Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

BIẾT ƠN NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động.

3. HS có thái độ biết ơn, yêu thương, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái và trung thực.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên: Loa, míc, máytính có kết nối mạng Internet, video.

2. Học sinh:Giấy, bút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

1. Chàocờ (15 - 17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)

*Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởiđộnghát

*Kếtnối

- GV dẫn dắt vào hoạt động.

*HĐ 1: Xem video về chủ đề: “Lòng biết ơn và tình cảm gia đình”

- Chiếu video trò chuyện về chủ đề: “Lòng biết ơn và tình cảm gia đình”

- GV hỏi:

+ Chú phát biểu trong video nói đến chủ đề gì?

+ Chú biết ơn và có tình cảm với gia đình như thế nào?

+ Em học được ở chú điều gì?

+ Ở nhà, em đã thể hiện lòng biết ơn và tình cảm gia đình như thế nào?

*GV nhận xét và kết luận: Mỗi chúng ta đều có gia đình. Cần phải biết ơn, yêu thương và chăm sóc các thành viên trong gia đình mình...

*HĐ 2: Nghe giới thiệu cuộc thi viết thư Quốc tế UPU.

- GV hỏi:

+ Cuộc thi viết thư Quốc tế UPU là gì?

- Gv gọi hs nhận xét và nhắc lại.

- GV: Viế tthư Quốc tế UPU hay Viết thư Quốc tế dành cho giớit rẻ.Là cuộc thi sáng tác các tác phẩm văn học dưới hình thức lá thư do Liên minh Bưu chính Quốc tế (gọi tắt là UPU) phối hợp với Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc (gọi tắt là UNESCO) và một số tổ chức chuyên môn khác của Liên Hợp Quốc (tùy theo chủ đề hằng năm) tổ chức thường niên dành cho Thiếu niên trên toàn Thế giới, đến nay đã qua 48 năm (tính từ 1971 - 2019).

- GV chiếu 1 số bài viết thư Quốc tế UPU

- HS tậptrung trật tự trên sân

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS hát

- Lắng nghe

- HS quansát

+ Về tình cảm gia đình và lòng biết ơn.

+ Yêut hương, chăm sóc,…

+ Biết ơn cha mẹ, ông bà. Yêu thương gia đình,…

- Nhiều hs trả lời

- Lắng nghe

Là cuộc thi sáng tác các tác phẩm văn học dưới hình thức lá thư do Liên minh Bưu chính Quốc tế (gọi tắtlà UPU

- Quan sát

- Lắng nghe

docx 64 trang Thu Thảo 25/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)
 TUẦN 18
 Thứ hai, ngày 7 tháng 1 năm 2025
 Hoạt động trải nghiệm 
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 BIẾT ƠN NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận 
biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động. 
 3. HS có thái độ biết ơn, yêu thương, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình 
thành phẩm chất nhân ái và trung thực.
II. ĐỒ DÙNG
 1. Giáo viên: Loa, míc, máytính có kết nối mạng Internet, video.
 2. Học sinh:Giấy, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chàocờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tậptrung trật tự trên sân
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe.
 các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
 *Khởi động: - HS hát
 - GV yêu cầu HS khởiđộnghát
 *Kếtnối - Lắngnghe
 - GV dẫn dắt vào hoạt động.
 *HĐ 1: Xem video về chủ đề: “Lòng biết ơn và 
 tình cảm gia đình” - HS quansát
 - Chiếu video trò chuyện về chủ đề: “Lòng biết 
 ơn và tình cảm gia đình”
 - GV hỏi: + Về tình cảm gia đình và 
 + Chú phát biểu trong video nói đến chủ đề gì? lòng biết ơn.
 + Chú biết ơn và có tình cảm với gia đình như 
 thế nào? + Yêut hương, chăm sóc,
 + Em học được ở chú điều gì?
 + Biết ơn cha mẹ, ông bà. 
 + Ở nhà, em đã thể hiện lòng biết ơn và tình Yêu thương gia đình,
 cảm gia đình như thế nào? - Nhiều hs trả lời
 *GV nhận xét và kết luận: Mỗi chúng ta đều có - Lắng nghe
 gia đình. Cần phải biết ơn, yêu thương và chăm 
 sóc các thành viên trong gia đình mình... Là cuộc thi sáng tác các tác 
 *HĐ 2: Nghe giới thiệu cuộc thi viết thư Quốc tế UPU. phẩm văn học dưới hình thức 
 - GV hỏi: lá thư do Liên minh Bưu 
 + Cuộc thi viết thư Quốc tế UPU là gì? chính Quốc tế (gọi tắtlà UPU
 - Gv gọi hs nhận xét và nhắc lại.
 - GV: Viế tthư Quốc tế UPU hay Viết thư Quốc 
 tế dành cho giớit rẻ.Là cuộc thi sáng tác các tác 
 phẩm văn học dưới hình thức lá thư do Liên 
 minh Bưu chính Quốc tế (gọi tắt là UPU) phối 
 hợp với Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn 
 hóa Liên Hợp Quốc (gọi tắt là UNESCO) và - Quan sát
 một số tổ chức chuyên môn khác của Liên Hợp 
 Quốc (tùy theo chủ đề hằng năm) tổ chức 
 thường niên dành cho Thiếu niên trên toàn Thế - Lắng nghe
 giới, đến nay đã qua 48 năm (tính từ 1971 - 
 2019).
 - GV chiếu 1 số bài viết thư Quốc tế UPU
4. Vận dụng.
- - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu - Học sinh tiếp nhận thông 
dương HS. tin và yêu cầu để về nhà ứng 
- GV dặn dò HS về nhầ tập viết thư Quốc tế UPU dụng
và chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - HS lắng nghe, rút kinh 
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _______________________________________ 
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm các bài văn miêu tả, câu chuyện, bài thơ với ngữ 
điệu phù hợp.
- Tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chõ có dấu câu hoặc chỗ 
ngắt nhịp thơ.
- Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết và nội dung chính, nội dung 
hàm ẩn của văn bản và những suy luận đơn giản), tìm được ý chính của từng 
đoạn văn, hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý.
- Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết 
đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua 
hình ảnh, tranh minh họa.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất.
- Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập tập trong SGK; 
tham gia đọc trong nhóm và trò chơi, vận dụng.
- Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý bạn bè qua câu 
chuyện về những trải nghiệm mùa hè; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật 
tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 của bài Cây bút thần và trả + Đọc bài và TLCH.
lời câu hỏi 1?
+ Câu 2: Đọc đoạn 2,3 của bài Cây bút thần và trả + Đọc bài và TLCH.
lời câu hỏi 2?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Ôn tập (Tiết 1)
Hoạt động 1: Luyện đọc các bài đã học và nêu 
cảm nghĩ về nhân vật em thích.
Bài tập 1, 2
- GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS chia nhóm, luyện đọc 
 nhóm theo yêu cầu của GV.
+ Dựa vào tranh minh họa đã bị che khuất một vài + Lần lượt từng em nói tên 
chi tiết, từng em nói tên bài đọc, cả nhóm nhận các bài đọc
xét. + Cả nhóm nhận xét, góp ý.
+ Từng em bốc thăm và đọc 1 bài. Đọc xong nêu + Nhóm trưởng cho các bạn 
cảm nghĩ về một nhân vật yêu thích trong bài. lần lượt bốc thăm đọc 1 bài 
 nêu cảm nghĩ về một nhân 
 vật yêu thích trong bài.
 + Cả nhóm nhận xét, góp ý.
- GV theo dõi, giúp đỡ, đưa ra đánh giá, nhận xét.
3. Ôn tập (Tiết 2)
Hoạt động 2: * Bài tập 3: - 2 HS đọc đề bài và các 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập câu ca dao trong BT3.
 - HS thảo luận nhóm đôi 
- Tổ chức cho HS làm việc theo cập điền đáp án làm bài.
tìm được vào phiếu học tập. + Trao đổi kết quả tìm được 
 theo cặp.
 - Đối chiếu với kết quả của 
 mình và đưa ra nhận xét.
 - Theo dõi.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, nhận - 2 HS đọc yêu cầu.
xét. - 1 HS làm câu a, cả lớp 
 theo dõi.
 - Một số em chia sẻ bài 
 làm.
 - HS nhận xét, góp ý.
- GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên 
những HS có nhiều cố gắng.
 Bài tập 4
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp ghi đáp án tìm - Theo dõi
được vào giấy.
- GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, nhận 
 - 1 HS đọc yêu cầu.
xét.
 - HS viết bài vào vở.
 - Chia sẻ bài làm trong 
 nhóm.
 + Cả nhóm nhận xét, góp ý.
 - HS chia sẻ trước lớp.
 - Lắng nghe.
- GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên 
những HS có nhiều cố gắng.
* Bài tập 5
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Phân tích đề bài và mời 1 HS làm mẫu câu a.
a. Ngọn tháp cao vút.
+ Dựa vào đáp án câu a, GV hướng dẫn HS thêm 
về cách làm phương án loại trừ.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Yêu cầu HS chia sẻ bài làm.
+ Đáp án:
a. Ngọn tháp cao vút. b. Ánh nắng vàng rực trên sân trường.
c. Rừng im ắng, chỉ có tiếng suối róc rách.
d. Lên lớp 3, bạn nào cũng tự tin hơn.
- GV và HS nhận xét làm bài của cả lớp va đưa ra 
những lưu ý dựa trên kết quả chung.
* Bài tập 6: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV theo dõi, hỗ trợ
- Yêu cầu HS chia sẻ bài làm trong nhóm.
- Yêu cầu 1-2 HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi các HS làm tốt và động 
viên những HS có nhiều cố gắng.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực 
+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm sự vật và đặc tiễn.
điểm có trong lớp học. + Tham gia chơi
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ____________________________________
 Toán
 CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ I
 Bài 42: ÔN TẬP BIỂU THỨC SỐ (T2) – Trang 117
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính cóvà không có dấu 
ngoặc.
 - Giải được bài toán thực tế bẳng hai phép tính nhân, chia trongphạm vi 
1000.
 - Phát triển năng lực tư duy, lập luận và rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức. 
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất:
 - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt 
động nhóm.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm 
vụ.Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng 
nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. + HS nêu cách thực hiện
+ GV trình chiếu bài tính giá trị của biểu + HS nêu cách tính
thức - HS lắng nghe.
+ HS chọn kết quả đúng
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài.
- GV nhắc lại cách thực hiện phép tính - HS nêu cách tính giá trị của biểu 
cho HS. thức (Thực hiện tính trong ngoặc 
 trước)
 - HS làm vào vở.
 - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài.
- HS chữa bài trước lớp. Khi chữa bài, a. 45 + (62 + 38 ) = 45 + 100 
GV lưu ý HS cách trình bày. = 145
 b. 182 – (96 – 54) = 182 – 45
 = 137
 c. 64 : ( 4 x 2 ) = 64 : 8 = 8
- GV nhận xét, tuyên dương. d. 7 x ( 48 : 6 ) = 7 x 8 = 56
Bài 2: Chọn số là giá trị của mỗi biểu 
thức dưới đây. - HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính một số - HS làm vào vở
biểu thức, đặc biệt là các trườnghợp có 
thế tính nhầm. Chẳng hạn: (33 + 67): 2 có - HS đổi vở, kiểm tra, chữa bài cho 
thể nhẩm ngay được kết quả là 50 (33 nhau.
cộng 67 bằng 100, 100chia 2 bằng50). - HS nêu kết quả trước lớp.
- GV và HS nhận xét và bổ sung. - HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV Nhận xét, tuyên dương. Đáp án: A = 40, B = 50,
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức C = 210, D =100 - HS đọc yêu cầu của bài.
- GV và HS chữa bài cho HS. GV có thể - HS làm vào vở
hướng dẫn HS cách làm dễ hơn dựa vào - 2 HS làm vào bảng nhóm và trình 
tính chất kết hợp của p hép cộng và phép bày trước lớp.
nhân. Đáp án: 
- GV nhận xét, tuyên dương. a, 27 + 34 + 66 = 127
Bài 4. Giải bài toán b, 7 x 5 x 2 = 35 x 2 = 70
- GV cho HS tìm hiểu đề bài:
 - HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài toán cho biết gì?
 - HS trả lời câu hỏi:
+ Bài toán hỏi gì? + 288 bánh xe vào các hộp. Mỗi 
 hộp 4 bánh xe.Mỗi thùng 8 hộp.
+ Phải làm phép tính gì? + Đóng được bao nhiêu thùng bánh 
 xe?
 + Thực hiện phép chia và chia
- GV và HS chữa bài. - HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương. - 1HS làm vào bảng nhóm và 
 trình bày trước lớp.
 Bài giải
 Người ta đóng được số hộp bánh xe 
 là: 288 : 4 = 72 (hộp)
Bài 5. Đố em? ( Đâylà bài tập “nâng Người ta đóng được số thùng bánh 
cao” dành cho HS khá, giỏi, do đó không xe là: 72 : 8 = 9 (thùng)
yêu cầu tất cả HS làm bài này.) Đáp số: 9 thùng bánh xe.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài rồi suy 
nghĩ cách làm bài. - HS đọc yêu cầu của bài
- GV có thể giải thích cho HS hiểu yêu - HS nêu kết quả trước lớp
cầu của bài: Thay dấu “?” bằng dấu phép 6 x ( 6 – 6 ) = 0 
tínhsao cho giá trị của biểu thức đó bé 
nhất. Để biểu thức có giá trị bé nhất 
thìbiểu thức trong dấu ngoặc phải có giá 
trị bé nhất. Biểu th ức trong dấu ngoặc có 
hai số 6 nên dấu “?” phải là dấu để biếu 
thức trong dấu ngoặc có giá trị bé nhất là 
0.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến 
thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học thức đã học vào thực tiễn.
để học sinh nhận biết cách tính được giá 
trị của biểu thức có hai dấu phép tính + HS trả lời:.....
cóvà không có dấu ngoặc. Giải được bài 
toán thực tế bẳng hai phép tính nhân, chia 
trongphạm vi 1 000.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 _______________________________________
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP BIỂU THỨC SỐ TÍNH GIÁTRỊ BIỂU THỨC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Củng cố cho học sinh tính giá trị biểu thức.
 - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, chia.
 - Giải được bài toán có nội dung thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia 
trong phạm vi đã học.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Bắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt 
động nhóm.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; 
Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập; Giữ trật tự, biết lắng 
nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Tính nhẩm: 300 x 3= 400 x 2 = - HS lắng nghe.
 900 : 3 = 800 : 4 =
- GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1. Tính giá trị biểu thức
(Làm việc cá nhân) 
347 + 272 - 123 - HS làm vào bảng con ( vở 
758 – 392 x 3 2 nháp)
35 x 4 437 : 3
- GV chữa bài ở bảng con của học sinh
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:(Làm việc cá nhân) 
Tìm thành phần chưa biết trong phép tính:
 a.  x 8 = 968
 - HS nêu yêu cầu.
 b.  : 5 = 124
 - HS làm bài vào vở.
 c. 63 : = 9
 - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra 
- GV cho HS nêu yêu cầu
 bài.
- Gọi HS trình bày kết quả
 - HS chữa bài.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - Một số học sinh nhắc lại. 
 GV cho học sinh nhắc lại cách tìm thừa số 
chưa biết, cách tìm số bị chia, cách tìm số - HS đọc bài toán
chia.
Bài 3: (Làm việc N2, cá nhân) 
Một đội công nhân, ngày thứ nhất làm được - TL nhóm 2
 + Bài toán cho biết gì? Bài toán 
150 sản phẩm. Ngày thứ haiđược tăng cường hỏi gì?
máy móc nên năng suất tăng gấp 5 lần. Hỏi + Bài toán giải bằng mấy bước 
cả hai ngày đội công nhân đó làm được bao tinh?
nhiêu sản phẩm? - HS làm bài vào vở ô li.
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - HS chữa bài.
- Yêu cầu học sinh thảo luận N2 để tìm hiểu 
yêu cầu bài toán. - HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS tự giải vào vở ô li. - HS trả lời
- Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. - HS thảo luận N2 
Bài 4:( Dành cho học sinh có năng khiếu về - HS nhận xét lẫn nhau
toán)
Với1can 5 lít và 1 can 3 lít. Hỏi làm thế nào 
để lấy1lít nước chính xác từ bể nước?
- GV yêu cầu HS nêu bài toán
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, dưới lớp 
theo dõi - Giáo viên theo dõi HS 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức HS trò chơi: “Đố bạn” HS nghe
- GV nêu cách chơi: Cách tìm các thành phần - Lớp trưởng điều khiển trò chơi, 
chưa biết trong phép tính. HS tham gia chơi.
- Lớp trưởng điều khiển trò chơi:
Câu 1: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế - HS tham gia chơi
nào?
Câu 2: Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm 
thế nào? - HS lắng nghe
Câu 3: Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế 
nào?
Câu 4: Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào:
- GV nhận xét, tuyên dương các bạn chơi
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài 
sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ___________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP TỪ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 *Kiến thức, kĩ năng:
 - Củng cố cho học sinh các sự vật được so sánh trong các câu thành ngữ, các 
câu thơ. Biết đặt câu có hình ảnh so sánh sự vật với sự vật. 
 *Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung bài học; 
tham gia trò chơi, vận dụng; Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học 
tập.
 - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức hát và vận động để khởi động - HS hát và vận động.
bài học.
GV dẫn dắt vào bài mới - Học sinh lắng nghe.
2. Khám phá.
Học sinh làm bài nhóm 2.
Bài 1: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
chấm: - HS thảo luận N2 suy nghĩ và 
(voi, nai, thỏ đế, hổ, kiến cỏ) trả lời.
 - Khỏe như - Đại diện các nhóm trả lời
 - Đông như. - HS nhận xét.
 - Dữ như
 - Hiền như.
 - Nhát như.
- GV nhận xét, Giải nghĩa một số câu thành 
ngữ. - Học sinh đọc yêu cầu.
Bài 2. Gạch chân dưới những sự vật được so 
sánh với nhau trong các câu dưới đây:
 (HS làm bài cá nhân) 
 a, Trên trời mây trắng như bông
 Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây.
 b, Quê hương là chùm khế ngọt
 Cho con trèo hái mỗi ngày. - Cả lớp làm bài vở.
 c, Cày đồng đang buổi ban trưa - HS báo cáo kết quả.
 Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. - HS khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- GV chữa bài. - HS làm bài cá nhân.
Bài 3: Đặt 2 câu so sánh sự vật với sự vật.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở ô li.
- GV chữa bài.
3. Vận dụng.
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà chuẩn bị bài - HS lắng nghe, về nhà thực 
tiếp theo. hiện.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 __________________________________
 Thứ 3 ngày 8 tháng 1 năm 2025
 Toán
 CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ I
 Bài 43: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) – Trang 118
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nhận biết được góc vuông, góc không vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
 - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ và các yếu tố: 
đỉnh,cạnh của khối hộp chữ nhật.
 - Vẽ được hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông trên giấy ô vuông.
 - Nhận biết được tâm, bán kính, đường kính cùa hình tròn.
 - Phát triển năng lực tư duy trừutượng, mô hình hoá, năng lực tínhtoán, năng 
lực giải quyết vấn đề.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất.
 - Bắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt 
động nhóm.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm 
vụ.Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng 
nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Quan sát hình, nêu tên từng hình + Hình vuông, tam giác, 
 hình chữ nhật, khối lập 
- GV Nhận xét, tuyên dương. phương, hình trụ.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
Bài 1. Củng cố biểu tượng góc vuông, góc không - HS nêu yêu cầu của bài rồi vuông, trung điểm của đoạn thẳng. làm bài
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS trả lời trước lớp
- Câu a: GV hướng dẫn HS nhận dạng góc vuông + Có 4 góc vuông đỉnh K; 
theo từng đỉnh K và I. có 2 góc vuông đỉnh I. Vậy 
 hình đã cho có tấtcả 6 góc 
- Câu b: GV hướng dẫn HS nhận dạng góc không vuông.
vuông theo từng cạnh AB,AK, AE. + Góc không vuông đỉnh A, 
 cạnh AB, AK; góc không 
 vuông đỉnh A, cạnh AK, 
 AE; góc không vuông đỉnh 
- Câu c: Cách nhận biết trung điểm của đoạn A, cạnh AB, AE. Vậy có 3 
thẳng. góc không vuông đỉnh A.
 + Trung điểm của đoạn 
- GV nhận xét, tuyên dương. thẳng AC là điểm K. 
 + Trung điểm của đoạn 
Bài 2: Vẽ hình theo mẫu thẳng EDlà điểm I.
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS chấm các đỉnh của hình cần 
vẽ rồi nối các đỉnh theo hình mẫu. - HS nêu yêu cầu của bài
- GV và HS chữa bài. - HS làm vào vở
- GV nhận xét, tuyên dương - HS trao đổi bài để kiểm tra
Bài 3: Nêu tên đường kính, bán kính
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài.
+ Câu a: GV hướng dẫn HS xác định tâm của 
 - HS nêu yêu cầu của bài
hình tròn rồi từ đó xác định bán kính, đường kính 
của hình tròn. - HS ghi câu trả lời vào vở
+ Câu b: Hình đã cho có dạng cột cờ. GV hướng 
dẫn HS đếm số khối lậpphương ở đế dưới cùng 
của cột cờ được 16 khối; số khối trụ ở phần còn 
lại của cộtcờ được 3 khối.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS trao đổi bài để kiểm 
Bài 4. Củng cố nhận dạng khối hộp chữ nhật tra
và số đỉnh của nó. - HS đọc đề bài và xác định 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu yêu cầu của bài rồi làm bài.
của bài rồi làm bài.
 - HS nêu kết quả trước lớp
- GV hướng dẫn HS nhận biết những khối lập 
phương ở vị trí nào thì được sơn3 mặt từ đó tìm ra +Các khối lập phương ở các 
kết quả. đình của khỗi hộp chữ nhật 
 đểu được sơn 3 mặt. Vậy 
 có8 khối lập phương được 
 Lưu ý: Sau khi HS làm xong bài, GV có thể khai sơn 3 mặt.
thác thêm bài toán, chẳng hạn: Cómấy khối lập + Các khối lập phương còn phương nhỏ được sơn 2 mặt? lại đều được sơn 2 mặt. Vậy 
- GV Nhận xét, tuyên dương. có 4 khối lập phương được 
 sơn 2 mặt
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết kiến thức đã học vào thực 
số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... tiễn.
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương + HS trả lời:.....
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm các bài văn miêu tả, câu chuyện, bài thơ với ngữ 
điệu phù hợp.
- Tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chõ có dấu câu hoặc chỗ 
ngắt nhịp thơ.
- Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết và nội dung chính, nội dung 
hàm ẩn của văn bản và những suy luận đơn giản), tìm được ý chính của từng 
đoạn văn, hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý.
- Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết 
đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý.
- Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua 
hình ảnh, tranh minh họa.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất.
- Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập tập trong SGK; 
tham gia đọc trong nhóm và trò chơi, vận dụng.
- Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý bạn bè qua câu 
chuyện về những trải nghiệm mùa hè; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật 
tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 của bài Cây bút thần và trả + Đọc bài và TLCH.
lời câu hỏi 1?
+ Câu 2: Đọc đoạn 2,3 của bài Cây bút thần và trả + Đọc bài và TLCH.
lời câu hỏi 2?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Ôn tập (Tiết 1)
Hoạt động 1: Luyện đọc các bài đã học và nêu 
cảm nghĩ về nhân vật em thích.
Bài tập 1, 2
- GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS chia nhóm, luyện đọc 
 nhóm theo yêu cầu của GV.
+ Dựa vào tranh minh họa đã bị che khuất một vài + Lần lượt từng em nói tên 
chi tiết, từng em nói tên bài đọc, cả nhóm nhận các bài đọc
xét. + Cả nhóm nhận xét, góp ý.
+ Từng em bốc thăm và đọc 1 bài. Đọc xong nêu + Nhóm trưởng cho các bạn 
cảm nghĩ về một nhân vật yêu thích trong bài. lần lượt bốc thăm đọc 1 bài 
 nêu cảm nghĩ về một nhân 
 vật yêu thích trong bài.
 + Cả nhóm nhận xét, góp ý.
- GV theo dõi, giúp đỡ, đưa ra đánh giá, nhận xét.
3. Ôn tập (Tiết 2)
Hoạt động 2: 
* Bài tập 3: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS đọc đề bài và các 
 câu ca dao trong BT3.
- Tổ chức cho HS làm việc theo cập điền đáp án - HS thảo luận nhóm đôi 
tìm được vào phiếu học tập. làm bài.
 + Trao đổi kết quả tìm được 
 theo cặp.
 - Đối chiếu với kết quả của 
 mình và đưa ra nhận xét.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. - Theo dõi.
- GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, nhận - 2 HS đọc yêu cầu. xét. - 1 HS làm câu a, cả lớp 
 theo dõi.
 - Một số em chia sẻ bài 
 làm.
- GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên - HS nhận xét, góp ý.
những HS có nhiều cố gắng.
 Bài tập 4
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp ghi đáp án tìm - Theo dõi
được vào giấy.
- GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, nhận 
xét. - 1 HS đọc yêu cầu.
 - HS viết bài vào vở.
 - Chia sẻ bài làm trong 
 nhóm.
 + Cả nhóm nhận xét, góp ý.
 - HS chia sẻ trước lớp.
 - Lắng nghe.
- GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên 
những HS có nhiều cố gắng.
* Bài tập 5
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Phân tích đề bài và mời 1 HS làm mẫu câu a.
a. Ngọn tháp cao vút.
+ Dựa vào đáp án câu a, GV hướng dẫn HS thêm 
về cách làm phương án loại trừ.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Yêu cầu HS chia sẻ bài làm.
+ Đáp án:
a. Ngọn tháp cao vút.
b. Ánh nắng vàng rực trên sân trường.
c. Rừng im ắng, chỉ có tiếng suối róc rách.
d. Lên lớp 3, bạn nào cũng tự tin hơn.
- GV và HS nhận xét làm bài của cả lớp va đưa ra 
những lưu ý dựa trên kết quả chung.
* Bài tập 6: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV theo dõi, hỗ trợ
- Yêu cầu HS chia sẻ bài làm trong nhóm.
- Yêu cầu 1-2 HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi các HS làm tốt và động viên những HS có nhiều cố gắng.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực 
+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm sự vật và đặc tiễn.
điểm có trong lớp học. + Tham gia chơi
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu.
 - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận 
biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất
 - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. 
Tham gia trò chơi, vận dụng. Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi 
trong bài; Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. Chăm chỉ viết bài, trả lời 
câu hỏi. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Yêu cầu HS nêu lại tên các bài tập đọc đã học - HS trả lời
trong học kì 1
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập.
Hoạt động 1: 
* Bài tập 1: (làm việc nhóm)
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm - Thảo luận nhóm làm bài tập
 + Từng em đọc khổ thơ, đọc 
 đoạn thơ mình đã thuộc trong 
 một bài đã học.
+ GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra + Nhóm nhận xét, góp ý
đánh giá nhận xét.
Hoạt động 2: 
* Bài tập 2: (làm việc cá nhân).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Làm việc cá nhân: ghi các từ 
 ngữ cần tìm vào giấy nháp.
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả mình vừa tìm - Chia sẻ với bạn bên cạnh 
được theo nhóm đôi. (nhận xét, góp ý nếu cần)
- Yêu cầu một số nhóm chia sẻ trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi, động viên - Nhận xét, góp ý
các em tìm đúng từ ngữ. - Lắng nghe
Đáp án:Thích nhất, mừng ghê, xinh quá, yêu em 
tôi, vui, thích, náo nức, say mê, say sưa, chẳng 
bao giờ cách xa,...
Hoạt động 3: 
* Bài tập 3: (làm nhóm đôi) - 1 HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc đoạn thơ mình thuộc 
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi với bạn bên cạnh và ngược lại.
 - Một số HS chia sẻ trước lớp.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét góp ý
 - Lắng nghe
- GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi, động viên 
các em đọc đúng, đọc tốt.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................ ................................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán
 CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ I
 Bài 43: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2) – Trang 119
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 -Có biểu tượng và nhận biết đ ược các đơn vị mm, ml, g,độ C; tính được độ 
dàiđường gấp khúc; xác định được cân nặng của một số đỗ vật có đơn vị là g 
(gam) dựa vào cân hai đĩa; 
 - Ước lượng được số đo của một số đồ vật có đơn vị là mm, ml, g, độ C; thực 
hiện được phép cộng, trừ, nhâ n, chia với số đo liên quanđến đơn vị mm, ml, g; 
Giải được bài toán thực tế có hai phép tính liên quan đến số đokhối lượng.
 - Phát triển năng lực tư duy trừutượng, mô hình hoá, năng lực tínhtoán, năng 
lực giải quyết vấn đề.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt 
động nhóm.
 -Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 
Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập; Giữ trật tự, biết lắng 
nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Đọc tên các đơn vị đo đã học + Trả lời:
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1a.Tính độ dài đường gấp khúc - HS nêu yêu cầu của bài rồi 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. làm bài vào vở.
 Câu a: HS có thể tính tổng độ dài các đoạn - HS làm vào bảng nhóm, 
thẳng cùa đường gấp khúc. Tuy nhiên, GV có trình bày trước lớp. 
thể cho HS nhận xét ba đoạn thẳng của đường 
 Bài giải gấp khúc đã cho cùng có độdài là 28 mm. Do Độ dài đường gấp khúc ABCD 
đó dùng phép nhân để tính độ dài đường gấp là:28 X 3 = 84 (mm)
khúc này. Đáp số: 84 mm.
 + Vậy quảbưởi cân nặng là: 
 Câu b: GV hướng dẫn HS quan sát cân để nhận 500 g + 500 g - 100 g = 900 
ra đĩa cân bên phải gồm quảbưởi và quả cân g.
100 g nặng bằng đĩa cân bên trái gồm ha i quả 
cân 500 g. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Chọn số đo thích hợp - HS nêu yêu cầu của bài
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở
 - HS trao đổi bài để kiểm tra
 GV trình chiếu câu hỏi, HS chọn đáp án đúng 
 nhất. Kết quả: a) Chọn A; b) Chọn 
- GV và HS nhận xét bạn, chữa bài C; c) Chọn A; d) Chọn B
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3: Tính - HS nêu yêu cầu của bài
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS làm bài vào vở
- GV theo dõi và hỗ trợ HS
 - HS trao đổi bài để kiểm tra
 - HS làm trên bảng lớp. a) 600mm, 500mm,280mm
 - HS chữa bài và nhận xét b) 805g, 1000g, 150g
 - GV nhận xét tuyên dương. c) 656ml, 500ml,750ml
Bài 4. Giải bài toán - HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu 
cầu của bài rồi làm bài.
 - HS trả lời câu hỏi:
- GV cho HS tìm hiểu đề bài:
 + 1 gói mì 80g, 1 hộp sữa 
+ Bài toán cho biết gì?
 455g
+ Bài toán hỏi gì?
 + 3 gói mì và 1 hộp sữa nặng 
+ Phải làm phép tính gì? bao nhiêu kg?
 + Thực hiện phép nhân và 
- GV và HS chữa bài cho HS cộng
- GV nhận xét, tuyên dương. -HS làm bài vào vở.
 -1HS làm vào bảng nhóm và 
 trình bày trước lớp.
 Bài giải 
 3 gói mì tôm cân nặng là:
 80 X 3 = 240 (g)
 3 gói mì tôm và 1 hộp sữa cân 
 nặng tất cả là:
 240 + 455 = 695(g)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_18_nh_2024_2025_le_thi_thuy.docx