Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

Hoạt động trải nghiệm

CHỦ ĐỀ: SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22-12

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.

- Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí

- Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc

- Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca

- Nghe thầy cô giới thiệu về ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam

2. Phát triển năng lực và phẩm chất:

- HS có lòng biết ơn các anh hùng, thương binh liệt sĩ và các chú bộ đội.

Tự hào về truyền thống anh dũng của Quân đội nhân dân Việt Nam

- Yêu nước, tự hào về đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- GV tổ chức cho HS ra xếp hàng.

- Nhắc nhở các em khi ra sân chào cờ.

- GV kiểm tra trang phục HS

2. Khám phá: Sinh hoạt chủ đề.

Chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22-12

- GV giới thiệu về ngày 22/12

- Trao đổi trong nhóm về hiểu biết về ngày 22/12

- GV mời các nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét chung,tuyên dương.

3. Vận dụng.

- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà nói những điều mình biết về ngày 22/12 cùng với người thân

- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà

- HS tham gia

- HS lắng nghe.

- Các nhóm giới thiệu.

- Nhóm trả lời

- Nhóm khác nhận xét

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

docx 57 trang Thu Thảo 25/08/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)
 TUẦN 15
 Thứ hai, ngày 16 tháng 12 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ: SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP 
 QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22-12
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.
- Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí
- Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc
- Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca
 - Nghe thầy cô giới thiệu về ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS có lòng biết ơn các anh hùng, thương binh liệt sĩ và các chú bộ đội.
Tự hào về truyền thống anh dũng của Quân đội nhân dân Việt Nam
 - Yêu nước, tự hào về đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: - HS tham gia 
 - GV tổ chức cho HS ra xếp hàng. - HS lắng nghe.
 - Nhắc nhở các em khi ra sân chào 
 cờ.
 - GV kiểm tra trang phục HS
 2. Khám phá: Sinh hoạt chủ đề.
 - Các nhóm giới thiệu.
 Chào mừng ngày thành lập quân đội 
 nhân dân Việt Nam 22-12
 - GV giới thiệu về ngày 22/12 - Nhóm trả lời 
 - Trao đổi trong nhóm về hiểu biết - Nhóm khác nhận xét
 về ngày 22/12 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV mời các nhóm khác nhận xét.
 - GV nhận xét chung,tuyên dương.
 3. Vận dụng.
 - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học 
 sinh về nhà nói những điều mình biết về ngày 22/12 cùng với người thân
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về 
 nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ
 Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức,kĩ năng.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những chiếc 
áo ấm”.
 - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu 
chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, sự đóng góp phù hợp 
với khả năng của mỗi nhân vật vào công việc chung
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua các câu chuyện.
 - Hiểu nội dung bài: Nếu tất cả chung sức, chung lòng sẽ làm được những 
việc lớn lao mà sức một người không thể làm được
 - Nói rõ ràng đóng góp ý kiến đúng với yêu cầu, biết đặt câu hỏi với bạn để 
hiểu đúng ý kiến của bạn
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS lắng nghe, đọc bài, tham gia đọc trong nhóm và trả lời các câu hỏi. Nêu 
được nội dung bài, tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao
 - Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn
 - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: Có các nhân vật: Gõ kiến, 
+ Câu 1: Trong chuyện Đi tìm mặt trời công, liếu điếu, chích chòe, gà trống
có những nhân vật nào ? + Trả lời: Em thích nhân vật gà trống vì 
+ Câu 2: Em thích nhân vật nào trong gà trống mang ánh sáng cho mọi người, 
câu chuyện? Vì sao? mọi vật
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn - Hs lắng nghe.
giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, 
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc 
 - 1 HS đọc toàn bài.
diễn cảm, giọng kể chuyện, thay đổi 
 - HS quan sát
ngữ điệu ở chỗ lời nói trực tiếp của các 
nhân vật
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến phải may thành - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
áo mới được - HS đọc từ khó.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến mọi 
người cần áo ấm - 2-3 HS đọc câu dài.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến để may 
 - HS luyện đọc theo nhóm 4.
áo ấm cho mọi người
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: chim ổ dộc, làm 
chỉ, luồn kim,
- Luyện đọc câu dài: Mùa đông, thỏ 
quấn tấm vải lên người cho đỡ rét/thì 
gió thổi tấm vải bay xuống ao; Thỏ trải 
vải.Ốc sên kẻ đường vạch/ Bọ ngựa 
cắt vải theo vạch. Tằm xe chỉ. Nhím - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
chắp vải dùi lỗ,
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS 
luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm. + Mùa đông đến, Thỏ quấn tấm vải lên 
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 thổi bay xuống ao.
câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên + Nhím nảy ra sáng kiến may áo thì gió 
dương. sẽ không thổi bay được
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý 
rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Mùa đông đến, thỏ chống rét 
bằng cách nào? 
 + Các nhóm thảo luận và đóng vai nói 
+ Câu 2: Vì sao nhím nảy ra sáng kiến 
 khả năng, những đóng góp của mình 
may áo ấm?
 vào công việc làm ra những chiếc áo 
(Giáo viên viết tên các con vật lên 
 ấm cho cư dân trong rừng.
bảng: thỏ - nhím – chị tằm – bọ ngựa - 
 + Các em làm việc theo nhóm. Từng 
ốc sên – chim ổ dộc ).Cho HS giải 
 em phát biểu ý kiến của mình
nghĩa về tổ chim ổ dộc
 + Qua câu chuyện em học được bài 
+ Câu 3: Mỗi nhân vật trong câu 
 học: Trước một việc khó, hãy sử dụng 
chuyện đã đóng góp gì vào việc làm ra 
 sức mạnh và trí tuệ của tập thể.
những chiếc áo ấm?
 + Em rút ra được bài học: Cần phải 
M: Nhím rút chiếc lông nhọn trên lưng 
 đoàn kết, hợp lực để tạo ra sức mạnh
để làm kim may áo.
 - HS nêu theo hiểu biết của mình.
-GV chia thành các nhóm ( mỗi nhóm 
 -2-3 HS nhắc lại
có 6 HS) mỗi em sẽ đóng vai một nhân 
vật để nói về khả năng, những đóng 
góp của mình vào công việc làm ra 
những chiếc áo ấm cho cư dân trong 
rừng.
+ Câu 4: Em thích nhân vật nào trong 
câu chuyện? Vì sao?
+ Câu 5: Em học được điều gì qua câu 
chuyện trên?
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Qua câu chuyện giúp em 
hiểu: Không có việc gì khó nếu biết 
huy động sức mạnh và trí tuệ của tập 
thể.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm 
theo.
3. Nói và nghe: Thêm sức thêm tài
3.1. Hoạt động 3: Em thích học cá nhân, học theo cặp hay học nhóm? 
Vì sao? - 1 HS đọc to chủ đề: Thêm sức thêm 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu tài
nội dung. + Yêu cầu: Em thích học cá nhân, học 
 theo cặp hay học nhóm? Vì sao?
 - HS sinh hoạt nhóm và trả lời: Em 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 thích học cá nhân, học theo cặp hay 
trả lời: Em thích học cá nhân, học theo học nhóm? Vì sao?
cặp hay học nhóm? Vì sao?
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Kể về một hoạt 
động tập thể mà em đã tham gia
- GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp.
- GV cho HS làm việc nhóm 4: Các - HS trình kể về một hoạt động tập thể 
nhóm đọc thầm gợi ý trong sách giáo mà em đã tham gia
khoa và suy nghĩ về các hoạt động tập - 1 HS đọc yêu cầu: Kể về một hoạt 
thể mà em tham gia động tập thể mà em đã tham gia
- Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp, HS khác có 
- GV nhận xét, tuyên dương. thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác 
 trình bày.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
kiến thức và vận dụng bài học vào tực học vào thực tiễn.
tiễn cho học sinh. - HS quan sát video.
+ Nhớ lại một hoạt động tập thể mà 
em thấy vui và kể cho người thân + Trả lời các câu hỏi.
=>Có công việc chung, cần sẵn sàng 
góp công, góp sức.. có như vậy chúng 
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
ta mới gắn bó, cuộc sống vui vẻ và 
hạnh phúc hơn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
 ____________________________________
 -------------------------------------------------- Buổi chiều 
 Tiếng Việt (T3)
 Nghe – Viết: TRONG VƯỜN 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thúc, kĩ năng 
 - Viết đúng chính tả bài thơ “Trong vườn” trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng chính tả l hay n
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ, lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn 
thành các bài tập trong SGK. 
 - HS tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia làm việc trong nhóm để trả lời 
câu hỏi trong bài.
 - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên con vật chứa + Trả lời: cá chép
ch. + Trả lời: con trâu
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên con vật chứa tr. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân) - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu nội dung: Bài thơ tả một 
vườn cây có nhiều loài cây cùng chung sống, 
 - HS lắng nghe.
tạo nên một khu vườn có nhiều tầng lớp các 
 - 4 HS đọc nối tiếp nhau.
cây cao thấp khác nhau, nhưng tất cả đều tạo 
 - HS lắng nghe.
nên bức tranh đẹp về sự quây quần, đoàn kết, 
sum vầy của vườn cây 
- GV đọc toàn bài thơ.
- Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ:
+ Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK - HS viết bài. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. - HS nghe, dò bài.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu ba chấm cuối - HS đổi vở kiểm tra bài cho 
câu. nhau.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: xà cừ, rối 
rít, xôn xao,...
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho - 1 HS đọc yêu cầu bài.
nhau. - các nhóm sinh hoạt và làm việc 
- GV nhận xét chung. theo yêu cầu.
2.2. Hoạt động 2: Chọn lặng hoặc nặng 
thay cho ô vuông (làm việc nhóm 2). - Kết quả: 1- Lặng, 2 - nặng, 3 - 
- GV mời HS nêu yêu cầu. lặng, 4 - lặng
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau 
quan sát tranh, chọn lặng hay nặng
 - Các nhóm nhận xét.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
3. Vận dụng.
- GV gợi ý cho HS: Giúp người thân làm một - HS lắng nghe để lựa chọn.
số việc nhà
- Hướng dẫn HS về giúp người thân làm một - Giúp người thân làm một số 
số việc nhà (Lưu ý làm việc phù hợp với bản việc nhà
thân mình)
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
 _________________________________________
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP : NHIỆT ĐỘ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng:
 - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
 + Biểu tượng về các đơn vị đo đã học; 
 + Phát triển năng lực sử dụng công cụ đo.
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất:
 - Hs: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với 
dạng toán vận dụng thực tế.
 - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước; nhiệt kế.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
 - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
 2. Luyện tập, thực hành.
 Hoạt động 1: GV giao BT 
 Bài 1: Điền dấu , = thích hợp vào 
 - HS làm bài
 chỗ chấm:
 52oC  52oc 18oC . 29oC - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
 40oC  41oC11oC  9oC + 10oC
 Hoạt động 2: Chữa bài:
 - GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
 * Bài 2: - GV cho HS quan sát bảng đo 
 thời tiết có sẵn, yêu cầu HS thi đọc đúng - HS nối tiếp trả lời
 nhiệt độ. - Học sinh nhận xét
 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên 
 HS
 Gv chốt thực hiên được phép tính 
 công, trừ, nhân, chia đơn giản số đo mi-li-
 lít..
 Bài 3: Mẹ Hoa ra chợ mua 3 hộp sữa và 1 
 gói bánh. Biết 1 hộp sữa cân nặng 180g và - HS đọc bài toán
 1 gói bánh cân nặng 320g. Hỏi mẹ Hoa 
 mua được bao nhiêu gam bánh và sữa? Bài toán cho biết gì? - HS lắng nghe cách thực hiện
 Bài toán hỏi điều gì? - HS thực hiện làm bài
 - Cho học sinh nhận xét - HS lắng nghe, quan sát
 - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – 
 đúng và chốt đáp án.
 3. Vận dụng
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
 như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn
 sinh biết thực hiện phép tính cộng , trừ có 
 đơn vị đo mm
 - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
 - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị 
 bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _________________________________________
 Toán
 CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1000
 Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 Trang 99- Tiết 1
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng :
 - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số 
 - Tính nhẩm được các phép chia số tròn trăm cho số có một chữ số và 
trong một số trường hợp đơn giản.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có ba chữ 
số cho số có một chữ số
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận 
dụng,hoạt động nhóm.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm 
vụ.
- Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. 243 162
+ Câu 1: Đặt tính rồi tính: 243 × 2; 162 × 2 4
4 486 648
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Gv cho HS quan sát hình vẽ. - HS quan sát 
- Gọi 3 HS đọc lời thoại của Rô-bốt, Mai, - HS đọc lời đối thoại
Việt - HS tìm hiểu bài toán
- Nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS giải bài 
toán bằng cách sử dụng phép chia 
( Rô-bốt và Mai ) ta có phép tính: 312: 2=? - HS theo dõi và thực hiện
- GV hướng dẫn HS nêu từng bước tính và - Một số HS nêu lại cách thực hiện 
thực hiện
 312 2 - 3 chia 2 được 1, viết 1
 2 1561 nhân 2 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1
 - Hạ 1, đươc 11; 11 chia 2 được 5, 
11
 viết 5
10 5 nhân 2 bằng 10; 11 trừ 10 bằng 1.
 12 - Hạ 2, được 12; 12 chia 2 được 6, 
 12 viết 6
 6 nhân 2 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0
 0
312 : 2 = 156
( Mai và Việt ) ta có phép tính: 156 : 5= ?
156 5
 - 15 chia 5 được 3, viết 3
15 31 3 nhân 5 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0
 06 - Hạ 6; 6 chia 5 được 1, viết 1.
 5 1 nhân 5 bằng 5; 6 trừ 5 bằng 1 - HS làm bài và trình bày kết quả
 1 381 3 554 4
156 : 5 = 31 ( dư 1) 3 127 4 138
Hoạt động: 08 15
Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính 6 12
 381 3 554 4 625 5 21 34
 21 32
 237 5 428 6 371 7 0 2 5
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện 625 237 5
các phép tính đã đặt tính sẵn 5 125
 20 47
 12
 37
- GV nhận xét, tuyên dương. 10
 35
 25
 2
 25
 0
 428 6 371 7
 42 71 35 53
 08 21
 6 21
 2 0
 - HS đọc bài toán và phân tích 
Bài 2: (Làm việc nhóm 2)
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài và suy - HS làm bài:
nghĩ cách làm Bài giải
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào Cửa hàng đã đóng số hộp táo là:
phiếu học tập nhóm. 354: 6 = 59 ( hộp) 
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn Đáp số: 59 hộp táo
nhau. - HS làm việc theo nhóm và trình 
- GV Nhận xét, tuyên dương. bày kết quả:
Bài 3: ( Làm việc nhóm 4 ) Số? 144m : 3= 48m; 
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc 264 phút : 8= 33 phút;
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 312ml : 6 = 52 ml;
nhau. 552g: 4 = 138g
- GV Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
như trò chơi, hái hoa,... để học sinh thực thức đã học vào thực tiễn.
hiện được phép chia số có ba chữ số cho 
số có một chữ số. + HS thực hiện:.....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
...............................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 17 tháng 12 năm 2024
 Đạo đức
 CHỦ ĐỀ 4: GIỮ LỜI HỨA
 Bài 5: Giữ lời hứa (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- Thế nào là giữ lời hứa? Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Vì sao phải giữ lời hứa?
- Học sinh biết giữ lời hứa của mình với mọi người.
- Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình 
với những người hay thất hứa.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- Năng lực điều chỉnh hành vi đạo đức.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ lời hứa bằng lời nói, việc làm cụ thể.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Chia sẻ trải nghiệm
- Mục tiêu: Tìm hiểu những trải nghiệm đã có của HS về bài học, tạo tâm thếcho 
HS và kết nối với bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu các câu hỏi: - HS lắng nghe.
+ Đã có ai hứa với em điều gì chưa?
+ Người đó có thực hiện được lời hứa của + HS chia sẻ ý kiến trước lớp
mình với em không?
+ Khi đó em cảm thấy như thế nào? - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt 
vào bài mới.
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của việc giữ lời hứa
-Mục tiêu:Học sinh nêu được một số biểu hiện của việc giữ lời hứa.
- Cách tiến hành:
a. Kể chuyện theo tranh và trả lời câu - HS quan sát tranh
hỏi:
- GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS 
quan sát
 - HS kể chuyện theo nhóm đôi - Đại diện 2-3 nhóm kể lại câu 
 chuyện.
 - HS trả lời theo ý hiểu
 - HS lắng nghe
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, 
giao nhiệm vụ cho HS kể câu chuyện 
“Lời hứa” theo tranh và trả lời câu hỏi:
+ Cậu bé được giao nhiệm vụ gì?
+ Vì sao muộn rồi mà cậu bé vẫn chưa 
về?
Việc làm của cậu bé thể hiện điều gì?
- GV mời đại diện một vài nhóm kể lại 
câu chuyện trước lớp.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi và mời HS 
trả lời.
=>Kết luận: Cậu bé chơi trò đánh trận giả 
với các bạn. Cậu được giao nhiệm vụ gác 
kho đạn. Khi các bạn đã ra về hết mà cậu 
vẫn chưa về vì cậu đã hứa đứng gác cho 
đến khi có người tới thay. Việc làm đó thể 
hiện cậu bé là người giữ đúng lời hứa của 
mình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao phải giữ đúng lời hứa của mình (Hoạt động 
nhóm)
- Mục tiêu:
+ Học sinh hiểu được ý nghĩa của việc giữ đúng lời hứa với bản thân mình và người khác
- Cách tiến hành:
b. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 - HS quan sát 
 - HS thảo luận theo nhóm 4
 - Đại diện nhóm trình bày
 + Tranh 1: Trong giờ sinh hoạt lớp, 
 bạn nhỏ thưa với thầy giáo: “Thưa 
 thầy, tuần này em không còn mắc lỗi 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, ạ!”. Điều đó thể hiện bạn đã giữ 
giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở đúng lời hứa với thầy.
mục b trong SGK và thảo luận theo các + Tranh 2: Bạn nam đửa trả quyển 
câu hỏi sau: truyện cho bạn nữ và nói: “Tớ trả 
+ Bạn trong mỗi tranh đã làm gì? Việc bạn quyển truyện tớ mượn hôm 
làm đó thể hiện điều gì? trước”. Việc là đó thể hiện bạn nam 
+ Biểu hiện của việc giữ lời hứa là gì? đã giữ đúng lời hứa với bạn nữ.
- GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn HS khi + Tranh 3: Người anh đưa cho em 
cần thiết. chiếc đèn ông sao và nói: “Anh làm 
- GV mời đại diện nhóm HS lên trình bày. cho em chiếc đèn ông sao như đã 
 hứa này.” Việc làm đó thể hiện 
 người anh đã giữ đúng lời hứa vơi 
 em. + Tranh 4: Bạn gái choàng dậy khi 
- GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: nghe chuông báo thức. Bạn ý đã 
Biểu hiện giữ đúng lời hứa là: đúng hẹn. thực hiện đúng lời hứa với chính 
Nới đi đôi với làm, cố gắng thực hiện mình là “Dậy đúng giờ để tập thể 
điều đã hứa, giữ đúng lời đã hứa. dục.”
 - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung 
 hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố kiến thức về biểu hiện của việc giữ lời hứa.
+ Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện tốt hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu 
Tổ quốc.
- Cách tiến hành:
-GV vận dụng vào thực tiễn cho HS cùng - HS lắng nghe.
thể hiện tốt các hành vi, việc làm của 
mình.
? Bài học hôm nay, con học điều gì? Bài học hôm nay cho chúng ta biết 
 cần giữ đúng lời hứa với bản thân 
+ Chia sẻ một số việc em đã làm để thể mình và người khác.
hiện việc giữ đúng lời hứa. - HS nhận xét câu trả lời của bạn
- GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về nhà hãy vận dụng tốt bài 
học vào cuộc sống và chuẩn bị cho tiết 2
4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _________________________________________
 Toán
 CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100
 Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
 – Trang 101(Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng :
 - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong 
trường hợp có chữ số 0 ở thương
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan 
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học
2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng, 
hoạt động nhóm.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Đặt tính rồi tính: 625 : 5; 371 : 7 625 5
 371 7
- GV nhận xét, tuyên dương. 5 125
 35 53
- GV dẫn dắt vào bài mới 12
 21
 10
 21
 25
 0
 25
 0
2. Khám phá:
- Gv cho HS quan sát hình vẽ. - HS quan sát 
- Gọi 3 HS đọc lời thoại của Việt, Nam, Mai - HS đọc lời đối thoại
- Nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS giải bài toán - HS tìm hiểu bài toán
bằng cách sử dụng phép chia 
( Việt và Nam ) ta có phép tính: 714: 7=?
- GV hướng dẫn HS nêu từng bước tính và - HS theo dõi và thực hiện
thực hiện - Một số HS nêu lại cách thực 
 hiện 
 714 7 - 7 chia 7 được 1, viết 1
 7 102 1 nhân 7 bằng 7; 7 trừ 7 bằng 0
 01 - Hạ 1, 1 chia 7 được 0, viết 0
 0 0 nhân 7 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1.
 14 - Hạ 4, được 14; 14 chia 7 được 2, 
 14 viết 2
 2 nhân 7 bằng 14; 14 trừ 14 bằng 0
 0
714 : 7 = 102
( Nam và Mai ) ta có phép tính: 102: 5= ? 102 5
 - 10 chia 5 được 2, viết 2
10 20
 2 nhân 5 bằng 10; 10 trừ 10 bằng 0
 02 - Hạ 2; 2 chia 5 được 0, viết 0.
 0 0 nhân 5 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2
 2
 - HS làm bài và trình bày kết 
102 : 5 = 20 ( dư 2) quả
Hoạt động: 560 4
 270 3
Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính 4 140
 27 90
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các 16
 00
phép tính đã đặt tính sẵn 16
 0
- GV nhận xét, tuyên dương. 00
 0
 0
 0
 638 6
 450 9 251 5
 6 106
 45 50 25 50
 03
 00 01
 0
 0 0
 38
 0 1
 36
 2
 764 7
 7 109
 06
 0
 64
 63
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) 1
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ - HS đọc bài toán và phân tích 
cách làm
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - HS làm bài:
phiếu học tập nhóm. Bài giải
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn Cửa hàng xếp được số hộp bánh 
nhau. là:
- GV nhận xét, tuyên dương. 460: 4 = 115 ( hộp) 
 Đáp số: 115 hộp bánh
Bài 3: ( Làm việc cá nhân ) 
- GV yêu cầu HS tự làm việc cá nhân, kiểm - HS theo dõi và thực hiện tra các bước thực hiện phép chia ở các phép Câu a: Đ
tính và điền kết quả Đ hoặc S vào ô trống Câu b: S
- HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Câu c: S
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học đã học vào thực tiễn.
để học sinh thực hiện được phép chia số 
có ba chữ số cho số có một chữ số : chia + HS thực hiện
hết và có dư
- Nhận xét, tuyên dương
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ
 Bài 28: CON ĐƯỜNG CỦA BÉ (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Con đường của 
bé”bằng giọng vui vẻ, hồn nhiên của bạn nhỏ trong bài thơ khi khám phá ra 
được nghề nghiệp của những người xung quanh.
 - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. 
 - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
 - Hiểu nội dung bài: bài thơ viết về nghề nghiệp của chú phi công, chú hải 
quan, bác lái tàu hỏa, nghề của bố ( nghề xây dựng), của mẹ ( nghề nông) và 
việc làm hằng ngày của bé ( đi học ).
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
 - HS tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia đọc trong nhóm.
 - Biết một số nghề nghiệp khác nhau
 - Biết yêu một số nghề nghiệp qua bài thơ.
 - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+Cùng nhau giải đố? + Đọc câu đó và cùng nhau giải 
 đố: Bác sĩ – Cô giáo
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Giọng thể hiện sự hào hứng, - Hs lắng nghe.
say mê, tha thiết
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ.
 - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
 - HS quan sát
- GV chia khổ thơ: (6 khổ)
+ Khổ 1: Từ đầu đến vì sao chi chít
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến những bến bờ 
lạ
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến song hành bên - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
nhau - HS đọc từ khó.
+ Khổ 4: Tiếp theo đến nên bao nhà mới
+ Khổ 5: Tiếp theo cho đến lúa vàng ngát - 2-3 HS đọc câu thơ.
hương
+ Khổ 6: Còn lại
 - HS đọc giải nghĩa từ.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: chú phi công,chi chít, 
 - HS luyện đọc theo nhóm 3.
trời xanh, bến lạ, giàn giáo, ngát hương,..
- Luyện đọc ngắt nhịp thơ: 
 Đường/của chú phi công
 Lẫn trong mây cao tít/
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa: giàn 
giáo, song hành trong SGK. Gv giải thích - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
thêm. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS + Khổ 1: nhắc đến chú phi công – 
luyện đọc khổ thơ theo nhóm ( 3 em / lái máy bay
nhóm). + Khổ 2: nhắc đến chú hải quân – 
- GV nhận xét các nhóm. chú lái tàu biển
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + Khổ 3: nhắc đến bác lái tàu hỏa 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu – lái tàu hỏa ( tàu chạy trên đường 
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. ray trên mặt đất)
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + Bạn nhỏ kể về nơi làm việc của 
cách trả lời đầy đủ câu. bố mẹ: Bố làm việc trên giàn giáo 
+ Câu 1: Ba khổ thơ đầu nhắc đến những cao và xây những ngôi nhà mới. 
ai? Công việc của họ là gì? Còn mẹ làm việc trên cánh đồng, 
 trồng lúa và trồng dâu. 
 + Qua hình ảnh những con đường 
 tác giả muốn nói đến nghề nghiệp
 + Con đường trên trang sách có 
+ Câu 2: Bạn nhỏ kể những gì về công việc 
 nghĩa là con đường khám phá kiến 
của bố mẹ mình ?
 thức
 + Học sinh trả lời theo ý thích
+ Câu 3: Qua hình ảnh những con đường, 
tác giả muốn nói đến điều gì?
 a. Nói về nghề nghiệp
 - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài thơ.
 b. Nói về cảnh đẹp thiên nhiên
 c. Nói về các loại phương tiện giao 
 thông
+ Câu 4: Em hiểu “ con đường trên trang - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần 
sách” có nghĩa là gì? lượt.
 a. Con đường được vẽ trong sách - HS luyện đọc theo cặp.
 b. Con đường khám phá kiến thức - HS luyện đọc nối tiếp.
 c. Con đường ta đi lại hằng ngày - Một số HS thi đọc thuộc lòng 
+ Câu 5: Nói 2 – 3 câu về một được tả trước lớp.
trong bài thơ
M: Em rất thích con đường của chú phi 
công. Con đường này lẫn vào trong mây, ở 
rất cao và xa trên bầu trời.
- GV mời HS nêu nội dung bài thơ.
- GV chốt: Bài thơ viết về nghề nghiệp 
của chú phi công, chú hải quan, bác lái 
tàu hỏa, nghề của bố ( nghề xây dựng), 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_15_nh_2024_2025_cao_thi_tuy.docx