Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 17 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)
Sinh hoạt dưới cờ:
CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG
SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: KỈ NIỆM THEO TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.
- Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí
- Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc
- Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca
- Tham gia giao lưu về chủ đề “ Hành trang lên đường”
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- HS biết chia sẻ những kỉ niệm về mái trường, gia đình – là hành trang học mang theo trong cuộc đời.
- Biết thể hiện lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến người thân bằng lời nói, thái độ việc làm cụ thể,
- Có ý thức, trách nhiệm với người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS ra xếp hàng. - Nhắc nhở các em khi ra sân chào cờ. - GV kiểm tra trang phục HS 2. Khám phá: HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng vị trí đã phân công - HS xếp hàng trước cửa lớp và đi đều ra vị trí để chào cờ. - HS tham gia chào cờ chung toàn trường. - Tham gia giao lưu với chủ đề: Hành trang lên đường. 3. Vận dụng. - Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết chào cờ đầu tuần . |
- HS tham gia - HS lắng nghe. - Cả lớp tham gia. - HS nghe các học sinh cũ kể về những kỉ niệm với mái trường, gia đình- đây là hanh trang họ mang theo suốt cuộc đời. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 17 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

TUẦN17 Thứ hai, ngày 30 tháng 12 năm 2024 Sinh hoạt dưới cờ: CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: KỈ NIỆM THEO TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần. - Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí - Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc - Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca - Tham gia giao lưu về chủ đề “ Hành trang lên đường” 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS biết chia sẻ những kỉ niệm về mái trường, gia đình – là hành trang học mang theo trong cuộc đời. - Biết thể hiện lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến người thân bằng lời nói, thái độ việc làm cụ thể, - Có ý thức, trách nhiệm với người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS ra xếp hàng. - HS tham gia - Nhắc nhở các em khi ra sân chào - HS lắng nghe. cờ. - GV kiểm tra trang phục HS 2. Khám phá: HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng vị trí đã phân công - HS xếp hàng trước cửa lớp và đi - Cả lớp tham gia. đều ra vị trí để chào cờ. - HS tham gia chào cờ chung toàn trường. - Tham gia giao lưu với chủ đề: - HS nghe các học sinh cũ kể về Hành trang lên đường. những kỉ niệm với mái trường, gia 3. Vận dụng. đình- đây là hanh trang họ mang theo - Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết suốt cuộc đời. chào cờ đầu tuần . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐÔNG GẮN BÓ Bài 31: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi. Bước đầu tiên biết đọc VB với giọng đọc thể hiện được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhận vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Bác Nhân, người chuyện làm đồ chơi cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như bác Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dân gian cho trẻ em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. - Kể lại được câu chuyện Người làm đồ chơi. - Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Bắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài; tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1. Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu ích + Trả lời: Hải đăng phát lợi của những ngọn hải đăng? sáng trong đêm giúp tàu thuyền điịnh hướng đi lại giữa đại dương. Chỉ cần nhìn thấy ánh sáng hải đăng, người đi biển sẽ cảm thấy + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Những yên tâm, không lo lạc ngọn hải đăng được thắp sáng bằng gì? đường. + Trả lời: Những ngọn hải đăng được thắp sáng bằng điện năng lượng mặt trời. Đó là nguồn điện được tạo - GV nhận xét, tuyên dương. ra từ việc chuyển đổi ánh - GV dẫn dắt vào bài mới sáng mặt trời thành điện. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn). - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến Công việc của mình . + Đoạn 2: Tiếp theo cho bán nốt trông ngày mai. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: bột màu, sào nứa, xúm lại, - HS đọc nối tiếp theo đoạn. tinh nhanh, làm ruộng, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Ở ngoài phố,/ cái sào nứa cám đồ chơi của bác/ dựng chỗ nào/ là chỗ ấy,/ - 2-3 HS đọc câu dài. các bạn nhỏ xúm lại. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu lời đầy đủ câu. hỏi: + Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì? + Làm đồ chơi bằng bột màu + Câu 2: Chi tiết nào cho thấy trẻ con rất thích đồ + Ở ngoài pố, cái sào nứa chơi của Bác Nhân? cám đồ chơi của bác dựng chỗ nào là dụng chỗ ấy, các bạn nhỏ xúm lại + Câu 3: Vì sao bác Nhân muốn chuyển về quê. a. Vì bác về quê làm ruộng. a. Vì bác về quê làm ruộng. b. Vì trẻ con ít mua đồ chơi của bác. c. Vì bác không muốn làm đồ chơi nữa. + Câu 4: Bạn nhỏ đã bí mật được điều gì trước + Đâm con lợn đất, được buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân. một ít tiền. Sáng hôm sau, tôi chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác. + Câu 5: Theo em, bạn nhỏ là người như thế nào. + Biết tìm mọi cách để làm - GV mời HS nêu nội dung bài. cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. + Hoặc có thể nêu ý kiến - GV Chốt: Bác Nhân, người chuyện làm đồ khác... chơi cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì - HS nêu theo hiểu biết của bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như mình. bác Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc -2-3 HS nhắc lại thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dan gian cho tre em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Người làm đồ chơi 3.1. Hoạt động 3: Kể lại người làm đồ chơi - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: cộng đông gắn bó - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS dựa + Yêu cầu: HS dựa vào gợi vào gợi ý trong SHS kể lại từng đoạn câu chuyện. ý trong SHS kể lại từng đoạn câu chuyện - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS đại diện trình bày kể - GV nhận xét, tuyên dương. từng đoạn câu chuyện 3.2. Hoạt động 4: - GV hỏi HS về nội dung câu chuyện. - HS thảo luận: - Nêu về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được - GV nhận xét, tuyên dương. vui vẻ và hạnh phúc. GV kết luận: ( Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh.) 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực + Cho HS kể một câu chuyện về việc mình biết tiễn. quan tâm tới những người xung quanh . - HS theo dõi + GV động viên HS mạnh dạn kể. + Trả lời các câu hỏi. - Nhắc nhở các em nên quan tâm tới mọi người - Lắng nghe, rút kinh xung quanh. nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ___________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt Nghe – Viết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Viết đúng chính tả một đoạn bài Người làm đồ chơi( theo hình thức nghe- viết) trong khoảng 15 phút. - Viết đúng chữ viết hoa tên người. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Bắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK; tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. - Biết quan tâm, yêu thương mọi người, quê hương qua bài viết; Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: quyển sách + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: xe đạp - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: câu chuyện nói về - HS lắng nghe. tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. - Mời 1,2 HS đọc đoạn chính tả . - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả: + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu, tên riêng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + HS viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai chính - Học sinh viết tả, một số từ dễ nhầm lẫn: VD sào nứa, đen - HS lắng nghe. sạm,..... - HS nghe viết chính tả. - GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS - GV đọc từng câu cho HS nghe. - HS viết bài. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại câu cho HS dò rồi đọc câu tiếp theo. - HS đổi vở dò bài cho - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Viết thông tin vào phiếu mượn sách (làm việc nhóm 2). - GV mời 1,2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Gv lưu ý xho HS có nhiều từ cần được viết hoa( tên riêng của mình, tên địa danh ( phố, huyện, - HS lắng nghe. tỉnh,....) tên tác giả, chữ cái đầu của tên sách.) - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo luận và làm vào phiếu. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu. - HS viết vào vở. - Mời đại diện nhóm nhận xét. - HS đổi vở cho nhau nhận - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. xét. 3. Vận dụng. - GV HD HS thực hiện yêu cầu. Nếu không có đất - HS lắng nghe và thực nặn thì HS có thể làm bằng giấy hoặc các vật liệu hiện. sẵn có. Sau khi các em làm xong hãy giới thiệu đồ chơi đó với bố mẹ. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. GV tổng kết bài học sau 3 tiết dạy. GV có thể nói thêm: Bài Người làm đồ chơi giúp - HS lắng nghe và trả lời em hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò câu hỏi của GV he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________________ Toán Bài 40: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2 – Trang 111) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng -Củng cố về phép nhân, chia số có ba chữ số với (cho) sốcó một chữ số khi giải các bài toán vé tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn(hai bước tính); bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép nhân. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Bắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - 6 HS tham gia trò chơi GV chiếu trò chơi “ Vòng quay may mắn” GV đưa ra trò chơi cho HS tham gia quay. Mỗi lần quay đến tên bạn nào thì bạn đó chọn kết quả 1 phép tính đã cho. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cả lớp) Tính giá trị biểu thức - HS quan sát và trình bày - GV quan sát hình, yêu cuẢ HS tính được giá 360 + 47- 102 = 407 – 102= trị của biếu thức ghi ở môi bảng rói nêu (nổi) 305 với cánhhoa ghi sổ là giá trị của biểu thức đó 360 - (335 - 30) = 360 - 305 = (theo mẫu) 55 Nối cánh hoa số 305 với biểu thức A. Nối cánh hoa số 55 với biểu thức B. 132 x (12 - 9) = 132 x 3 =396 (150 + 30): 6 = 180 : 6= 30 Nối cánh hoa số 396 với biếu thức c. Nối cánh hoa số 30 với biếu thức E. - GV nhận xét, tuyên dương. 80 + 60 X 2 = 80 + 120 = 200 Nối cánh hoa 200 với biểu thức D. - HS đọc và phân tích bài toán cùng thống nhất giải bài toán Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Giải bài toán Bài giải - GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, Cây cau hiện nay cao gấp cây suy nghĩ cách làm. Yêu cầu HS giải được bài cau lúc mới tróng số lần là: toán có lời văn liên quan số lớn gấp mấy lần 6:2 = 3 (lần) số bé. Đáp số: 3 lần - HS lần lượt chia sẻ kết quả - Gọi HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS đọc được bài toán qua Bài 3: (Làm việc cả lớp) mô tả hình vẽ a.Yêu cầu HS:Dạng bài khám phá giúp HS làm quen, nhận biết được tính chất kết hợp Con ngỗng cân nặng 6 kg, con củaphép nhân. chó nặng gấp 2 lần con ngỗng, con lợn nặng gấp 5 lầncon chó. Hỏi con lợn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? -HS phân tích bài toán và rút ra phép tính 6 x 2 x 5 = - HS lần lượt nêu các cách để đưa ra kết quả. + Mai đã nhóm hai thừa số đầu thành biểu thức: (6 x 2) x5 rồi tính được 60; + Việt đã nhóm hai thừa số sau thành biểu thức 6 x(2 x 5) rồi tính được 60; Rô-bốt đã nhận xét (như bóng nói) cả hai bạn đều làm dùng, cách tính của Việtthuận tiện hơn. -HS làm vào vở sau đó trình bày 8 x 5 x 2 = 8 x (5x2)= 8 x 10 = 80 9x2x5= 9x(2 x 5) =9x10 = 90 + GV chốt lại: (6 X 2) X 5 = 6 X (2 5) (muốn tính 6 x 2 x 5 có thê’ tính (6 X 2) bằng 12rồi nhân 12 với 5 hoặc tính (2 X 5) bằng 10 rồi lấy 6 nhân với 10). b. GV cho HS tự vận dụng, lựa chọn cách tính giá trị của biểu thức thuận tiện. - Lần lượt HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng trò chơi. Khoanh tròn vào kết quả đúng: GV kiến thức đã học vào thực tiễn. chuẩn bị sẵn + HS chọn kết quả đúng - ( Chiếu lên màn hình cho HS chơi) - - - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ______________________________________ GIÁO DỤC THỂ CHẤT GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHỦ ĐỀ3: TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN BÀI 2: BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐƯỜNG GẤP KHÚC (tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.VỀ PHẨM CHẤT:Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinhcác phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. VỀ NĂNG LỰC: 2.1. NĂNG LỰC CHUNG: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. NĂNG LỰC ĐẶC THÙ: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. HĐ mở đầu: 5‘ Nhận lớp -Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội 2x8N Khởi động dung, yêu cầu giờ - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ học GV. tay, cổ chân, vai, - GV HD học sinh hông, gối,... khởi động. - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi“ Lộn cầu 7-10’ vồng” - GV hướng dẫn chơi - Gv nhận xét, tuyên dương II. HĐ hình thành kiến thức mới: - Kiến thức. -Ôn di chuyển vượt - Đội hình HS tập qua chướng ngại vật -Gv hô khẩu lệnh luyện nhỏ trên đường gấp 18- cho hs thực hiện khúc 20’ động tác -Cho 1 tổ 4 lần lên thực hiện cách -Ôn di chuyển vượt chuyển đội hình. qua chướng ngại vật -GV cùng HS nhận lớn trên đường gấp xét, đánh giá tuyên 3 lần khúc dương - Ôn bài tập phối hợp di chuyển vượt - Đội hình tập luyện qua chướng ngại vật 1 lần đồng loạt. trên đường gấp - Y,c Tổ trưởng khúc cho các bạn luyện III.HĐLuyện tập: 3-5’ tập theo khu vực. ĐH tập luyện theo tổ - Tiếp tục quan sát, Tập đồng loạt nhắc nhở và sửa sai cho HS GV - GV tổ chức cho - Từng tổ lên thi đua HS thi đua giữa - trình diễn Tập theo tổ nhóm 1-2l các tổ. 1-2’ - GV và HS nhận - Chơi theo đội hình xét đánh giá tuyên hàng dọc Thi đua giữa các tổ 4- 5’ dương. -- -------- - GV nêu tên trò ----------- chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức HS tham gia chơi tích chơi trò chơi cho cực. HS. -HS chạy kết hợp đi -Trò chơi “Chạy lại hít thở tiếp sức ” - Nhận xét tuyên dương và sử phạt - HS trả lời người phạm luật - Cho HS chạy XP - HS thực hiện thả cao 20m lỏng - ĐH kết thúc - Yêu cầu HS quan - Bài tập PT thể lực: sát tranh trong sách trả lời câu hỏi? IV. HĐ vận dụng - GV hướng dẫn - Thả lỏng cơ toàn - Nhận xét kết quả, thân. ý thức, thái độ học - Nhận xét, đánh giá của hs. chung của buổi học. - VN ôn lại bài và Hướng dẫn HS Tự chuẩn bị bài sau. ôn ở nhà,xuống lớp. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHỦ ĐỀ3: TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN BÀI 2: BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐƯỜNG GẤP KHÚC (tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.VỀ PHẨM CHẤT:Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinhcác phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. VỀ NĂNG LỰC: 2.1. NĂNG LỰC CHUNG: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. NĂNG LỰC ĐẶC THÙ: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. HĐ mở đầu: 5‘ Nhận lớp -Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội 2x8N Khởi động dung, yêu cầu giờ - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ học GV. tay, cổ chân, vai, - GV HD học sinh hông, gối,... khởi động. - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi“ Lộn cầu 7-10’ vồng” - GV hướng dẫn chơi - Gv nhận xét, tuyên dương II. HĐ hình thành kiến thức mới: - Kiến thức. - Đội hình HS tập -Ôn di chuyển vượt luyện qua chướng ngại vật -Gv hô khẩu lệnh nhỏ trên đường gấp 18- cho hs thực hiện khúc 20’ động tác -Cho 1 tổ lên thực hiện cách -Ôn di chuyển vượt 4 lần chuyển đội hình. qua chướng ngại vật -GV cùng HS nhận lớn trên đường gấp xét, đánh giá tuyên khúc dương - Ôn bài tập phối 3 lần hợp di chuyển vượt - Đội hình tập luyện đồng loạt. qua chướng ngại vật trên đường gấp 1 lần - Y,c Tổ trưởng khúc cho các bạn luyện tập theo khu vực. ĐH tập luyện theo tổ 3-5’ III.HĐLuyện tập: - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa GV Tập đồng loạt sai cho HS - Từng tổ lên thi đua - GV tổ chức cho - trình diễn HS thi đua giữa các tổ. Tập theo tổ nhóm - Chơi theo đội hình 1-2l - GV và HS nhận 1-2’ hàng dọc xét đánh giá tuyên -- -------- dương. 4- 5’ ----------- Thi đua giữa các tổ - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn HS tham gia chơi tích cách chơi, tổ chức cực. chơi trò chơi cho -HS chạy kết hợp đi HS. lại hít thở -Trò chơi “Chạy - Nhận xét tuyên tiếp sức ” dương và sử phạt - HS trả lời người phạm luật - Cho HS chạy XP - HS thực hiện thả cao 20m lỏng - ĐH kết thúc - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách - Bài tập PT thể lực: trả lời câu hỏi? - GV hướng dẫn IV. HĐ vận dụng - Nhận xét kết quả, - Thả lỏng cơ toàn ý thức, thái độ học thân. của hs. - Nhận xét, đánh giá - VN ôn lại bài và chung của buổi học. chuẩn bị bài sau. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà,xuống lớp. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: Thứ ba, ngày 31 tháng 12 năm 2024 Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KỲ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua 5 bài học đạo đưc đã học trong học kì 1. - Thực hiện được hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; yêu quý, bảo vệ thiện nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước. - Quan tâm đến hàng xóm láng giềng bằng những lời nói, việc làm phù hợp. - Có ý thức ham học hỏi, và biết giữ lời hứa với mọi người. - Biết cách xử lý tình huống khi xảy ra. - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong tực tế cuộc sống. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Học sinh biết tự chủ và tự học, giáo tiếp và hợp tác, điều chỉnh hành vi đạo đức, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: - Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước, các phiếu ghi sẵn các tình huống trong bài ôn tập. - Học sinh: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh hát để khởi động. - Hát: “Em yêu trường em” - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng. - Lắng nghe. 2. HĐ thực hành: - Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài - Nhắc lại tên các bài học: học đã? Bài 1: Chào cờ và hát quốc ca Bài 2: Tự hào về tổ quốc Việt Nam Bài 3: Quan tâm hàng xóm láng giềng. Bài 4: Ham học hỏi - Yêu cầu lớp hát bài Quốc ca; hát về Bài 5: Giữ lời hứa tình yêu đất nước. - Học sinh hát bài Quốc ca và + Trong cuộc sống và trong học tập em các bài hát có nội dung ca ngợi đất đã làm gì để bày tỏ tình yêu đất nước ? nước. +Tên bài hát Quốc ca Việt Nam là gì? - Lần lượt một số em kể trước lớp. + Nêu là việc cần thực hiệnkhi chào cờ và hát quốc ca? - Tiến quân ca + Nêu việc làm thể hiện tình yêu với Tổ - Xếp hàng ngay ngắn quốc? + Nêu biểu hiện của việcquan tâm hàng xóm, láng giềng - Học thật giỏi,Bảo vệ Tổ quốc + Nêu những biểu hiện của ham học hỏi? Ham học hỏi có lợi ích gì? + ... Không giấu dốt, sẵn sàng học hỏi người khác về những điều mình chưa biết; chăm đọc sách để mở rộng sự hiểu biết; tích cực tham gia hoạt động nhóm để học hỏi từ các + Em đã giữ lời hứa với mọi người chưa? bạn; thích tìm hiểu và đặt câu hỏi về mọi thứ xung quanh ... *Giáo viên nhận xét, kết luận. + Ham học hỏi sẽ giúp chúng ta - Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua thêm hiểu biết và đạt được kết quả từng bài. tốt trong học tập. + HS nối tiếp trả lời - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có. - Lắng nghe. 3. Vận dụng: - Kể về một tấm gương ham học hỏi mà - HS kể trước lớp em biết + Chia sẻ về những điều em đã hứa với - Cho học sinh chia sẻ. người khác. Khi đó em đã thực hiện lời - Học sinh hát, đọc thơ hoặc kể chuyện về nội dung có liên quan hứa của mình như thế nào? đến trường, lớp. - Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức. - Tự đánh giá bản thân mình về việc thực hiện nội quy của trường của lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ___________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ I Bài 41: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100, 1 000 ( Tiết 1- Trang 113) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép nhân với số có một chữ số, phép chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100, 1 000. - Thực hiện được phép nhân, phép chia nhẩm. - Giải được bài toán có nội dung thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia trong phạm vi 100; 1 000. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Bắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập; Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính nhẩm: 40 x 2 = ? + Trả lời: 40 x 2 = 80 200 x 5 = ? + Trả lời: 200 x 5 = 1000 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1: (Làm việc nhóm đôi) Tính nhẩm? - GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu: Tính nhẩm: - HS thảo luận N2 a. 20x3 40x2 50x2 30x3 b. 60:2 80: 4 90:3 100:5 - Đại diện các nhôm báo cáo - GV chia nhóm 2, yêu cầu các nhóm làm kết quả. việc rồi báo cáo kết quả. - Hs nhận xét - GV chốt lời giải đúng Bài 2. (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính - HS làm bài vào vở ô li. - GV cho HS làm bài tập vào vở. Lưu ý: Cách đặt tính và viết các chữ số thẳng hàng. - 1 học sinh làm bảng phụ. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - Củng cố kĩ năng đặt tính và tính. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS đọc yêu cầu bài tập 3. Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Đ/S - Thảo luận N2 để điền Đ/S và giải thích vì - HS thảo luận N2 sao điền Đ, vì sao điền S. - Đại diện nhóm trình bày. - GV chốt lời giải đúng Bài 4. (Làm việc N2- cá nhân) -HS đọc phân tích bài toán và Đọc và giải bài toán: nêu dạng toán -GV gọi HS đọc bài toán. - HS thảo luận nhóm 2 để tìm - Yêu cầu học sinh thảo luận N2 để tìm hiểu hiểu yêu cầu bài toán yêu cầu bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Nhóm thảo luận và ghi vào vở. - Muốn biết có bao nhiêu học sinh đi thăm lăng Bác Hồ ta làm phép tính gì? - HS nêu kết quả thảo luận. - Gọi HS nêu kết quả thảo luận, HS nhận xét - HS nhận xét lẫn nhau lẫn nhau - HS trình bày bài giải vào vở. - Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào vở, - HS nhận xét lẫn nhau. một học sinh làm bảng phụ. Bài 5. (Làm việc N2- cá nhân) HS đọc phân tích bài toán và Đọc và giải bài toán: nêu dạng toán -GV gọi HS đọc bài toán. - HS thảo luận nhóm 2 để tìm - Yêu cầu học sinh thảo luận N2 để tìm hiểu hiểu yêu cầu bài toán yêu cầu bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Nhóm thảo luận và ghi vào vở. - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cần bao nhiêu cái can loại 5 lít để đựng hết 28 lít nước mắm đó ta làm phép tính - Đây là dạng toán gì? gì? - Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào vở, - HS trình bày bài giải vào vở. một học sinh làm bảng phụ. - HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Bắn tên”. - HS tính nhanh vào vở nháp + GV nêu phép tính: 30 x 2; 60 x 3 ; 80 x 2 - Nghe bắn tên đến HS nào thì + Yêu cầu học sinh nêu kết quả phép tính. HS đó đọc kết quả. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................ ___________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐÔNG GẮN BÓ Bài 31: CÂY BÚT THẦN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “Cây bút thần”. - Biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Biết kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu các tình tiết, sự việc câu chuyện. Nêu được nhận về nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Mở rộng vốn từ về thành thị và nông thôn, nhận biết các sự vật được so sánh trong câu văn. Biết đặt câu có hình ảnh so sánh. - Viết được bức thư theo hướng dẫn - Biết bày tỏ sự cảm mến với những người có hành động cao đẹp, sẵn sàng giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Bắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài; tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ; Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_17_nh_2024_2025_cao_thi_tuy.docx