trong gió. - GV gìới thiệu các vần mới ong, ông, ung, ưng. Viết Hs lắng nghe và quan sát tên bài lên bảng. 3. Hoạt động luyện đọc: a. Đọc vần Hs lắng nghe - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần ong, ông, ung, ưng. HS tìm + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần ong, ông, ung, ưng để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ong, ông, ung, ưng. HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần. -Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu 1-2 HS đọc trơn đồng thanh 4 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ong. HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS thảo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ông. HS tìm + GV yêu cầu HS thảo chữ ô, ghép u vào để tạo thành ung. HS ghép + GV yêu cầu HS thảo chữ u, ghép ư vào để tạo thành ưng. HS ghép + GV yêu cầu 1-2 HS đọc ong, ông, ung, ưng một số lần. HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu HS đọc + GV giới thiệu mô hình tiếng thác. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng trong . HS thực hiện + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng trong. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. HS đánh vần. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). HS đọc trơn. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. 1 HS đọc trơn một lần tất cả các tiếng. + GV yêu cầu 1-2 HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. HS đánh vần - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ong, ông, ung, ưng. HS đọc + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: HS đọc chong chóng, bông súng, bánh chưng. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng HS tự tạo - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ chong chóng xuất hiện dưới tranh. HS phân tích - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ong trong chong chóng, phân tích và đánh vần tiếng chong, đọc HS ghép lại trơn chong chóng. GV thực hiện các bước tương tự đối với bông súng, bánh chưng. HS lắng nghe, quan sát - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. HS nói d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 1 số HS đọc HS nhận biết 4. Hoạt động viết bảng: - GV đưa mẫu chữ viết các vần ong, ông, ung, ưng. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ong, ông, ung, ưng. HS đọc - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ong, ông, ung, ưng, chong, bông, súng, chung. (chữ cở vừa). HS đọc - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. HS quan sát HS viết HS nhận xét HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ong, ông, ung, ưng từ ngữ bông súng, bánh chưng HS lắng nghe - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS HS viết 6. Hoạt động đọc đoạn: HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ong, ông, ung, ưng. HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn các tiếng mới. 1-2 HS đọc những tiếng có vần ong, ông, ung, ưng HS đọc thầm, tìm . trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng từng cầu (mỗi HS một cầu), HS đọc khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. 7. Hoạt động nói theo tranh: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS nói về HS quan sát ,nói. chợ, siêu - GV gợi ý để HS tìm được câu trả lời hoàn chỉnh hơn: HS tìm Chợ và siêu thị cùng bán rất nhiều thứ. Chợ khác siêu thị là những người bán hàng tự bán các mặt hàng và tính tiền. Còn trong siêu thị khách tự chọn đồ và có nhân viên thu tiền tại quấy. Siêu thị thường trong một toà nhà lớn. Chợ có thể họp ở nhiều nơi: trong nhà, ngoài trời (bãi, ngõ phố, bên đường),.. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ong, ông, ung, ưng và đặt cầu với từ ngữ tìm được. HS lắng nghe - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .......................................................................................................... Toán BÀI 12: BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm. - Năng lực tư duy và lập luận: Qua việc xây dựng bảng cộng, bảng trừ thấy được mối quan hệ ngược giữa phép cộng và phép trừ, từ đó phát triển tư logic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn Tích hợp STEM: Cửa sổ đổi màu (2 tiết). Tích hợp Vận dụng liên hệ và HD làm ở nhà. - Nhận dạng được hình vuông, h. chữ nhật thông qua việc sử dụng vật thật. - Nhận biết và thực hiện được việc lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng vật thật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: -HS chơi - Gv tổ chức trò chơi tìm ra ô cửa bí mật bằng cách -HS lắng nghe trả lời các câu hỏi - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: -HS lắng nghe - GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS nhắc lại - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS dựa vào hình vẽ HS hình thành các phép tính rồi tính kết quả. Tìm ra số thích hợp trong ô. -HS làm - GV yêu cầu HS làm -HS lắng nghe - GV chữa bài -HS đọc - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính Bài 2: -HS lắng nghe - GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS nhắc lại - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính theo thứ tự mũi tên trong mỗi sơ đồ. Tìm ra số thích hợp trong ô. -HS làm - GV yêu cầu HS làm -HS chơi - GV chữa bài bằng trò chơi: Chọn tấm thẻ nào? Yêu cầu: - Củng cố phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. - Tổ chức chơi theo cách chơi trong SGK (theo luật chơi -HS trả lời hấp dẫn, gây hứng thủ học tập). 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: -HS lắng nghe - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, dặn dò. Tích hợp STEM: Cửa sổ đổi màu (2 tiết). Tích hợp Vận dụng liên hệ và HD làm ở nhà. a) Khám phá khung cửa sổ - Học sinh quan sát Hình 2 ở trang 33 trong sách HS và nêu hình dạng của các khung cửa sổ (a.hình vuông, b.hình tròn, c.hình tam giác, d.hình chữ nhật). - Học sinh được giáo viên nhận xét câu trả lời và có thể được giáo viên hỏi thêm về hình dáng cửa sổ nhà mình. b) Khám phá vật liệu làm rèm cửa sổ - Học sinh được tổ chức làm việc theo nhóm, mỗi nhóm nhận vật liệu là 1 hộp giấy được khoét rỗng một hình chữ nhật như hình 3 ở trang 33 – sách HS (mô phỏng cho khung cửa sổ ở nhà khi trời có nắng), 1 tấm bìa nhựa mờ, 1 tấm bìa nhựa trong. - Học sinh được yêu cầu quan sát thí nghiệm do giáo viên 1 biểu diễn như hình 4 trang 33 trong sách HS và ghi nhận kết quả. Hoạt động thực hành này giúp học sinh khám phá vật liệu nhựa mờ sẽ làm giảm ánh sáng hắt vào nền. c) Khám phá cách biến hoá màu sắc - Học sinh được tổ chức làm việc theo nhóm, mỗi nhóm nhận vật liệu là các tấm nhựa trong mờ và có màu đỏ, vàng, xanh lam. - Học sinh được yêu cầu thực hành thí nghiệm có hướng dẫn theo các bước ở hình 5 trang 34 trong sách HS và quan sát, ghi nhận kết quả. Hoạt động thực hành này giúp học sinh khám phá cách ghép các tấm bìa nhựa trong mờ có màu sẽ tạo ra màu mới. Từ đó dẫn dắt đến kết quả là nếu chồng nhiều lớp bìa nhựa trong mờ và có màu (rèm cửa) sẽ tạo được màu mới (cho rèm cửa) và giúp làm cửa sổ đổi màu. d) Khám phá cách sử dụng băng gai dính - Học sinh được tổ chức làm việc theo nhóm, mỗi nhóm nhận vật liệu là 1 cặp băng gai dính và 2 bìa nhựa mờ hình vuông (khác màu) đã đánh dấu sẵn vòng tròn. - Học sinh được yêu cầu quan sát và thực hành có hướng dẫn theo các bước ở hình 7 trang 35 trong sách HS. Hoạt động thực hành này giúp học sinh khám phá cách dính hai tấm bìa và gỡ ra dễ dàng nhờ vật liệu băng gai dính. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................... Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 62: IÊC, IÊN, IÊP (2 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần iêc, iên, iêp ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần iêc, iên, iêp ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần iêc, iên, iêp; viết đúng tiếng, từ có vần iêc, iên, iêp - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iêc, iên, iêp trong bài. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trong lòng biển được gợi ý trong tranh. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trong lòng biển. 3. Phẩm chất: - Yêu nước : HS biết yêu thiên nhiên qua vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long, các em thêm yêu mến, tự hào về quê hương đất nước. Tích hợp GD ĐP: Phần luyện nói vể: Thế giới trong lòng biển. GV cho HS nêu tự do sự hiểu biết của em về các món ăn Hải sản nổi tiếng ở Nghi Xuân, Hà Tĩnh. (GV có thể gợi ý và nêu thêm: Mực nháy Vũng Áng, ốc hương Cẩm Xuyên, Mực câu Xuân Thành, )II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi -Hs chơi - GV cho HS viết bảng ong, ông, ung, ưng -HS viết 2. Hoạt động nhận biết: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi -HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và -Hs nói HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và - HS đọc yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Biển xanh biếc./ Những hòn đảo lớn nhỏ, trùng điệp. - GV giới thiệu các vần mới iêc, iên, iêp. Viết tên bài lên bảng. -Hs lắng nghe và quan sát 3. Hoạt động đọc: a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần iêc, iên, iêp. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần iêc, iên, iêp để tìm ra điểm gìống và khác nhau. -Hs tìm + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần -Hs lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần iêc, iên, iêp. + GV yêu cầu một số (4 -5) HS đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. -Hs lắng nghe, quan sát - Đọc trơn các vần -HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần iêc. + GV yêu cầu HS tháo chữ c, ghép n vào để tạo -HS tìm thành iên. + GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép p vào để tạo -HS ghép thành iêp. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh iêc, iên, iêp một số lần. -HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS đọc + GV gìới thiệu mô hình tiếng biếc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng biếc. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng biếc. -HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng biếc. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. -HS đánh vần. Mỗi HS đánh vần một tiếng (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc trơn. + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. -HS đánh vần. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần iêc, iên, iêp + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1-2 HS nêu - HS đọc lại cách ghép. + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép -HS đọc được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: -HS tự tạo xanh biếc, bờ biển, sò điệp - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng -HS phân tích hạn xanh biếc, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ xanh biếc xuất hiện dưới -HS ghép lại tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần iêc trong -HS lắng nghe, quan sát xanh biếc, phân tích và đánh vần tiếng biếc, đọc trơn từ ngữ xanh biếc. GV thực hiện các bước tương -HS nói tự đối với bờ biển, sò điệp - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ -HS nhận biết - GV yêu cầu 1-2 HS đọc 4. Hoạt động viết bảng: - GV đưa mẫu chữ viết các vần iêc, iên, iêp. GV viết -HS thực hiện mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần iêc, iên, iêp. - HS đọc - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iêc, iên, iêp , biếc, biển, điệp.(chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - HS đọc - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. -HS lắng nghe,quan sát -HS viết -HS nhận xét -HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần iêc, iên, iêp; từ ngữ xanh biếc, biển, sò điệp. -HS viết GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn: - HS nhận xét - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần - HS lắng nghe iêc, iên, iêp. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). - HS đọc - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. -HS xác định Một số HS đọc thành tiếng từng cầu (mỗi HS một - HS đọc cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc 7. Hoạt động nói theo tranh: - GV giới thiệu tranh trong SHS: hình ảnh các sinh vật trong lòng đại dương. Hướng dẫn HS tìm hiểu và nếu gợi ý để HS quan sát và trao đổi trong phần tiếp theo. - HS quan sát. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi, tự đặt - HS trao đổi. câu hỏi theo hướng dẫn của GV: Trong lòng biển có những gì? Em đã biết những loài vật nào trong lòng biển? Em thích loài vật nào? Vì sao? - HS có thể đối thoại với GV theo câu hỏi hoặc kể ngắn dựa trên gợi ý đã nêu (tuỳ theo năng lực ngôn ngữ của các em mà GV chọn hình thức phù hợp). -Hs đối thoại - GV cho các nhóm thi kể tên các sự vật trong lòng biển và nhận xét, đánh giá. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Tích hợp GD ĐP: - HS kể Phần luyện nói vể: Thế giới trong lòng biển. GV cho HS nêu tự do sự hiểu biết của em về các món ăn Hải sản nổi tiếng ở Nghi Xuân, Hà Tĩnh. -HS tìm, kể GV chiếu các hình ảnh hải sản ở Nghi Xuân cho HS quan sát (GV có thể gợi ý và nêu thêm: Mực nháy Vũng Áng, ốc hương Cẩm Xuyên, Mực câu Xuân -HS lắng nghe Thành, ) - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm BÀI 8: AN TOÀN KHI VUI CHƠI (TIẾP) I. MỤC TIÊU HS có khả năng: - Nhận diện được những nơi có nguy cơ không an toàn, không nên đến gần; - Nhận diện được những trò chơi không an toàn, không nên chơi; - Nêu được những việc nên và không nên làm để đảm bảo vui chơi an toàn; - Biết từ chối và khuyên bạn không nên chơi những trò chơi có thể gây ra tai nạn, thương tích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với GV - Bộ tranh ảnh hoặc thẻ chữ về 1 số nơi vui chơi an toàn và nơi có thể gây tai nạn thương tích; - Bộ tranh về các trò chơi không an toàn; - Một quả bóng nhỏ. b. Học sinh - Nhớ lại: Những trò chơi an toàn, những tình huống gây tai nạn, thương tích mà các em biết hoặc đã gặp phải trong thực tiễn đời sống - Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát 1 bài hát có liên quan đến -HS tham gia chủ đề 2. Thực hành Hoạt động 3: Đưa ra lời khuyên phù hợp với các tình huống trong tranh -GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh để nhận biết -HS thực hiện theo yêu cầu ý định của các bạn và dự đoán hậu quả nếu các bạn chơi trò đó -HS thảo luận -GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để đưa ra lời khuyên cho từng tình huống -HS chia sẻ -GV có thể mở rộng yêu cầu giả sử các em đặt mình vào vị trí bạn được rủ thì sẽ xử lí thế nào -HS lắng nghe -GV phân tích và chốt lại lời khuyên phù hợp 3. Vận dụng Hoạt động 4: Không tham gia các trò chơi nguy hiểm trong cuộc sống hằng ngày -Yêu cầu HS xem kĩ từng tranh/SGK để nhận diện -HS lắng nghe rõ tình huống -GV mời HS xung phong lên sắm vai xử lí tình -HS sắm vai huống trong đó thể hiện cả từ chối và khuyên can bạn không thực hiện trò chơi không an toàn -Dặn dò HS tiếp tục vận dụng kĩ năng từ chối và -HS lắng nghe, nhắc lại khuyên can khi bị rủ tham gia các trò chơi không an toàn ở trường và ở nhà Tổng kết: - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ rút ra/ học được sau khi tham gia các hoạt động - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu nhắc lại để ghi nhớ: Không chơi những trò chơi không an toàn Khi bạn rủ tham gia các trò chơi không an toàn cần từ chối và khuyên can bạn. 4. Cũng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học -HS lắng nghe - Dặn dò chuẩn bị tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................... BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 63: IÊNG, IÊM, YÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần iêng, iêm, yên ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần iêng, iêm, yên ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần iêng, iêm, yên ; viết đúng các tiếng, có vần iêng, iêm, yên. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iêng, iêm, yên trong bài học. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của loài vật. 2. Năng lực chung: - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu thương và giúp đỡ bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động: - HS hát chơi trò chơi -Hs chơi - GV cho HS viết bảng iêc, iên, iêp -HS viết 2. Hoạt động nhận biết: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. -Hs lắng nghe -GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Yến phụng có bộ lông - HS đọc tím biêng biếc,/ trông rất diêm dúa. - GV gìới thiệu các vần mới iêng, iêm, yên. Viết tên bải lên bảng. - HS lắng nghe 3. Hoạt động luyện đọc: a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần iêng, iêm, yên. + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các vần iêng, -Hs lắng nghe và quan sát iêm, yên để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV -Hs so sánh nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần iêng, iêm, yên. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. -Hs lắng nghe - Đọc trơn các vần -HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần iêng. + GV yêu cầu HS tháo chữ ng, ghép m vào để tạo -HS tìm thành iêm. + GV yêu cầu HS tháo chữ m, ghép n,tháo chữ I -HS ghép thành y vào để tạo thành yên. - GV yêu cầu 1-3 HS đọc iêng, iêm, yên một số lần. -HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS đọc + GV gìới thiệu mô hình tiếng biêng. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng biêng. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng -HS lắng nghe biêng . + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng biêng. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. -HS đánh vần. Mỗi HS đánh vần một tiếng (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. - HS đọc trơn. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. -HS đánh vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần iêng, iêm, yên. + GV yêu cầu 1-2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. - HS đọc + GV yêu cầu 1-2 HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. -HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: sầu riêng, cá kiếm, tổ yến. -HS tự tạo Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn sách vở, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong -HS phân tích tranh. GV cho từ ngữ sầu riêng xuất hiện dưới tranh. -HS ghép lại - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần iêng trong - HS đọc sầu riêng, phân tích và đánh vần tiếng riêng, đọc trơn từ ngữ sầu riêng. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cá kiếm, -HS lắng nghe, quan sát tổ yến - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. -HS nói d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 1-2 HS đọc một lần. 4. Hoạt động viết bảng: -HS nhận biết - GV đưa mẫu chữ viết các vần iêng, iêm, yên. -HS thực hiện - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần iêng, iêm, yên. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iêng, iêm, yên - HS đọc và riêng, kiếm, yến. (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS đọc -HS lắng nghe, quan sát -HS viết -HS nhận xét -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................... Toán BÀI 13: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ. Thực hiện được phép cộng, phép trừ (tính nhẩm) trong phạm vi 10. - Tiếp tục củng cố năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp khi nêu được phép tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế (qua tranh vẽ). 2. Năng lực chung: - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép cộng,trừ trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gv tổ chức trò chơi Chọn tấm thẻ nào? -HS chơi - GV giới thiệu bài -HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS HS tính nhẩm tìm ra kết quả - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm - GV chữa bài -HS làm - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính -HS lắng nghe Bài 2: -HS đọc - GV giải thích yêu cầu của đề bài - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS tính nhẩm, nếu được kết quả -HS nhắc lại các phép tính còn thiếu trong bảng - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm - GV chữa bài -HS làm - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính -HS lắng nghe Bài 3: -HS đọc - GV giải thích yêu cầu của đề bài -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe -GV hướng dẫn HS tính nhẩm, nếu được kết quả -HS nhắc lại các phép tính còn thiếu trong bảng - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm - GV chữa bài -HS làm - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính -HS lắng nghe Bài 4: -HS đọc - GV giải thích yêu cầu của đề bài - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm -HS nhắc lại - GV chữa bài -HS làm - Dựa vào đâu em tìm được kết quả của phép tính -HS lắng nghe này? - Quy luật của phép tính này là gì? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: -HS lắng nghe - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................... Thứ 4 ngày 11 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 63: IÊNG, IÊM, YÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần iêng, iêm, yên ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần iêng, iêm, yên ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần iêng, iêm, yên ; viết đúng các tiếng, có vần iêng, iêm, yên. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iêng, iêm, yên trong bài học. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của loài vật. 2. Năng lực chung: - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu thương và giúp đỡ bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các - HS lắng nghe vần ach, êch,ich ; từ sầu riêng, cá kiếm, yến - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS viết - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn: - HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng có vần - HS lắng nghe iêng, iêm, yên. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng - HS đọc thầm, tìm . mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). 1-2 HS đọc những tiếng có vần iêng, iêm, yên trong - HS đọc đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1-2 lần. - HS tìm - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. 7. Hoạt động nói theo tranh: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt - HS đọc từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu: Em có biết tên loài chim nào trong các tranh không? (én, vẹt, hoạ mi); Những con chim trong các tranh đang làm gi? (đang - HS trả lời. bay, đậu trên cành,...); Em có biết điểm đặc biệt nào của những loài chim - HS trả lời. này không? (Én báo hiệu mùa xuân; Vẹt biết bắt chước tiếng người; Hoạ mi hót hay.) - HS trả lời. - GV có thể gợi ý, mở rộng để HS tìm được các từ ngữ liên quan đến đời sống của chim (hót, bay, kiếm mối, làm tổ,...). -Hs tìm 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần iêng, iêm, yên và đặt cầu với từ ngữ tìm được. -Hs tìm - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................... Tiếng Việt BÀI 64: IÊT, IÊU, YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_14_nh_2024_2025_cao_thi_phu.docx