Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)
CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÉT ĐẸP HỌC TRÒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.
- Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí
- Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc
- Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca
- Tham gia múa hát, đọc thơ về chủ đề: Nét đẹp thầy trò
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Biết tự hào về bản thân khi đứng dưới lá cờ Tổ quốc để chào cờ.
- Mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV và HS mặc đồng phục áo trắng quần đen ( xanh)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động. | |
- GV tổ chức cho HS ra xếp hàng. - Nhắc nhở các em khi ra sân chào cờ. - GV kiểm tra trang phục HS 2. Khám phá. - HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng vị trí đã phân công - HS xếp hàng trước cửa lớp và đi đều ra vị trí để chào cờ. - HS tham gia chào cờ chung toàn trường. - Tham gia múa hát về chủ đề: Nét đẹp thầy trò 3. Vận dụng. - Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết chào cờ đầu tuần . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ……………………………………………… |
- HS tham gia - HS lắng nghe. - 2 em đưa ghế ra trước - Cả lớp tham gia - HS múa, hát một số bài hát, đọc bài thơ với nội dung vềnét đẹp thầy trò |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

TUẦN 16 Thứ hai, ngày 23 tháng 12 năm 2024 CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÉT ĐẸP HỌC TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần. - Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí - Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc - Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca - Tham gia múa hát, đọc thơ về chủ đề: Nét đẹp thầy trò 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết tự hào về bản thân khi đứng dưới lá cờ Tổ quốc để chào cờ. - Mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV và HS mặc đồng phục áo trắng quần đen ( xanh) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS ra xếp hàng. - HS tham gia - Nhắc nhở các em khi ra sân chào cờ. - HS lắng nghe. - GV kiểm tra trang phục HS 2. Khám phá. - 2 em đưa ghế ra trước - HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng vị trí đã phân công - HS xếp hàng trước cửa lớp và đi đều ra vị trí để chào cờ. - Cả lớp tham gia - HS tham gia chào cờ chung toàn trường. - HS múa, hát một số bài hát, - Tham gia múa hát về chủ đề: Nét đẹp thầy trò đọc bài thơ với nội dung 3. Vận dụng. vềnét đẹp thầy trò - Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết chào cờ đầu tuần . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: _______________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 29: NGÔI NHÀ TRONG CỎ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngôi nhà trong cỏ”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật qua tình tiết trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Những người hàng xóm là những người bạn tốt của chúng ta. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực ngôn ngữ, biết tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềng nói riêng, bạn bè và những người sống xung quanh nói chung; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS hát bài “ Lớp chúng ta đoàn - HS tham gia trò chơi kết” để khởi động bài học. + Trả lời: Bài hát nói đến các bạn + Câu 1: Bài hát nói đến ai? HS trong một lớp + Câu 2: Bài hát muốn nói với chúng ta điều + Trả lời: Các bạn HS trong cùng gì? một lớp biết yêu thương, quí mến, - GV Nhận xét, tuyên dương. giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ trong - GV dẫn dắt vào bài mới học tập đoàn kết thân ái xứng đáng là con ngoan trò giỏi. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm - 1 HS đọc toàn bài. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đếnđi tìm tiếng hát. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến một tài năng âm nhạc. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc từ khó. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nhảy xa, vang lên, rủ - 2-3 HS đọc câu dài. nhau, chốc lát, vùng cỏ,, -Luyện đọc câu dài: Chuồn chuồn vừa bay - HS luyện đọc theo nhóm 3. đến,/ đậu trên nhánh cỏ may,/ đôi cánh mỏng nhẹ khi điệu nhạc vút cao. Chỉ chốc lát,/ ngôi nhà xinh xắn bằng đất/ đã được xây xong/ dưới ô nấm/ giữa vùng cỏ xanh tươi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách + Vào sáng sớm, một âm thanh trả lời đầy đủ câu. vang lên từ đâu không rõ khiến + Câu 1: Vào sáng sớm, chuyện gì xảy ra cào cào, nhái bén, chuồn chuồn khiến cào cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý? chú ý. + Các bạn phát hiện ra dế than vừa dang xây nhà vừa hát. + Câu 2: Các bạn đã phát hiện ra điều gì? + Khi đế than vừa dứt lời hát, các + Câu 3: Chi tiết nào cho thấy cuộc gặp gỡ bạn đã vỗ tay rất to thể hiện sự của các bạn với dế than rất thân mật? thán phục đối với dế than. Sau đó các bạn đã tự giới thiệu mình để làm quen với dế than. Các bạn khen ngợi dế than hát rất hay, là một tài năng âm nhạc.Còn dế than khiêm tốn chỉ nhận mình là một thợ đào đất. + Các bạn đã xúm vào giúp dế + Câu 4: Các bạn đã giúp dế than việc gì? than xây nhà. + ( Việc các bạn giúp đỡ dế than + Câu 5: Em nghĩ gì về việc các bạn giúp đỡ thể hiện sự tốt bụng, thân thiện dế than?. của các bạn chuồn chuồn, nhái - GV mời HS nêu nội dung bài. bén, cào cào; sự đoàn kết của - GV Chốt: Câu chuyện muốn nói với chúng những người bạn tốt; tình bạn ta những người hàng xóm là những người đáng quý giữ các con vật) bạn tốt. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. -2-3 HS nhắc lại 3. Nói và nghe: Kể chuyện Hàng xóm của tắc kè 3.1. Hoạt động 3:Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, đoán nội dung câu chuyện Hàng xóm của tắc kè - 1 HS đọc to chủ đề: Hàng xóm - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. của tắc kè + Yêu cầu: Dựa vào tranh và câu hỏi đoán nội dung câu chuyện Hàng xóm của tắc kè - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: ( - HS sinh hoạt nhóm và kể lại nội Trao đổi trong nhóm để đoán nội dung câu dung câu chuyện chuyện) - HS kể về nội dung câu chuyện - Gọi HS trình bày trước lớp. trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Nghe và kể lại câu - 1 HS đọc yêu cầu: Nghe và kể chuyện lại câu chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu trước lớp - GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện cho HS nghe - HS trình bày trước lớp, HS -GV kể lần 2 ( GV nêu câu hỏi dưới tranh và khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó mời HS trả lời câu hỏi) đổi vai HS khác trình bày. + GV cho HS làm việc cá nhân nhìn tranh - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện đọc câu hỏi dưới tranh nhớ nội dung và kể lại câu chuyện. - GV cho HS làm việc nhóm đôi: ( 1 HS kể , 1HS lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người -1HS đọc yêu cầu: Em học được kể, người nghe) điều gì qua câu chuyện -GV mời 1 HS kể toàn bộ câu chuyện +Câu chuyện cho ta thấy, dù - GV nhận xét, tuyên dương. sống ở đâu cũng phải tôn trọng 3. 3 Hoạt động 5.Em học được điều gì sau những người sống xung quanh. khi nghe câu chuyện? Ta phải giữ gìn trật tự để khong làm ảnh hưởng đến người khác. Nhưng đồng thời, ta cũng biết nên biết thông cảm với hàng xóm nếu họ có lỡ làm phiền ta vì hoàn cảnh đặc biệt. Hàng xóm láng giềng cần biết thông cảm tôn trọng lẫn nhau) - Về nhà kể lại câu chuyện cho -GV gọi HS trình bày trước lớp mọi người nghe - GV nhận xét , tuyên dương 4. Vận dụng IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Buổi chiều Tiếng Việt Bài 29: NGÔI NHÀ TRONG CỎ (T3) Nghe – Viết: GIÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng chính tả bài thơ “Gió” trong khoảng 15 phút. - Viết được các tiếng chứa s/x hoặc ao/au. Tìm được từ ngữ bởi mỗi tiếng cho trước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực ngôn ngữ. Biết tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Biết giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia làm việc trong nhóm để trảr lời câu hỏi trong bài. - Biết yêu bạn bè và những người xung quanh; Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: sáo trúc + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: cái xẻng - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Gió có nhiều bạn tốt, sẵn sàng giúp đỡ gió để gió thành công trong - HS lắng nghe. việc học - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Bài thơ không chia khổ vì thế HS khong cách dòng ở đoạn nào + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng, viết hoa tên tác giả. - HS viết bài. + Chú ý các dấu chấm cuối câu. - HS nghe, dò bài. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: hiền lành, - HS đổi vở dò bài cho nhau. tặng, sẵn sàng, vượt. - GV đọc từng cụm từ hoặc dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. - 1 HS đọc yêu cầu bài. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b -HS làm việc nhóm( HS tự đọc - GV mời HS nêu yêu cầu. thầm đoạn thơ chọ s/x ( câu a) - Các nhóm sinh hoạt và làm - Mời đại diện nhóm trình bày. việc theo yêu cầu. - GV chốt ý đúng a)Mưa rơi tí tách Mưa vẽ trên sân - Kết quả: sau,xô,xếp,sân,xoá Hạt trước hạt sau Mưa dàn trên lá Không xô đẩy nhau Mưa rơi trắng xoá - Các nhóm nhận xét. Xếp hàng lần lượt Bong bóng phập phồng - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ tạo bởi mỗi tiếng cho trước ( sao/xao; sào/xào) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ tạo - Các nhóm làm việc theo yêu bởi mỗi tiếng cho trước cầu. - GV ghi thêm một số đáp án lên bảng: - Đại diện các nhóm trình bày + sao: ngôi sao, vì sao, sao băng,sao chổi,sao nhãng, sao chép... +xao, lao xao,xao xuyến,xao động,xao xác,... + sào: cây sào, yến sào,sào ruộng,... + xào: xào nấu, xào xạc, xào xáo,.... - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động vận - HS lắng nghe để lựa chọn. dụng: + Xem lại tranh minh hoạ câu chuyện Hàng xóm của tắc kè hoa, tập luyện kể lại từng đoạn theo tranh và câu hỏi gợi ý. + Kể lại cho người thân nghe và nêu cảm nghĩ về câu chuyện. *GV dặn dò HS : Về nhà trao đổi với người thân về những điều thú vị trong bài học hôm nay - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương + Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng nhóm 2. Học sinh: Vở toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho HS hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương + Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan 2. HĐLuyện tập, thực hành. Bài 1: GV giao BT cho HS làm bài. Đặt tính - HS đọc và nêu yêu cầu 453: 4 407:4 210 : 7 - Làm bài cá nhân. 375 : 3 627 : 4 - HS đánh dấu bài tập cần làm vào - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. vở. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế -HS làm bài ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. kiểm tra bài cho nhau. Bài 2. Ngày hôm qua cửa hàng bánđược 450 chiếc xe đạp. Hôm nay, số xe bán được giảm 5 lần so với hôm qua .Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp? Yêu cầu HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? Bài giải + Bài toán hỏi gì ? Hôm nay cửa hàng bán được cái Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bánh là : 450 : 5 = 90 (xe ) - GV cho1 học sinh lên thực hiện ở bảng Cả hai ngày cửa hàng bán được nhóm số xe là: - Cho học sinh nhận xét 450 + 90 = 540 ( xe) - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – Đáp số : 540 cái bánh đúng và chốt đáp án. Gv chốt cách nhận biết vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan. Bài 3: Mai giúp mẹ xếp 123 quả trứng vào các khay, mỗi khay 6 quả trứng.Hỏi Mai xếp được bao nhiêu khay và còn thừa mấy quả trứng? - GV gọi 1 hs nêu - YC HS giải thích cách làm -Hs nêu cách làm, cách trình bày - GV nhận xét, chốt kết quả: 3. HĐ Vận dụng - Cho các phép tính và thực hiện - HS nghe 226 : 2; 650 : 5; 872 : 8 - GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra - HS thực hiện câu trả lời nhanh – đúng. - GV nhận xét giờ học. - HS trả lời, nhận xét - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị - HS nghe bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Toán CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000 BÀI 38: BIỂU THỨC SỐ. TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC SỐ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học, tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; biết giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng; biết hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Biết giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Bài 1. Tính giá trị biểu thức. - HS làm bài tập a. 83 + 13 – 76 b. 547 – 264 – a. 83 + 13 – 76 = 96 - 76 200 = 20 c. 6 x 3:2 b. 547 – 264 – 200 = 283 - 200 = 83 c. 6 x 3 : 2 = 18 : 2 = 9 - HS nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc a. Từ bài toán thực tế, GV giúp HS dẫn ra cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc 2 x (3 + 4) như bóng nói của Rô-bổt. - HS đọc tình huống (a) trong SGK . b. GV giúp HS biết cách tính giá trị của biểu - HS lắng nghe GV hướng dẫn ra thức có dấu ngoặc và cách trình bày haibước, cách tính giá trị biểu thức 2 x ( chẳng hạn: 2 x(3 + 4) = 2 x 7 3+4) = 14. - HS tính giá trị của biểu thức. - GV chốt lại quy tắc tính giá trị cùa biểu 2 x ( 3+4) =2 x 7 thức có dấu ngoặc (như SGK), sau đó có = 14 thể cho HS vận dụng tính giá trị của biểu thức nào đó, chẳng hạn: (14 + 6) x 2 hoặc 40 : (8 - 3),... (trình bày theo hai bước). 3. Hoạt động. Bài 1: Yêu cầu HS tính được và trình bàycách tính giá trị của biểu thức: - HS tính được và trình bày cách a. 45:( 5+4) tính giá trị của biểu thức, chẳng b. 8 x (11 - 6) hạn: c. 42 - (42 - 5) a. 45:( 5+4)= 45:9 = 5 b. 8 x(11 - 6) = 8 x 5 = 40 c. 42 - (42 - 5)= 42 – 37 - GV nhận xét, tuyên dương. = 5 Bài 2: - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV hướng dẫn HS. - Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu - Lắng nghe Gv hướng dẫn. thức ghi ở mỗi ca-nô rồi nêu (nối) với sổghi - HS làm bài tập vào vở. kiểm tra ở bến đỗ là giá trị của biểu thức đó. chéo. (15 + 5) : 5 = 20 : 5 = 4 32 – (25 + 4) = 32 – 29 = 3 16 + (40 – 16) = 16 + 24 = 40 40 : (11 – 3) = 40 : 8 - GV nhận xét, tuyên dương. = 5 - GV chốt: (15 + 5): 5 = 4, nói ca-nô ghi biểu thức này với bến số 4; 32 - (25 + 4) = 3, nối ca-nô ghi biểu thức này với bến sổ 3; 16 + (40 - 16) = 40, nối ca-nô ghi biểu thức này với bến sổ 40; 40: (11 - 3) = 5, nổi ca-nô ghi biểu thức này với bến số 5. - Tuỳ đối tượng HS và lớp, GV có thể hỏi thêm: “Biểu thức nào có giá trị lớn nhát, bé nhất?...”. - HS có thể nhẩm tính ra kết quả hoặc viết vào bàng con hoặc giấy nháp tính theo haibước tính đề tìm giá trị của biểu thức. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng tính được giá trị của - HS tham gia để vận dụng biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu kiến thức đã học vào thực ngoặc). tiễn. - Yêu cầu HS nhắc lạitính được giá trị của biểu thức số. - HS nhắc lại. - Nhận xét tiết học, tuyên dương + HS lắng nghe và trả lời. 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ___________________________________ Thứ ba, ngày 24 tháng 12 năm 2024 Đạo đức CHỦ ĐỀ 4: GIỮ LỜI HỨA Bài 5: Giữ lời hứa (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Biết vì sao phải giữ đúng lời hứa. - Thực hiện lời hứa bằng những lời nói, việc làm cụ thể. - Đồng tình với những lời nói, hành động thể hiện việc giữ lời hứa; không đồng tình với lời nói, hành động không giữ lời hứa. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Trung thực, trách nhiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3 phút) - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - Hát bài: Chị Ong Nâu và em bé. + Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được - Học sinh hát. điều đã hứa? - Học sinh trả lời. + Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện được điều đã hứa? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - Lắng nghe. 2. Luyện tập: (30 phút) - Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức và hình thành kĩ năng bày tỏ ý kiến, nhận xét hành vi, xử lý tình huống cụ thể. - Cách tiến hành: *Bài tập 1: Em đồng tình hoặc không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao? - GV gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK ? Bài yêu cầu gì? - 1 -2 HS đọc yêu cầu bài 1 - GV trình chiếu tranh BT1. - YC HS quan sát 4 bức tranh và đọc nội - Lớp đọc thầm theo dung. Thảo luận nhóm đôi, nêu việc nên làm - HS quan sát tranh và thảo luận hoặc không nên làm, giải thích Vì sao. theo cặp. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. GV quy ước bày tỏ ý kiến bằng thẻ (thẻ xanh/đỏ; thẻ mặt cười/mặt mếu) - Các cặp chia sẻ. - GV mời 4 HS đóng vai các nhân vật Tuấn, Nga, Kiên, Hà trước lớp để nói lên các ý kiến. - 4 HS đóng vai các nhân vật. Với mỗi ý kiến HS giơ thẻ bày tỏ thái độ của mình và giải thích lí do. - HS khác giơ thẻ bày tỏ thái độ - GV chốt câu trả lời. và lí giải sự lựa chọn của bản - Nhận xét, tuyên dương. thân. => Kết luận: Đồng tình với ý kiến của Tuấn, Kiên, Hà; không đồng tình với ý kiến của Nga - Lắng nghe nhận xét, bổ sung. *Bài tập 2: Nhận xét hành vi - GV trình chiếu tranh BT2. - HS lắng nghe. - YC HS quan sát bức tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: + Bạn nào đã giữ lời hứa? + Bạn nào chưa giữ lời hứa?Vì sao? - GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn khi cần. - GV mời đại diện nhóm lên trình bày về 1 tranh. - HS thực hiện nhiệm vụ - Đại diện nhóm HS trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn. + Tranh 1: Minh là người biết giữ lời hứa, vì bạn đã hứa nấu cơm giúp mẹ nên từ chối không đi dá cầu với bạn. + Tranh 2: Bạn nữ chưa giữ lời - GV nhận xét, bổ sung hứa, vì bạn đã hứa giữ thước cẩn =>Kết luận:Người biết giữ lời hứa sẽ được thận nhưng vẫn làm gãy. người khác quý trọng, tin cậy và noi theo + Tranh 3: Bạn nam không giữ *Bài tập 3: Xử lí tình huống lời hứa, vì đã hẹn sang nhà bạn - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, thực học nhóm nhưng lại không sang hiện nhiệm vụ sau: + Tranh 4: Chị chưa giữ lời hứa + Quan sát tranh trong SGK và nêu nội dung với em, vì chị đã hứa với em mỗi tình huống trong tranh. may váy cho búp bê giúp em + Thảo luận đưa ra cách ứng xử mỗi tình nhưng lại không làm mà đi chơi huống. với các bạn. - GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần - HS lắng nghe. thiết. - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong - HS thực hiện nhiệm vụ mỗi tình huống. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận về một tình huống. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Mục tiêu: + Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện tốt hành vi, việc làm để thể hiện giữ lời hứa - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chia sẻ về những việc em + HS chia sẻ trước lớp. đã làm và sẽ làm để thể hiện giữ lời hứa + Qua tiết học hôm nay em thấy điều gì mà em thích nhất? + Em thích nhất là khithực hiện được điều đã hứa, em cảm thấy vui +Emcảm thấy thế nào khi không thực hiện và tự hào. được điều đã hứa? + Khi không thực hiện được điều - GV nhận xét, tuyên dương đã hứa, em cảm thấy buồn, ân hận. - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - Dặn dò: về nhà sưu tầm các tấm gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong trường, lớp, làng xóm,...Nhắc nhở HS thực hiện giữ lời hứa trong cuộc sống hàng ngày.Chuẩn bị cho chủ đề “Tích cực hoàn thành nhiệm vụ”. 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _______________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000 BÀI 38: LUYỆN TẬP (T108) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. Biết tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Biết giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Biết hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Tính giá trị biểu thức. a. 50 :( 6+4 ) a. 50:( 6+4)= 50:10 = 5 b. 5x(5 - 2) b. 5x(5 - 2) = 5 x 2 = 10 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS tính được giá trị của mỗi - HS thực hiện tính giá trị biểu biểu thức A, B, C, D rồi xác định được thức. biểuthức nào có giá trị lớn nhất hoặc bé - So sánh kết quả rồi kết luận. nhất. - GV HD HS thực hiện tính giá trị biểu A. 5 x (6 – 2) = 5 x 3 thức: Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì = 15 ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc B. 5 x 6 – 2 = 30 – 2 trước. = 28 C. (16 + 24) : 4 = 40 : 4 = 10 - Nhận xét tuyên dương D. 16 + 24 : 4 = 16 + 6 - GV chốt: = 22 A. 5 x (6 - 2) = 5 x 4 Ta có 10 < 15 < 22 < 28 = 20 Vậy biểu thức có giá trị lớn nhất B. 5x6-2=30- 2 là 5 x 6 – 2 = 28 Biểu thức có giá trị bé nhất là (16 C. (16 +24): 4 = 40: 4 + 24) : 4 = 10. - Nhận xét, bổ sung D. 16 + 24:4= 16 + 6 = 22. + Biểu thức B có giá trị lớn nhất (28); + Biểu thức c có giá trị bé nhất (10). - Khi tính giá trị của biếu thức ở bài này, HS có thế tínhnhấm để tìm ra kếtquả ngay(không phải viết thành hai bước). - HS đọc yêu cầu bài. - Trường hợpkhókhăn,HScó thể viếttính - HS lắng nghe GV hướng dẫn và vàobảng con hoặc giấy nháp (theo hai bước). phân tích đề bài, tìm cách giải Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. bài toán . - GV hướng dẫn HS giải bài toán có lời văn - HS tóm tắt bài toán (phân tích đế bài,tìm cách giải bài toán) Tóm tắt - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán Có: 4 hộp bút màu - Yêu cầu Hs làm bài tập vào vở và trình bày. Mỗi hộp: 10 bút màu Cho: 2 hộp Còn lại: .... bút màu? - Hs làm bài tập vào vở và trình bày bài làm. Bài giải - Gv nhận xét, tuyên dương. Sau khi cho, Mai còn lại số hộp GV chốt: bút màu là: Bài giải 4 – 2 = 2 (hộp) Mai còn lại sổ hộp bút là: Mai còn lại số chiếc bút màu là: 4-2 = 2 (hộp) 10 x 2 = 20 (chiếc bút) Mai còn lại sổ bút màu là: Đáp số: 20 chiếc bút màu 10 x2 = 20 (chiếc bút) - Nhận xét, bổ sung. Đáp số: 20 chiếc bút màu. - GV cũng có thể cho HS biết tính số bút còn lại bằng cách tính giá trị của biểu thức10 x (4-2) = 20. Bài 3: Câu a: Đây là dạng bài khám phá, giúp HS làm quen bước đầu tính chất kết hợp củaphép cộng. - GV có thể hướng dẫn, chẳng hạn: Bài toán: Có ba thùng lần lượt đựng 64 l, 55l - HS lắng nghe GV hướng dẫn và 45 l nước mắm. Hỏi cả ba thùngđựng bao bài làm. nhiêu lít nước mắm? Dẫn ra phép tính: 64 + 55 + 45 = ? Có hai cách tính giá trị của biểu thức 64+55+ 45 như Nam và Mai trình bày. Mai: 64+ (55+ 45) = 64+ 100 = 164 - HS nhận xét bài làm của Mai và (Mai nhóm hai số hạng cuối cho vào ngoặc Nam. rổi tính 55 + 45 = 100). - HS lắng GV chốt. Nam: (64 + 55) + 45 = 119 + 45 = 164 (Nam nhóm hai số hạng đẩu cho vào ngoặc rồi tính 64 + 55 = 119). + GV cho HS nhận xét (như Rô-bổt). - HS vận dụng tính chất ở câu - GV chốt lại: (64 + 55) + 45 = 64 + (55 + (a) để tính giá trị của biểu thức. 45). “Muỗn tính tồng của ba số hạng, ta có - HS làm bài tập, trình bày. thể tính tồng hai số hạng đầu trước hoặc 123 + 80 + 20 = 123 + (80 + 20) haisố hạng sau trước, rối cộng tiếp số hạng = 123 + 100 còn lại”. = 223 Câu b: Cho HS vận dụng tính chất ở câu a 207 + 64 + 36 = 207 + (64 + 36) để tính giá trị của biểu thức (tuỳ cách = 207 + 100 chọncủa mỗi HS), nhưng nếu theo cách = 307 thuận tiện hơn. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng tính được giá - HS tham gia để vận dụng kiến trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc thức đã học vào thực tiễn. không có dấu ngoặc). - Yêu cầu HS nhắc lại tính được giá trị của - HS nhắc lại. biểu thức số. + HS lắng nghe và trả lời. - Nhận xét tiết học, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _______________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 30: NHỮNG NGỌN HẢI ĐĂNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bài Những ngọn hải đăng - Biết nghỉ hơi ở. - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được những khó khăn vất vả và tinh thần lao động quên mình của những người canh giữ hải đăng; nhận biết được những thông tin đáng chú ý trong bài đọc. Tìm nững ý chính của từng đoạntrong bài, nhận biết cách sắp xếp thông tin trong văn bản - Viết đúng chữ viết hoa M, N cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoaM,N. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực ngôn ngữ. Biết tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.Biết giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. Biết yêu quý những người canh giữ biển đảo của Tổ quốc; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi. học. + Đọc và trả lời câu hỏi: ( Ví dụ bài + Câu 1: Hãy đọc một bài thơ nói về Thư gửi bố ngoài đảo) những người canh giữ biển đảo mà em biết. + Đọc và trả lời câu hỏi: Em luôn yêu quý và kính trọng .... + Câu 2: Em hãy nêu tình cảm của mình - HS lắng nghe. đối với những người canh giữ biển đảo? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - Hs lắng nghe. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn ( 3 đoạn) +Đoạn 1: Từ đầu đến không lo lạc đường. + Đoạn 2: Từ Những ngọn hải đăng đến khắc phục sự cố. + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếptừng đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: lạc đường, điện năng lượng, mưa nắng, biển lặng,, - 2-3 HS đọc.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_16_nh_2024_2025_cao_thi_tuy.docx