Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: AN TOÀN CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
Sau hoạt động HS có khả năng sau :
- Biết được một số việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi ở nhà và nơi công cộng .
- Thực hiện được các hành động đảm bảo an toàn cho bản thân phù hợp với lứa tuổi .
- Học sinh rèn luyện kĩ năng điều chỉnh hành động để đáp ứng với sự thay đổi tự tin tham gia các hoạt động.
2. Năng lực chung :
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo .
3. Phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với bản thân và luôn tự tin mạnh dạn để tham gia các hoạt động .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Một số hình ảnh ,video clip về an toàn khi ở nhà và nơi công cộng
- Các biển báo giao thông và 1 số câu hỏi để tổ chức thi tìm hiểu Luật giao thông đường bộ
2. Học sinh:
- Mặc quần áo đồng phục .
- Chuẩn bị tiết mục văn nghệ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

Tuần 15 Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: AN TOÀN CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau hoạt động HS có khả năng sau : - Biết được một số việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi ở nhà và nơi công cộng . - Thực hiện được các hành động đảm bảo an toàn cho bản thân phù hợp với lứa tuổi . - Học sinh rèn luyện kĩ năng điều chỉnh hành động để đáp ứng với sự thay đổi tự tin tham gia các hoạt động. 2. Năng lực chung : - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo . 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với bản thân và luôn tự tin mạnh dạn để tham gia các hoạt động . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh ,video clip về an toàn khi ở nhà và nơi công cộng - Các biển báo giao thông và 1 số câu hỏi để tổ chức thi tìm hiểu Luật giao thông đường bộ 2. Học sinh: - Mặc quần áo đồng phục . - Chuẩn bị tiết mục văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động + Ổn định tổ chức + Chỉnh đốn hàng ngũ ,trang phục + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ: Chào cờ ,Hát Quốc ca HS chỉnh đốn trang phục Lớp trực tuần nhận xét thi đua HS thực hiện nghi lễ : chào cờ,hát Quốc ca Đại diện BGH nhận xét ,bổ sung ,phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động của tuần mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc cần làm để - HS thảo luận nhóm đôi hỏi -đáp đảm bảo an toàn khi ở nhà và nơi công cộng : - GV tổ chức cho HS chia sẻ: - GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về - HS quan sát An toàn khi ở nhà và nơi công cộng - GV nêu một số câu hỏi để HS thảo luận - HS trả lời : nhóm đôi và trả lời theo gợi ý về sự an toàn + An toàn khi ở nhà là.. Không khi ở nhà và nơi công cộng chơi gần các đồ vật nóng: phích + Con hiểu thế nào là An toàn khi ở nhà ? nước, nồi chứa thức ăn nóng, hệ + Con không nên chơi gần các đồ vật gì khi ở nhà thống điện, các vật sắc nhọn, các để đảm bảo an toàn ? loại thuốc uống... Rót nước sôi từ + Khi chơi không an toàn sẽ gây ra những hậu ấm đun nước to, nặng quá sức vào quả như thế nào? phích. - Không đùa nghịch khi cắt giấy. + Con sẽ làm gì khi vui chơi ở nơi công cộng để - Không cho tay vào quạt điện đang được an toàn? chạy... - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình. Không chơi những trò chơi nguy hiểm như bắn súng cao su, đu quay, trượt máng Không nên chơi ở các ao hồ, nơi chứa nước xung quanh nhà Ghi nhớ số điện thoại của ba mẹ. Nếu bị lạc thì hãy bình tỉnh tìm sự trợ giúp của mọi người xung quanh... GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng biết những việc làm để đảm bảo an toàn khi ở nhà và nơi công cộng 3. Hoạt động luyện tập *Hoạt động 1 : Thi tìm hiểu giao thông - GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : Các - HS lắng nghe đội lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín - 2 HS dẫn chương trình: hiệu “Bắt đầu” mới được bấm chuông. Đội + Một bạn đọc câu hỏi rõ ràng. nào bấm chuông nhanh nhất được quyển trả +Một bạn quan sát, lắng nghe lời. Trả lời đúng được cắm một cờ đỏ. Đội nào tín hiệu chuông của các đội bấm chuông khi chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là chính xác, mời đội bấm chuông mất lượt. nhanh nhất trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi : GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai. + Nếu trả lời đúng : dẫn chương trình phát một bông hoa và mời đội trả lời đúng dán hoa lên vị trí trên bảng của đội mình. + Nếu trả lời sai : mời các đội còn lại bấm chuông giành quyển trả lời. Thi xong mời các đội trở vể vị trí lớp ngồi. * Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ bài TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp đã hát về giao thông ; chuẩn bị. Em đi qua ngã tư đường phố của Hoàng Văn Yến; Chúng em với an toàn giao thông; Bé học luật giao thông 4. Hoạt động vận dụng * Hoạt động 1: - HS lắng nghe - GV nhận xét chung tinh thần thi đấu của ba đội. Cho các đội đếm số hoa của đội mình. Đội nào nhiều hoa nhất là thắng cuộc. - GV phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, Ba. - Đại diện HS lên nhận giải thưởng - GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp tham gia hoạt động. - GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo câu hỏi gợi ý sau: + Hội thi hôm nay đã giúp em học được - HS trả lời. điều gì ? + Em ghi nhớ được điều gì khi tham gia giao - HS trả lời. thông ? + Khi tham gia giao thông con nên làm gì? - HS trả lời. - HS lắng nghe và thực hiện - GV yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố mẹ về những việc nên/ không nên làm khi tham gia giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người. - GV nhắc nhở HS cần chú ý thực hiện những điều đã biết về an toàn thực phẩm. - GV nhắc các lớp xây dựng cam kết thực hiện an toàn giao thông để theo đó thực hiện và đánh giá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ....................................................................................................................... _____________________________ Tiếng Việt BÀI 66: UÔI – UÔM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần uôi, uôm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôi, uôm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uôi, uôm (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uôi, uôm. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uôi, uôm có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói về việc đi lại trên biển. 2.Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân. - Giao tiếp và hợp tác: biết giao tiếp với các bạn khi tham gia hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 65. - HS đọc 2. Hoạt động nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi :Em - HS trả lời thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS - HS lắng nghe và nói theo nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu - HS đọc cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết - GV giới thiệu các vần mới uôi, uôm. Viết tên bài lên - HS lắng nghe và quan sát bảng. 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần uôi, uôm. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần uôi, uôm - HS so sánh để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần uôi, uôm. + GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp nhau đánh vần. - HS lắng nghe Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uôi. + GV yêu cầu HS thảo chữ i, ghép m vào để tạo thành - HS ghép uôm. + GV yêu cầu HS đọc uôi, uôm một số lần. - HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS đọc + GV giới thiệu mô hình tiếng xuôi. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xuôi. - HS đọc + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng xuôi. - HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng xuôi. - Đọc tiếng trong SHS - HS đọc trơn + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng - HS đánh vần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc trơn. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôi, uôm. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. - HS tự tạo c. Đọc từ ngữ - HS phân tích - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con - HS nêu suối, buổi sáng, quả muỗm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng - HS lắng nghe, quan sát - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con suối xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôi trong suối, phân tích và đánh vần tiếng suối, đọc trơn con - HS nói suối. GV thực hiện các bước tương tự đối với buổi sáng, quả muỗm - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các - HS nhận biết từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng đọc 4. Hoạt động viết bảng - HS đọc - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần uôi, uôm. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uôi, - HS quan sát uôm. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôi, uôm, chong, bông, suối, muỗm. (chữ cở vừa). - HS viết - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS lắng nghe các vần uôi, uôm từ ngữ con suối, quả muỗm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS viết - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS lắng nghe vần uôi, uôm. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số (4,5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với - HS đọc lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi - HS xác định HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Buổi sớm mai, mặt biển được miêu tả như thế nào? - HS trả lời. + Có thể nhìn thấy những gì trên trời và trên biển vào lúc đó? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: Các em nhìn thấy những phương tiện gì trong tranh? - HS trả lời. Em có biết tên những phương tiện đó không? Em có biết các phương tiện này di chuyển bằng - HS trả lời. cách nào không? Theo em, phương tiện nào di chuyển nhanh - HS trả lời. hơn? Nếu đi lại trên biển, em chọn phương tiện nào? - HS trả lời. Vì sao? 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS trả lời. - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần uôi, uôm và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động - HS tìm viên HS. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Toán BÀI 13: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ ( tính nhẩm) trong phạm vi 10 thông qua trải nghiệm. - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: + Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ . + Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. + Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV tổ chức tìm ra ô cửa bí mật bằng cách trả lời các - HS chơi câu hỏi - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập * Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS tự phân tích tranh vẽ, tìm ra phép - HS lắng nghe tính thích hợp - GV yêu cầu HS làm - HS làm - GV chữa bài - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính - HS đọc * Bài 2: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS tự phân tích tranh vẽ - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm - HS làm - GV chữa bài - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính - HS đọc * Bài 3: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS thực hiện tính rồi so sánh. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm - HS làm - GV chữa bài - HS lắng nghe * Bài 4: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nêu được phép - HS lắng nghe tính thích hợp - GV yêu cầu HS làm - HS làm - GV chữa bài - HS lắng nghe - Để tìm kết quả còn lại ta dùng phép tính nào? - HS trả lời 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ 3 ngày 17 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 67: UÔC - UÔT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc dúng các vần uôt, uôc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôt, uôc; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uôt, uôc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần uôt, uôc - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Đi sinh nhật bạn. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua phần luyện nói, phát triển cho HS kỹ năng nói lời chúc mừng sinh nhật bạn. 3. Phẩm chất: Nhân ái : Thông qua đoạn đọc, nói HS cảm nhận được tình cảm gia đình, nhất là tình cảm và sự chăm sóc của mẹ dành cho con. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng uôi, uôm - HS viết 2. Hoạt động nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy - HS trả lời gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói - HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu - HS đọc HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Mẹ vuốt tóc và buộc nơ cho Hà. - GV giới thiệu các vần mới uôt, uôc. Đưa ra tên bài. 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - HS lắng nghe và quan sát - So sánh các vần + GV giới thiệu vần uôt, uôc. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần uôt, uôc để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS lắng nghe + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau giữa các vần. - HS so sánh - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần uôt, uôc. + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh vần. - HS lắng nghe, quan sát Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép - HS đọc trơn tiếng mẫu. thành vần uôc. + GV yêu cầu HS tháo chữ c, ghép t vào để tạo thành uôt. - HS tìm b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS ghép + GV giới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng buộc. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng buộc. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng buộc. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần - HS đánh vần. tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. - HS đọc trơn. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - HS đánh vần - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôc, uôt + GV yêu cầu 1, 2 HS phân tích tiếng, 1, 2 HS nêu lại cách - HS đọc ghép. c. Đọc từ ngữ - HS tự tạo - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ngọn - HS phân tích đuốc, viên thuốc, con chuột - HS ghép lại - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ngọn đuốc, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV - HS lắng nghe, quan sát cho từ ngữ ngọn đuốc xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôc trong ngọn - HS nói đuốc, phân tích và đánh vần tiếng đuốc, đọc trơn từ ngữ ngọn đuốc. GV thực hiện các bước tương tự đối với viên thuốc, con chuột - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ - HS nhận biết ngữ. 3, 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc bài - HS thực hiện 4. Hoạt động viết bảng - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần uôc, uôt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uôc, uôt. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôc, uôt, ngọn đuốc, - HS đọc con chuột (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe,quan sát - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS viết - HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS viết các vần uôc, uôt; từ ngữ ngọn đuốc, con chuột. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc - HS nhận xét - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần uôc, uôt. - HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các - HS đọc thầm, tìm . tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc) những tiếng có vần uôc, uôt trong đoạn - HS đọc văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - HS xác định - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn - HS đọc văn: + Mẹ cho Hà đi đâu? + Từ ngữ nào thể hiện Hà rất vui? + Hà mặc gì khi đi chơi? - HS trả lời. + Theo mẹ Hà, khi đi chơi, cần phải ăn mặc như - HS trả lời. thế nào? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Em nhìn thấy những ai và những gì trong bức - HS quan sát. tranh? Các bạn ấy đang làm gì? - HS trả lời. Em đã bao giờ làm những việc đó chưa? Nếu đã làm, em có cảm thấy thích thú khi làm việc đó - HS trả lời. không? - HS trả lời. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS trả lời. - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần uôc, uôt và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động - HS tìm viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần uôc, uôt và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. - HS lắng nghe IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ____________________________________ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 9: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT NẠT I. MỤC TIÊU HS có khả năng: - Nhận diện được các biểu hiện của bắt nạt và bị bắt nạt. - Nhận thức được quyền được bảo vệ, không bị xâm phậm thân thể và tổn thương tinh thần. - Biết tự bảo vệ để tránh bị bắt nạt. - Hình thành phẩm chất trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với GV - Video băng nhạc bài hát Em ơi hãy kể. - Các tranh về các hình thức bắt nạt. - Các hình thức bắt nạt thường xuất hiện ở địa phương. b. Đối với HS - Nhớ lại: Những tình huống bản thân hoặc bạn bè bị bắt nạt. - Nhớ lại các quyền của trẻ em liên quan đến quyền được bảo vệ tinh thần và thân thể. - Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động -GV tổ chức cho HS nghe bài hát Em ơi hãy kể. -HS tham gia -Hỏi: Sau khi nghe bài hát này, em rút ra được điều gì? -GV chốt và dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá, kết nối Hoạt động 1: Hành động bị bắt nạt và cách ứng xử a. Nhận biết các hành động bắt nạt - GV yêu cầu HS xem tranh ở HĐ 1, sử dụng hiểu biết của mình để xác định các hành động biểu hiện sự bắt -HS thực hiện theo yêu cầu nạt -GV yêu cầu thảo luận theo cặp -Đại diện các cặp HS xung phong nêu tranh thể hiện -Thảo luận theo cặp sự bắt nạt -HS trình bày -GV rà soát từng tranh, bổ sung phần giải thích vì sao tranh đó thể hiện sự bắt nạt -Lắng nghe - Sau mỗi biểu hiện, GV dừng lại hỏi HS xem các em đã từng bị bắt nạt hoặc chứng kiến người khác đã bị -HS chia sẻ bắt nạt như vậy chưa - GV hỏi các em còn biết thêm các biểu hiện bắt nạt nào khác? Cách ứng xử của người bị bắt nạt như thế -HS chia sẻ nào? - GV nhận xét bổ sung thêm những biểu hiện khác của hành vi bắt nạt và chốt lại -Lắng nghe b) Lựa chọn cách ứng xử khi bị bắt nạt bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát 3 tranh/SGK/38 và cho biết, khi bị bắt nạt em sẽ làm gì? Khi nào thì em sẽ chọn - Quan sát tranh, trả lời câu thêm cách 2 hoặc cách 3 hỏi Bước 2: Làm việc chung toàn lớp - GV hỏi cả lớp: Ai xung phong nói cách xử lí của mình? -Trả lời, nhận xét - Lưu ý: + Yêu cầu “Dừng lại” là phù hợp với quyền trẻ em, -HS lắng nghe không ai có quyền bắt nạt trẻ; nếu kẻ bắt nạt không dừng lại thì phải dọa mách thầy, cô giáo (khi không có ai ở xung quanh giúp đỡ) hoặc kêu nhờ người giúp đỡ nếu có người ở gần đó + Nếu HS lựa chọn cách yêu cầu: “Dừng lại” là đã khẳng định quyền trẻ em, và “mách cô giáo”. Hoặc kêu người giúp là đã vận dụng kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ - GV hỏi: Có em nào có cách ứng xử khác ngoài 3 cách trên không? -HS nêu suy nghĩ - GV khen ngợi HS có ý kiến riêng (nếu có) - Nếu HS đưa ra những cách khác thì GV cần phân tích mặt tích cực và hạn chế của cách giải quyết mà các em -Hs lắng nghe nêu thêm. Hoặc phân tích thêm cách giải quyết nào là phù hợp trong từng bối cảnh khác nhau - Gv chốt lại những hành động ứng xử cần thiết khi bị bắt nạt: + Yêu cầu người có hành vi bắt nạt dừng lại + Mách thầy, cô giáo (hoặc người có trách nhiệm) -HS lắng nghe + Kêu to để mọi người giúp đỡ + Khi cần thiết phải gọi điện thoại số 111 để được giúp đỡ 3. Thực hành Hoạt động 2: Xử lí các tình huống bị bắt nạt -GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu vận dụng cách - HS thực hiện theo yêu cầu xử lí tích cực đã tìm hiểu, thảo luận tìm cách xử lí các tình huống nhóm được giao -GV yêu cầu HS nhận diện thực chất của hiện tượng - HS nhận diện bắt nạt ở tình huống 2 là sự chế giễu – hình thức bạo lực tinh thần -Yêu cầu các nhóm xung phong thể hiện cách xử lí của -HS chia sẻ nhóm mình trước lớp. Các nhóm còn lại tập trung quan sát và lắng nghe cách xử lí của nhóm bạn để nhận xét, góp ý -GV hỏi HS có nhóm nào có cách xử lí khác Lưu ý: - Nếu HS lựa chọn phương án xử lí “Từ chối không -HS lắng nghe đưa” trong tình huống 1 hoặc nói “Các bạn không được nói tớ như vậy” trong tình huống 2 thì GV cần hỏi thêm: Nếu người bắt nạt không dừng lại thì em cần làm gì? -Nếu HS trả lời được tiếp là “Em sẽ thưa cô giáo” hoặc “Kêu to nhờ người khác giúp đỡ” là câu trả lời đúng -Còn nếu HS không có cách giải quyết khác thì GV cùng cả lớp phân tích cách xử lí của 2 nhóm. GV giải thích, bổ sung và chốt lại cách xử lí phù hợp -Kết luận: Khi bị bắt nạt, em cần nói để học dừng lại, nếu không được phải báo cho người lớn biết để được -HS lắng nghe giúp đỡ và thoát khỏi tình trạng bị bắt nạt 4. Vận dụng Hoạt động 3: Thực hiện ứng xử phù hợp khi bị bắt nạt trong cuộc sống hằng ngày -Yêu cầu HS về nhà thực hiện ứng xử phù hợp nếu gặp -HS lắng nghe các tình huống bị bắt nạt trong gia đình và ở nơi công cộng -Yêu cầu các bạn cư xử thân thiện với bạn bè trong và ngoài lớp học Tổng kết: -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học -HS chia sẻ được/ rút ra bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu nhắc lại: Khi bị bắt -HS lắng nghe, nhắc lại nạt, ép buộc, em phải nói “Không” và tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người đáng tin cậy 5. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học -HS lắng nghe IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ____________________________________ BUỔI CHIỀU Toán BÀI 14: KHỐI LẬP PHƯƠNG, KHỐI HỘP CHỮ NHẬT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập. - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian, liên hệ với thực tế, có hứng thú học tập qua việc thực hành đếm hình, xếp, ghép khối lập phương khối hợp chữ nhật. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Nhận biết được khối lập phương, hình hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được khối lập phương, hình hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2, Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài : - Lắng nghe 2. Hoạt động khám phá: - Thông qua trò chơi đố vật thật (hộp quà, xúc xắc) - HS chơi và hình vẽ (SGK), GV cho HS quan sát giới thiệu biểu tượng khối lập phương (có mô hình minh hoạ, nhận dạng tổng thể). - Thông qua trò chơi đố vật thật (bế cá, loa thùng) và - HS chơi hình vẽ (SGK), GV cho HS quan sát giới thiệu biểu tượng khối hộp chữ nhật (có mô hình minh hoạ, nhận dạng tổng thể) 3.Hoạt động Bài 1 - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS quan sát các hình khối, từ đó nhận - HS lắng nghe ra được hình thích hợp (là khối lập phương hoặc khối hộp chữ nhật), rồi nếu tên chữ ở dưới mô hình thích hợp đó. - GV yêu cầu HS làm - HS làm - GV chữa bài - HS lắng nghe Bài 2 - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS quan sát các hình khối, từ đó nhận - HS lắng nghe ra được hình thích hợp (là khối lập phương hoặc khối hộp chữ nhật), rồi nếu tên chữ ở dưới mô hình thích hợp đó. - GV yêu cầu HS làm - HS làm - GV chữa bài - HS lắng nghe Bài 3: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS - HS lắng nghe a) Từ các đồ vật thật (khối gỗ, hộp bút, khối ru-bích, - HS nêu hộp bánh), yêu cầu HS quan sát để nhận ra được đó - HS nêu vật nào có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật rối nêu tên đổ vật với khối thích hợp. - HS chơi b) Mỗi em có thể nêu tên đồ vật có dạng khối lập - HS lắng nghe phương, khối hộp chữ nhật mà các em biết trong thực tế quanh ta hoặc trong lớp học. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 68: UÔN - UÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần uôn, uông; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần uôn, uông; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uôn, uông (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uôn, uông. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết về các hiện tượng thời tiết, đặc biệt là khi trời mưa với những dự báo theo kinh nghiệm dân gian của người Việt. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật được thể hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng uôc uôt - HS viết 2. Hoạt động nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em - HS trả lời thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS - HS lắng nghe nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận - HS đọc biết một số lần: Chuồn chuồn bay qua các luống rau. - GV giới thiệu các vần mới uôn, uông. Viết tên bải lên bảng. - HS lắng nghe 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần uôn, uông. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần uôn, uông - HS lắng nghe và quan sát để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm - HS so sánh giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần uôn, uông. + GV yêu cầu một số (4 ,5) HS nối tiếp nhau đánh vần. - HS lắng nghe Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_15_nh_2024_2025_cao_thi_phu.docx