Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

Hoạt động trải nghiệm

CHỦ ĐỀ: SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22-12

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.

- Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí

- Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc

- Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca

- Nghe thầy cô giới thiệu về ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam

2. Phát triển năng lực và phẩm chất:

- HS có lòng biết ơn các anh hùng, thương binh liệt sĩ và các chú bộ đội.

Tự hào về truyền thống anh dũng của Quân đội nhân dân Việt Nam

- Yêu nước, tự hào về đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- GV tổ chức cho HS ra xếp hàng.

- Nhắc nhở các em khi ra sân chào cờ.

- GV kiểm tra trang phục HS

2. Khám phá: Sinh hoạt chủ đề.

Chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22-12

- GV giới thiệu về ngày 22/12

- Trao đổi trong nhóm về hiểu biết về ngày 22/12

- GV mời các nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét chung,tuyên dương.

3. Vận dụng.

- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà nói những điều mình biết về ngày 22/12 cùng với người thân

- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà

- HS tham gia

- HS lắng nghe.

- Các nhóm giới thiệu.

- Nhóm trả lời

- Nhóm khác nhận xét

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

docx 62 trang Thu Thảo 25/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)
 TUẦN 15
 Thứ hai, ngày 16 tháng 12 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ: SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP 
 QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22-12
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.
- Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí
- Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc
- Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca
 - Nghe thầy cô giới thiệu về ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS có lòng biết ơn các anh hùng, thương binh liệt sĩ và các chú bộ đội.
Tự hào về truyền thống anh dũng của Quân đội nhân dân Việt Nam
 - Yêu nước, tự hào về đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: - HS tham gia 
 - GV tổ chức cho HS ra xếp hàng. - HS lắng nghe.
 - Nhắc nhở các em khi ra sân chào 
 cờ.
 - GV kiểm tra trang phục HS
 2. Khám phá: Sinh hoạt chủ đề.
 - Các nhóm giới thiệu.
 Chào mừng ngày thành lập quân đội 
 nhân dân Việt Nam 22-12
 - GV giới thiệu về ngày 22/12 - Nhóm trả lời 
 - Trao đổi trong nhóm về hiểu biết - Nhóm khác nhận xét
 về ngày 22/12 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV mời các nhóm khác nhận xét.
 - GV nhận xét chung,tuyên dương.
 3. Vận dụng.
 - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học 
 sinh về nhà nói những điều mình biết về ngày 22/12 cùng với người thân
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về 
 nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ
 Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức,kĩ năng.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những chiếc 
áo ấm”.
 - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu 
chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, sự đóng góp phù hợp 
với khả năng của mỗi nhân vật vào công việc chung
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua các câu chuyện.
 - Hiểu nội dung bài: Nếu tất cả chung sức, chung lòng sẽ làm được những 
việc lớn lao mà sức một người không thể làm được
 - Nói rõ ràng đóng góp ý kiến đúng với yêu cầu, biết đặt câu hỏi với bạn để 
hiểu đúng ý kiến của bạn
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS lắng nghe, đọc bài, tham gia đọc trong nhóm và trả lời các câu hỏi. Nêu 
được nội dung bài, tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao
 - Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn
 - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: Có các nhân vật: Gõ kiến, 
+ Câu 1: Trong chuyện Đi tìm mặt trời công, liếu điếu, chích chòe, gà trống
có những nhân vật nào ? + Trả lời: Em thích nhân vật gà trống vì 
+ Câu 2: Em thích nhân vật nào trong gà trống mang ánh sáng cho mọi người, 
câu chuyện? Vì sao? mọi vật
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn - Hs lắng nghe.
giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, 
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc 
 - 1 HS đọc toàn bài.
diễn cảm, giọng kể chuyện, thay đổi 
 - HS quan sát
ngữ điệu ở chỗ lời nói trực tiếp của các 
nhân vật
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến phải may thành - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
áo mới được - HS đọc từ khó.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến mọi 
người cần áo ấm - 2-3 HS đọc câu dài.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến để may 
 - HS luyện đọc theo nhóm 4.
áo ấm cho mọi người
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: chim ổ dộc, làm 
chỉ, luồn kim,
- Luyện đọc câu dài: Mùa đông, thỏ 
quấn tấm vải lên người cho đỡ rét/thì 
gió thổi tấm vải bay xuống ao; Thỏ trải 
vải.Ốc sên kẻ đường vạch/ Bọ ngựa 
cắt vải theo vạch. Tằm xe chỉ. Nhím - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
chắp vải dùi lỗ,
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS 
luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm. + Mùa đông đến, Thỏ quấn tấm vải lên 
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 thổi bay xuống ao.
câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên + Nhím nảy ra sáng kiến may áo thì gió 
dương. sẽ không thổi bay được
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý 
rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Mùa đông đến, thỏ chống rét 
bằng cách nào? 
 + Các nhóm thảo luận và đóng vai nói 
+ Câu 2: Vì sao nhím nảy ra sáng kiến 
 khả năng, những đóng góp của mình 
may áo ấm?
 vào công việc làm ra những chiếc áo 
(Giáo viên viết tên các con vật lên 
 ấm cho cư dân trong rừng.
bảng: thỏ - nhím – chị tằm – bọ ngựa - 
 + Các em làm việc theo nhóm. Từng 
ốc sên – chim ổ dộc ).Cho HS giải 
 em phát biểu ý kiến của mình
nghĩa về tổ chim ổ dộc
 + Qua câu chuyện em học được bài 
+ Câu 3: Mỗi nhân vật trong câu 
 học: Trước một việc khó, hãy sử dụng 
chuyện đã đóng góp gì vào việc làm ra 
 sức mạnh và trí tuệ của tập thể.
những chiếc áo ấm?
 + Em rút ra được bài học: Cần phải 
M: Nhím rút chiếc lông nhọn trên lưng 
 đoàn kết, hợp lực để tạo ra sức mạnh
để làm kim may áo.
 - HS nêu theo hiểu biết của mình.
-GV chia thành các nhóm ( mỗi nhóm 
 -2-3 HS nhắc lại
có 6 HS) mỗi em sẽ đóng vai một nhân 
vật để nói về khả năng, những đóng 
góp của mình vào công việc làm ra 
những chiếc áo ấm cho cư dân trong 
rừng.
+ Câu 4: Em thích nhân vật nào trong 
câu chuyện? Vì sao?
+ Câu 5: Em học được điều gì qua câu 
chuyện trên?
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Qua câu chuyện giúp em 
hiểu: Không có việc gì khó nếu biết 
huy động sức mạnh và trí tuệ của tập 
thể.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm 
theo.
3. Nói và nghe: Thêm sức thêm tài
3.1. Hoạt động 3: Em thích học cá nhân, học theo cặp hay học nhóm? 
Vì sao? - 1 HS đọc to chủ đề: Thêm sức thêm 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu tài
nội dung. + Yêu cầu: Em thích học cá nhân, học 
 theo cặp hay học nhóm? Vì sao?
 - HS sinh hoạt nhóm và trả lời: Em 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 thích học cá nhân, học theo cặp hay 
trả lời: Em thích học cá nhân, học theo học nhóm? Vì sao?
cặp hay học nhóm? Vì sao?
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Kể về một hoạt 
động tập thể mà em đã tham gia
- GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp.
- GV cho HS làm việc nhóm 4: Các - HS trình kể về một hoạt động tập thể 
nhóm đọc thầm gợi ý trong sách giáo mà em đã tham gia
khoa và suy nghĩ về các hoạt động tập - 1 HS đọc yêu cầu: Kể về một hoạt 
thể mà em tham gia động tập thể mà em đã tham gia
- Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp, HS khác có 
- GV nhận xét, tuyên dương. thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác 
 trình bày.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
kiến thức và vận dụng bài học vào tực học vào thực tiễn.
tiễn cho học sinh. - HS quan sát video.
+ Nhớ lại một hoạt động tập thể mà 
em thấy vui và kể cho người thân + Trả lời các câu hỏi.
=>Có công việc chung, cần sẵn sàng 
góp công, góp sức.. có như vậy chúng 
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
ta mới gắn bó, cuộc sống vui vẻ và 
hạnh phúc hơn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
 ____________________________________
 -------------------------------------------------- Toán
 CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1000
 Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 Trang 99- Tiết 1
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng :
 - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số 
 - Tính nhẩm được các phép chia số tròn trăm cho số có một chữ số và 
trong một số trường hợp đơn giản.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có ba chữ 
số cho số có một chữ số
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận 
dụng,hoạt động nhóm.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm 
vụ.
- Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. 243 162
+ Câu 1: Đặt tính rồi tính: 243 × 2; 162 × 2 4
4 486 648
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Gv cho HS quan sát hình vẽ. - HS quan sát 
- Gọi 3 HS đọc lời thoại của Rô-bốt, Mai, - HS đọc lời đối thoại
Việt - HS tìm hiểu bài toán
- Nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS giải bài 
toán bằng cách sử dụng phép chia 
( Rô-bốt và Mai ) ta có phép tính: 312: 2=? - HS theo dõi và thực hiện - GV hướng dẫn HS nêu từng bước tính và - Một số HS nêu lại cách thực hiện 
thực hiện
 312 2 - 3 chia 2 được 1, viết 1
 2 1561 nhân 2 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1
 - Hạ 1, đươc 11; 11 chia 2 được 5, 
11
 viết 5
10 5 nhân 2 bằng 10; 11 trừ 10 bằng 1.
 12 - Hạ 2, được 12; 12 chia 2 được 6, 
 12 viết 6
 6 nhân 2 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0
 0
312 : 2 = 156
( Mai và Việt ) ta có phép tính: 156 : 5= ?
156 5
 - 15 chia 5 được 3, viết 3
15 31 3 nhân 5 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0
 06 - Hạ 6; 6 chia 5 được 1, viết 1.
 1 nhân 5 bằng 5; 6 trừ 5 bằng 1
 5 - HS làm bài và trình bày kết quả
 1 381 3 554 4
156 : 5 = 31 ( dư 1) 3 127 4 138
Hoạt động: 08 15
Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính 6 12
 381 3 554 4 625 5 21 34
 21 32
 237 5 428 6 371 7 0 2
 625 5
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện 237 5
 5 125
các phép tính đã đặt tính sẵn 20 47
 12
 37
 10
- GV nhận xét, tuyên dương. 35
 25
 2
 25
 0
 428 6 371 7
 42 71 35 53
 08 21
 6 21
 2 0
 - HS đọc bài toán và phân tích 
Bài 2: (Làm việc nhóm 2)
 - HS làm bài:
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ cách làm Bài giải
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào Cửa hàng đã đóng số hộp táo là:
phiếu học tập nhóm. 354: 6 = 59 ( hộp) 
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn Đáp số: 59 hộp táo
nhau. - HS làm việc theo nhóm và trình 
- GV Nhận xét, tuyên dương. bày kết quả:
Bài 3: ( Làm việc nhóm 4 ) Số? 144m : 3= 48m; 
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc 264 phút : 8= 33 phút;
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 312ml : 6 = 52 ml;
nhau. 552g: 4 = 138g
- GV Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
như trò chơi, hái hoa,... để học sinh thực thức đã học vào thực tiễn.
hiện được phép chia số có ba chữ số cho 
số có một chữ số. + HS thực hiện:.....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
...............................................................................................................................
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP : NHIỆT ĐỘ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức kĩ năng:
 - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
 + Biểu tượng về các đơn vị đo đã học; 
 + Phát triển năng lực sử dụng công cụ đo.
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất:
 - Hs: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với 
dạng toán vận dụng thực tế.
 - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước; nhiệt kế.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
2. Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT 
Bài 1: Điền dấu , = thích hợp vào 
 - HS làm bài
chỗ chấm:
52oC  52oc 18oC . 29oC - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
40oC  41oC11oC  9oC + 10oC
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 2: - GV cho HS quan sát bảng đo 
thời tiết có sẵn, yêu cầu HS thi đọc đúng - HS nối tiếp trả lời
nhiệt độ. - Học sinh nhận xét
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên 
HS
 Gv chốt thực hiên được phép tính 
công, trừ, nhân, chia đơn giản số đo mi-li-
lít..
Bài 3: Mẹ Hoa ra chợ mua 3 hộp sữa và 1 
gói bánh. Biết 1 hộp sữa cân nặng 180g và - HS đọc bài toán
1 gói bánh cân nặng 320g. Hỏi mẹ Hoa 
mua được bao nhiêu gam bánh và sữa? - HS lắng nghe cách thực hiện
Bài toán cho biết gì? - HS thực hiện làm bài
Bài toán hỏi điều gì? - HS lắng nghe, quan sát
- Cho học sinh nhận xét
- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – 
đúng và chốt đáp án.
3. Vận dụng
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn
sinh biết thực hiện phép tính cộng , trừ có 
đơn vị đo mm
- GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị 
bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _________________________________________
 _Luyện Tiếng Việt:
 LUYỆN TẬP: CÂU KỂ ;MỞ RỘNG VỐN TỪ TÌNH BẠN 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng về:
 + Câu kể; so sánh; bạn trong nhà. 
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài, 
tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia đọc trong nhóm.
 - Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao
 - Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn. Chăm chỉ đọc bài, trả lời 
câu hỏi.
 - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK
 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi quan sát 
 học. quản trò để nhận ra được cử chỉ, 
 + Bạn lớp trưởng thể hiện cử chỉ, việc việc làm của người thân và xung 
 làm của người thân. HS quan sát nêu được phong trả lời.
 cử chỉ, việc làm đó. - Lần lượt 2 -3 HS chia sẻ trước 
 - GV Nhận xét, tuyên dương. lớp.
 - GV dẫn dắt vào bài mới: cho HS quan 
 sát tranh
 2. Luyện tập, thực hành.
 Hoạt động 1:Làm bài tập
 1. r, d hay gi? - HS đọc bài. 
 Nắng vàng . át mỏng sân phơi
 - Bài thơ có 6 dòng thơ. 
 Vê tròn thành . ọt nắng rơi bồng bềnh
 - Viết hoa những chữ đầu dòng 
 Nắng đùa với cỏ ngây thơ
 thơ.
 Quẩn quanh bên võng, nắng chờ bà . u
 - Học sinh làm việc cá nhân
 Bốn mùa đông, hạ, xuân, thu Nắng cùng với . ó hát . u quê mình. - HS viết bài khi đã điền 
Hoạt động 2: HD HS làm bài
2. Đặt 2 câu kể nói về một đồ vật trong 
nhà; - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 
3. Viết tiếp để có câu văn chứa hình vở.
ảnh so sánh về bạn trong nhà: - Hs làm bài
hai mảnh vỏ trấu, pha lê, cục bông gòn
a. Chú gà con có bộ lông vàng như -1 Hs lên chia sẻ.
........................
b. Cái mỏ chú nhỏ xíu, xinh xinh như 
c. Đôi mắt chú tròn xoe, long lanh như 
 - HS tham gia để vận dụng kiến 
- GV giao bài tập HS làm bài. thức đã học vào thực tiễn.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở - HS quan sát tranh .
kiểm tra bài cho nhau.
 Hoạt động 3: Chữa bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp.
 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
 - GV tuyen dương HS làm bài đúng.
 3. Vận dụng
 - Gọi 1 HS đọc lại cả bài
 - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn 
 cho học sinh.
 - Nhắc nhở các em tham khi tham gia làm việc cùng cần đảm bảo vui, đáng 
 nhớ nhưng phải an toàn.
 - Nhận xét, tuyên dương
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 _________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 Bài 13: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nhận biết và nói (hoặc viết) được các loại rễ cây và đặc điểm của từng loại .
 - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của rễ cây và thân cây 
của các thực vật khác nhau.
 - Phân loại được thực vật dựa trên đặc điểm của rễ cây và thân cây
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo 
trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt 
động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu thiên nhiên; yêu động vật, thực vật.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: một số cây thật; thẻ tên 
cây; bảng HĐ nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Em yêu cây xanh” để khởi động - HS lắng nghe bài hát. bài học. 
+ GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? + Trả lời: Bài hát muốn nói 
 trồng cây xanh sẽ mang lại cho 
 con người nhiều lợi ích: có bóng 
 mát, hoa thơm, trái ngọt,...
+ Xung quanh chúng ta có rất nhiều loài cây khác + HS dựa trên kinh nghiệm của 
nhau. Em thích cây nào? Vì sao? bản thân để TLCH
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nêu được tên một số bộ phận của thực vật.
+ So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của rễ cây và thân cây của các 
thực vật khác nhau.
+ Phân loại được thực vật dựa trên đặc điểm của rễ cây và thân cây
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về sự đa dạng của thực 
vật (làm việc nhóm 2)
- GV cho HS đọc yc HĐ. - Học sinh đọc yêu cầu bài 
- Hướng dẫn HS quan sát H1 và vận dụng vốn - HS quan sát H1, trao đổi theo 
hiểu biết của mình để trao đổi theo yc HĐ yc: Các bạn rong hình đang QS 
 những cây nào? Nêu đặc điểm 
 của một số cây trong hình.
- GV mời các nhóm trình bày, HS khác nhận xét. - Đại diện một số em trình bày
H: Ngoài các cây trong hình, em còn biết những - Một số HS trình bày
cây nào? Nêu dặc điểm của một số cây em biết - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ1 và mời HS nhắc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
Thực vật rất đa dạng, các loại cây khác nhau có 
những đặc điểm khác nhau
Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của rễ cọc, rễ 
chùm (làm việc nhóm 4)
- GV giao cho mỗi nhóm 2 loại rễ cây. Y/C các - Học sinh làm việc nhóm 4, 
nhóm quan sát, nêu đặc điểm của từng loại rễ cây. quan sát và thảo luận.
Kết hợp quan sát H2 để nêu tên từng loại rễ.
- GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm; gọi đại diện các - Đại diện các nhóm trình bày:
nhóm trình bày. H: Vậy rễ cây có mấy loại chính? + Rễ cây có 2 loại chính: rễ cọc 
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Rễ cây có và rễ chùm
2 loại chính đó là rễ cọc và rễ chùm
- Cho HS nêu tên một số loài cây có rễ cọc và rễ - HS kể tên các loài cây
chùm
- Cho HS quan sát thêm rễ cây trầu không, nhận - HS quan sát và nêu: rễ cây trầu 
xét về cách mọc của rễ không mộc từ thân cây
=> GV giới thiệu: rễ cây trầu không gọi là rễ phụ - Hs kể tên thêm một số cây có 
 rễ phụ: cây đa, cây si
- Cho HS quan sát củ cà rốt và nhận xét - HS quan sát và nhận xét: cà rốt 
=> GV giới thiệu: có một số cây rễ phình to thành có rễ phình to thành củ
củ - HS kể tên các cây rẽ phình to 
- GV tổng hợp ND thành củ:củ cải, củ đậu,...
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách mọc và các đặc 
điểm của thân cây
- GV yêu cầu các nhóm QS H3 – H10: Kể tên các - HS làm việc theo nhóm: quan 
loài cây, nêu cách mọc và đặc điểm về màu sắc, sát, thảo luận và trình bày:
hình dạng, kích thước của cây (dùng phiếu) + Cây thân mọc đứng: cây mít, 
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm QS, thảo luận cây lúa
và hoàn thành phiếu + Cây thân leo: dưa chuột
 Tên Thân Thân Thân Thân Thân + Cây thân bò: dưa hấu
 cây đứng leo bò cứng mềm + Cây thân cứng: cây mít
 + Cây thân mềm: dưa chuột, 
- Đại diện các nhóm trình bày dưa hấu, cây lúa
- GV nhận xét, chốt ND: + Các loài cây có độ lớn, màu 
+ Cây có 3 cách mọc: mọc đứng, mọc leo, mọc bò sắc khác nhau 
+ Có 2 loại thân cây: Thân cứng (thân gỗ), thân - HS nhắc lại
mềm (thân thảo) - Kể tên thêm một số loài cây có 
+ Các loài cây có độ lớn, màu sắc khác nhau thân cứng, thân mềm, mọc 
 đứng, mọc bò, mọc leo
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Phân biệt được các loại rễ cây, thân cây
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành phân biệt các loại rễ 
cây (nhóm 4)
- GV y/c HS đưa các cây đã sưu tầm được, xếp - Học sinh đưa các cây sưu tầm các cây theo 4 nhóm: cây có rễ cọc, cây có rễ được đặt lên bàn và xếp các cây 
chùm, cây có rễ phụ, cây có rễ phình to thành củ. theo 4 nhóm
- GV theo dõi các nhóm
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày:
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Tia chớp” - HS lắng nghe luật chơi.
+ Chia lớp thành 2 đội chơi; phát cho mỗi bạn ở - Lớp chia thành 2 đội và nhận 
mỗi đội chơi 1 tấm thẻ có ghi tên 1 loài cây thẻ
+ Y/C 2 đội chơi lần lượt lên gắn thẻ có ghi tên - Lần lượt từng HS của mỗi đội 
các loài cây vào bảng có 2 nhóm: thân gỗ và thân chạy lên gắn thẻ vào bảng
thảo
Đội nào gắn nhanh và đúng thì đội đó thắng cuộc - Cả lớp cùng kiểm tra, đánh giá
- GV khuyến khích cả lớp
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 17 tháng 12 năm 2024
 Toán
 CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100
 Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
 – Trang 101(Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng :
 - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong 
trường hợp có chữ số 0 ở thương
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng, 
hoạt động nhóm.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Đặt tính rồi tính: 625 : 5; 371 : 7 625 5
 371 7
- GV nhận xét, tuyên dương. 5 125
 35 53
- GV dẫn dắt vào bài mới 12
 21
 10
 21
 25
 0
 25
 0
2. Khám phá:
- Gv cho HS quan sát hình vẽ. - HS quan sát 
- Gọi 3 HS đọc lời thoại của Việt, Nam, Mai - HS đọc lời đối thoại
- Nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS giải bài toán - HS tìm hiểu bài toán
bằng cách sử dụng phép chia 
( Việt và Nam ) ta có phép tính: 714: 7=?
- GV hướng dẫn HS nêu từng bước tính và - HS theo dõi và thực hiện
thực hiện - Một số HS nêu lại cách thực 
 hiện 
 714 7 - 7 chia 7 được 1, viết 1
 7 102 1 nhân 7 bằng 7; 7 trừ 7 bằng 0
 01 - Hạ 1, 1 chia 7 được 0, viết 0
 0 0 nhân 7 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1.
 14 - Hạ 4, được 14; 14 chia 7 được 2, 
 14 viết 2
 2 nhân 7 bằng 14; 14 trừ 14 bằng 0
 0
714 : 7 = 102
( Nam và Mai ) ta có phép tính: 102: 5= ? 102 5
 - 10 chia 5 được 2, viết 2
10 20
 2 nhân 5 bằng 10; 10 trừ 10 bằng 0
 02 - Hạ 2; 2 chia 5 được 0, viết 0.
 0 0 nhân 5 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2
 2
102 : 5 = 20 ( dư 2) 
 - HS làm bài và trình bày kết 
Hoạt động:
 quả
Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính
 560 4
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các 270 3
 4 140
phép tính đã đặt tính sẵn 27 90
 16
- GV nhận xét, tuyên dương. 00
 16
 0
 00
 0
 0
 0
 638 6
 450 9 251 5
 6 106
 45 50 25 50
 03
 00 01
 0
 0 0
 38
 0 1
 36
 2
 764 7
 7 109
 06
 0
 64
Bài 2: (Làm việc nhóm 2)
 63
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ 
 1
cách làm
 - HS đọc bài toán và phân tích 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào 
phiếu học tập nhóm. - HS làm bài:
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn Bài giải
nhau. Cửa hàng xếp được số hộp bánh 
- GV nhận xét, tuyên dương. là:
 460: 4 = 115 ( hộp) 
Bài 3: ( Làm việc cá nhân ) 
 Đáp số: 115 hộp bánh
- GV yêu cầu HS tự làm việc cá nhân, kiểm tra các bước thực hiện phép chia ở các phép 
tính và điền kết quả Đ hoặc S vào ô trống - HS theo dõi và thực hiện
- HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Câu a: Đ
- GV nhận xét, tuyên dương. Câu b: S
 Câu c: S
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học đã học vào thực tiễn.
để học sinh thực hiện được phép chia số 
có ba chữ số cho số có một chữ số : chia + HS thực hiện
hết và có dư
- Nhận xét, tuyên dương
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ
 Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức,kĩ năng.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những chiếc 
áo ấm”.
 - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu 
chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, sự đóng góp phù hợp 
với khả năng của mỗi nhân vật vào công việc chung
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua các câu chuyện.
 - Hiểu nội dung bài: Nếu tất cả chung sức, chung lòng sẽ làm được những 
việc lớn lao mà sức một người không thể làm được
 - Nói rõ ràng đóng góp ý kiến đúng với yêu cầu, biết đặt câu hỏi với bạn để 
hiểu đúng ý kiến của bạn
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS lắng nghe, đọc bài, tham gia đọc trong nhóm và trả lời các câu hỏi. Nêu 
được nội dung bài, tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao - Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn
 - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. + Trả lời: Có các nhân vật: Gõ kiến, 
+ Câu 1: Trong chuyện Đi tìm mặt trời công, liếu điếu, chích chòe, gà trống
có những nhân vật nào ? + Trả lời: Em thích nhân vật gà trống vì 
+ Câu 2: Em thích nhân vật nào trong gà trống mang ánh sáng cho mọi người, 
câu chuyện? Vì sao? mọi vật
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn - Hs lắng nghe.
giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, 
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc 
 - 1 HS đọc toàn bài.
diễn cảm, giọng kể chuyện, thay đổi 
 - HS quan sát
ngữ điệu ở chỗ lời nói trực tiếp của các 
nhân vật
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến phải may thành - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
áo mới được - HS đọc từ khó.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến mọi 
người cần áo ấm - 2-3 HS đọc câu dài.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến để may 
 - HS luyện đọc theo nhóm 4.
áo ấm cho mọi người
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: chim ổ dộc, làm chỉ, luồn kim,
- Luyện đọc câu dài: Mùa đông, thỏ 
quấn tấm vải lên người cho đỡ rét/thì 
gió thổi tấm vải bay xuống ao; Thỏ trải 
vải.Ốc sên kẻ đường vạch/ Bọ ngựa - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
cắt vải theo vạch. Tằm xe chỉ. Nhím 
chắp vải dùi lỗ,
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS 
luyện đọc đoạn theo nhóm 4. + Mùa đông đến, Thỏ quấn tấm vải lên 
- GV nhận xét các nhóm. người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió 
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. thổi bay xuống ao.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 + Nhím nảy ra sáng kiến may áo thì gió 
câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên sẽ không thổi bay được
dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý 
rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Mùa đông đến, thỏ chống rét + Các nhóm thảo luận và đóng vai nói 
bằng cách nào? khả năng, những đóng góp của mình 
+ Câu 2: Vì sao nhím nảy ra sáng kiến vào công việc làm ra những chiếc áo 
may áo ấm? ấm cho cư dân trong rừng.
(Giáo viên viết tên các con vật lên + Các em làm việc theo nhóm. Từng 
bảng: thỏ - nhím – chị tằm – bọ ngựa - em phát biểu ý kiến của mình
ốc sên – chim ổ dộc ).Cho HS giải + Qua câu chuyện em học được bài 
nghĩa về tổ chim ổ dộc học: Trước một việc khó, hãy sử dụng 
+ Câu 3: Mỗi nhân vật trong câu sức mạnh và trí tuệ của tập thể.
chuyện đã đóng góp gì vào việc làm ra + Em rút ra được bài học: Cần phải 
những chiếc áo ấm? đoàn kết, hợp lực để tạo ra sức mạnh
M: Nhím rút chiếc lông nhọn trên lưng - HS nêu theo hiểu biết của mình.
để làm kim may áo. -2-3 HS nhắc lại
-GV chia thành các nhóm ( mỗi nhóm 
có 6 HS) mỗi em sẽ đóng vai một nhân 
vật để nói về khả năng, những đóng 
góp của mình vào công việc làm ra 
những chiếc áo ấm cho cư dân trong 
rừng.
+ Câu 4: Em thích nhân vật nào trong 
câu chuyện? Vì sao?
+ Câu 5: Em học được điều gì qua câu 
chuyện trên?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_15_nh_2024_2025_le_thi_thuy.docx