Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 19 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)
Hoạt động trải nghiệm
CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG
Sinh hoạt dưới cờ: CÙNG NGƯỜI THÂN SẮM TẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.
- Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí
- Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc
- Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca
- Tham gia giao lưu về chủ đề “ Biết ơn người thân trong gia đình”
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- HS bày tỏ tình cảm biết ơn với người thân thông qua hình thức viết thư, giãi bày.
- Có ý thức, trách nhiệm và biết ơn người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: CHỦ YẾU CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS ra xếp hàng. - Nhắc nhở các em khi ra sân chào cờ. - GV kiểm tra trang phục HS 2. Khám phá: HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng vị trí đã phân công - HS xếp hàng trước cửa lớp và đi đều ra vị trí để chào cờ. - HS tham gia chào cờ chung toàn trường. - Tham gia cùng người thân sắm Tết - GV nhận xét 3. Vận dụng. - Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết chào cờ đầu tuần . |
- HS tham gia - HS lắng nghe. - Cả lớp tham gia. - HS báo cáo với cô giáo và các bạn về hoạt động cùng người thân sắm Tết những gì. - HS nghe các anh, chị lớp trên hát, đọc thơ về tình cảm gia đình |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 19 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

TUẦN 19 Thứ hai, ngày 13 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG Sinh hoạt dưới cờ: CÙNG NGƯỜI THÂN SẮM TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần. - Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí - Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc - Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca - Tham gia giao lưu về chủ đề “ Biết ơn người thân trong gia đình” 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS bày tỏ tình cảm biết ơn với người thân thông qua hình thức viết thư, giãi bày. - Có ý thức, trách nhiệm và biết ơn người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: CHỦ YẾU CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS ra xếp hàng. - HS tham gia - Nhắc nhở các em khi ra sân chào - HS lắng nghe. cờ. - GV kiểm tra trang phục HS 2. Khám phá: HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng vị trí đã phân công - HS xếp hàng trước cửa lớp và đi - Cả lớp tham gia. đều ra vị trí để chào cờ. - HS tham gia chào cờ chung toàn trường. - HS báo cáo với cô giáo và các bạn về - Tham gia cùng người thân sắm Tết hoạt động cùng người thân sắm Tết - GV nhận xét những gì. - HS nghe các anh, chị lớp trên hát, đọc 3. Vận dụng. thơ về tình cảm gia đình - Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết chào cờ đầu tuần . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN Bài 01: BẦU TRỜI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng bài “Bầu trời” , ngữ liệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động; biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. - Nhận biết được một số thông tin về bầu trời: những sự vật có trên bầu trời, màu sắc, tầm quan trọng của bầu trời đối với muôn vật. - Hiểu nội dung bài: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. - Nói được những hiểu biết, cảm nhận của bản thân về bầu trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài, tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái đất. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS hát và vận động theo nhạc để - HS thực hiện khởi động bài học. - GV chiếu tranh lên bảng. - HS quan sát tranh - GV giới thiệu chủ đề mới: Những sắc - Lắng nghe màu thiên nhiên. - GV chiếu tranh lên bảng. - HS quan sát tranh - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan sát bầu trời và cho biết: +Nói về những gì em thấy trên bầu trời? + Trả lời: Những đám mây trắng, xốp nhẹ, nằm lửng lơ trên bầu trời: Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ. Những tia nắng chiếu rọi xuống mặt đất khiến cho cây lá trở nên xanh biếc; Đàn chim sải cánh bay lên bầu trời cao xanh vời vợi, đón - GV Nhận xét, tuyên dương. nhận ánh nắng rực rỡ, - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. - HSnhắc lại đầu bài - Ghi vở 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - HS lắng nghe. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc thể hiện được cảm xúc tươi vui trước vẻ đẹp sinh động của bầu trời; lên cao giọng và nhấn giọng ở hai câu hỏi và đoạn cuối. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến gió nhẹ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến cầu vồng. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: xanh biếc, giọt mưa, - HS đọc từ khó. dập dờn, rực rỡ, duy trì, sức sống, - Luyện đọc câu dài: Bạn có thể thấy/ - 2-3 HS đọc câu dài. những con chim đang bay,/những vòm cây xanh biếc,/ những tia nắng/ xuyên qua những đám mây trắng muốt như bông.// - HD HS giải nghĩa từ: + dập dờn: chuyển động nhịp + dập dờn: nhàng, lúc gần lúc xa, lúc ẩn lúc + duy trì: hiện. + duy trì: giữ cho tiếp tục tồn tại - GV cho HS giải nghĩa từ trong tình trạng như cũ. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nhìn lên bầu trời có thể thấy những gì? + Thấy những chú chim, những vòm cây, những tia nắng, những đám mây trắng muốt, những giọt + Câu 2: Màu sắc của bầu trời như thế mưa, đàn bướm. nào? + Màu xanh lơ vào ban ngày, màu đen vào ban đêm. Tuy vậy, tùy vào thời tiết mà bầu trời có nhiều màu + Câu 3: Bầu trời quan trọng như thế nào sắc đa dạng. Có khi có cả bảy sắc đối với mọi người, mọi vật? cầu vồng. + Bầu trời bao quanh Trái Đất, + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn cung cấp không khí cho con người, trong bài. loài vật và cây cối. * GDKNS, tích hợp giáo dục BĐKH: Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái đất, giữ gìn môi trường sống bằng những việc làm cụ thể như không xả rác thải, khí - Lắng nghe thải, chất thải ra môi trường, trồng nhiều cây xanh. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của - HS nêu theo hiểu biết của mình. muôn loài trên Trái Đất. -2-3 HS nhắc lại 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Bầu trời trong mắt em 3.1. Hoạt động 3: Ngắm nhìn bầu trời. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Bầu trời dung. trong mắt em. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: - HS thảo luận nhóm và nói về bầu HS nói 3 - 5 câu về bầu trời trong ngày trời trong ngày hôm nay. hôm nay. + Đặc điểm của bầu trời (màu sắc, độ cao, độ rộng,) + Cảnh vật xuất hiện trên bầu trời. + Cảm nhận của em về bầu trời - GV khuyến khích HS nói về bầu trời theo cách nhìn của riêng mình. - GV nhắc HS quan sát bầu trời vào những thời điểm khác nhau trong ngày: bầu trời buổi sáng trước giờ em đi học; bầu trời vào buổi trưa, bầu trời vào buổi chiều, - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. - GV nận xét, tuyên dương. - Mỗi HS nói 3 - 5 câu. 3.2. Hoạt động 4: Khám phá những điều thú vị trên bầu trời. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Nếu vẽ - HS chia sẻ với bạn suy nghỉ của tranh về bầu trời em sẽ vẽ những gì? mình. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng + GV cho HS vẽ tranh về bầu trời. - HS vẽ tranh. - Mời HS chia sẻ với các bạn về bức tranh - HS chia sẻ. của mình. - Nhận xét, tuyên dương * Liên hệ: Em đã làm gì để bảo vệ môi - Không xả rác thải, chất thải, chặt trường, bầu trời, trái đất – mái nhà chung phá rừng,.Chúng ta cần có ý của chúng ta? thức giữ gìn bầu trời và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp - GV nhận xét giờ học. đẽ. - GV nhận xét chung tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt Nghe – Viết: BUỔI SÁNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Buổi sáng” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa ch hoặc tr (at hoặc ac). - Tìm đọc được bài văn, bài thơ, viết về hiện tượng tự nhiên (nắng, mưa, gió). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK, tham gia trò chơi, vận dụng. - Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. + Trả lời: cá chép + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. + Trả lời: quả khế - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. HĐ chuẩn bị viết chính tả. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ nói về cảnh - HS lắng nghe. vật, không gian làng quê vào buổi sáng bình yên. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 nêu cách - Thảo luận nhóm 4 thức trình bày chính tả thông qua các câu hỏi gợi ý: + Đoạn chính tả có mấy khổ thơ? + Bài thơ có 4 khổ + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng có 4 chữ + Hết mỗi khổ thơ cần trình bày thế nào? + Giữa hai khổ thơ cách ra một dòng. + Những chữ nào trong bài viết cần viết hoa? + Những chữ đầu dòng thơ - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng - Luyện viết bảng con: sóng con và viết một số từ dễ nhầm lẫm. xanh, la đà, xà xuống. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh, gạch chân - Lắng nghe. những âm, vần cần lưu ý. 2.2. HĐ viết bài chính tả. - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3 ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. 2.3. HĐ soát lỗi và nhận xét bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho - Giáo viên nhận xét3-5 bài về cách trình bày và nhau. nội dung bài viết của học sinh. - GV nhận xét chung. 3. HĐ làm bài tập: Bài 2. Chọn chuyền hoặc thuyền thay vào ô trống(làm việc cá nhân). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS chọn và viết vào vở từ ngữ có tiếng - 1 HS đọc yêu cầu bài. chuyền hoặc truyền. - HS trình bày kết quả. - 1 - 2 HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Kết quả: truyền tin, chuyền cành, truyền hình, chơi chuyền, dây chuyền, Bài 3 b.(làm việc nhóm 4) truyền thống, bóng chuyền, - GV mời HS nêu yêu cầu. lan truyền. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông. - 1 HS đọc yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm làm việc theo - GV gọi các nhóm nhận xét. yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét. 4. Vận dụng. - Cho học sinh nêu lại tên bài học - Học sinhnêu - Cho HS đặt câu với một số từ ngữ: chuyền, - Đặt câu truyền - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ. - Tìm đọc được bài văn, bài thơ, viết về hiện - Lắng nghe tượng tự nhiên (nắng, mưa, gió). - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ CHỦ ĐỀ 8: CÁC SỐ ĐẾN 10 000 CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ. SỐ 10 000 ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. - Nhận biết được số tròn nghìn. - Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.. - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: GV tổ chức cho HS chơi trò Hỏi nhanh, - HS tham gia trò chơi đáp nhanh + HS nêu cách thực hiện + 2 HS tạo thành một nhóm, một bạn hỏi, + HS nêu cách tính bạn kia trả lời sau đó đổi lại. + Nội dung về Quan hệ giữa các hàng đã - HS lắng nghe. học. 10 đơn vị = 1 chục, 1 chục = 10 đơn vị. ... 10 nghìn = 1 chục nghìn, 1 chục nghìn = 10 nghìn. + GV mời vài cặp thực hành trước lớp - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi đọc và viết thành thạo các số có bốn chữ số; nhận biết được số tròn nghìn; nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. Chúng ta cùng vào bài Bài 45 – Tiết 1: Các số có bốn chữ số. 2. Khám phá: GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong phần khám phá, mô tả hình ảnh - HS quan sát hình ảnh. minh hoạ. - GV cho HS quan sát một khối lập phương (tương đương với số 1 000 – như hình vẽ trong SGK) rồi quan sát, nhận xét. - HS nhận xét: Mỗi khối lập - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK phương gồm 10 tấm ghép lại, mỗi các nhóm khối 1 000, tấm 100, thanh 10 tấm có 100 khối lập phương đơn và viên 1 đơn vị rồi nhận xét: vị. + Mỗi khối lập phương lớn có bao nhiêu + Mỗi khối lập phương lớn có 1 khối lập phương nhỏ? Nhóm thứ nhất có 000 khối lập phương nhỏ. Nhóm khối như thế hay có khối lập thứ nhất có 3 khối như thế hay có phương nhỏ. 3 000 khối lập phương nhỏ. + Mỗi tấm có bao nhiêu khối lập phương + Mỗi tấm có 100 khối lập nhỏ? Nhóm thứ hai có tấm như thế hay phương nhỏ. Nhóm thứ hai có 4 có khối lập phương nhỏ. tấm như thế hay có 400 khối lập + Mỗi thanh chục có bao nhiêu khối lập phương nhỏ. phương nhỏ? Nhóm thứ ba có thanh + Mỗi thanh chục có 10 khối lập như thế hay có khối lập phương nhỏ; phương nhỏ. Nhóm thứ ba có 2 Nhóm thứ tư có khối lập phương nhỏ. thanh như thế hay có 20 khối lập - GV kết luận: Như vậy trên hình vẽ có phương nhỏ; Nhóm thứ tư có 1 3000, 400, 20 và 1 khối lập phương nhỏ. khối lập phương nhỏ. - GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. GV hướng dẫn HS nhận xét: Coi 1 khối lập phương nhỏ là 1 đơn - HS quan sát bảng và nhận xét. vị thì ở hàng đơn vị có 1 đơn vị, ta viết 1 ở hàng đơn vị; coi 10 khối lập phương nhỏ là 1 chục thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm; coi 100 khối lập phương nhỏ là 1 trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm; coi 1 000 khối lập phương nhỏ là 1 nghìn thì ở - HS đọc: Ba nghìn bốn trăm hai hàng nghìn có 3 nghìn, ta viết 3 ở hàng mươi mốt. nghìn. - GV gợi ý cho HS tự nêu: Số gồm 3 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 1 đơn vị, viết là 3 421, đọc là Ba nghìn bốn trăm hai mươi mốt. - GV hướng dẫn HS quan sát rồi nêu: Số 3 421 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 3 chỉ ba nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 1 chỉ một đơn vị. - GV cho HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu tương tự như trên. - GV yêu cầu HS nêu cách tính một số biểu thức, đặc biệt là các trườnghợp có thế tính nhầm. Chẳng hạn: (33 + 67): 2 có thể nhẩm ngay được kết quả là 50 (33 cộng 67 bằng 100, 100chia 2 bằng50). - GV và HS nhận xét và bổ sung. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 (Hoạt động) Chọn số thích hợp với cách đọc - GV yêu cầu HS đọc đề, quan sát hình, suy nghĩ cách làm bài. - GV gợi ý HS: dựa vào cách viết số: Viết + HS nêu cách thực hiện lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng + HS nêu cách viết số chục, hàng đơn vị. - HS lắng nghe - GV mời một HS nêu đáp án trước lớp, các bạn còn lại đối chiếu kết quả và bổ sung. - GV chữa bài, đánh giá và nhận xét. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 (Hoạt động) Số? - GV yêu cầu HS (cá nhân) đọc đề, tìm các số còn thiếu, đọc các số rồi chia sẻ -HS nêu yêu cầu của bài trong nhóm bốn. -HS làm vào vở - GV lưu ý HS các số liên tiếp. -HS trao đổi bài để kiểm tra - GV chữa bài, đánh giá và nhận xét. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 (Hoạt -HS nêu yêu cầu của bài động): Số? - GV yêu cầu HS (cá nhân) đọc đề, tìm -HS làm vào vở các số còn thiếu, đọc các số -HS trao đổi bài để kiểm tra 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học thức đã học vào thực tiễn. để học sinh nhận biết cách tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính + HS trả lời:..... cóvà không có dấu ngoặc. Giải được bài toán thực tế bẳng hai phép tính nhân, chia trongphạm vi 1 000. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. _______________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho học sinh các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi đã học. - Giải được bài toán có nội dung thực tế liên quan đến hình học và đo lường. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập; Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho lớp hát. - HS hát và vận động theo lời bài hát. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1. Đặt tính rồi tính(Làm việc cá nhân) 369:5 567:6 974:8 365 : 4 - HS làm vào bảng con ( vở - GV chữa bài ở bảng con của học sinh nháp) - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tính (Làm việc cá nhân) - GV cho HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. Có 70 chiếc bút xếp vào các hộp, mỗi hộp có - HS làm bài vào vở. 4 chiếc. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất vào - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra baonhiêuhộpvà cònthừa mấychiếc bút? bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Một số học sinh nêu kết quả. - Nhận xét, chữa bài Sốhộp cần cólà: 70:4 =17(hộp)thừa 2chiếc Đápsố:17hộp và2chiếc Bài3:Một người có135 kg khoai đã bán hết trong hai buổi.Buổi sáng người đó bán 1 / 3 - HS đọc bài toán số khoai.Hỏi buổi chiều người đó bán được - TL nhóm 2 bao nhiêu ki-lô-gam khoai? + Bài toán cho biết gì? Bài - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. toán hỏi gì? - Yêu cầu học sinh thảo luận N2 để tìm hiểu yêu + Bài toán giải bằng mấy cầu bài toán. bước tinh? - HS làm bài vào vở ô li. - HS chữa bài. - Yêu cầu HS tự giải vào vở ô li. Số khoai bán trong buổi sáng là: - Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. 135:3 =45(kg) HS - GV Nhận xét, tuyên dương. Sốkhoai bán trong buổi chiều là: 135-45 = 90(kg) Đápsố:90 kg khoai 3. Vận dụng. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _______________________________________ Thứ ba, ngày 14 tháng 1 năm 2025 Đạo đức CHỦ ĐỀ 5: TÍCH CỰC HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ Bài 06: Tích cực hoàn thành nhiệm vụ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số biểu hiện của tích cực hoàn thành nhiệm vụ. - Nêu vì sao phải tích cực hoàn thành nhiệm vụ. - Hoàn thành nhiệm vụ đúng kế hoạch và có chất lượng. - Nhắc nhở bạn bè tích cực hoàn thành nhiệm vụ. - Hình thành và phát triển, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực của tích cực hoàn thành nhiệm vụ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Kể được một số nhiệm vụ của mình + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kể các - HS lắng nghe. nhiệm vụ của em” để khởi động bài học. + GV chia lớp thành 2 đội, phổ biến cách - HS tham gia chơi chơi như sau: Hai đội sẽ luân phiên kể các • Trực nhật lớp: đến lớp sớm, nhiệm vụ của mình, nhiệm vụ nào đã kể rồi quét lớp, lau bảng và sắp xếp lại sẽ không kể lại, nếu kể trùng lặp sẽ không bàn giáo viên. được tính. • Sưu tầm tư liệu cho bài học: thực hiện tại nhà, ít nhất 1 ngày trước buổi học, tìm kiếm trên sách báo, mạng internet,... • Chuẩn bị phiếu bài tập cho các bạn: làm phiếu bài tập theo mẫu cô giáo đã cho, in và đem đến lớp vào buổi học. - HS chia sẻ Em đã thực hiện các nhiệm vụ đó - Mời 1 số HS đại diện trong đội chia sẻ về bằng cách hoàn thành đầy đủ cách thực hiện những nhiệm vụ đó. nhiệm vụ và các công việc được giao. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe -HS lắng nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ. (Làm việc nhóm 2) - Mục tiêu: + Nêu được một số biểu hiện của việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu 1HS đọc truyện Tham gia việc - 1 HS đọc lớp. -Đại diện nhóm trả lời - YC HS thảo luận nhóm 2 và TLCH: * Những chi tiết trong câu chuyện + Những chi tiết nào trong chuyện thể hiện thể hiện việc tích cực hoàn thành việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ? nhiệm vụ: + Xung phong tham gia làm nhiệm vụ. + Chủ động xây dựng kế hoạch và phân công thực hiện nhiệm vụ. + Nhiệt tình, chủ động thực hiện công việc. * Những biểu hiện nào khác + Em còn biết những biểu hiện nào khác của việc tích cực hoàn thành của việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ? nhiệm vụ: + Tích cực tham gia vào các hoạt động do lớp, trường tổ chức: phong trào kế hoạch nhỏ, quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt,... + Luôn hoàn thành tốt và đúng hạn những công việc được thầy cô giáo giao cho. + Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài. -Các nhóm khác nghe, NX và bổ sung -Mời đại diện nhóm trả lời + HS lắng nghe, rút kinh nghiêm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nhận xét, tuyên dương, sửa sai (nếu có) và kết luận: + Những chi tiết trong câu chuyện thể hiện tích cực hoàn thành nhiệm vụ, đó là: xung phong tham gia làm nhiệm vụ; chủ động xây dựng kế hoạch và phân công thực hiện nhiệm vụ; chủ động, nhiệt tình thực hiện công việc của mình; cố gắng, nỗ lực; hoàn thành đúng thời hạn, chất lượng tốt. + Những biểu hiện khác thể hiện việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ: tự giá, không ngại khó, không ngại khổ, làm việc có trách nhiệm Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ. (Hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: + Hiểu được vì sao phải tích cực hoàn thành nhiệm vụ. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc trường hợp trong - HS đọc và lần lợt trả lời: SGK và TLCH sau: •Vì sao Hân trở nên mạnh dạn, tự tin và * Hân trở nên mạnh dạn, tự tin và tiến bộ trong học tập? tiến bộ trong học tập vì: + Hân đã tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài và hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập + xung phong tham gia nhiều hoạt động của lớp. •Theo em, tích cực hoàn thành nhiệm vụ * Theo em, tích cực hoàn thành sẽ mang lại điều gì? nhiệm vụ sẽ giúp em: +Tiến bộ trong học tập, trong công việc + Mạnh dạn và tự tin trong các hoạt động tập thể. + Được mọi người tin yêu, quý mến. + Nhận được sự tuyên dương, công nhận của thầy cô giáo và bạn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh bè xung quanh. - Nếu không tích cực hoàn thành •Nếu không tích cực hoàn thành nhiệm nhiệm vụ, em sẽ: vụ, điều gì sẽ xảy ra? + Trở nên nhút nhát, rụt rè, không biết cầu tiến. + Không nhận được sự đánh giá tích cực từ những người xung quanh. + Bỏ lỡ nhiêu cơ hội để phát triển, - GV chốt nội dung, tuyên dương và kết rèn luyện bản thân. luận: -HS nghe Tích cực hoàn thành nhiệm vu sẽ giúp em tiến bộ trong học tập, trong công việc; mạnh dạn, tự tin trong các hoạt động tập thể; được mọi người tin yêu, quý mến. Hoạt động 3: Tìm hiểu về những việc cần làm để hoàn thành tốt nhiệm vụ(Hoạt động nhóm 4) - Mục tiêu: + Nêu được các bước để hoàn thành tốt nhiệm vụ - Cách tiến hành: - YC HS quan sát sơ đồ trên màn hình và -1HS đọc câu hỏi ở trong SGK thảo luận theo nhóm 4 để trả lời các câu hỏi -HS thảo luận nhóm 4 và TLCH: sau: - Để hoàn thành tốt nhiệm vụ em • Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, em cần cần thực hiện các bước sau: làm gì? + Bước 1: Xác định nhiệm vụ. + Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện. Trong bước này chúng ta cần liệt kê các công việc cần thực hiện, xác định cách thức thực hiện, xác định thời gian thực hiện. + Bước 3: Thực hiện công việc theo kế hoạch. + Bước 4: Đánh giá kết quả. - Một nhiệm vụ mà em đã hoàn thành tốt: trực nhật. Em đã thực hiện nhiệm vụ theo các bước: • Hãy kể về một nhiệm vụ mà em đã + Bước 1: Xác định nhiệm vụ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh hoàn thành tốt. Em đã thực hiện nhiệm vụ trực nhật. đó theo những bước nào ở sơ đồ trên? + Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện: • Liệt kê các công việc cần thực hiện: quét nhà, lau bảng, dọn dẹp bàn giáo viên. • Xác định thời gian thực hiện: 20 phút. + Bước 3: Thực hiện công việc theo kế hoach. -GV NX và kết luận: Để hoàn thành tốt + Bước 4: Đánh giá kết quả: Tốt nhiệm vụ, em cần thực hiện các bước sau: -HS nghe và ghi nhớ + Bước 1: Xác định nhiệm vụ đó là gì? + Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện. Trong bước này chúng ta cần liệt kê các công việc cần thực hiện, xác định cách thức thực hiện, xác định thời gian thực hiện từng việc. Nếu là nhiệm vụ làm theo nhóm thì cần xác định người phụ trách cho mỗi việc. + Bước 3: Thực hiện công việc theo kế hoạch. + Bước 4: Đánh giá kết quả công việc đã thực hiện theo các tiêu chí: về thời gian và chất lượng 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về ham học hỏi.. + Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện tốt việc ham học hỏi . - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chia sẻ về 3 điều mà - HS chia sẻ với các bạn trong mình đã học được qua bài học hôm nay. nhóm - Mời đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét và bổ sung - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _______________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 8: CÁC SỐ ĐẾN 10 000 CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ. SỐ 10 000 ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. - Nhận biết được số tròn nghìn. - Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất. - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Đếm nhanh các số tròn nghì từ: 1000,2000, - HS lắng nghe. .....10 000 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Đọc các số trên tia số: - HS nêu yêu cầu của bài 9 994→9 995→9 996 →10 000 - HS trả lời trước lớp Bài 1: Viết số rồi đọc số - GV cho HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đọc rồi viết số theo mẫu - GV và HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương -HS nêu yêu cầu của bài Bài 2: Nêu số liền trước, liền sau của một số -HS làm vào vở - GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. -HS trao đổi bài để kiểm tra - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3. Củng cố về các hàng của số - GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu -HS nêu yêu cầu của bài của bài rồi làm bài. -HS ghi câu trả lời vào vở - GV hướng dẫn HS - Số liền trước của số 10 - GV Nhận xét, tuyên dương. 000 là số: 9 999 Bài 4: HS nhìn ảnh của tranh vẽ SGK, tìm xem số được ghi trên nhà mỗi bạn là số nào rồi đọc số - HS đọc đề bài và xác định đó yêu cầu của bài rồi làm bài. -HS nêu kết quả trước lớp 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận kiến thức đã học vào thực biết số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... tiễn. + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương + HS trả lời:..... 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _______________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN Bài 02: MƯA (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Mưa, ngữ điệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng hơ, đoạn thơ. - Nhận biết được một số hình ảnh thơ về thế giới tự nhiên như: mặt trời, cây lá, sấm chớp,; về con người: cảnh gia đình bình dị, ấm áp. Hiểu được nội dung bài thơ dựa vào các chi tiết hình ảnh. - Hiểu được nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi. học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài Nhìn lên bầu + Đọc và trả lời câu hỏi: + Thấy trời có thể thấy những gì? những chú chim, những vòm cây, + GV nhận xét, tuyên dương. những tia nắng, những đám mây trắng muốt, những giọt mưa, đàn + Câu 2: Đọc đoạn 3 bài “Ngày gặp lại” bướm. và nêu nội dung bài. + Đọc và trả lời câu hỏi: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối - GV Nhận xét, tuyên dương. với cuộc sống của muôn loài trên - GV chiếu câu đố lên bảng, yêu cầu 1-2 Trái Đất. HS đọc câu đố. - HS lắng nghe. Tôi từ trời xuống Tôi cho nước uống Cho ruộng dễ cày Cho đầy dòng sông Cho lòng đất mát (Tôi là gì) - GV cho HS thảo luận nhóm đôi phán đoán về đáp án. - Mời các nhóm trình bày. - Thảo luận nhóm đôi. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - Đại diện các nhóm trình bày.(Đáp án: Mưa) 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn - HS lắng nghe. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. + Giọng đọc thể hiện được cảm xúc tưi vui trước hình ảnh thiên nhiên trong mưa; đọc trầm giọng xuống và nhấn giọng ở khổ thơ cuối. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_19_nh_2024_2025_cao_thi_tuy.docx