Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 19 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

Hoạt động trải nghiệm

SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI VÌ SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù

Sau bài học này HS sẽ:

- HS hiểu rõ ý nghĩa ngày hội vì sức khỏe cộng đồng.

- Làm được một số việc tự phục vụ để hưởng ứng ngày hội vì sức khỏe học đường và chăm sóc bảo vệ sức khoẻ của bản thân.

2. Năng lực chung

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất:

- Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

  1. Chào cờ

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

  1. Hoạt động trải nghiệm: Tham dự phát động phong trào “Vì tầm vóc Việt”.

HĐ1. Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động hát

- GV dẫn dắt vào hoạt động.

- GV mời HS đứng dậy, gấp gọn sách vở, bật nhạc và hướng dẫn các bạn tập các thao tác thể dục giữa giờ. Chọn nhạc vui nhộn.

- Sau đó, GV dẫn dắt vào chủ đề bằng cách đặt câu hỏi: Các em cảm thấy thế nào sau khi tập thể dục?

- Vận động giữa giờ như tập thể dục sẽ giúp chúng ta cảm thấy như thế nào?

3. Tổng kết, dặn dò:

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

docx 37 trang Thu Thảo 22/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 19 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 19 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 19 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)
 TUẦN 19
 Thứ 2 ngày 13 tháng 1 năm 2025
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI VÌ SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Sau bài học này HS sẽ:
 - HS hiểu rõ ý nghĩa ngày hội vì sức khỏe cộng đồng.
 - Làm được một số việc tự phục vụ để hưởng ứng ngày hội vì sức khỏe học 
đường và chăm sóc bảo vệ sức khoẻ của bản thân.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm 
vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 3. Phẩm chất: 
 - Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết 
yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và 
 triển khai các công việc tuần mới.
 2. Hoạt động trải nghiệm: Tham dự 
 phát động phong trào “Vì tầm vóc 
 Việt”. 
 HĐ1. Khởi động: - HS hát.
 - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe
 - GV dẫn dắt vào hoạt động.
 - GV mời HS đứng dậy, gấp gọn sách 
 vở, bật nhạc và hướng dẫn các bạn tập 
 các thao tác thể dục giữa giờ. Chọn 
 nhạc vui nhộn. - Sau đó, GV dẫn dắt vào chủ đề bằng 
 cách đặt câu hỏi: Các em cảm thấy thế 
 nào sau khi tập thể dục?
 - Vận động giữa giờ như tập thể dục sẽ - HS đứng dậy, gấp gọn sách vở, bật 
 giúp chúng ta cảm thấy như thế nào? nhạc và hướng dẫn các bạn tập các 
 thao tác thể dục giữa giờ. Chọn nhạc 
 3. Tổng kết, dặn dò: vui nhộn.
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - HS trả lời
 ngợi, biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung 
 HĐGD theo chủ đề - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời: Vận 
 động giữa giờ như tập thể dục sẽ giúp 
 chúng ta cảm thấy sảng khoái, đỡ buồn 
 ngủ và đỡ mỏi hơn.
 - HS thực hiện yêu cầu.
 - Lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ________________________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB 
tự sự đơn giản.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong văn bản đọc
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của 
văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh, về những gì các em thích và không 
thích.
 - Biết đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản, người viết tự giới thiệu về 
mình.
 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học 
tập của mình.
 3. Phẩm chất
 - Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường. - Trung thực : HS biết nhận xét, đánh giá đúng về bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động:
+ GV yêu cẩu HS nói về những điều các em - HS trả lời
thích hoặc không thích từ khi đi học đến nay. 
GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý:
 - Các em đã học một học kì, các em thấy đi học - HS trả lời: 
có vui không?
- Em thân nhất với bạn nào trong lớp?
- Đi học mang lại cho em những gì?
- Em có thay đổi gì so với đầu năm học? 
- Em không thích điều gì ở trường?...
(chiếu clip về những đoạn giới thiệu bản thân - HS xem .
của HS lớp 1 ).
- HS trả GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung 
hoặc có câu trả lời khác.
2. Hoạt động đọc
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu toàn VB. - HS nghe
- Bài có mấy câu? - Bài có 7 câu
- HS đọc câu.
+ Đọc câu lần 1 + 7 HS đọc nối tiếp từng câu lần 
- GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể 1.
khó đối với HS (hãnh diện, truyện tranh,...).
+ Đọc câu lần 2
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: + 7 HS đọc nối tiếp từng câu lần
Tôi tên là Nam,/ học sinh lớp 1A,/ Trường Tiểu 
học Lê Quý Đôn;...) 
- HS đọc đoạn.
+ GV chia VB thành các đoạn
Đoạn 1: từ đẩu đến hãnh diện lắm, Đoạn 2: - Một số HS đọc nối tiếp từng 
phần còn lại. đoạn, 2 lượt. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó 
 trong bài.
 đổng phục: quần áo được may hàng loạt cùng 
 một kiểu dáng, cùng một màu sắc theo quy định 
 của một trường học, cơ quan, tổ chức; 
 hãnh diện: vui sướng và tự hào; chững chạc: 
 đàng hoàng, ở đây ý nói: có cử chỉ và hành 
 động giống như người lớn.
 + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS đọc bài trong nhóm
 - GV nhắc HS khi đọc văn bản, hãy “nhập vai” - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc.
 coi mình là nhân vật Nam, giọng đọc biểu lộ sự 
 sôi nổi, vui vẻ và hào hứng. + 2 HS đọc cả bài.
 - GV đọc toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả 
 lời câu hỏi.
 TIẾT 2
 1. 3. Hoạt động trả lời câu hỏi
 Cách tiến hành :
 GV hướng dẫn HS tìm hiểu VB và trả lời các - HS câu trả lời cho từng câu hỏi.
 câu hỏi:
+ 
a. - Bạn Nam học lớp mấy? a. Nam học lớp 1
b. - Hồi đầu năm, Nam học gì? b. Hồi đấu năm học, Nam mới bắt 
 đầu học chữ cái
c. - Bây giờ, Nam biết làm gì?. c. Bây giờ, Nam đã đọc được 
- truyện tranh, biết làm toán.
 GV nhận xét tuyên dương - HS khác nhận xét, đánh giá.
 2. 4. Hoạt động viết vào vở câu trả lời
 Cách tiến hành:
 GV nhắc lại câu hỏi:
- Bạn Nam học lớp mấy ? - 1 HS trả lời
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a - Bạn Nam học lớp 1
 và viết lên bảng để HS quan sát và hướng dẫn - HS qua sát, lắng nghe
 HS viết câu trả lời vào vở. (Nam học lớp 1.)
- Trong câu này có từ nào được viết hoa? Vì 
 sao? Cuối câu có dấu gì? - Từ Nam được viết hoa vì vừa là 
 Nam học lớp 1. chữ đầu câu, vừa là tên riêng.
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt - Cuối câu có dấu chấm
 dấu chấm cuối câu. GV hướng dẫn HS tô chữ 
 N viết hoa, sau đó viết câu vào vở. Khi viết 
 câu, GV cho HS tự chọn viết chữ N viết hoa - Học sinh tô chữ hoa N
 hoặc chữ N in hoa.
 GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
 HS.
 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
 - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - HS trả lời
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và
 động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại bài. Giờ 
 sau học tiếp tiết 3, tiết 4.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............................................................................................................................... 
 ________________________________________
 Thứ 3 ngày 14 tháng 1 năm 2025
 Tiếng Việt
 BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 (Tiết 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen 
thuộc (đá bóng, đọc sách, kéo co, múa) và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn 
thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về những thay 
đổi của các em từ khi đi học.
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật; quan sát, nhận biết được các 
chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc (đá bóng, đọc sách, kéo co, 
múa) và suy luận từ tranh được quan sát.
 2. Năng lực chung:
 Tự chủ và tự học : HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình.
 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường.
 - Trung thực : HS biết nhận xét, đánh giá đúng về bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGk, vở tập viết,vở BTTV 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 3
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động chọn từ ngữ để hoàn thiện 
câu và viết câu vào vở 
Cách tiến hành :
GV: Đưa ra các từ: bổ ích, mới, hãnh diện - HS: 1 em đọc lại các từ trên bảng
GV: Đưa ra câu: Nam rất () khi được cô 
giáo khen HS: Suy nghĩ tìm TN trên thích 
- GV hướng dẫn chọn từ ngữ phù hợp và hoàn hợp với câu dưới 
thiện câu.
- Hãy nói cho cô biết con chọn từ nào để điền HS: Chọn từ hãnh diện
vào câu trên?
- Tại sao con không chọn từ bổ ích hay từ mới 
để điền?
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - Một số HS trình bày kết quả.
GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (Nam - Nam rất hãnh diện khi được cô 
rất hãnh diện khi được cô giáo khen.) giáo khen.
 - 1 số HS đọc câu hoàn chỉnh
 - Lớp đọc nhẩm theo
- Trong câu này chữ nào được viết hoa? - Chữ Nam
- Quan sát chữ đầu câu cô viết như thế nào? - Chữ đầu câu viết hoa và lùi vào 
GV: hướng dẫn cách viết hoa, cuối câu có một ô.
dấu chấm 
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - HS viết bài vào vở.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
2. Hoạt động quan sát tranh và dùng từ 
ngữ trong khung để nói theo tranh
GV đưa ra từ ngữ: đá bóng, đọc sách, kéo co, 
múa. - 1- 2 HS đọc các từ ngữ trên 
 bảng. - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS quan sát tranh theo nội dung 
sát tranh. tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, có dùng các ý.
từ ngữ đã gợi ý.
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo VD: tranh 1, có thể nói: Các bạn 
tranh. chơi đá bóng rất hào hứng/ Em 
 rất thích chơi đá bóng cùng các 
 bạn;
 Tranh 2: Em thích đọc sách/ Đọc 
 sách rất thú vị,...)
 TIẾT 4
3. Hoạt động nghe viết
GV đọc to cả hai câu. (Nam đã đọc được - 2 HS đọc 
truyện tranh. Nam còn biết làm toán nữa.)
- GV: viết lên bảng - HS quan sát
- GV hướng dẫn đoạn viết: - HS lắng nghe
- Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu câu, 
kết thúc câu có dấu chấm.
- Chữ dễ viết sai chính tả: truyện tranh, làm, 
nữa.
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
đúng cách.
- Đọc và viết chính tả:
- GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết. - HS viết
(Nam/ đã đọc được/ truyện tranh./ Nam/ còn 
biết/ làm toán nữa.). Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. 
GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với 
tốc độ viết của HS.
- Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại lần 1 - Lần 1: tự soát lỗi bài của mình
cả câu và yêu cầu HS chỉ tay vào từng chữ để 
rà soát lỗi.
- Đọc lần 2 yêu cầu HS đổi vở cho nhau để rà - Lần 2: đổi vở cho cho nhau để 
soát lỗi. (nếu học trực tiếp) soát lỗi, dùng bút chì, thước kẻ 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. gạch chân chữ bị sai cho bạn. (nếu 
4. Hoạt động chọn chữ phù hợp thay cho học trực tiếp)
bông hoa - GV: Đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tìm những chữ phù hợp - 2 HS đọc nội dung bài.
a. s hay x : học ..inh , inh đẹp, ách vở - HS tìm những chữ phù hợp.
b.tr hay ch: anh ảnh, ữ cái vui ơi
- Gọi HS lên trình bày kết quả trước lớp.
 - (2 - 3) HS chia sẻ trước lớp.
 a. s hay x : học sinh, xinh đẹp, 
 sách vở
 b.tr hay ch: tranh ảnh, chữ cái, vui 
- HS và GV nhận xét. chơi
 - 2-3 HS đọc to các từ ngữ, cả lớp 
5. Hoạt động chọn ý phù hợp để nói về bản đọc thầm.
thân em - HS đọc thầm các nội dung trong 
- Đây là phần luyện nói theo những gợi ý cho SHS.
sẵn. GV giải thích: (không cần phải lấy tất cả 
các ý). 
VD: Từ khi đi học lớp 1, em thức dậy sớm - HS tự chọn các ý đúng với bản 
hơn,.. thân và nói lại câu hoàn chỉnh.
- GV gọi một vài HS trình bày trước lớp - HS trình bày trước lớp.
 Từ khi đi học lớp 1:
 Em không khóc nhè.
 Ăn sáng nhanh hơn.
 Em không ngóng bố mẹ đón 
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm về
- Khi học song bài này em đã học được những 
gì? - HS nêu
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 - Hướng dẫn học sinh nhắc lại câu hỏi nhiều lần để ghi nhớ.
 - Luyện đặt câu với một số từ ngữ trong bài.
 __________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 GIỮ GÌN MÔI TRƯỜNG SẠCH, ĐẸP I. MỤC TIÊU: HS có khả năng:
 - Nhận biết được môi trường sạch, đẹp và môi trường chưa sạch, đẹp.
 - Biết được những việc nên làm và không nên làm để môi trường sạch, đẹp.
 - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ môi 
 trường xung quanh luôn sạch, đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Giáo viên: một số tranh ảnh, clip về môi trường sạch, đẹp và môi trường chưa 
 sạch, đẹp.
 Học sinh: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trời, Đất, - HS tham gia
Nước” (SGV/189).
- GV dẫn vào bài mới.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Kể về những địa điểm sạch, đẹp
Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS nhớ lại những địa điểm sạch, đẹp - HS thực hiện
ở địa phương
Bước 2: Làm việc chung cả lớp
- GV mời HS kể về những địa điểm sạch, đẹp ở địa - HS trình bày, cả lớp theo dõi, 
phương nhận xét.
- GV cho HS xem một vài hình ảnh hoặc video clip - HS lắng nghe, nêu ý kiến
về môi trường sạch, đẹp và chưa sạch, đẹp
Hoạt động 2: Nêu tác hại của việc vứt rác và 
chất thải bừa bãi
- GV mời HS nêu ý kiến về tác hại của việc vứt rác - HS nêu ý kiến
thải bừa bãi
- GV nhận xét, kết luận: vứt rác bừa bãi gây ảnh - HS lắng nghe
hưởng đến sức khỏe của chính bản thân mình và 
những người xung quanh. Vì rác thải sẽ nảy sinh các mầm bệnh do vi khuẩn trong men rác tạo nên, 
ngoài ra đó còn là nơi trú ngụ của các sinh vật có 
hại như ruồi, muỗi, gián, kiến,
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
 BUỔI CHIỀU 
 Toán
 BÀI 21: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 2)
 YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp 
 xếp thứ tự, so sánh các số có hai chứ số trong phạm vi 20
 - Năng lực tư duy và lập luận: Nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), biết 
 đọc, viết các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời 
 trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học 
 tập.( HĐ3)
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học: Củng cố được cấu tạo số (theo hệ thập phân), 
 biết đọc, viết các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các 
 bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân) ( HĐ2)
 3. Phẩm chất chủ yếu: 
 + Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
 của nhóm 
 + Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con,
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
 GV cho HS chơi trò “truyền điện” tìm số liền sau - HS chơi
 liền trước. GV hướng dẫn 1em nêu một số sau đó mình được quyền chỉ định bạn nêu số liền sau số 
 mình vừa nêu.
 GV cho HS nhận xét đánh giá. - HS nhận xét
 2. Hoạt động luyện tập 
 Bài 1: Số? - HS nêu y/c.
 - GV y/c HS tự làm bài vào VBT, sau đó y/c HS - HS làm, nêu kết quả, 
 nêu kết quả của mình (Mỗi HS đọc 1 dãy) a. 10, 11, 12, 13, 14
 - GV cho một số HS đọc lại các dãy b. 14, 15, 16, 17, 18
 c. 12, 13, 14, 15, 16
 d. 15, 16, 17, 18, 19.
 Bài 2: Quan sát tranh rồi trả lời. - HS đọc.
 GV cho Hs quan sát tranh, sau đó trình bày kết 
 quả.
 + Trên bàn bạn Mi có những món quà gì? - HS trả lời
 + Nêu số lượng các món quà? - Có 15 cái kẹo, 4 gói quà, 5 
 3. Hoạt động vận dụng bông hoa.,
 Bài 3: Trò chơi: Đường đến đảo dấu vàng.
 GV hướng dẫn HS cách chơi sau đó cho HS chơi 
 gieo xúc xắc. - HS lắng nghe
 - Sau đó GV đánh giá kết quả các bạn thắng cuộc.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
 - Hôm nay các em học được những gì? (HS nêu: 
 10,20) - HS nêu
 - Dặn HS về nhà đọc, viết lại các số đến 20, chuẩn 
 bị bài tiếp theo - HS lắng nghe
 - Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............
 Tiếng Việt
 BÀI 2: ĐÔI TAI XẤU XÍ (TIẾT 1 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: + Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện 
ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; đọc đúng các vần uây, oang, uyt 
và những tiếng, từ ngữ có các vần này.
 + Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc.
 + Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung 
của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB.
 2. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, 
có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt 
câu hỏi.
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương và giúp đỡ nhau trong học tập.
 - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SHS, vở, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn và khởi động
 - Ôn: 
 Con hãy nhắc lại tên bài học trước? - Tôi là học sinh lớp 1.
 Hãy nói về một số điều thú vị mà HS học 
 được từ bài học đó?
 - Khởi động:
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu điểm - HS nêu
 đặc biệt của mỗi con vật trong tranh. - Tranh vẽ lạc đà, tê giác, kang-
 - Trong tranh vẽ những con gì? gu-ru.
 - Hãy nêu đặc điểm của từng con vật? - Lạc đà có bướu to tướng trên 
 lưng. Cái bướu là nơi dự trữ năng 
 lượng, giúp lạc đà có thể vượt 
 quãng đường rất dài mà không 
 cần ăn hay uống nước. Tê giác có 
 cái sừng to và nhọn ngay trước 
 mặt. Sừng trở thành vũ khí tấn 
 công lợi hại của tê giác khi gặp kẻ thù hoặc gặp nguy hiểm. Kang-
 gu-ru (thú có túi) đeo một cái túi 
 trước bụng. Cái túi giúp kang-gu-
 ru mẹ đựng con mỗi khi nó di 
 chuyển.)
+ GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp. HS trình bày kết quả trước lớp. 
 Các HS khác có thể bổ sung nếu 
 câu trả lời của các bạn chưa đầy 
 đủ hoặc có câu trả lời khác.
+ GV và HS thống nhất câu trả lời.
GV giới thiệu vào bài: Mỗi một loài động vật 
đều có tên gọi và có những đặc điểm riêng . 
Bài học hôm nay cũng nói về đặc điểm một 
loài động vật đó lài bài đọc Đôi tai xấu xí.
- GV treo tranh cho HS quan sát. 
- Các em nhìn tranh và nói xem đôi tai xấu xí 
là của ai?
- Các em có nghĩ là đôi tai của thỏ con thực - Đôi tai xấu xí là của thỏ con
sự xấu không?
- Vì sao các em nghĩ vậy? - Có./ Không.
2. Hoạt động đọc
- GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời - HS trả lời
người kể và lời nhân vật, ngắt giọng, nhấn 
giọng đúng chỗ. - HS lắng nghe
- HS đọc câu.
+ Đọc nối tiếp từng câu lần 1. 
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ 
ngữ có vần mới. - HS đọc
- Tìm cho cô từ ngữ trong bài có chứa vần 
uây, oang, uyt?
+ GV gạch chân: quên khuấy, hoảng sợ, suyt. + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ 
và hướng dẫn HS đọc. ngữ có tiếng chứa vần mới trong 
+ GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ bài: uấy, oang, uyt (quên khuấy, 
chứa vần đó hoảng sợ, suyt).
+ Gọi HS đánh vần, đọc trơn - HS lắng nghe
+ Đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
+ GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - HS đọc + GV đọc mẫu câu dài lần 1
 + Cô giáo đã ngắt hơi ở những chỗ nào? - HS đọc
 + GV đọc mẫu câu dài lần 2 - HS lắng nghe
 - HS đọc đoạn. - HS nêu
 - GV chia VB thành các đoạn - HS lắng nghe
 Đoạn 1: từ đầu đến rất đẹp,
 Đoạn 2: từ Một lần đến thật tuyệt,
 Đoạn 3: phẩn còn lại). - HS chú ý đánh dấu vào SGK
 + Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt.
 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
 (động viên: làm cho người khác vui lên; quên + HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 
 khuấy: quên hẳn đi, không nghĩ đến nữa; lượt
 suyt: tiếng nói có thể kèm theo cử chỉ để nhắc 
 người khác im lặng; tấm tắc: luôn miệng 
 khen ngợi).
 + HS đọc đoạn theo nhóm.
 - Bài tập đọc ngoài người dẫn chuyện ra còn 
 có những nhân vật nào?
 Câu văn nào là lời nói của bố thỏ? - Ngoài người dẫn chuyện ra còn 
 có nhân vật : Bố của thỏ và thỏ.
 Câu văn nào là lời nói của thỏ? - Rồi con sẽ thấy tai mình rất đẹp.
 GV cho mỗi nhóm 3 HS thi đọc. - Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi.
 - HS đọc phân vai theo y/c của 
 GV
 - GV nhận xét, tuyên dương. - Hai nhóm lần lượt đọc phân vai 
 - Gọi 1 HS đọc thành tiếng toàn bài. cho cả lớp nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............
 Thứ 4 ngày 15 tháng 1 năm 2025
 Tiếng Việt
 BÀI 2: ĐÔI TAI XẤU XÍ (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: + Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện 
ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; đọc đúng các vần uây, oang, uyt 
và những tiếng, từ ngữ có các vần này.
 + Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc.
 + Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung 
của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB.
 2. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, 
có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt 
câu hỏi.
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương và giúp đỡ nhau trong học tập.
 - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SHS, vở, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾUTIẾT 2
 3. Hoạt động trả lời câu hỏi
 - GV gọi HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: - HS đọc
 + Thỏ có đôi tay thế nào? - HS trả lời
 + Vì sao thỏ buồn? - HS trả lời
 - GV gọi HS đọc đoạn 2, trả lời: - HS đọc
 + Chuyện gì xảy ra trong lân thỏ và các bạn - HS trả lời
 đi chơi xa?
 + Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được đường về - HS trả lời
 nhà?
 + Khi tìm được đường về nhà các bạn nói gì? - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Thỏ có - HS lắng nghe
 đôi tay to và dài, thỏ buồn vì bị bạn bè chê 
 đôi tai vừa dài vừa to; Trong lần đi chơi xa, 
 thỏ và các bạn đã quên khuấy đường về; Cả 
 nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai 
 thính của thỏ; các bạn tắm tắc khen thỏ)
 4. Hoạt động Viết vào vở câu trả lời cho 
 câu hỏi c ở mục 3
 - GV hỏi lại HS: Nhờ đâu mà cả nhóm tìm - HS trả lời được đường về nhà?
 - GV hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (c. - HS lắng nghe. Sau đó viết vào 
 Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai vở.
 thính của thỏ.)
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt 
 dấu chấm đúng vị trí.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
 - Y/c HS nhắc lại tên văn bản vừa đọc. - HS nhắc lại 
 - Liên hệ giáo dục HS. - HS lắng nghe 
 - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng để học tiết sau.
 - Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Bài 2: ĐÔI TAI XẤU XÍ (TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản; hiểu và trả 
lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong 
tranh và suy luận từ tranh được quan sát . 
 - Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. 
 - Thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện 
trong tranh . 
 - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: Tự tin vào chính mình, khả năng làm 
việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt được câu hỏi.
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 2. Năng lực chung: 
 - Tự tin vào chính mình, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề 
đơn giản và đặt được câu hỏi.
 3. Phẩm chất: 
 - Phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 3
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động
 - Cho lớp chơi trò chơi. - HS Đôi tai xấu xí.
 - GV nhận xét, giới thiệu bài. - 2 HS đọc bài.
 2. Luyện tập, thực hành: 
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ + 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS 
 ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. khác có thể bổ sung nếu câu trả lời 
 - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu 
 quả. GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. trả lời khác.
 - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. 
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
 - HS viết
 3. Vận dụng.
 - GV hướng dẫn HS quan sát, phân tích tranh, 
 - HS đánh giá, nhận xét
 tìm những ý trong câu chuyện tương ứng với mỗi 
 tranh. 
 - GV hướng dẫn HS phân vai kể toàn bộ câu 
 - Các bạn nhận xét, đánh giá.
 chuyện.
 - GV và HS khác nhận xét. 
 - GV yêu cầu HS kể lại truyện. - 2 HS phân vai và kể chuyện
 * Nhận xét:
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
........................................................................................................... 
 Tiếng Việt
 Bài 2: ĐÔI TAI XẤU XÍ (TIẾT 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản; hiểu và trả 
lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong 
tranh và suy luận từ tranh được quan sát . 
 - Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. - Thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện 
trong tranh . 
 - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: Tự tin vào chính mình, khả năng làm 
việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt được câu hỏi.
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 2. Năng lực chung: 
 - Tự tin vào chính mình, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề 
đơn giản và đặt được câu hỏi.
 3. Phẩm chất: 
 - Phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 4
 1.Khởi động
 - GV cho lớp hát và vận động theo bài hát : hai bàn tay HS hát
 ngoan.
 - GV nhận xét, giới thiệu bài.
 2. Luyện tập, thực hành: 
 - GV đọc to hai câu. GV lưu ý HS một số vấn đề chính - HS đọc.
 tả trong đoạn viết:
 + Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết 
 thúc câu có dấu chấm .
 + Chữ dễ viết sai chính tả: hướng, tiếng được. GV yêu 
 cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách . 
 - Đọc và viết chính tả : 
 + GV đọc từng câu cho HS viết. 
 - HS viết.
 + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả câu 
 và yêu cầu HS rà soát lỗi. 
 + GV kiểm tra bài viết và nhận xét.
 3. Vận dụng. - HS thực hiện.
 a. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Đôi tai xấu xí từ 
 ngữ có tiếng chứa vần uyt, it, uyêt, iêt 
 - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể 
 có ở trong bài hoặc ngoài bài. 
 - HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ - HS thực hiện.
 ngữ này lên bảng 
 - Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn. b. Vẽ con vật em yêu thích và đặt tên cho bức tranh 
 em vẽ. - HS thực hiện.
 - GV hướng dẫn HS vẽ vào vở. Lưu ý HS vẽ điểm đặc 
 trưng, dễ nhận diện con vật... HS đặt tên cho bức tranh 
 vừa vẽ. 
 - GV cho HS trao đổi sản phẩm để xem và nhận xét 
 tranh vẽ và tên bức tranh mà bạn đã đặt .
 * Nhận xét:
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV 
 tóm tắt lại những nội dung chính. 
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
........................................................................................................... 
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP VỀ HÌNH HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: Giúp HS củng cố hình thành:
- Củng cố nhận dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật (qua các hoạt động đếm 
hình, xếp, ghép hình, trò chơi,...).
- Củng cố về vị trí, định hướng trong không gian.
2. Phát triển các năng lực, phẩm chất 
Phát triển trí tưởng tượng, định hướng trong không gian qua phân tích, tổng hợp 
hình, xếp, ghép hình để nhận biết các khối lập phương, khối hộp chữ nhật
+ Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn 
học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, 
- HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 KHỞI ĐỘNG
 - Cho cả lớp hát bài. - Hs hát
 - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng
 LUYỆN TẬP
 Bài 1: Tô màu vào những hình không 
 phải là khối lập phương(Vở BT/ 94)
 - GV nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại yêu cầu
 - HS trả lời -GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận 
 dạng từng hình có phải là khối lập 
 phương hay không. - HS tô màu
 Yêu cầu HS tô màu vào hình vừa tìm 
 được. - HS nghe
 - GV nhận xét.
 Bài 2: Quan sát xúc xắc và viết số thích 
 hợp vào ô trống (Vở BT/ 94) - 1 HS nhắc lại yêu cầu
 - GV nêu yêu cầu - HS nêu tổng số chấm trên 2 mặt 
 - GV yêu cầu HS tính tổng số chấm trên đối diện đều bằng 7.
 2 mặt đối diện và rút ra quy luật của 
 chúng. - HS lắng nghe và thực hiện.
 - GV kết luận và hướng dẫn cách làm. + a. 6
 + b. 3
 + c. 2
 - HS nghe
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 Bài 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả 
 lời đúng (Vở BT/ 95) - 1 HS nhắc lại yêu cầu
 - GV nêu yêu cầu - HS nêu
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh, tính số + Hình A 6 viên gạch
 viên gạch trong 2 đống. + Hình B 4 viên gạch
 - HS nghe
 - Gợi ý cách làm cho HS. - HS nhận xét, bổ sung.
 - Hs chia sẻ trước lớp.
 Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S(Vở BT/ 95) - 1 HS nhắc lại yêu cầu
 - GV nêu yêu cầu -HS thảo luận nhóm 2 làm bài.
 - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 để làm bài
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét
 VẬN DỤNG
 + Trò chơi: “Ai nhanh- Ai đúng”
 - Chia lớp thành 2 đội chơi. - 2 đội chơi
 - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
 - Cho cả lớp chơi. - Lắng nghe, ghi nhớ
 - GV nhận xét tuyên dương đội thắng.
 + Dặn dò: Về nhà nhận dạng khối lập 
 phương, khối hộp chữ nhật từ các vật 
 dụng xung quanh.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_19_nh_2024_2025_cao_thi_phu.docx