Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Nắm được nội quy trường lớp.
- Có ý thức thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác thực hiện nội quy trường lớp.
II. Chuẩn bị:
- Sách giáo khoa
- Tranh ảnh minh họa.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Kiểm tra
- Em sẽ làm gì để rèn luyện tính trung thực cho bản thân?
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
a. Giới thiệu
b. Các hoạt động
*HĐ1: Đọc truyện: Hái hoa trong vườn trường.
- GV đọc mẫu câu chuyện
- YC HS đọc
- Có lúc nào em hành động như bạn Thắng chưa?
- Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì cho bản thân mình?
-> Không được hái hoa, bẻ cành, … trong trường. Luôn biết thực hiện các nội quy mà nhà trường đề ra.
*HĐ2: Hoạt động nhóm
- YC HS hoạt động nhóm đôi cho biết:
+ Thực hiện đúng nội quy trường lớp em thấy thế nào?
+ Trường em, lớp em có những nội quy gì?
- YC HS báo cáo kết quả
+ Theo em, em sẽ chia sẻ với bạn những cách nào để nhớ tốt nội quy trường lớp?
-> + Thực hiện đúng nội quy trường lớp giúp em học tập hiệu quả hơn, được thầy cô và bạn bè tôn trọng, giúp em rèn luyện tính kỉ luật …
+ Một số cách em có thể chia sẻ với bạn để ghi nhớ nội quy trường lớp như: thường xuyên thực hiện, thực hiện cùng bạn, nhắc nhở bạn cùng thực hiện, dán nội quy ở góc học tập …
* Liên hệ
- Em đã thực hiện tốt nội quy trường, lớp chưa? Hãy kể những việc em đã làm được?
- Nhận xét, đánh giá
*HĐ3: Những việc làm để thực hiện tốt nội quy trường lớp
- YC HS thảo luận nhóm đôi kể cho nhau nghe những bí quyết để thực hiện tốt nội quy trường lớp của bản thân.
- Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
-> Chốt: Muốn thực hiên tốt nội quy trường lớp em cần thực hiện hằng ngày, thực hiện cùng bạn bè, có thể nhờ bố mẹ nhắc nhở hay viết nội quy dán ở góc học tập của em, em cần ghi nhớ tốt những nội quy ấy, …
- Em cần lưu ý gì khi thực hiện nội quy?
-> Chốt: Em không nên cáu gắt khi có người nhắc nhở mình, thực hiện nội quy với thái độ nghiêm túc, …
*HĐ4: Em tự đánh giá
- YC HS liện hệ bản thân xem mình đã thực hiện tốt nội quy trường lớp chưa?
- Em đã thực hiện tốt những nội quy nào của trường của lớp?
-> Nhắc nhở học sinh cần thực hiện tốt nội quy trường lớp
3. Củng cố
- Đánh giá việc thực hiện nội quy của HS và nhắc nhở các em cần thực hiện tốt với thái độ nghiêm túc.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

Tuần 2 Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Nắm được nội quy trường lớp. - Có ý thức thực hiện tốt nội quy trường lớp. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác thực hiện nội quy trường lớp. II. Chuẩn bị: - Sách giáo khoa - Tranh ảnh minh họa. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra - Em sẽ làm gì để rèn luyện tính trung thực cho bản thân? - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới a. Giới thiệu b. Các hoạt động *HĐ1: Đọc truyện: Hái hoa trong vườn trường. - Lắng nghe - GV đọc mẫu câu chuyện - Lớp đọc (NT – CN – ĐT) - YC HS đọc - HS nêu - Có lúc nào em hành động như bạn Thắng chưa? - Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì cho - Trả lời bản thân mình? -> Không được hái hoa, bẻ cành, trong trường. - Nghe – ghi nhớ Luôn biết thực hiện các nội quy mà nhà trường đề ra. *HĐ2: Hoạt động nhóm - YC HS hoạt động nhóm đôi cho biết: - Thảo luận nhóm đôi trả lời các + Thực hiện đúng nội quy trường lớp em thấy thế câu hỏi theo YC nào? + Trường em, lớp em có những nội quy gì? - YC HS báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết + Theo em, em sẽ chia sẻ với bạn những cách nào quả thảo luận để nhớ tốt nội quy trường lớp? - Lớp nhận xét, bổ sung -> + Thực hiện đúng nội quy trường lớp giúp em học tập hiệu quả hơn, được thầy cô và bạn bè tôn trọng, giúp em rèn luyện tính kỉ luật - Nghe – nghi nhớ + Một số cách em có thể chia sẻ với bạn để ghi nhớ nội quy trường lớp như: thường xuyên thực hiện, thực hiện cùng bạn, nhắc nhở bạn cùng thực - HS liên hệ trả lời hiện, dán nội quy ở góc học tập * Liên hệ - Em đã thực hiện tốt nội quy trường, lớp chưa? Hãy kể những việc em đã làm được? - Nhận xét, đánh giá *HĐ3: Những việc làm để thực hiện tốt nội quy - HS thực hiện YC trường lớp - YC HS thảo luận nhóm đôi kể cho nhau nghe những bí quyết để thực hiện tốt nội quy trường lớp - Nhiều HS chia sẻ trước lớp của bản thân. - Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe -> Chốt: Muốn thực hiên tốt nội quy trường lớp em cần thực hiện hằng ngày, thực hiện cùng bạn bè, có thể nhờ bố mẹ nhắc nhở hay viết nội quy dán ở góc học tập của em, em cần ghi nhớ tốt những nội quy ấy, - Em cần lưu ý gì khi thực hiện nội quy? - HS nêu ý kiến -> Chốt: Em không nên cáu gắt khi có người nhắc nhở mình, thực hiện nội quy với thái độ nghiêm - Ghi nhớ túc, *HĐ4: Em tự đánh giá - YC HS liện hệ bản thân xem mình đã thực hiện - Liên hệ bản thân tốt nội quy trường lớp chưa? - Em đã thực hiện tốt những nội quy nào của - Liên hệ trường của lớp? - Nghe – thực hiện -> Nhắc nhở học sinh cần thực hiện tốt nội quy trường lớp 3. Củng cố - Lắng nghe và áp dụng vào thực - Đánh giá việc thực hiện nội quy của HS và nhắc tế nhở các em cần thực hiện tốt với thái độ nghiêm túc. Tiếng Việt Bài 1: A, a (2tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Nhận biết và đọc đúng “A a” + Viết đúng chữ a. + Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi ( gặp mặt, tạm biệt) và Suy đoán nội dung tranh minh họa qua tình huống reo vui. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành công việc học tập của mình. 3. Phẩm chất: - Trung thực: Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình khi quan sát các tranh minh họa trong bài học. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: 5’ - HS ôn lại các nét "cong kín", “nét móc xuôi" - HS chơi những nét cấu tạo nên chữ a kiểu chữ thường. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét cong kín, nét móc xuôi. B.Hoạt động khám phá- hình thành kiến thức. 1. HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: -Tranh vẽ Nam, Hà và các bạn. Bức tranh vẽ những ai? - Nam và Hà đang ca hát. Nam và Hà đang làm gi? - Các bạn trong lớp rất vui. Hai bạn và cả lớp có vui không? - Các bạn đang tươi cười, vỗ tay tán Vì sao em biết? thưởng, tặng hoa,..) - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng - HS đọc lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam và Hà ca hát)''. Lưu ý, nói chung, HS không tự - HS đọc đọc được những câu nhận biết này; vì vậy, GV cần đọc chậm rãi với tốc độ phù hợp để HS có thể bắt chước. 2. GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm a và giới thiệu chữ a (GV: Chú ý trong câu vừa - HS lắng nghe đọc, có các tiếng Nam, và, Hà, ca, hát. Các tiếng này đều chứa chữ a, âm a (được tô màu đỏ). Hôm nay chúng ta học chữ ghi âm a. - GV trình chiếu chữ ghi âm a lên bảng. 3.Hoạt động luyện đọc âm a: 12’ - HS lắng nghe - GV đưa chữ a lên bảng để HS nhận biết chữ này trong bài học. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm a. GV yêu cầu HS đọc lại. - GV sửa lỗi phát âm của HS (nếu cần thiết). - Một số (4 5) HS đọc âm a. - GV có thể kể câu chuyện ngụ ngôn Thỏ và cá - HS lắng nghe sấu để thấy rõ đặc điểm phát âm của âm a, Tóm tắt câu chuyện như sau Thỏ và cá sấu vốn chẳng ưa gì nhau. Cá sấu luôn tìm cách hại thỏ nhưng lấn nào cũng bị bại lộ. Một ngày nọ, khi đang đứng chơi ở bờ sông, thỏ đã bị cá sấu tóm gọn. Trước khi ăn thịt thỏ, cá sấu ngậm thỏ trong miệng rói rít lên qua kẽ răng: Hu! Hu! Hu! Thỏ liền nghĩ ra một kế. Thỏ nói với cá sấu: “Anh kêu “hu hu hu", tôi chẳng sợ dâu. Anh phải kêu “ha ha ha" thi tôi mới sợ cơ” Cá sấu tưởng thật, kêu to “Ha! Ha! Ha!", thế là thỏ nhảy tót khỏi miệng cá sấu và chạy thoát. Thỏ thoát chết nhờ những tiếng có âm a ở cuối miệng mở rất rộng. Nếu cá sấu kêu "Ha! Ha! Ha!", miệng cá sấu sẽ mở rộng và thỏ mới dễ bể chạy thoát. 4.Hoạt động viết bảng: 8’ - GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy trình và cách viết chữ a. - HS lắng nghe và quan sát - GV yêu cầu HS viết bảng - HS lắng nghe - HS viết chữ a thường (cỡ vừa) vào bảng con, Chú ý liên kết các nét trong chữ a. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: 10’ - GV hướng dẫn HS tô chữ a HS tô chữ a (chữ - HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS viết - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS nhận xét 6. Hoạt động đọc: 11’ - GV yêu cầu HS đọc thầm a. - HS đọc thẩm a. - GV đọc mẫu a. - HS lắng nghe. - GV cho HS đọc thành tiếng a theo GV. (Chú ý - HS đọc đọc với ngữ điệu vui tươi, cao và dài giọng.) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu - HS quan sát. hỏi: Tranh 1 Nam và các bạn đang chơi trò chơi gi? - HS trả lời. Vì sao các bạn vỗ tay reo a"? - HS trả lời. Tranh 2 Hai bố con đang vui chơi ở đâu? - HS trả lời. Họ reo to "a" vì điều gì? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Nam và các bạn đang chơi thả diều. Các bạn thích thú vỗ tay reo "a" khi thấy diều của Nam bay lên cao (tranh 1). Hai bố con đang vui chơi trong một công viên nước: Họ reo to "a" vì trò chơi rất thú vị phao tới điểm cuối của cầu trượt, nước bắn lên tung toé (tranh 2). 7. Hoạt động nói theo tranh: 7’ - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. Tranh 1 Tranh vẽ cảnh ở đâu? Những người trong tranh đang làm gì? Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gi với bố? Theo em, bạn ấy sẽ chào bố như thế nào? Tranh 2 - HS trả lời. Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai đứng ở - HS trả lời. cửa lớp? Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh trường học. Bố chở Nam đến - HS trả lời. trường học và đang chuẩn bị rời khỏi trường. Nam chào tạm biệt bố để vào lớp. Nam có thể nói: “Con chào bố ạ!", "Con chào bó, con vào - HS trả lời. lớp ạ!", "Bó ơi, tạm biệt ből", "Bố ơi, bố về nhé!", .(tranh 1). Nam nhìn thấy cô giáo. Nam có thể chào cô: "Em chào cô ạ!” “Thưa cô, em vào lớp!"..(tranh 2). C. Vận dụng - GV cho HS ôn lại chữ ghi âm a. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .................................................................................................................. Thứ 3 ngày 17 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 2: B, b (2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng “ B b và thanh huyền ” - Viết đúng chữ b và các tiếng, từ có chữ b và dấu huyền. 2. Năng lực chung * Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - Tự hoàn thành công việc học tập của mình. * Năng lực đặc thù: + Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh. + Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ có chứa âm b và dấu thanh huyền. 3. Phẩm chất: - Trung thực : Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình khi quan sát các tranh minh họa trong bài học. - Nhân ái: Biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa,bảng con,bộ đồ dùng,vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: 5’ - HS ôn lại chữ a. GV có thể cho HS chơi trò chơi - HS chơi nhận biết các nét tạo ra chữ a. - HS viết chữ a - HS viết B.Hoạt động khám phá- hình thành kiến thức: 5’ - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức - HS trả lời tranh vẽ những ai? - HS trả lời Bà cho bé đồ chơi gì? - HS trả lời Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui không? Vì sao? - GV và HS thống nhất cầu trả lời. - HS nói theo. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà - HS đọc cho bé búp bê. GV giúp HS nhận biết tiếng có âm b và giới thiệu chữ ghi âm b. 1. Hoạt động luyện đọc âm b: 13’ a. Đọc âm - GV đưa chữ b lên bảng để giúp HS nhận biết - HS quan sát chữ b trong bài học. - GV đọc mẫu âm b (lưu ý: hai môi mím lại rồi - HS lắng nghe đột ngột mở ra). - GV yêu cầu HS đọc. - Một số HS đọc âm b. - GV có thể giới thiệu bài hát Búp bê bằng bông - HS lắng nghe của tác giả Lê Quốc Thắng (các tiếng đều mở đầu bằng phụ âm b). b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng - HS lắng nghe mẫu (trong SHS) ba, bà. + GV yêu cầu HS đánh vẫn tiếng mẫu ba, bà (bờ - HS đọc a ba; bờ a ba huyển bà). Cả lớp đồng thanh đọc + Một số (4-5) HS đọc trơn Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa b tiếng mẫu. Đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - HS đọc + GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. - HS đọc + Lớp đọc trơn những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - HS đọc - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ba, bà, ba ba. - HS quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ba (số 3), GV nêu yêu cầu nói tên sự - HS nói vật trong tranh. - GV cho từ ba xuất hiện dưới tranh. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ba, đọc - HS quan sát trơn từ ba. - HS phân tích và đánh vần - GV thực hiện các bước tương tự đối với bà, ba ba. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. - HS đọc - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. 2. Hoạt động viết bảng: 10’ - HS đọc - GV đưa mẫu chữ b và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ b. - HS lắng nghe và quan sát - HS viết chữ b, ba, bà (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý liên kết các nét trong chữ , giữa chữ - HS lắng nghe b và chữ a, khoảng cách giữa các chữ; vị tri dấu - HS viết huyến và khoảng cách giữa dấu huyền với ba khi viết bà. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV - HS nhận xét quan sát sửa lỗi cho HS. - Hs lắng nghe TIẾT 2 3.Hoạt động viết vở: 12’ - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ b (chữ - HS tô chữ b (chữ viết thường, chữ cỡ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. một. - HS viết - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS nhận xét - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 4. Hoạt động đọc: 13’ - HS quan sát. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Tranh vẽ những ai? - HS trả lời. Bà đến thăm mang theo quà gi? - HS trả lời. Ai chạy ra đón bà? - HS trả lời. Cô bé có vui không? Vì sao ta biết? - HS trả lời Tình cảm giữa bà và bạn Hà như thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS đọc thẩm. - HS đọc thầm câu "A, bà”, - HS tìm - Tìm tiếng có âm b, thanh huyền. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu “A, bà.” (ngữ điệu reo vui). - HS đọc - HS đọc thành tiếng câu “A, bà." theo GV 5. Hoạt động nói theo tranh: 7’ - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu - HS quan sát. hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào lúc nào? Gia đình có mấy người? Gồm những ai? Khung - HS trả lời. cảnh gia đình như thế nào? Vì sao em biết? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lới. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh gia đình, vào buổi tối, mọi người trong - HS trả lời. nhà đang nghi ngơi, quây quần bên nhau. Gia đình có 6 người: ông bà, bố mẹ và 2 con (một con gái, một con trai). Khung cảnh gia đình rất đầm ấm. Gương mặt ai cũng rạng rỡ, tươi vui; ông bà thư thái ngồi ở ghế, mẹ bê đĩa hoa quả ra để cả nhà ăn, bố rót nước mời ông bà; bé gái chơi với gấu bông, bé trai chơi trò lái máy bay,.) - GV cho HS dựa theo tranh, giới thiệu về gia đình bạn nhỏ. - Một số HS thể hiện nội dung trước cả lớp, GV - HS thực hiện và HS nhận xét. - HS liên hệ, kể về gia đình mình. - HS thể hiện, nhận xét C. Vận dụng - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm b. - HS kể - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS lắng nghe - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .................................................................................................................. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI I. MỤC TIÊU: HS có khả năng: Nêu được những việc nên làm và không nên làm trong giờ học và giờ chơi. Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi. Bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết phục bạn từ bỏ ý định thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi. Hình thành phẩm chất, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Một số hình ảnh về những hành vi nên và không nên làm trong giờ học. - Một số hình ảnh hoặc th chữ về những hành vi nên và không nên làm trong giờ chơi. - Một số tình huống phù hợp với thực tế để có thể thay thế các tình huống được gợi ý trong hoạt động 4 Bài thơ Chuyện ở lớp , 1 quả bóng nhỏ, máy t nh, máy chiếu, tranh, ảnh. Học sinh: Nhớ lại những điều đã học để thực hiện nội quy trường, lớp ở các bài trước và ở môn đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG GV tổ chức cho HS nghe hoặc đọc bài thơ -HS tham gia đọc thơ chuyện ở lớp. -GV nêu câu hỏi: + Bài thơ kể về chuyện gì? + Ở lớp c a bạn nhỏ các bạn đã làm những - HS trả lời việc gì? + Theo con mình có nên làm những việc đó không? GV Bài học hôm nay chúng ta sẽ cũng tìm hiểu những việc nên và không nên làm trong giờ học và giờ chơi. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Chỉ ra những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi. - GV cho HS quan sát tranh SGK và thảo - HS quan sát. luận nhóm theo các câu hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, quan sát, trả Những việc nào nên làm trong giờ học? lời. Những việc nào nên làm trong giờ chơi? - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh. - GV cho HS nêu nội dung từng tranh. + Tranh1: Các bạn đang nghe cô giáo giảng bài và xung phong trả lời câu hỏi của cô giáo. + Tranh 2: Ba bạn đang tr chuyện với nhau rất vui vẻ trong giờ giải lao. + Tranh 3: Bốn bạn đang học nhóm, trao đổi bài. + Tranh 4: Hai bạn đang chơi nhảy dây. Tranh 2 và 4 là những việc nên làm trong giờ chơi. GV cho HS nhận xét, đóng góp ý kiến. - HS nhận xét. GV thống nhất ý kiến và câu trả lời của các - HS lắng nghe. nhóm. GV giải thích và chốt: Tranh 1 và 3 là những việc nên làm trong giờ học. Hoạt động 2: Chia sẻ những việc em đã làm trong giờ học, giờ chơi - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 những việc nên làm trong giờ học và giờ - HS thảo luận và viết những việc nên chơi theo bảng sau: làm vào phiếu. TT Những việc nên Những việc nên làm trong giờ học làm trong giờ chơi 1 2 GV cho các nhóm nên nêu các việc nên làm. GV nhận xét, chốt ý kiến đúng. GV đưa ra các việc làm trong giờ học , giờ chơi, yêu cầu HS cho ý kiến. Tổng kết: - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu. - HS chia sẻ theo kinh nghiệm hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh mình thu được. nghiệm sau khi tham gia các hoạt động - GV chốt: Trong giờ học các con cần tập trung chú nghe giảng, tích cực tham gia phát biểu kiến để xây dựng bài như vậy chúng ta sẽ tiếp thu được bài họ, nắm vững kiến thưc. Còn khi ra chơi các con nên sử dụng thời gian chơi hợp lí, chơi những trò chơi an toàn. Buổi chiều Toán CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (Tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5. - Sắp xếp được các số từ 0 đến 5. 2. Năng lực chung Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy, và lập luận Toán học thông qua hoạt động quan sát, đếm số lượng Sắp xếp được các số từ 0 đến 5. 3. Phẩm chất - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Bộ đồ dùng học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động: 3’ Ổn định tổ chức lớp Hát B. Hoạt động luyện tập 25’ 1. Giới thiệu bài: GV: Giới thiệu tên bài: Lắng nghe 2. Luyện tập Mục tiêu : HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập thực hành * Bài 1: Chọn số thích hợp với số con vật. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật trong - HS quan sát đếm mỗi hình và khoanh tròn vào số ứng với số lượng mỗi con vật - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS khoanh vào số thích hợp - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS đếm số lượng thùng trên xe a) Vậy - HS quan sát đếm cần phải thêm mấy thùng nữa để trên xe có 3 thùng? Tương tự với câu b) Hs tìm kết quả đúng - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS nêu câu trả lời thích hợp - HS nhận xét bạn * Bài 3: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô - HS đếm thêm để tìm số thích trống thích hợp hợp - GV mời HS nêu kết quả - HS nêu câu trả lời - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu đếm số lượng các sự vật có trong hình - HS đếm và điền vào ô tương ứng vơi mỗi hình - GV mời HS nêu kết quả - HS nêu câu trả lời - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn 3. Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả lời - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .................................................................................................................. Tiếng Việt Bài 3: C, c ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng ảm c; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm c, thanh sắc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ c, dấu sắc; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ c, dấu sắc. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm c và thanh sắc có trong bài học. 2. Năng lực chung *Năng lưc chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản * Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật Nam, nhân vật Hà trong mối quan hệ với bố, bà; suy đoán nội dung tranh minh hoạ: “Nam và bố cấu cá”, “A, cá, và tranh “Chào hỏi" . 3. Phẩm chất: Cảm nhận được tình cảm gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa,bảng con,bộ đồ dùng,vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: 5’ - HS ba, bà, ba ba. - HS đọc B. Hoạt động khám phá- hình thành kiến thức mới: 8’ - HS trả lời - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam và bối cầu cá. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm c, - HS lắng nghe thanh sắc giới thiệu chữ ghi âm c, dấu sắc. 1. Hoạt động luyện đọc âm c: 13’ a. Đọc âm c - GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhận biết - HS quan sát chữ c trong bài học. - GV đọc mẫu âm c. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc âm, sau đó từng nhóm và - Một số (4- 5) HS đọc âm c, cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - HS lắng nghe b. Đọc tiếng - HS lắng nghe - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): ca, cá. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu tiếng đã học để nhận biết mỏ hình và đọc thành ca, cá (cờ - a ca; cờ a - ca sắc - cá). tiếng ca, cá. - HS đánh vần + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ca, cả (cờ - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - a ca; cờ a - ca sắc - cá). Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Cho HS đánh vần tiếng mẫu. - HS tự tạo + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm - Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có - HS tìm chứa c - GV yêu cầu HS tìm chữ a thêm với chữ c để tạo - HS tìm tiếng ca. - GV yêu cầu HS tìm chữ và dấu huyền ghép với - HS phân tích chữ c để tạo tiếng cà. - GV yêu cầu HS tìm chữ a và dấu sắc ghép với chữ c để tạo tiếng cá. - HS quan sát - GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng. 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - HS nói - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ca, - HS quan sát cà, cả. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - HS phân tích và đánh vần ngữ, chẳng hạn ca - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ ca xuất hiện dưới tranh - HS đọc - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ca, đọc trơn tử ca. GV thực hiện các bước tương tự đối với cả, cá. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc trơn nổi tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc, 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS lắng nghe và quan sát d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ : Yêu cầu cá nhân đọc. - HS lắng nghe 2.Hoạt động viết bảng: 10’ - HS viết - GV đưa mẫu chữ c và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ c. - HS viết chữ c, ca, cà (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý liên kết các nét trong chữ , giữa chữ c và chữ a, khoảng cách giữa các chữ; vị tri dấu huyến - HS nhận xét và khoảng cách giữa dấu huyền với ca khi viết - HS lắng nghe cà. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .................................................................................................................. Thứ 4 ngày 18 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt Bài 3: C, c ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng ảm c; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm c, thanh sắc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ c, dấu sắc; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ c, dấu sắc. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm c và thanh sắc có trong bài học. 2. Năng lực chung *Năng lưc chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản * Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật Nam, nhân vật Hà trong mối quan hệ với bố, bà; suy đoán nội dung tranh minh hoạ: “Nam và bố cấu cá”, “A, cá, và tranh “Chào hỏi" . 3. Phẩm chất: Cảm nhận được tình cảm gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa,bảng con,bộ đồ dùng,vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Hoạt động viết vở: 12’ - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ c (chữ - HS tô chữ c (chữ viết thường, chữ cỡ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS viết khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS nhận xét 2.Hoạt động đọc câu: 13’ - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. Bà và Hà đang ở đâu? - HS trả lời. Hà nhìn thấy gi dưới hố? - HS trả lời. Hà nói gì với bà? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - HS đọc thầm của "A, cá”, - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm c, thanh sắc. - HS tìm - GV đọc mẫu “A, cá.” (ngữ điệu reo vui). - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng câu “A, cá." (theo cả nhân - HS đọc và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 3. Hoạt động nói theo tranh: 7’ - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Em nhìn thấy ai trong tranh? - HS quan sát. Nam đang ở đâu? - HS trả lời. Theo em, Nam sẽ nói gì khi gặp bác bảo vệ? - HS trả lời. Nếu em là bác bảo vệ, em sẽ nói gì với Nam? - HS trả lời. - GV giới thiệu nội dung tranh 1: Bạn Nam vai đeo cặp, đang đi vào trường. Nhin thấy bắc bảo - HS trả lời. vệ, Nam chào: Cháu chảo bác ạ. Bác bảo vệ tươi cười chào Nam: Bác chào cháu. - HS lắng nghe - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh vẽ cảnh ở đâu? Có những ai trong tranh? Nam đang làm gi? Em thủ đoán xem Nam sẽ nói gì với các bạn? - HS quan sát. Theo em các bạn trong lớp sẽ nói gì với Nam? - HS trả lời. - GV giới thiệu nội dung tranh 2: Tranh vẽ cảnh - HS trả lời. lớp học trước giờ học. Trong lớp đã có một số - HS trả lời. bạn. Nam, vai đeo cặp, mặt tươi cười, bước vào - HS trả lời. lớp và giơ tay vẫy chào các bạn. Nam nói: Chào các bạn! Một bạn trong lớp cũng giơ tay lên chào - HS trả lời. lại: Chào Nam! C. Vận dụng - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm c. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .................................................................................................................. Tiếng Việt BÀI 4: E, e, Ê, ê ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_2_nh_2024_2025_cao_thi_phuo.docx