Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 17 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU NÉT ĐẸP TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU
- Biết chọn trang phục phù hợp để tôn dáng, phù hợp với mùa.
- Thể hiện được nét đẹp bên trong tâm hồn qua cách giao tiếp, ứng xử.
- Rèn kĩ năng: thiết kế, tổ chức và đánh giá hoạt động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đối với GV:
+ GV phụ trách lập kế hoạch hoạt động
+ Phân công các lớp chuẩn bị trang phục phù hợp với từng hoạt động của lớp mình
+ Phân công các lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ, câu hỏi tình huống, ứng xử
- Đối với HS: Chuẩn bị tốt trang phục, các tiết mục văn nghệ, câu hỏi tình huống…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Chào cờ
- HS điều khiển lễ chào cờ
- Lớp trực tuần nhân xét thi đua
- GV phụ trách hoặc đại diện BGH phổ biến công việc tuần tới
2. Hoạt động 2: Giao lưu “nét đẹp tuổi thơ”
B1: TPT tuyên bố lí do tổ chức giao lưu “nét đẹp tuổi thơ”
B2: Lớp trực tuần giới thiệu lần lượt các màn trình diễn trang phục phù hợp với từng loại hoạt động của các lớp trong nền nhạc tạo nên không khí sôi động.
- Trang phục đi học nam, nữ
- Trang phục tham gia thể thao
- Trang phục lao động nam, nữ
- Trang phục đi chơi nam, nữ
- HS ngồi dưới quan sát, nhận xét, bình luận
B3: TPT đưa ra các câu hỏi tình huống về ứng xử để HS trả lời
- TPT khuyến khích những câu trả lời đa dạng
- HS toàn trường lắng nghe, nhận xét, bình chọn
B4: Chia sẻ cảm nghĩ
- TPT nêu câu hỏi: Theo em, điều gì làm nên nét đẹp tuổi thơ?
- Khích lệ HS toàn trường tham gia chia sẻ
- TPT khái quát ý kiến của HS và kết luận.
3. Hoạt động kết thúc:
Nhận xét tiết học
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 17 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

TUẦN 17 Thứ hai, ngày 30 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU NÉT ĐẸP TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU - Biết chọn trang phục phù hợp để tôn dáng, phù hợp với mùa. - Thể hiện được nét đẹp bên trong tâm hồn qua cách giao tiếp, ứng xử. - Rèn kĩ năng: thiết kế, tổ chức và đánh giá hoạt động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đối với GV: + GV phụ trách lập kế hoạch hoạt động + Phân công các lớp chuẩn bị trang phục phù hợp với từng hoạt động của lớp mình + Phân công các lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ, câu hỏi tình huống, ứng xử - Đối với HS: Chuẩn bị tốt trang phục, các tiết mục văn nghệ, câu hỏi tình huống III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động 1: Chào cờ - HS điều khiển lễ chào cờ - HS thực hiện - Lớp trực tuần nhân xét thi đua - GV phụ trách hoặc đại diện BGH phổ biến công - HS lắng nghe việc tuần tới 2. Hoạt động 2: Giao lưu “nét đẹp tuổi thơ” B1: TPT tuyên bố lí do tổ chức giao lưu “nét đẹp tuổi thơ” B2: Lớp trực tuần giới thiệu lần lượt các màn trình - HS trình diễn diễn trang phục phù hợp với từng loại hoạt động của các lớp trong nền nhạc tạo nên không khí sôi động. - Trang phục đi học nam, nữ - Trang phục tham gia thể thao - Trang phục lao động nam, nữ - Trang phục đi chơi nam, nữ - HS ngồi dưới quan sát, nhận xét, bình luận B3: TPT đưa ra các câu hỏi tình huống về ứng xử để HS trả lời - TPT khuyến khích những câu trả lời đa dạng - HS toàn trường lắng nghe, nhận xét, bình chọn B4: Chia sẻ cảm nghĩ - HS trả lời - TPT nêu câu hỏi: Theo em, điều gì làm nên nét đẹp tuổi thơ? - Khích lệ HS toàn trường tham gia chia sẻ - HS lắng nghe - TPT khái quát ý kiến của HS và kết luận. 3. Hoạt động kết thúc: Nhận xét tiết học IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tiếng Việt BÀI 76: OAN, OĂN, OAT, OĂT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng các vần oan, oăn, oat, oăt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần oan, oăn, oat, oăt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần oan, oăn, oat, oăt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần oan, oăn, oat, oăt. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm Trồng cây. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. - Yêu nước: Thông qua đoạn đọc, HS biết yêu thêm vẻ đẹp của thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng, bộ trò chơi 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động - HS hát, chơi trò chơi - HS chơi 2. Hoạt động nhận biết - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS lắng nghe - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Trên phim hoạt hình voi bước khoan thai/ thỏ chạy thoăn thoắt. -HS lắng nghe và quan sát - GV gìới thiệu các vần mới oan, oăn, oat, oăt. -HS lắng nghe Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc -HS tìm a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần oan, oăn, oat, oăt. + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần oan, -HS lắng nghe oăn, oat, oăt để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần oan, oăn, oat, oăt. + GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp nhau đánh -HS đánh vần tiếng mẫu vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. -Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oan. + GV yêu cầu HS thảo chữ a, ghép ă vào để tạo thành oăn. -HS tìm + GV yêu cầu HS thảo chữ n, ghép t vào để tạo thành oăt. -HS ghép + GV yêu cầu HS thảo chữ ă, ghép a vào để tạo thành oat. - Lớp đọc đồng thanh oan, oăn, oat, oåt một số -HS ghép lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS ghép + GV gìới thiệu mô hình tiếng khoan. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã -HS đọc học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng khoan. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng khoan. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng khoan. Lớp đọc trơn đống thanh tiếng khoan. -HS đọc - Đọc tiếng trong SHS -HS thực hiện + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh -HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần thanh. tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc trơn. tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa HS đánh vần một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oan, oăn, oat, -HS tự tạo oăt. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS -HS phân tích nêu lại cách ghép. -HS ghép lại c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: hoa xoan, tóc xoăn, hoạt hình, nhọn hoắt. -.HS lắng nghe, quan sát Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, -HS nói chẳng hạn hoa xoan -HS nhận biết - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV - HS đọc cho từ ngữ thước kẻ xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oan trong hoa xoan, phân tích và đánh vần hoa xoan, đọc trơn hoa xoan. GV thực hiện các bước tương tự đối với , tóc xoăn, hoạt hình, nhọn hoắt -HS đọc - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS quan sát - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần, 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần oan, oăn, oat, oăt. -HS viết GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần oan, oăn, oat, oăt. -HS nhận xét - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oan, oăn, oat, oăt, hoạt, xoăn, hoắt. (chữ cỡ vừa). -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS lắng nghe các từ ngữ tóc xoăn, nhọn hoắt. GV quan sát và -HS viết hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn - HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS lắng nghe vần oan, oăn, oat, oăt. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp - HS đọc đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần oan, oăn, oat, oăt trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi - HS xác định HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Vườn có những cây gì? + Vì sao vườn cây lại ngập tràn sắc tím? - HS trả lời. + Vì sao khu vườn thật là vui - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh - GV hướng dẫn - HS trả lời. HS quan sát tranh trong SHS và nói về hoạt động của các bạn HS trong tranh (Em thấy gì trong - HS quan sát nói. tranh? Các bạn HS đang làm gì? Em đã bao giờ trồng cây chưa? Em có thích trồng cây không? Vì sao?). - GV có thể mở rộng giúp HS tìm hiểu lợi ích của - HS lắng nghe. việc trồng cây, từ đó có ý thức trồng cây để bảo vệ môi trường sống. 8.Hoạt động vận dụng và trải nhiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần -HS tìm oan, oăn, oat, oăt và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn ac, ắc, đc -HS lắng nghe và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. _________________________________ Toán ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố các số trong phạm vi 10 (hình thành số, nhận biết, đọc, viết số, phân tích số, sắp thứ tự, so sánh số,). 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau củng cố các số trong phạm vi 10 (hình thành số, nhận biết, đọc, viết số, phân tích số, sắp thứ tự, so sánh số,). - Năng lực tư duy và lập luận: Phát triển tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10 Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10 3. phẩm chất. - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ trò chơi - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài : - Lắng nghe 2. Hoạt động * Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát và đếm - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ: Đếm số cá của từng - HS đọc số bể, rồi tìm số thích hơp. Đọc số đó - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài a) Yêu cầu HS quan sát hình vẽ: Đếm số các con vật - HS quan sát trong tranh GV hỏi: Trong tranh có mấy con thỏ? - HS nêu miệng Tương tự HS thực hiện và trình bày phần còn lại b) GV hỏi: Trong cac con vật : thỏ, chó , trâu số con vật nào ít nhất? ( trâu) - GV cùng Hs nhận xét - HS nhận xét bạn *Bài 3: >, <, = - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - GV: Để so sánh được chúng ta phải làm gi? - HS trả lời - HS thực hiện tính rồi so sánh kết quả - HS làm bài vào vở - HS thực hiện - GV cùng Hs nhận xét - HS làm vào vở 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. Thứ ba, ngày 31 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 77: OAI, UÊ, UY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng các vần oai, uê, uy; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần oai, uê, uy; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần oai, uê, uy (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oai, uê, uy 2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Khu vườn mơ ước. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (làng quê có luỹ tre xanh, có cây trái xum xuẻ; bé chơi đùa với cây trái vườn nhà; tranh khu vườn mơ ước). 3. Phẩm chất: - HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, sự gắn bó giữa thiên nhiên và con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, bộ trò chơi 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động - HS hát, chơi trò chơi -HS chơi - GV cho HS viết bảng oan, oăn, oat, oăt -HS viết 2. Hoạt động nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi -HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh -HS nói và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, - HS đọc sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Quê ngoại của Hàm có luỹ tre xanh, có cây trái xum xuê. - GV gìới thiệu các vần mới oai, uê, uy. Viết tên bài lên bảng. -HS lắng nghe và quan sát 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần oai, uê, uy. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần oai, uê, uy để tìm ra điểm gìống và khác nhau. -HS tìm + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần -HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần oai, uê, uy. + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. -Hs lắng nghe, quan sát - Đọc trơn các vần -HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oai. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oai. -HS tìm + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oai. -HS tìm - GV yêu cầu HS đọc oai, uê, uy một số lần. b. Đọc tiếng -HS tìm - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng ngoại. GV khuyến -HS đọc khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ngoại. + GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần tiếng -HS lắng nghe ngoại. + GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn tiếng ngoại - Đọc tiếng trong SHS -HS đánh vần + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau - HS đọc trơn. (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng) + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp -HS đánh vần nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oai, uê, uy - HS đọc + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1-2 HS nêu lại cách ghép. -HS đọc + GV HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: khoai sọ, vạn tuế, tàu thuỷ - HS tự tạo - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn khoai sọ, GV nêu yêu cầu nói tên sự - HS phân tích vật trong tranh. GV cho từ ngữ khoai sọ xuất hiện - HS ghép lại dưới tranh. - HS đọc trơn đồng thanh - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oai trong khoai sọ phân tích và đánh vần khoai sọ -HS lắng nghe, quan sát đọc trơn từ ngữ khoai sọ. GV thực hiện các bước tương tự đối với vạn tuế, tàu thuỷ -HS nói - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ -HS nhận biết - GV yêu cầu HS đọc 4. Hoạt động viết bảng -HS thực hiện - GV đưa mẫu chữ viết các vần oai, uê, uy. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần oai, uê, uy. - HS đọc - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oai, uê, uy , khoai, tuế, thuỷ. chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS đọc 5. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần -HS lắng nghe,quan sát oai, uê, uy và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần oai, uê, uy -HS viết và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. -HS nhận xét -HS lắng nghe - HS tìm -HS lắng nghe TIẾT 2 6. Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần oai, uê, uy; từ ngữ khoai sọ, vạn tuế, tàu -HS viết thuỷ. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 7. Hoạt động đọc - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS nhận xét - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần oai, uê, uy. - HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các - HS đọc thầm, tìm . tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói - HS đọc mới đọc) những tiếng có vần oai, uê, uy trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. -HS xác định - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn - HS đọc văn: + Ngày nghi, Hè làm gì? + Vườn nhà Hà có những cây gi? + Hà vui đùa với cây trong vườn như thế nào? - HS trả lời. 8. Hoạt động nói theo tranh - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS - HS trả lời. (Em thấy gì trong tranh? Nhà em có vườn không? Vườn nhà em có những cây gi? Nếu có một khu vườn riêng của mình, các em muốn - HS quan sát, nói. trồng cây gì trong khu vườn đó?). - GV có thể mở rộng giúp HS có tình yêu với cây cối, vườn tược và thiên nhiên, 9. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần oai, uê, uy và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS trao đổi. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần oai, uê, uy và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. -HS tìm -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. Hoạt động trải nghiệm CHÂN DUNG CỦA EM I. MỤC TIÊU: HS có khả năng: - Nêu được những đặc điểm bên ngoài của bản thân; - Giới thiệu được với bạn bè và mọi người về những đặc điểm bên ngoài của bản thân. - Yêu thích và hài lòng về vẻ bề ngoài của bản thân và của người khác theo hướng tích cực. - Biết nh n xét, đánh giá v ngoài c a bản thân và c a người khác theo hướng t ch cực, từ đó giáo dục l ng nhân ái cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: êm qua em mơ gặp Bác Hồ, Mắt tròn xoe. - Học sinh: Nhớ lại những điều đã biết về bản thân mình, kể được vẻ bề ngoài của bản thân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các - HS tham gia hát theo nhạc và đưa ra bài hát đã chuẩn bị. câu trả lời: Đêm qua em mơ gặp Bác - GV nêu câu hỏi: Trong bài hát này Hồ nói về ai, nói về những bộ phận nào? - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - GV kết nối bài học, giới thiệu bài mới: Hoạt động 1: Chia sẻ về vẻ bên ngoài của em a. Nhận biết vẻ bên ngoài của em * Làm việc nhóm - GV cho học sinh thảo luận nhóm đôi. + Chia sẻ về những nét bên ngoài của + Bạn thích điều gì ở vẻ bên ngoài của mình khuôn mặt, đôi mắt, cánh mũi, tớ? miệng, vần trán, mái tóc, vóc dáng. + Chia sẻ những nét đặc biệt mà các em thích ở mình. - GV khích lệ những em còn tự ti về vẻ bên ngoài của mình tìm ra những điểm mà mình hài lòng. - GV lưu ý học sinh tôn trọng những nét riêng của nhau và nhìn thấy nét đẹp của bạn để đưa ra điều mình th ch ở bạn để khích lệ sự tự tin của bạn. - GV nhắc nhở các em lắng nghe bạn và kĩ năng trình bày suy nghĩ. * Làm việc cả lớp: - GV khích lệ một vài cặp chia sẻ về vẻ bề ngoài của bản thân và nét mình thích ở bạn. - GV tuyên dương. Trò chơi: “Đi tìm những lời nhận xét về bề ngoài của mình” - Trong khoảng thời gian 5 phút HS - HS tham gia chơi và ghi nhớ lời vừa xin ý kiến của bạn và đưa ra ý kiến nhận xét của bạn về mình. nhận xét của mình đối với bạn. Bạn nào thu được càng nhiều ý kiến càng tốt. - GV tổ chức cho các em chia sẻ nhóm đôi yêu cầu học sinh lắng nghe và chia sẻ cùng bạn về những nhận xét các bạn khác đã nhận xét về mình. - GV tổ chức cho các em chia s cả lớp. - GV hỏi: Các em thấy mỗi bạn có những v bề ngoài khác nhau và đều có điểm đánh yêu không? - GVKL: Mỗi người đều có vẻ bên - HS lắng nghe. ngoài khác nhau và đều có những điểm đáng yêu. Ai cũng có quyền tự hào/ hài lòng về bề ngoài của mình. Hoạt động 2: Sắm vai thực hành nói lời động viên để giúp bạn tự tin - GV yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát, trả lời: 1,2/SGK/ 44 để hiểu rõ nội dung từng + Tranh 1: Bạn nữ nói: a mình không tranh và chuẩn bị câu nói tích cực về trắng xấu quá! vẻ bên ngoài của các bạn trong mỗi + Tranh 2: Bạn nam: Ai cũng biết mình tranh. bị nặng tai, buồn thật. - HS thực hiện nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 sắm vai. - 2-4 nhóm HS lên sắm vai. - GV yêu cầu học sinh lên sắm vai từng tranh. - HS nhận xét, chia sẻ ý kiến. + Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã - HS lắng nghe. sắm vai tốt. - GVK : Chúng ta nên có cái nhìn tích cực về vẻ bề ngoài của bản thân và của người khác. Hoạt động 3: Giữ gìn vẻ ngoài đáng yêu và nhận xét tích cực về vẻ ngoài của người khác - GV hỏi: Để cơ thể sạch sẽ, khỏe - Tắm gội hàng ngày. mạnh, đáng yêu chúng ta cần làm gì - Luôn giữ cho quần áo, đầu tóc gọn hằng ngày? gàng, sạch sẽ. - Ăn uống đầy đủ chất... - HS lắng nghe. - GV gợi ý HS những kiến thức đã học trong môn TNXH và các môn khác để trả lời. -GV dặn HS tiếp tục vận dụng cách nhìn tích cực về vẻ bề ngoài của những người xung quanh và nói những lời khích lệ HS. Tổng kết: GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động. - HS nhắc lại. - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu. 3. Hoạt động kết thúc: - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. BUỔI CHIỀU Toán ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố các số trong phạm vi 10 . Thực hiện tính nhẩm ( qua bảng cộng trừ). Vận dụng nêu được phép tính thích hợp với tình huống thực tế liên quan. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau củng cố các số trong phạm vi 10 (hình thành số, nhận biết, đọc, viết số, phân tích số, sắp thứ tự, so sánh số,). - Năng lực tư duy và lập luận: Phát triển tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10 Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài : - Lắng nghe 3.Hoạt động * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại - Yêu cầu HS đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 10 - HS nêu - Vậy các số còn thiếu là những số nào? - GV cùng HS nhận xét -HS nhận xét * Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài a)GV cho HS đọc và xếp các số đó theo thứ tự từ bé - HS thực hiện đến lớncác số 5, 6, 7, 8 -GV hỏi: b) Trong các số đó số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? - HS trả lời b) 8, 5 c) Trong các số đó số nào vừa lớn hơn 5, vừa bé hơn c) 6, 7 8? - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn *Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh: - HS quan sát tranh - GV hỏi: + Bức tranh vẽ những con gì? - Trả lời câu hỏi + Rùa xanh đang ở vị trí thứ mấy trong hàng? + Rùa vàng đang ở vị trí thứ mấy? + Rùa nâu đang ở vị trí thứ mấy? GV: Có thêm bạn rùa đỏ chạy xen vào giữa rùa xanh và rùa vàng. Hỏi khi đó rùa nâu xếp thứ mất trong hàng? -GV cùng HS nhận xét, kết luận - HS nhận xét *Bài 4: - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh: - HS quan sát tranh - GV hỏi: Tranh vẽ gì? -GV: Có 2 ngôi nhà , ngoài trời đang mưa, có 3 chú - HS trả lời thỏ đang chạy vào nhà để tránh mưa. Các chú thỏ chạy vào trong cả 2 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có mấy bạn thỏ? Biết ràng số thỏ ở chuồng A nhiều hơn số thỏ ở - Chuồng A có 2 bạn thỏ, chuồng B. chuồng B có 1 bạn thỏ - HS tìm câu trả lời - GV cùng HS nhận xét - Nhận xét 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm .- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau _ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. Tiếng Việt BÀI 78: UÂN, UÂT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng các vần uân, uât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uân, uât; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uân, uât (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uân, uât. 2. Năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm Đón Tết được gợi ý trong tranh. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (chương trình nghệ thuật chào xuân; bố con Hà đi chợ hoa xuân; một số cây cối...) 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, sự gắn bó giữa thiên nhiên và con người. Tích hợp GD ĐP: Phần luyện nói vể: Lợi ích của vật nuôi. GV cho HS nêu tự do sự hiểu biết của em về các con vật nuôi và lợi ích của chúng ở Nghi Xuân, Hà Tĩnh.(GV có thể gợi ý và nêu thêm về món rươi đặc sản ở Xuân Hồng) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, bộ trò chơi 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng oai, uê, uy - HS viết 2. Hoạt động nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi -HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh -HS lắng nghe và HS nói theo. -GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Chúng em/ xem/ chương trình nghệ thuật/ chào xuân. - GV gìới thiệu các vần mới uân, uât. Viết tên bải lên bảng. - HS lắng nghe 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần uân, uât. + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các vần -HS lắng nghe và quan sát uân, uât để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV -HS so sánh nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần uân, uât. + GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS lắng nghe - Đọc trơn các vần -HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uân. + GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép t vào để tạo thành uât. -HS tìm - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh uân, uât một số lần. -HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS đọc + GV gìới thiệu mô hình tiếng xuân. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xuân. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng -HS lắng nghe xuân . + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng xuân. - Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần. + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau - HS đọc trơn. (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng).. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đánh vần, lớp đánh vần + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uân, uât. - HS đọc + GV yêu cầu 1-2HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. - HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ -HS tự tạo ngữ: tuần tra, mùa xuân, võ thuật -HS phân tích Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, -HS ghép lại chẳng hạn tuần tra, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ tuần tra xuất hiện -HS lắng nghe, quan sát dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uân -HS nói trong tuần tra, phân tích và đánh vần tuần tra, đọc trơn từ ngữ tuần tra - GV thực hiện các bước tương tự đối với mùa xuân, võ thuật -HS nhận biết - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. -HS thực hiện d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần uân, uât. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uân, uât. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uân, uât và - HS đọc tuần, thuật. (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe, quan sát - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. -HS viết -HS nhận xét -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. THỨ TƯ, NGÀY 1 THÁNG 1 NĂM 2025 NGHI TẾT DƯƠNG LỊCH Thứ năm, ngày 2 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_17_nh_2024_2025_cao_thi_phu.docx