Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH

SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÉT ĐẸP HỌC TRÒ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.

- Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí

- Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc

- Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca

- Tham gia múa hát, đọc thơ về chủ đề: Nét đẹp thầy trò

2. Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Biết tự hào về bản thân khi đứng dưới lá cờ Tổ quốc để chào cờ.

- Mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV và HS mặc đồng phục áo trắng quần đen ( xanh)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.

- GV tổ chức cho HS ra xếp hàng.

- Nhắc nhở các em khi ra sân chào cờ.

- GV kiểm tra trang phục HS

2. Khám phá.

- HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng vị trí đã phân công

- HS xếp hàng trước cửa lớp và đi đều ra vị trí để chào cờ.

- HS tham gia chào cờ chung toàn trường.

- Tham gia múa hát về chủ đề: Nét đẹp thầy trò

3. Vận dụng.

- Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết chào cờ đầu tuần .

- HS tham gia

- HS lắng nghe.

- 2 em đưa ghế ra trước

- Cả lớp tham gia

- HS múa, hát một số bài hát, đọc bài thơ

với nội dung vềnét đẹp thầy trò

docx 59 trang Thu Thảo 25/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)
 TUẦN 16
 Thứ hai, ngày 23 tháng 12 năm 2024
 CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÉT ĐẸP HỌC TRÒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.
 - Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí
 - Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc
 - Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca
 - Tham gia múa hát, đọc thơ về chủ đề: Nét đẹp thầy trò
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Biết tự hào về bản thân khi đứng dưới lá cờ Tổ quốc để chào cờ.
 - Mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV và HS mặc đồng phục áo trắng quần đen ( xanh)
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức cho HS ra xếp hàng. - HS tham gia 
- Nhắc nhở các em khi ra sân chào cờ. - HS lắng nghe.
- GV kiểm tra trang phục HS
2. Khám phá. - 2 em đưa ghế ra trước
- HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng vị trí đã 
phân công
- HS xếp hàng trước cửa lớp và đi đều ra vị trí 
để chào cờ. - Cả lớp tham gia
- HS tham gia chào cờ chung toàn trường. - HS múa, hát một số bài hát, 
- Tham gia múa hát về chủ đề: Nét đẹp thầy trò đọc bài thơ với nội dung 
3. Vận dụng. vềnét đẹp thầy trò
- Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết chào cờ 
đầu tuần .
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ
 Bài 29: NGÔI NHÀ TRONG CỎ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngôi nhà 
 trong cỏ”.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật qua tình tiết trong 
 câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa 
 điểm cụ thể.
 - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của 
 nhân vật.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Những người hàng xóm là 
những người bạn tốt của chúng ta. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng 
thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ, biết tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả 
 lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia 
 trò chơi, vận dụng.
 - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý những người 
 hàng xóm láng giềng nói riêng, bạn bè và những người sống xung quanh nói 
 chung; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - GV cho HS hát bài “ Lớp chúng ta đoàn - HS tham gia trò chơi
 kết” để khởi động bài học. + Trả lời: Bài hát nói đến các bạn 
 + Câu 1: Bài hát nói đến ai? HS trong một lớp
 + Câu 2: Bài hát muốn nói với chúng ta điều + Trả lời: Các bạn HS trong cùng 
 gì? một lớp biết yêu thương, quí mến, 
 - GV Nhận xét, tuyên dương. giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ trong 
 - GV dẫn dắt vào bài mới học tập đoàn kết thân ái xứng đáng 
 là con ngoan trò giỏi.
 - HS lắng nghe.
 2. Khám phá.
 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
 - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở 
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm 
 - 1 HS đọc toàn bài.
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
 - HS quan sát
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đếnđi tìm tiếng hát.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến một tài năng âm 
nhạc. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc từ khó.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: nhảy xa, vang lên, rủ - 2-3 HS đọc câu dài.
nhau, chốc lát, vùng cỏ,,
-Luyện đọc câu dài: Chuồn chuồn vừa bay - HS luyện đọc theo nhóm 3.
đến,/ đậu trên nhánh cỏ may,/ đôi cánh mỏng 
nhẹ khi điệu nhạc vút cao.
Chỉ chốc lát,/ ngôi nhà xinh xắn bằng đất/ đã 
được xây xong/ dưới ô nấm/ giữa vùng cỏ 
xanh tươi.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện 
đọc đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
 - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách + Vào sáng sớm, một âm thanh 
trả lời đầy đủ câu. vang lên từ đâu không rõ khiến 
+ Câu 1: Vào sáng sớm, chuyện gì xảy ra cào cào, nhái bén, chuồn chuồn 
khiến cào cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý? chú ý.
 + Các bạn phát hiện ra dế than 
 vừa dang xây nhà vừa hát.
+ Câu 2: Các bạn đã phát hiện ra điều gì? + Khi đế than vừa dứt lời hát, các 
+ Câu 3: Chi tiết nào cho thấy cuộc gặp gỡ bạn đã vỗ tay rất to thể hiện sự 
của các bạn với dế than rất thân mật? thán phục đối với dế than. Sau đó 
 các bạn đã tự giới thiệu mình để 
 làm quen với dế than. Các bạn 
 khen ngợi dế than hát rất hay, là 
 một tài năng âm nhạc.Còn dế than khiêm tốn chỉ nhận mình là 
 một thợ đào đất. 
 + Các bạn đã xúm vào giúp dế 
+ Câu 4: Các bạn đã giúp dế than việc gì?
 than xây nhà.
 + ( Việc các bạn giúp đỡ dế than 
+ Câu 5: Em nghĩ gì về việc các bạn giúp đỡ 
 thể hiện sự tốt bụng, thân thiện 
dế than?.
 của các bạn chuồn chuồn, nhái 
- GV mời HS nêu nội dung bài.
 bén, cào cào; sự đoàn kết của 
- GV Chốt: Câu chuyện muốn nói với chúng 
 những người bạn tốt; tình bạn 
ta những người hàng xóm là những người 
 đáng quý giữ các con vật)
bạn tốt. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều 
từ họ, đồng thời cùng họ làm những công 
việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. -2-3 HS nhắc lại
3. Nói và nghe: Kể chuyện Hàng xóm của tắc kè
3.1. Hoạt động 3:Dựa vào tranh và câu hỏi 
gợi ý, đoán nội dung câu chuyện Hàng 
xóm của tắc kè - 1 HS đọc to chủ đề: Hàng xóm 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. của tắc kè
 + Yêu cầu: Dựa vào tranh và câu 
 hỏi đoán nội dung câu chuyện 
 Hàng xóm của tắc kè
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: ( - HS sinh hoạt nhóm và kể lại nội 
Trao đổi trong nhóm để đoán nội dung câu dung câu chuyện
chuyện) - HS kể về nội dung câu chuyện 
- Gọi HS trình bày trước lớp. trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Nghe và kể lại câu - 1 HS đọc yêu cầu: Nghe và kể 
chuyện lại câu chuyện
- Gọi HS đọc yêu cầu trước lớp
- GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện cho HS 
nghe - HS trình bày trước lớp, HS 
-GV kể lần 2 ( GV nêu câu hỏi dưới tranh và khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó 
mời HS trả lời câu hỏi) đổi vai HS khác trình bày.
+ GV cho HS làm việc cá nhân nhìn tranh - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
đọc câu hỏi dưới tranh nhớ nội dung và kể lại 
câu chuyện.
- GV cho HS làm việc nhóm đôi: ( 1 HS kể , 1HS lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người -1HS đọc yêu cầu: Em học được 
kể, người nghe) điều gì qua câu chuyện
-GV mời 1 HS kể toàn bộ câu chuyện +Câu chuyện cho ta thấy, dù 
- GV nhận xét, tuyên dương. sống ở đâu cũng phải tôn trọng 
3. 3 Hoạt động 5.Em học được điều gì sau những người sống xung quanh. 
khi nghe câu chuyện? Ta phải giữ gìn trật tự để khong 
 làm ảnh hưởng đến người khác. 
 Nhưng đồng thời, ta cũng biết 
 nên biết thông cảm với hàng xóm 
 nếu họ có lỡ làm phiền ta vì hoàn 
 cảnh đặc biệt. Hàng xóm láng 
 giềng cần biết thông cảm tôn 
 trọng lẫn nhau)
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho 
-GV gọi HS trình bày trước lớp mọi người nghe
- GV nhận xét , tuyên dương
4. Vận dụng
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Toán
 CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000
BÀI 38: BIỂU THỨC SỐ. TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC SỐ (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc).
 - Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc).
 - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu 
làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu 
thức chữ).
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học, tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu 
hỏi, làm bài tập; biết giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng; 
biết hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm 
vụ.Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Biết giữ trật tự, biết 
lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Bài 1. Tính giá trị biểu thức. - HS làm bài tập 
a. 83 + 13 – 76 b. 547 – 264 – a. 83 + 13 – 76 = 96 - 76 
200 = 20
c. 6 x 3:2 b. 547 – 264 – 200 = 283 - 200
 = 83
 c. 6 x 3 : 2 = 18 : 2 
 = 9
 - HS nhận xét.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá: Tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc
 a. Từ bài toán thực tế, GV giúp HS dẫn ra 
cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc 
2 x (3 + 4) như bóng nói của Rô-bổt. - HS đọc tình huống (a) trong 
 SGK .
b. GV giúp HS biết cách tính giá trị của biểu - HS lắng nghe GV hướng dẫn ra 
thức có dấu ngoặc và cách trình bày haibước, cách tính giá trị biểu thức 2 x ( 
chẳng hạn: 2 x(3 + 4) = 2 x 7 3+4) 
 = 14. - HS tính giá trị của biểu thức.
- GV chốt lại quy tắc tính giá trị cùa biểu 2 x ( 3+4) =2 x 7
 thức có dấu ngoặc (như SGK), sau đó có = 14
 thể cho HS vận dụng tính giá trị của biểu 
 thức nào đó, chẳng hạn:
 (14 + 6) x 2 hoặc 40 : (8 - 3),... (trình bày 
 theo hai bước).
3. Hoạt động.
Bài 1: Yêu cầu HS tính được và trình 
bàycách tính giá trị của biểu thức: - HS tính được và trình bày cách 
 a. 45:( 5+4) tính giá trị của biểu thức, chẳng b. 8 x (11 - 6) hạn:
 c. 42 - (42 - 5) a. 45:( 5+4)= 45:9 
 = 5
 b. 8 x(11 - 6) = 8 x 5
 = 40 
 c. 42 - (42 - 5)= 42 – 37
- GV nhận xét, tuyên dương.
 = 5
Bài 2:
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV hướng dẫn HS. 
- Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu - Lắng nghe Gv hướng dẫn.
thức ghi ở mỗi ca-nô rồi nêu (nối) với sổghi - HS làm bài tập vào vở. kiểm tra 
ở bến đỗ là giá trị của biểu thức đó. chéo. 
 (15 + 5) : 5 = 20 : 5
 = 4
 32 – (25 + 4) = 32 – 29
 = 3
 16 + (40 – 16) = 16 + 24
 = 40
 40 : (11 – 3) = 40 : 8
- GV nhận xét, tuyên dương.
 = 5
- GV chốt:
(15 + 5): 5 = 4, nói ca-nô ghi biểu thức này 
với bến số 4;
32 - (25 + 4) = 3, nối ca-nô ghi biểu thức 
này với bến sổ 3;
16 + (40 - 16) = 40, nối ca-nô ghi biểu thức 
này với bến sổ 40;
 40: (11 - 3) = 5, nổi ca-nô ghi biểu thức này 
với bến số 5.
- Tuỳ đối tượng HS và lớp, GV có thể hỏi 
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
thêm: “Biểu thức nào có giá trị lớn nhát, bé 
nhất?...”.
- HS có thể nhẩm tính ra kết quả hoặc viết 
vào bàng con hoặc giấy nháp tính theo 
haibước tính đề tìm giá trị của biểu thức.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng tính được giá trị của - HS tham gia để vận dụng 
biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu kiến thức đã học vào thực 
ngoặc). tiễn. - Yêu cầu HS nhắc lạitính được giá trị của 
biểu thức số. - HS nhắc lại.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương + HS lắng nghe và trả lời.
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
 ___________________________________
 Luyện Toán 
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
 + Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong 
trường hợp có chữ số 0 ở thương
 + Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan 
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với 
dạng toán vận dụng thực tế.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bảng nhóm 2. Học sinh: Vở toán, bút, thước
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. HĐ Khởi động 
 - GV tổ chức cho HS hát - HS thực hiện
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
 - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
 + Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ 
 năng:
 + Thực hiện được phép chia số có ba chữ 
 số cho số có một chữ số trong trường hợp 
 có chữ số 0 ở thương
 + Vận dụng giải các bài toán thực tế liên 
 quan 
 2. HĐLuyện tập, thực hành. Bài 1: GV giao BT cho HS làm bài.
Đặt tính 
 453: 4 407:4 210 : 7 - HS đọc và nêu yêu cầu 
375 : 3 627 : 4 - Làm bài cá nhân. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế vở.
ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. -HS làm bài
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở 
 - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
kiểm tra bài cho nhau.
Bài 2. Ngày hôm qua cửa hàng bánđược 
450 chiếc xe đạp. Hôm nay, số xe bán 
được giảm 5 lần so với hôm qua .Hỏi cả 
hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu xe 
đạp?
Yêu cầu HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? Bài giải
+ Bài toán hỏi gì ? Hôm nay cửa hàng bán được cái
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bánh là :
 450 : 5 = 90 (xe )
- GV cho1 học sinh lên thực hiện ở bảng Cả hai ngày cửa hàng bán được 
nhóm số xe là:
- Cho học sinh nhận xét 450 + 90 = 540 ( xe)
- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – Đáp số : 540 cái bánh
đúng và chốt đáp án.
 Gv chốt cách nhận biết vận dụng giải 
các bài toán thực tế liên quan.
Bài 3:
Mai giúp mẹ xếp 123 quả trứng vào các 
khay, mỗi khay 6 quả trứng.Hỏi Mai xếp 
được bao nhiêu khay và còn thừa mấy quả 
trứng?
- GV gọi 1 hs nêu
- YC HS giải thích cách làm -Hs nêu cách làm, cách trình bày
- GV nhận xét, chốt kết quả:
3. HĐ Vận dụng
- Cho các phép tính và thực hiện - HS nghe
226 : 2; 650 : 5; 872 : 8
- GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng. - HS thực hiện
 - GV nhận xét giờ học. 
 - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị - HS trả lời, nhận xét
 bài sau. - HS nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
 + Mở rộng vốn từ về nghề nghiệp; biết biến đổi câu kể thành câu khiến 
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với các 
dạng bài tập Tiếng Việt.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt; máy soi (BT5)
 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. HĐ Khởi động 
 - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
 - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
 + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ 
 năng viết bài, làm được các bài tập trong 
 vở bài tập.
 2. HĐLuyện tập, thực hành.
 Bài 1:Viết lại các từ chỉ nghề nghiệp
 - Thợ may, điện ảnh, âm nhạc, hội họa, 
 may mặc,diễn viên, ca sĩ, họa sĩ. - Học sinh trình bày :thợ may
 Bài 2: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ 
 trống để hoàn thiện câu nêu hoạt động: a,Cô ca sĩ..
b ,Người thợ may ..
c,Các họa sĩ.
d, Các diễn viên
 Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài tập
HS làm bài cá nhân.
Gọi HS trình bày.
Nhận xét.
Bài 3.Chuyển những câu em vừa hoàn HS thảo luận theo nhóm 2
thiện ở bài tập trên thành câu khiến 3 HS trình bày 3 câu
- GV nhận xét, chốt kết quả. Nhận xét.
Baì 4: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào HS đọc và nêu yêu cầu đề bài
chỗ trống... để hoàn thành đoạn văn sau: Thảo luận nhóm 2 để hoàn thành 
( còn rất ngưỡng mộ, cứu công chúa và bài.
con trai vua Thủy Tề,Thạch Sanh,tài giỏi, Đại diện nhóm trình bày.
và tốt bụng, chỉ nhận duy nhất) Nhận xét
 Em rất thích nhân vật....................trong Nêu nội dung đoạn văn
truyện Thạch Sanh,, Thạch Sanh là người 
rất .....................Thạch sanh đã dùng tài 
năng của mình để giết chằn tinh, 
..............Em.........Thạch Sanh vì chàng rất 
trung thực,không hề tham lam. Khi được 
vua Thủy Tề tặng vàng bạc để cảm 
ơn,Thạch Sanh đã từ chối,chàng.........một 
cây đàn.
3. Vận dụng
- Em có ước mơ làm nghề gì? -HS trả lời và lên kế hoạch để thực 
- Hướng dẫn các em lên kế hoạch để thực hiện ước mơ đó
hiện ước mơ đó
- Nhận xét, tuyên dương.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 _______________________________________
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 BÀI HỌC STEM SỔ TAY THỰC VẬT QUANH TA 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nhận biết và kể được tên các bộ phận của hoa và quả
 - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của hoa và quả
 - Phân biệt được các loại hoa và quả
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo 
trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt 
động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu thiên nhiên, cây cối
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Một số hoa, quả thật; 
phiếu.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “Tia chớp” để khởi động - HS tham gia trò chơi
bài học. 
- GV nêu y/c: Chia lớp thành 2 đội chơi; mỗi đội - Hai đội viết nhanh lên bảng
lần lượt lên viết nhanh vào bảng tên các loài cây Cây có rễ cọc Cây có rễ 
có rễ cọc và các cây có rễ chùm. Đội nào viết chùm
được nhanh và đúng nhiều loài cây thì tháng cuộc
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét, đánh giá
- GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết và kể được tên các bộ phận của hoa và quả
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu các bộ phận của hoa và 
quả (làm việc nhóm 2)
- GV cho HS quan sát H22 – 23, chỉ và nói tên - Học sinh quan sát tranh, trao 
các bộ phận của hoa và quả đổi,trình bày
 - Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương; chốt đáp án:
 - HS nhắc lại
+ Các bộ phận của hoa: nhụy hoa, nhị hoa, cánh 
hoa, đài hoa
+ Các bộ phận của quả: Vỏ, thịt quả, hạt
 - Một số HS lên giới thiệu trước 
- Cho HS chỉ và nói tên các bộ phận của hoa và 
 lớp
quả trên vật thật
- GV nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2. Tìm hiểu về đặc điểm của hoa và 
quả (màu sắc, kích thước,...) (làm việc nhóm 4)
- GV y/c HSQS H24-H29, kết hợp với vật thật để - HS làm việc theo nhóm; QS 
so sánh về kích thước, màu sắc, hình dạng của hình trong SGK kết hợp với vật 
hoa và quả thật để so sánh và nhận xét tổng 
 quát về hình dạng, kích thước, 
 màu sắc của hoa và quả
 - Đại diện các nhóm trình bày:
- GV mời các nhóm khác nhận xét. Hoa và quả có hình dạng, kích 
- GV nhận xét chung, tuyên dương, bổ sung và thước, màu sắc khác nhau
kết luận: hoa và quả có hình dạng, kích thước, 
màu sắc rất đa dạng
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Kể được tên các loại hoa, quả khác nhau 
+ Tự tin, mạnh dạn trình mày trước lớp.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Kể được một số hoa, quả khác nhau. (làm việc nhóm 4)
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV y/c HS viết nhanh tên các loại hoa, quả mà - Học sinh viết nhanh vào phiếu
em biết vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày
 Tên các loài hoa Tên các loại quả
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Gợi mở thêm - Học sinh lắng nghe
một số hoa và quả. 
4. Vận dụng:
- Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Bày tỏ được tình yêu thiên nhiên, cây cối.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 5. Tìm hiểu về thực vật (Làm việc 
chung cả lớp)
- GV y/c HS ra vườn trường, quan sát và ghi chép - Học sinh cùng nhau quan sát, 
những gì các em QS được và viết vào phiếu: trao đổi và ghi chép
 Tên Đặc điểm - Một số em trình bày kết quả 
 cây Rễ Thân Lá Hoa Quả QS của mình
 - Cả lớp nhận xét, bổ sung thêm
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm - HS lắng nghe
- Nhận xét bài học.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 24 tháng 12 năm 2024
 Toán
 CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000
 BÀI 38: LUYỆN TẬP (T108)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc).
 - Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc).
 - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu 
làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu 
thức chữ).
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 
Biết tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Biết giải quyết vấn 
đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Biết hoạt động nhóm.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm 
vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng 
nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Tính giá trị biểu thức.
a. 50 :( 6+4 ) a. 50:( 6+4)= 50:10 
b. 5x(5 - 2) = 5
 b. 5x(5 - 2) = 5 x 2
- GV Nhận xét, tuyên dương. = 10 
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS tính được giá trị của mỗi - HS thực hiện tính giá trị biểu 
biểu thức A, B, C, D rồi xác định được thức. biểuthức nào có giá trị lớn nhất hoặc bé - So sánh kết quả rồi kết luận.
nhất.
- GV HD HS thực hiện tính giá trị biểu A. 5 x (6 – 2) = 5 x 3
thức: Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì = 15
ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc B. 5 x 6 – 2 = 30 – 2
trước. = 28
 C. (16 + 24) : 4 = 40 : 4
 = 10
- Nhận xét tuyên dương D. 16 + 24 : 4 = 16 + 6
- GV chốt: = 22
A. 5 x (6 - 2) = 5 x 4 Ta có 10 < 15 < 22 < 28
 = 20 Vậy biểu thức có giá trị lớn nhất 
B. 5x6-2=30- 2 là 5 x 6 – 2
 = 28 Biểu thức có giá trị bé nhất là (16 
 C. (16 +24): 4 = 40: 4 + 24) : 4
 = 10. - Nhận xét, bổ sung
 D. 16 + 24:4= 16 + 6 
 = 22.
 + Biểu thức B có giá trị lớn nhất (28);
 + Biểu thức c có giá trị bé nhất (10).
- Khi tính giá trị của biếu thức ở bài này, HS 
có thế tínhnhấm để tìm ra kếtquả
 ngay(không phải viết thành hai bước). 
 - HS đọc yêu cầu bài.
- Trường hợpkhókhăn,HScó thể viếttính 
 - HS lắng nghe GV hướng dẫn và 
vàobảng con hoặc giấy nháp (theo hai bước).
 phân tích đề bài, tìm cách giải 
Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
 bài toán .
- GV hướng dẫn HS giải bài toán có lời văn 
 - HS tóm tắt bài toán 
(phân tích đế bài,tìm cách giải bài toán)
 Tóm tắt
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán 
 Có: 4 hộp bút màu
- Yêu cầu Hs làm bài tập vào vở và trình bày.
 Mỗi hộp: 10 bút màu
 Cho: 2 hộp
 Còn lại: .... bút màu?
 - Hs làm bài tập vào vở và trình 
 bày bài làm. 
 Bài giải
 Sau khi cho, Mai còn lại số hộp 
 - Gv nhận xét, tuyên dương. 
 bút màu là:
 GV chốt: 
 4 – 2 = 2 (hộp)
 Bài giải
 Mai còn lại số chiếc bút màu là: Mai còn lại sổ hộp bút là: 10 x 2 = 20 (chiếc bút)
 4-2 = 2 (hộp) Đáp số: 20 chiếc bút màu
 Mai còn lại sổ bút màu là: - Nhận xét, bổ sung. 
 10 x2 = 20 (chiếc bút)
 Đáp số: 20 chiếc bút màu.
- GV cũng có thể cho HS biết tính số bút còn 
lại bằng cách tính giá trị của biểu thức10 x 
(4-2) = 20.
 Bài 3:
Câu a: Đây là dạng bài khám phá, giúp HS 
làm quen bước đầu tính chất kết hợp 
củaphép cộng. - GV có thể hướng dẫn, 
chẳng hạn:
 - HS lắng nghe GV hướng dẫn 
Bài toán: Có ba thùng lần lượt đựng 64 l, 55l 
 bài làm.
và 45 l nước mắm. Hỏi cả ba thùngđựng bao 
nhiêu lít nước mắm?
 Dẫn ra phép tính: 64 + 55 + 45 = ?
 Có hai cách tính giá trị của biểu thức 
 64+55+ 45 như Nam và Mai trình bày.
Mai: 64+ (55+ 45) = 64+ 100
 - HS nhận xét bài làm của Mai và 
 = 164
 Nam. 
(Mai nhóm hai số hạng cuối cho vào ngoặc 
 - HS lắng GV chốt. 
rổi tính 55 + 45 = 100).
Nam: (64 + 55) + 45 = 119 + 45
= 164
(Nam nhóm hai số hạng đẩu cho vào ngoặc 
rồi tính 64 + 55 = 119). - HS vận dụng tính chất ở câu 
+ GV cho HS nhận xét (như Rô-bổt). (a) để tính giá trị của biểu thức. 
- GV chốt lại: (64 + 55) + 45 = 64 + (55 + - HS làm bài tập, trình bày. 
45). “Muỗn tính tồng của ba số hạng, ta có 123 + 80 + 20 = 123 + (80 + 20)
thể tính tồng hai số hạng đầu trước hoặc = 123 + 100
haisố hạng sau trước, rối cộng tiếp số hạng = 223
còn lại”. 207 + 64 + 36 = 207 + (64 + 36)
Câu b: Cho HS vận dụng tính chất ở câu a = 207 + 100
để tính giá trị của biểu thức (tuỳ cách = 307
chọncủa mỗi HS), nhưng nếu theo cách - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
thuận tiện hơn. - GV nhận xét, tuyên dương. 
 3. Vận dụng.
 - GV tổ chức vận dụng bằng tính được giá - HS tham gia để vận dụng kiến 
 trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc thức đã học vào thực tiễn.
 không có dấu ngoặc).
 - Yêu cầu HS nhắc lại tính được giá trị của - HS nhắc lại.
 biểu thức số. + HS lắng nghe và trả lời.
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ
 Bài 29: NGÔI NHÀ TRONG CỎ (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngôi nhà 
 trong cỏ”.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật qua tình tiết trong 
 câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa 
 điểm cụ thể.
 - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của 
 nhân vật.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Những người hàng xóm là 
những người bạn tốt của chúng ta. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng 
thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ, biết tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả 
 lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia 
 trò chơi, vận dụng. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý những người 
hàng xóm láng giềng nói riêng, bạn bè và những người sống xung quanh nói 
chung; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV cho HS hát bài “ Lớp chúng ta đoàn - HS tham gia trò chơi
kết” để khởi động bài học. + Trả lời: Bài hát nói đến các bạn 
+ Câu 1: Bài hát nói đến ai? HS trong một lớp
+ Câu 2: Bài hát muốn nói với chúng ta điều + Trả lời: Các bạn HS trong cùng 
gì? một lớp biết yêu thương, quí mến, 
- GV Nhận xét, tuyên dương. giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ trong 
- GV dẫn dắt vào bài mới học tập đoàn kết thân ái xứng đáng 
 là con ngoan trò giỏi.
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc.
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm 
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
 - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
 - HS quan sát
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đếnđi tìm tiếng hát.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến một tài năng âm 
nhạc.
+ Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: nhảy xa, vang lên, rủ 
nhau, chốc lát, vùng cỏ,, - 2-3 HS đọc câu dài.
-Luyện đọc câu dài: Chuồn chuồn vừa bay 
 - HS luyện đọc theo nhóm 3.
đến,/ đậu trên nhánh cỏ may,/ đôi cánh mỏng 
nhẹ khi điệu nhạc vút cao.
Chỉ chốc lát,/ ngôi nhà xinh xắn bằng đất/ đã được xây xong/ dưới ô nấm/ giữa vùng cỏ 
xanh tươi.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện 
đọc đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu. + Vào sáng sớm, một âm thanh 
+ Câu 1: Vào sáng sớm, chuyện gì xảy ra vang lên từ đâu không rõ khiến 
khiến cào cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý? cào cào, nhái bén, chuồn chuồn 
 chú ý.
 + Các bạn phát hiện ra dế than 
+ Câu 2: Các bạn đã phát hiện ra điều gì? vừa dang xây nhà vừa hát.
+ Câu 3: Chi tiết nào cho thấy cuộc gặp gỡ + Khi đế than vừa dứt lời hát, các 
của các bạn với dế than rất thân mật? bạn đã vỗ tay rất to thể hiện sự 
 thán phục đối với dế than. Sau đó 
 các bạn đã tự giới thiệu mình để 
 làm quen với dế than. Các bạn 
 khen ngợi dế than hát rất hay, là 
 một tài năng âm nhạc.Còn dế 
 than khiêm tốn chỉ nhận mình là 
 một thợ đào đất. 
+ Câu 4: Các bạn đã giúp dế than việc gì? + Các bạn đã xúm vào giúp dế 
 than xây nhà.
+ Câu 5: Em nghĩ gì về việc các bạn giúp đỡ + ( Việc các bạn giúp đỡ dế than 
dế than?. thể hiện sự tốt bụng, thân thiện 
- GV mời HS nêu nội dung bài. của các bạn chuồn chuồn, nhái 
- GV Chốt: Câu chuyện muốn nói với chúng bén, cào cào; sự đoàn kết của 
ta những người hàng xóm là những người những người bạn tốt; tình bạn 
bạn tốt. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều đáng quý giữ các con vật)
từ họ, đồng thời cùng họ làm những công 
việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS nêu theo hiểu biết của mình.
 -2-3 HS nhắc lại
3. Nói và nghe: Kể chuyện Hàng xóm của tắc kè
3.1. Hoạt động 3:Dựa vào tranh và câu hỏi 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_16_nh_2024_2025_le_thi_thuy.docx