Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 17 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)
Sinh hoạt dưới cờ:
CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG
SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: KỈ NIỆM THEO TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.
- Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí
- Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc
- Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca
- Tham gia giao lưu về chủ đề “ Hành trang lên đường”
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- HS biết chia sẻ những kỉ niệm về mái trường, gia đình – là hành trang học mang theo trong cuộc đời.
- Biết thể hiện lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến người thân bằng lời nói, thái độ việc làm cụ thể,
- Có ý thức, trách nhiệm với người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS ra xếp hàng. - Nhắc nhở các em khi ra sân chào cờ. - GV kiểm tra trang phục HS 2. Khám phá: HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng vị trí đã phân công - HS xếp hàng trước cửa lớp và đi đều ra vị trí để chào cờ. - HS tham gia chào cờ chung toàn trường. - Tham gia giao lưu với chủ đề: Hành trang lên đường. 3. Vận dụng. - Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết chào cờ đầu tuần . |
- HS tham gia - HS lắng nghe. - Cả lớp tham gia. - HS nghe các học sinh cũ kể về những kỉ niệm với mái trường, gia đình- đây là hanh trang họ mang theo suốt cuộc đời. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 17 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

TUẦN17 Thứ hai, ngày 30 tháng 12 năm 2024 Sinh hoạt dưới cờ: CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: KỈ NIỆM THEO TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần. - Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí - Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc - Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca - Tham gia giao lưu về chủ đề “ Hành trang lên đường” 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS biết chia sẻ những kỉ niệm về mái trường, gia đình – là hành trang học mang theo trong cuộc đời. - Biết thể hiện lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến người thân bằng lời nói, thái độ việc làm cụ thể, - Có ý thức, trách nhiệm với người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS ra xếp hàng. - HS tham gia - Nhắc nhở các em khi ra sân chào - HS lắng nghe. cờ. - GV kiểm tra trang phục HS 2. Khám phá: HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng vị trí đã phân công - HS xếp hàng trước cửa lớp và đi - Cả lớp tham gia. đều ra vị trí để chào cờ. - HS tham gia chào cờ chung toàn trường. - Tham gia giao lưu với chủ đề: - HS nghe các học sinh cũ kể về Hành trang lên đường. những kỉ niệm với mái trường, gia 3. Vận dụng. đình- đây là hanh trang họ mang theo - Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết suốt cuộc đời. chào cờ đầu tuần . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐÔNG GẮN BÓ Bài 31: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi. Bước đầu tiên biết đọc VB với giọng đọc thể hiện được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhận vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Bác Nhân, người chuyện làm đồ chơi cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như bác Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dân gian cho trẻ em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. - Kể lại được câu chuyện Người làm đồ chơi. - Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Bắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài; tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1. Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu ích + Trả lời: Hải đăng phát lợi của những ngọn hải đăng? sáng trong đêm giúp tàu thuyền điịnh hướng đi lại giữa đại dương. Chỉ cần nhìn thấy ánh sáng hải đăng, người đi biển sẽ cảm thấy + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Những yên tâm, không lo lạc ngọn hải đăng được thắp sáng bằng gì? đường. + Trả lời: Những ngọn hải đăng được thắp sáng bằng điện năng lượng mặt trời. Đó là nguồn điện được tạo - GV nhận xét, tuyên dương. ra từ việc chuyển đổi ánh - GV dẫn dắt vào bài mới sáng mặt trời thành điện. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn). - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến Công việc của mình . + Đoạn 2: Tiếp theo cho bán nốt trông ngày mai. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: bột màu, sào nứa, xúm lại, - HS đọc nối tiếp theo đoạn. tinh nhanh, làm ruộng, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Ở ngoài phố,/ cái sào nứa cám đồ chơi của bác/ dựng chỗ nào/ là chỗ ấy,/ - 2-3 HS đọc câu dài. các bạn nhỏ xúm lại. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu lời đầy đủ câu. hỏi: + Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì? + Làm đồ chơi bằng bột màu + Câu 2: Chi tiết nào cho thấy trẻ con rất thích đồ + Ở ngoài pố, cái sào nứa chơi của Bác Nhân? cám đồ chơi của bác dựng chỗ nào là dụng chỗ ấy, các bạn nhỏ xúm lại + Câu 3: Vì sao bác Nhân muốn chuyển về quê. a. Vì bác về quê làm ruộng. a. Vì bác về quê làm ruộng. b. Vì trẻ con ít mua đồ chơi của bác. c. Vì bác không muốn làm đồ chơi nữa. + Câu 4: Bạn nhỏ đã bí mật được điều gì trước + Đâm con lợn đất, được buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân. một ít tiền. Sáng hôm sau, tôi chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác. + Câu 5: Theo em, bạn nhỏ là người như thế nào. + Biết tìm mọi cách để làm - GV mời HS nêu nội dung bài. cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. + Hoặc có thể nêu ý kiến - GV Chốt: Bác Nhân, người chuyện làm đồ khác... chơi cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì - HS nêu theo hiểu biết của bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như mình. bác Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc -2-3 HS nhắc lại thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dan gian cho tre em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Người làm đồ chơi 3.1. Hoạt động 3: Kể lại người làm đồ chơi - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: cộng đông gắn bó - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS dựa + Yêu cầu: HS dựa vào gợi vào gợi ý trong SHS kể lại từng đoạn câu chuyện. ý trong SHS kể lại từng đoạn câu chuyện - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS đại diện trình bày kể - GV nhận xét, tuyên dương. từng đoạn câu chuyện 3.2. Hoạt động 4: - GV hỏi HS về nội dung câu chuyện. - HS thảo luận: - Nêu về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được - GV nhận xét, tuyên dương. vui vẻ và hạnh phúc. GV kết luận: ( Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh.) 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực + Cho HS kể một câu chuyện về việc mình biết tiễn. quan tâm tới những người xung quanh . - HS theo dõi + GV động viên HS mạnh dạn kể. + Trả lời các câu hỏi. - Nhắc nhở các em nên quan tâm tới mọi người - Lắng nghe, rút kinh xung quanh. nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ___________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 14: CHỨC NĂNG MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được chức năng một số bộ phận của thực vật ( sử dụng sơ đồ, tranh ảnh) 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV kiểm tra kiến thức của bài học trước thông - HS tham gia trò chơi qua trò chơi “ sóc nhặt hạt dẻ” bằng các câu hỏi: + Chức năng của rễ, thân + Chức năng của lá - HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + HS nói được quá trình phát triển của cây đu đủ từ hạt + Biết được chức năng của hoa và quả đối với cây. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quá trình phát triển của cây đu đủ - GV yêu cầu HS quan sát các hình và nói được quá - HS thực hiện theo yêu cầu, trình phát triển của cây đủ đủ từ hạt. chia sẻ trong nhóm - GV mời các nhóm trình bày - Một số nhóm chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét Hoạt động 2: Chức năng của hoa và quả - GV gợi ý cho các nhóm quan sát nơi chứa hạt ở - HS lắng nghe và trả lời hình 9 để thấy vai trò của quả, đặc điểm của cây trưởng thành để thấy vai trò của hoa trong việc tạo quả. + chứa hạt + Bên trong quả đu đủ chứa gì? + hoa giúp cây tạo quả + Hoa có chức năng gì? +quả chứa hạt, hạt mọc thành + Quả có chức năng gì? cây mới - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung - GV kết luận 3. Thực hành: - Mục tiêu: + HS vui vẻ, tích cực tham gia trò chơi và trình bày được chức năng các bộ phận - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ Tôi là bộ phận nào của cây” - GV yêu cầu các nhóm đố nhau về chức năng các - HS thực hiện bộ phận: rễ, thân, lá, hoa, quả của cây + “Tôi” hút nước và muối - Yêu cầu đại diện các nhóm tham gia trò chơi khoáng. + “Bạn” là... - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Chuẩn bị đồ dùng và thực hiện nhiệm vụ theo phân công; chia sẻ ý kiến cá nhân trong nhóm; góp phần tạo ra 1 sản phẩm - Cách tiến hành: Hoạt động 3. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc câu dẫn và trả lời câu hỏi - Học sinh đọc câu dẫn, trả lời + Chiếc hộp cần đặc điểm gì để có thể vận chuyển câu hỏi và chia sẻ ý kiến với được cây? các bạn trong nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - GV yêu cầu HS liệt kê các đồ dùng đã chuẩn bị: cây, hộp... - GV chốt kiến thức và đồ dùng cần thiết để làm hộp Hoạt động 4. Thực hành làm hộp - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV tổ chức cho HS thảo luận sử dụng các đồ - HS thảo luận và thực hiện dùng đã chuẩn bị để cắt, dán,...tạo thành một chiếc hộp đảm bảo có chỗ trao đổi không khí, vừa với cây của nhóm Hoạt động 5. Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho các nhóm giới thiệu sản phẩm - Các nhóm trình bày sản của nhóm mình về chiếc hộp đã làm. phẩm - GV nhận xét và khen ngợi - HS lắng nghe - Gọi HS đọc lời chốt của ông Mặt Trời - HS đọc - GV dặn dò, nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- Toán Bài 40: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2 – Trang 111) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng -Củng cố về phép nhân, chia số có ba chữ số với (cho) sốcó một chữ số khi giải các bài toán vé tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn(hai bước tính); bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép nhân. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Bắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - 6 HS tham gia trò chơi GV chiếu trò chơi “ Vòng quay may mắn” GV đưa ra trò chơi cho HS tham gia quay. Mỗi lần quay đến tên bạn nào thì bạn đó chọn kết quả 1 phép tính đã cho. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cả lớp) Tính giá trị biểu thức - HS quan sát và trình bày - GV quan sát hình, yêu cuẢ HS tính được giá 360 + 47- 102 = 407 – 102= trị của biếu thức ghi ở môi bảng rói nêu (nổi) 305 với cánhhoa ghi sổ là giá trị của biểu thức đó 360 - (335 - 30) = 360 - 305 = (theo mẫu) 55 Nối cánh hoa số 305 với biểu thức A. Nối cánh hoa số 55 với biểu thức B. 132 x (12 - 9) = 132 x 3 =396 (150 + 30): 6 = 180 : 6= 30 Nối cánh hoa số 396 với biếu - GV nhận xét, tuyên dương. thức c. Nối cánh hoa số 30 với biếu thức E. 80 + 60 X 2 = 80 + 120 = 200 Nối cánh hoa 200 với biểu thức D. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Giải bài toán - HS đọc và phân tích bài toán - GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, cùng thống nhất giải bài toán suy nghĩ cách làm. Yêu cầu HS giải được bài Bài giải toán có lời văn liên quan số lớn gấp mấy lần Cây cau hiện nay cao gấp cây số bé. cau lúc mới tróng số lần là: - Gọi HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS 6:2 = 3 (lần) nhận xét lẫn nhau. Đáp số: 3 lần - HS lần lượt chia sẻ kết quả Bài 3: (Làm việc cả lớp) a.Yêu cầu HS:Dạng bài khám phá giúp HS làm quen, nhận biết được tính chất kết hợp - HS đọc được bài toán qua củaphép nhân. mô tả hình vẽ Con ngỗng cân nặng 6 kg, con chó nặng gấp 2 lần con ngỗng, con lợn nặng gấp 5 lầncon chó. Hỏi con lợn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? -HS phân tích bài toán và rút ra phép tính 6 x 2 x 5 = - HS lần lượt nêu các cách để đưa ra kết quả. + Mai đã nhóm hai thừa số đầu thành biểu thức: (6 x 2) x5 rồi tính được 60; + Việt đã nhóm hai thừa số sau thành biểu thức 6 x(2 x 5) rồi tính được 60; Rô-bốt đã nhận xét (như bóng nói) cả hai bạn đều làm dùng, cách tính của Việtthuận tiện hơn. + GV chốt lại: (6 X 2) X 5 = 6 X (2 5) (muốn tính 6 x 2 x 5 có thê’ tính (6 X 2) bằng 12rồi -HS làm vào vở sau đó trình nhân 12 với 5 hoặc tính (2 X 5) bằng 10 rồi bày lấy 6 nhân với 10). 8 x 5 x 2 = 8 x (5x2)= 8 x 10 b. GV cho HS tự vận dụng, lựa chọn cách tính giá trị của biểu thức thuận tiện. = 80 - Lần lượt HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn 9x2x5= 9x(2 x 5) =9x10 = nhau. 90 - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng trò chơi. Khoanh tròn vào kết quả đúng: GV kiến thức đã học vào thực tiễn. chuẩn bị sẵn + HS chọn kết quả đúng - ( Chiếu lên màn hình cho HS chơi) - - - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ______________________________________ Thứ ba, ngày 31 tháng 12 năm 2024 Toán CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ I Bài 41: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100, 1 000 ( Tiết 1- Trang 113) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép nhân với số có một chữ số, phép chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100, 1 000. - Thực hiện được phép nhân, phép chia nhẩm. - Giải được bài toán có nội dung thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia trong phạm vi 100; 1 000. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Bắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập; Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính nhẩm: 40 x 2 = ? + Trả lời: 40 x 2 = 80 200 x 5 = ? + Trả lời: 200 x 5 = 1000 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1: (Làm việc nhóm đôi) Tính nhẩm? - GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu: Tính nhẩm: - HS thảo luận N2 a. 20x3 40x2 50x2 30x3 b. 60:2 80: 4 90:3 100:5 - Đại diện các nhôm báo cáo - GV chia nhóm 2, yêu cầu các nhóm làm kết quả. việc rồi báo cáo kết quả. - Hs nhận xét - GV chốt lời giải đúng Bài 2. (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính - HS làm bài vào vở ô li. - GV cho HS làm bài tập vào vở. Lưu ý: Cách đặt tính và viết các chữ số thẳng hàng. - 1 học sinh làm bảng phụ. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - Củng cố kĩ năng đặt tính và tính. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS đọc yêu cầu bài tập 3. Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Đ/S - Thảo luận N2 để điền Đ/S và giải thích vì - HS thảo luận N2 sao điền Đ, vì sao điền S. - Đại diện nhóm trình bày. - GV chốt lời giải đúng Bài 4. (Làm việc N2- cá nhân) -HS đọc phân tích bài toán và Đọc và giải bài toán: nêu dạng toán -GV gọi HS đọc bài toán. - HS thảo luận nhóm 2 để tìm - Yêu cầu học sinh thảo luận N2 để tìm hiểu hiểu yêu cầu bài toán yêu cầu bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Nhóm thảo luận và ghi vào vở. - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết có bao nhiêu học sinh đi thăm lăng Bác Hồ ta làm phép tính gì? - HS nêu kết quả thảo luận. - Gọi HS nêu kết quả thảo luận, HS nhận xét - HS nhận xét lẫn nhau lẫn nhau - HS trình bày bài giải vào vở. - Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào vở, - HS nhận xét lẫn nhau. một học sinh làm bảng phụ. Bài 5. (Làm việc N2- cá nhân) HS đọc phân tích bài toán và Đọc và giải bài toán: nêu dạng toán -GV gọi HS đọc bài toán. - HS thảo luận nhóm 2 để tìm - Yêu cầu học sinh thảo luận N2 để tìm hiểu hiểu yêu cầu bài toán yêu cầu bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Nhóm thảo luận và ghi vào vở. - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cần bao nhiêu cái can loại 5 lít để đựng hết 28 lít nước mắm đó ta làm phép tính - Đây là dạng toán gì? gì? - Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào vở, - HS trình bày bài giải vào vở. một học sinh làm bảng phụ. - HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Bắn tên”. - HS tính nhanh vào vở nháp + GV nêu phép tính: 30 x 2; 60 x 3 ; 80 x 2 - Nghe bắn tên đến HS nào thì + Yêu cầu học sinh nêu kết quả phép tính. HS đó đọc kết quả. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................ ___________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐÔNG GẮN BÓ Bài 31: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi. Bước đầu tiên biết đọc VB với giọng đọc thể hiện được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhận vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Bác Nhân, người chuyện làm đồ chơi cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như bác Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dân gian cho trẻ em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. - Kể lại được câu chuyện Người làm đồ chơi. - Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Bắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài; tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1. Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu ích + Trả lời: Hải đăng phát lợi của những ngọn hải đăng? sáng trong đêm giúp tàu thuyền điịnh hướng đi lại giữa đại dương. Chỉ cần nhìn thấy ánh sáng hải đăng, người đi biển sẽ cảm thấy + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Những yên tâm, không lo lạc ngọn hải đăng được thắp sáng bằng gì? đường. + Trả lời: Những ngọn hải đăng được thắp sáng bằng điện năng lượng mặt trời. Đó là nguồn điện được tạo - GV nhận xét, tuyên dương. ra từ việc chuyển đổi ánh - GV dẫn dắt vào bài mới sáng mặt trời thành điện. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn). - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến Công việc của mình . + Đoạn 2: Tiếp theo cho bán nốt trông ngày mai. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: bột màu, sào nứa, xúm lại, - HS đọc nối tiếp theo đoạn. tinh nhanh, làm ruộng, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Ở ngoài phố,/ cái sào nứa cám đồ chơi của bác/ dựng chỗ nào/ là chỗ ấy,/ - 2-3 HS đọc câu dài. các bạn nhỏ xúm lại. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu lời đầy đủ câu. hỏi: + Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì? + Làm đồ chơi bằng bột màu + Câu 2: Chi tiết nào cho thấy trẻ con rất thích đồ + Ở ngoài pố, cái sào nứa chơi của Bác Nhân? cám đồ chơi của bác dựng chỗ nào là dụng chỗ ấy, các bạn nhỏ xúm lại + Câu 3: Vì sao bác Nhân muốn chuyển về quê. d. Vì bác về quê làm ruộng. a. Vì bác về quê làm ruộng. e. Vì trẻ con ít mua đồ chơi của bác. f. Vì bác không muốn làm đồ chơi nữa. + Câu 4: Bạn nhỏ đã bí mật được điều gì trước + Đâm con lợn đất, được buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân. một ít tiền. Sáng hôm sau, tôi chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác. + Câu 5: Theo em, bạn nhỏ là người như thế nào. + Biết tìm mọi cách để làm - GV mời HS nêu nội dung bài. cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. + Hoặc có thể nêu ý kiến - GV Chốt: Bác Nhân, người chuyện làm đồ khác... chơi cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì - HS nêu theo hiểu biết của bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như mình. bác Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc -2-3 HS nhắc lại thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dan gian cho tre em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Người làm đồ chơi 3.1. Hoạt động 3: Kể lại người làm đồ chơi - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: cộng đông gắn bó - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS dựa + Yêu cầu: HS dựa vào gợi vào gợi ý trong SHS kể lại từng đoạn câu chuyện. ý trong SHS kể lại từng đoạn câu chuyện - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS đại diện trình bày kể - GV nhận xét, tuyên dương. từng đoạn câu chuyện 3.2. Hoạt động 4: - GV hỏi HS về nội dung câu chuyện. - HS thảo luận: - Nêu về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được - GV nhận xét, tuyên dương. vui vẻ và hạnh phúc. GV kết luận: ( Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh.) 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực + Cho HS kể một câu chuyện về việc mình biết tiễn. quan tâm tới những người xung quanh . - HS theo dõi + GV động viên HS mạnh dạn kể. + Trả lời các câu hỏi. - Nhắc nhở các em nên quan tâm tới mọi người - Lắng nghe, rút kinh xung quanh. nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ___________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ I Bài 41: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100, 1 000 ( Tiết 2- Trang 114) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép nhân với số có một chữ số, phép chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100, 1 000. - Thực hiện được phép nhân, phép chia nhẩm. - Giải được bài toán có nội dung thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia trong phạm vi 100; 1 000. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Bắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập; Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Trả lời: 80 : 2 = 40 + Câu 1: Tính nhẩm: 80 : 2 = ? + Trả lời: 200 : 5 = 40 + Câu 2: 200 : 5 = ? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1: (Làm việc nhóm đôi) Tính nhẩm? - GV hướng dẫn HS thực hiện - HS thảo luận N2 theo yêu cầu: Tính nhẩm: - Đại diện các nhôm báo cáo kết quả. a. 300 x3 400 x 2 200x4 - Hs nhận xét b. 800 : 4 700 : 7 600 : 3 - GV chia nhóm 2, yêu cầu các nhóm làm việc rồi báo cáo kết - HS làm bài vào vở ô li. quả. - GV chốt lời giải đúng - 1 học sinh làm bảng phụ. Bài 2. (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính - GV cho HS làm bài tập vào vở. -HS đọc yêu cầu bài tập 3. Lưu ý: Cách đặt tính và viết các chữ số thẳng hàng. - HS thảo luận N2 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận - Đại diện nhóm trình bày. xét lẫn nhau. - Củng cố kĩ năng đặt tính và tính. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS đọc phân tích bài toán và nêu dạng Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Đ/S toán - Thảo luận N2 để điền Đ/S và - HS thảo luận nhóm 2 để tìm hiểu yêu giải thích vì sao điền Đ, vì sao cầu bài toán điền S. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV chốt lời giải đúng - Muốn biết các bạn xếp được bao nhiêu hộp banh như vậy ta làm phép tính gì? Bài 4. (Làm việc N2- cá nhân) - HS nêu kết quả thảo luận. Đọc và giải bài toán: - HS trình bày bài giải vào vở. -GV gọi HS đọc bài toán. Bài giải - Yêu cầu học sinh thảo luận N2 Xếp được số hộp bánh là: để tìm hiểu yêu cầu bài toán. 256 : 8 = 36 (hộp) Đáp số: 36 hộp bánh - HS nhận xét lẫn nhau. - Gọi HS nêu kết quả thảo luận, - HS thảo luận tìm chữ số thích hợp để HS nhận xét lẫn nhau điền vào chỗ trống. - Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào vở, một học sinh làm bảng phụ. Bài 5: (Làm việc N2) - Tìm chữ số thích hợp. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV chốt lời giải đúng. 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Truyền điện” - HS chơi trò chơi: truyền điện + GV nêu cầu: nêu các phép tính tròn chục, tròn trăm nhân hoặc chia với( cho) số có một chữ số. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ___________________________________ Tiếng Việt Nghe – Viết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Viết đúng chính tả một đoạn bài Người làm đồ chơi( theo hình thức nghe- viết) trong khoảng 15 phút. - Viết đúng chữ viết hoa tên người. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Bắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK; tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. - Biết quan tâm, yêu thương mọi người, quê hương qua bài viết; Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: quyển sách + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: xe đạp - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: câu chuyện nói về - HS lắng nghe. tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. - Mời 1,2 HS đọc đoạn chính tả . - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả: + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu, tên riêng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + HS viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai chính - Học sinh viết tả, một số từ dễ nhầm lẫn: VD sào nứa, đen - HS lắng nghe. sạm,..... - HS nghe viết chính tả. - GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS - GV đọc từng câu cho HS nghe. - HS viết bài. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại câu cho HS dò rồi đọc câu tiếp theo. - HS đổi vở dò bài cho
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_17_nh_2024_2025_le_thi_thuy.docx