Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)
BÀI 2: NỤ CƯỜI THÂN THIỆN
GIỚI THIỆU VỀ NHÂN VIÊN, GIÁO VIÊN CÁC KHU VỰC PHÒNG HỌC, PHÒNG LÀM VIỆC TRONG TRƯỜNG
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
3. Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền ATGT học đường (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. * GV cho HS xem video clip hài; nhận xét cử chỉ hài hước, vui nhộn của nhân vật. - GV cho HS xem video hài “Sinh nhật thầy” - GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS nêu tên các nhân vật trong video. - Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những hành động, cử chỉ vui nhộn của nhân vật. - GV gọi HS nhận xét cử chỉ hài hước của thầy: ? HS tặng thầy những món quà gì? ? Thầy giáo thể hiện cử chỉ và thái độ như thế nào khi học sinh tặng quà sinh nhật? ? Thái độ các bạn khi tặng quà thầy? ? Sau khi xem video các em cảm thấy như thế nào? * Vui văn nghệ. - GV mở video bài hát Nụ cười của bé và yêu cầu HS hát. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề |
- HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - HS hát. - HS lắng nghe - HS theo dõi - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - 4,5 HS trả lời: tặng rượu, khoai, xổ số, bánh… - HS trả lời: thầy vui, phấn khởi, thầy buồn, không hài lòng…. - HS trả lời: vui vẻ, tươi cười… - HS trả lời: thích thú, vui vẻ… - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

TUẦN 2 Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỌNG TRẢI NGHIỆM BÀI 2: NỤ CƯỜI THÂN THIỆN GIỚI THIỆU VỀ NHÂN VIÊN, GIÁO VIÊN CÁC KHU VỰC PHÒNG HỌC, PHÒNG LÀM VIỆC TRONG TRƯỜNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền ATGT học đường (15 - 16’) * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS theo dõi * GV cho HS xem video clip hài; nhận xét cử chỉ hài hước, vui nhộn của nhân vật. - GV cho HS xem video hài “Sinh nhật thầy” - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS nêu tên các nhân vật trong video. - Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những hành động, cử chỉ vui nhộn của nhân vật. - 4,5 HS trả lời: tặng rượu, khoai, - GV gọi HS nhận xét cử chỉ hài hước của xổ số, bánh thầy: - HS trả lời: thầy vui, phấn khởi, thầy buồn, không hài lòng. ? HS tặng thầy những món quà gì? - HS trả lời: vui vẻ, tươi cười ? Thầy giáo thể hiện cử chỉ và thái độ như thế - HS trả lời: thích thú, vui vẻ nào khi học sinh tặng quà sinh nhật? ? Thái độ các bạn khi tặng quà thầy? - HS thực hiện yêu cầu. ? Sau khi xem video các em cảm thấy như thế nào? - Lắng nghe * Vui văn nghệ. - GV mở video bài hát Nụ cười của bé và yêu cầu HS hát. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) __________________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 03: CÁNH RỪNG TRONG NẮNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cánh rừng trong nắng”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹp và thú vị trong cánh rừnggià hoang vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiê n quanh ta thật đáng yêu, đáng mến. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý các loài vật, cảnh vật thiên nhiên. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng PowerPoint. Tranh ảnh minh họa câu chuyện, Bản đồ Việt Nam. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận + Câu 1: Tranh vẽ cảnh ở đâu ? - HS đưa ra đáp án: Tranh vẽ cảnh ở trong rừng. + Câu 2: Em thích hình ảnh nào trong tranh - HS trả lời: cây cối, con vật, ánh minh họa bài đọc ? nắng,dòng suối, hình ảnh máy ông cháu,...). - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới : : Bài đọc hôm nay - Lắng nghe có tên Cánh rừng trong nắng, các em hãy tập trung nghe đọc để thấy cánh rừng nói đến trong bài có giống cánh rừng các em đã từngđược đặt chân tới hay được thấy trên phim ảnh, sách truyện hoặc trong tưởng tượng của các em. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cánh rừng trong nắng”. + Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. + Hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹp và thú vị trong cánh rừnggià hoang vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiê n quanh ta thật đáng yêu, đáng mến. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV giới thiệu dãy Trường Sơn trên bản đổ - Quan sát, lắng nghe. Việt Nam để các em dễ hình dung. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến tiếng chim hót líu lo + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến nhìn ngơ ngác + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: lưng Trường Sơn, núi non - HS đọc từ khó. trùng điệp, róc rách. - Luyện đọc câu dài: Biết bao cảnh sắc/ như - 2-3 HS đọc câu dài. hiện ra trước mất chúng tôi:/ bầy vượn tinh nghịch/ đánh đu trên cành cao,/ đàn hươu nai xinh đẹp và hiên lành/ rủ nhau r a suối,/ những vợt cỏ đẫmsương/ long lanh trong nắng. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 3. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Các bạn nhỏ được ông cho đi đâu? Ông chuẩn bị chocác bạn thứ gì để mang theo? + Ông cho đi thảm rừng. Ồng đưa Câu 2: Vào rừng, các bạn nhỏ nghe thấy những cho mỗi cháu một tàu lá cọđể che âm thanh gì ? nắng. + Đi trong rừng, các bạn nhỏ Câu 3: Cây cối và con vật trong rừng được tả nghe rất rỏ tiếng suổi r óc rách và như thế nào ? tiếng chim hótlíu lo. + Cây cối được tả như thế nào ? + Trong rừng, cây cối vươn ngọn lên cao tít đón nắng. Nhiều cây + Con vật trong rừng được tả như thế nào ? thân thẳng tắp, tán lá tròn xoe. + Những con sóc nhảy thoăn thoắt qua các cành cây. Khi tháy + Câu 4: Khi nắng nhạt màu trên những vòm người,chúng dừng cả lại, nhìn cây là khi trời vềtrong tiếc nuối. Vì thế, ông đã ngơ ngác. kể chuyện cho các bạn nhỏ n ghe. Các em hãy + Trên đường, ông đã kể cho các cho biếtông đả kể những chuyện gì? Dựa vào bạn nhỏ nghe vé những cánh rừng đâu mà em biết ông kể những điều đó? thuở xưa.Trong rừng thuở ấy có rất nhiéu muông thú, cảnh vật rẩt đẹp mắt: đó là những báyvượn tinh nghịch đánh đu trên cành cao, những đàn hươu nai xinh đẹp và hiển lành rủ nhau ra suối, những vạt cỏ đẫm sương long lanh trong nắng,... Em biết được điềuđó vì sau khi nghe ông kề, các bạn nhỏ + Câu 4: Theo em, các bạn nhỏ có thấy thú vị như thấy hiện ra tr ước mắt những với chuyến đi thăm rừng cùng ông không? Vì cảnh vậtnhư vậy. sao ? + HS làm việc cá nhân. Nhiều em - GV chốt: Giờ đ ây, những cánh rừng nhưthế phát biểu ý kiến trước lớp. này háu như khỏng còn do con người khai thác gỏ, săn bắt muông thú trái phép. Để có những cánh rừng đẹp như trong cảu chuyện các em vừa đọc, rất cán chúng ta bào vệ rừng, trống cây gây rừng, tạo môi trường sống bình yên cho muông thú, bảo vệnhững loài thú quý hiếm,... 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc 3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện - Mục tiêu: + Nghe hiểu nội dung câu chuyện Sự tích loài hoa của mùa hạ, kể lại được từng đoạn cùacâu chuyện dựa theo tranh và lời gợi ý . + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Đoán nội dung từng tranh. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Sự tích loài - Gv cho HS quan sát tranh minh họa và trả lời hoa mùa hạ. câu hỏi gợi ý. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 đoán nội dung từng tranh: + Tranh 1: Cảnh vườn cây có nhiếu cây đã nở hoa rực rỡ: hướng dương, hoa hóng,thạch thảo,... Ở góc vườn có 1 cây xương ròng đáy gai và không có hoa. Chắc nórất buổn. + Tranh 2: Cảnh mùa hè nắng như đổ lửa, các cây hoa trong vườn héo rũ, riêng cây xương rông thân mập mạp (cảng mọng nước), vẫn xanh tốt. Cây xương rổng như đangái ngại, lo lắng cho các loài hoa. + Tranh 3: Cây xương rống giơ cánh tay nắm lấy tay (lá cây) của các loài hoa đang héorũ nâng lên. Có lẽ nó đang truyén nước cho các cây hoa khô héo. Các cây hoa như tươi dán lại. - Gọi HS trình bày trước lớp. + Tranh 4: Cây xương rồng nở hoa đẹp rực rỡ. Nỏ đang cườ i vui - GV nhận xét, tuyên dương. vì sự thay đổi ki diệu. 3.2. Hoạt động 4: Nghe kể chuyện - Đại diện các nhóm phát biếu ý - GV giới thiệu về câu chuyện: Câ u chuyện kể kiến trước lớp. vé cây xươngrồng tốt bụng, ở hiền gặp lành. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. GV hướng dẫnHS - Lắng nghe nêu sự việc thể hiện trong từng tranh, đặc biệt là các sự việc ở đoạn 1 (tranh 1) vì phải nhớ - HS lắng nghe GV kể kết hợp với nhiều tên các loài hoa. quan sát tranh. - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại để hỏi vé sự việc tiếp theo là gì,khuyến khích HS kể cùng GV, làm động tác, cử chỉ, nét mặt,... giúp các em nhớ nộidung câu - HS lắng nghe và thực hành cùng chuyện dễ dàng hơn. GV. 3.3. Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn câu chuyện - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: HS làm việc theo cặp để cùng nhau nhắc lại các sự việc thể hiện trongmỗi tranh. + Bước 2: HS làm việc cá nhân, tập kể từng - Lắng nghe,thực hiện đoạn của câu chuyện. + Bước 3: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm - GV mời 2 HS kể nổi tiếp 4 đoạn của câu chuyện trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. + Vì sao xương rồng nở hoa rực rỡ vào mùa - HS nối tiếp kể lại câu chuyện. hè? Cả lớp nhận xét. - GV tổng kết: Cây xương rồng dang tay cứu các loài hoa trong vườn, không hề đểbụng + HS trả lời chuyện các loài hoa chế giễu, chê bai mình. Hành động đó đã làm cho bà tiên cây cảm động, biến ước mơ cùa cây xương rồng thành hiện thực. Đó là cách giải thích vềsự tích cây xương rồng - loài cây nở hoa vào mùa hạ. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video về cây xương rồng - HS quan sát video. + Kể cho người thản nghe câu chuyện + Trao đổi với người thân vé ý nghĩa của câu chuyện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________________________ Buổi chiều TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: CÁNH RỪNG TRONG NẮNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài “Cánh rừng trong nắng” trong khoảng 15 phút. - Phân biệt g/gh, tìm và viết tên các từ chỉ sự vật bắt đầu bằng g/gh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng PowerPoint. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe và vận động theo bài hát để khởi - HS hát động bài học. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả đoạn 3 bài Cánh rừng trong nắng trong khoảng 15 phút. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV đọc toàn bài chính tả - Gọi HS đọc lại bài - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết đoạn văn: - HS đọc + Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: thưở xưa, tinh nghịch, hươu nai. - GV đọc tên bài, đọc từng câu/ đọc lại từng vế câu/ cụm từ cho HS viết vào vở. - HS viết bài. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS nghe, dò bài. - GV nhận xét chung. - HS đổi vở dò bài cho nhau. 2.2. Hoạt động 2: Nhìn tranh, tìm và viết tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng g / gh. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tìm từ. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc - Mời đại diện nhóm trình bày. theo yêu cầu. - Kết quả: ghế, b áo gấm, gấu, gà gô, gà lôi,cái gậy, gạch lát đường, ghế,...). - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ bắt đầu bằng g hoặc gh - GV mời HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tìm từ. - 1 HS đọc yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu - Mời đại diện nhóm trình bày. cầu. - Đại diện các nhóm trình bày + ngồi ghế, ghé thăm,gọi - GV nhận xét, tuyên dương. nhau,...; lúa gạo, dầu gội đầu, gáo múc nước,...) 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS cách ghi nhật kí - HS lắng nghe để lựa chọn. + Nhớ lại những việc làm của em trong ngày hôm nay + Chọn 1 số hoạt động mà em muốn ghi lại + Sắp xếp các việc theo trật tự thời gian + Viết 2-3 câu kể lại việc đã làm - Gv giợi ý có thể viết theo hình thức nhật kí, có ghi - HS hoàn thiện ngày tháng, thời gian cụ thể trong ngày và các hoạt động theo thời gian. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 03: TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (T2) – Trang 12,13 TÌM SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách tìm được số hạng chưa biết trong một tổng số bị trừ, số trừ (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính) -Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan - Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm phép cộng, phép trừ. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: + Câu 1: + Trả lời + Câu 2: - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: -Mục tiêu: + Nhận biết được số bị trừ,số trừ chưa biết cần tìm, biết cách tìm số bị trừ,số trừ (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính) + Vận dụng vào giải bài tập,bài toán thực tế có liên quan. - Cách tiến hành: *Tìm số bị trừ. - HS theo dõi GV hướng dẫn. Phép tính Quy tắc Bài toán xuất hiện tìm số bị thực tế số bị trừ trừ chưa biết -Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa ra phép tính? - 5 = 3 (trong đó ? là số bị trừ cần tìm). -Từ cách giải bài toán tìm số bi Việt có: 3 + 5 = 8 (viên), GV giúp HS nắm được quy -Nêu được quy tắc “Muốn tìm một số tắc “Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia”. với số trừ ”. GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số bị trừ. *Tìm số trừ. -Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa ra phép tính 8 -? = 3 (trong đó ? là số trừ cần tìm). -Từ cách giải bài toán tìm số bi của Nam có: 8 - 3 = 5 (viên), GV giúp HS nắm được quy tắc “Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu ”. -GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số trừ. Hoạt động: - HS tìm số bị trừ. Bài 1. (Làm việc nhóm 2) a)Tìm số bị trừ - HS làm việc theo nhóm. (theo mẫu). - các nhóm nêu kết quả. - GV hướng dẫn cho HS tìm được số bị trừ (theo mẫu) b)Tìm số trừ (theo mẫu) - GV hướng dẫn cho HS tìm được số trừ b)Tìm số trừ (theo mẫu) (theo mẫu) - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số: - GV yêu cầu học sinh tìm được số bị trừ - HS làm vào vở. (chỉ cần nếu, viết số bị trừ thích hợp ở ô có - HS học sinh tìm được số bị trừ dấu (?) trong bảng) - Nêu cách tìm số bị trừ. -GV hỏi HS vì sao em tìm được số bị trừ - HS viết kết quả của phép tính vào đó? vở. - GV cho HS làm việc cá nhân. -Nêu kết quả Số bị trừ 70 ? 34 ? 64 Số trừ 20 14 ? 26 ? Hiệu 50 25 12 18 37 - GV cho HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe GV hướng dẫn, HS theo Luyện tập dõi và làm bài. Bài 1: (Làm việc cá nhân). a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, số bị -Yêu cầu HS tìm được số bị trừ rồi chọn trừ là 36 + 25 = 61 câu trả lời đúng. -Yêu cầu HS tìm được số trừ rồi chọn câu Chọn C. b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là 28, số trả lời đúng. trừ là 52 – 28 = 24 - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn Chọn C. nhau - GV nhận xét tuyên dương. - HS đọc bài toán có lời văn, phân tich Bài 2: (Làm việc cá nhân). Bài toán: bài toán, nêu cách trình bày bài giải. Lúc đầu có 64 con vịt trên bờ. Lúc sau có Bài giải: một số con vịt xuống ao bơi lội, số vịt còn Số con vịt xuống ao bơi là lại ở trên bờ là 24 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt xuống ao? 64 – 24 = 40 (con vịt) -GV hướng dẫn học sinh phân tích bài Đáp số: 40 con vịt toán: (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải.GV hướng dẫn cho HS nắm được Số con vịt xuống ao bơi = Số con vịt lúc đầu –Số con vịt còn lại trên bờ. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh nhận biết quy tắc tìm thành phần chưa biết. đọc số, viết số... + HS trả lời:..... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... __________________________________________________ LUYỆN TOÁN LUYỆN TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách tìm được số hạng chưa biết trong một tổng số bị trừ, số trừ (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính) -Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan - Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm phép cộng, phép trừ. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: -Mục tiêu: + Nắm được số bị trừ,số trừ chưa biết cần tìm, biết cách tìm số bị trừ,số trừ (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính) + Vận dụng vào giải bài tập,bài toán thực tế có liên quan. - Cách tiến hành: GV giúp HS nắm được quy tắc “Muốn tìm -Nêu được quy tắc “Muốn tìm sốhạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số GV giúp HS nắm được quy tắc “Muốn tìm số hạng kia”. trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu ”. -GV thêm cho học sinh nêu“quy tắc” tìm số trừ. Hoạt động: Bài 1. (Làm việc nhóm 2) a)Tìm số bị trừ (theo mẫu). - GV hướng dẫn cho HS tìm được số bị trừ (theo mẫu) b)Tìm số trừ (theo mẫu) - HS tìm số bị trừ. - GV hướng dẫn cho HS tìm được số trừ (theo - HS làm việc theo nhóm. mẫu) - các nhóm nêu kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số: b)Tìm số trừ (theo mẫu) - GV yêu cầu học sinh tìm được số bị trừ (chỉ cần nếu, viết số bị trừ thích hợp ở ô có dấu (?) trong bảng) -GV hỏi HS vì sao em tìm được số bị trừ đó? - GV cho HS làm việc cá nhân. Số bị trừ 70 ? 32 ? 62 Số trừ 20 13 ? 24 ? Hiệu 50 25 12 18 37 - HS làm vào vở. - GV cho HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn - HS học sinh tìm được số bị trừ nhau. - Nêu cách tìm số bị trừ. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS viết kết quả của phép tính Luyện tập vào vở. Bài 1: (Làm việc cá nhân). -Nêu kết quả -Yêu cầu HS tìm được số bị trừ rồi chọn câu trả - HS nghe GV hướng dẫn, HS lời đúng. theo dõi và làm bài. -Yêu cầu HS tìm được số trừ rồi chọn câu trả lời a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, đúng. số bị trừ là 36 + 25 = 61 - GV cho HS làm bài tập vào vở. Chọn C. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là - GV nhận xét tuyên dương. 28, số trừ là 52 – 28 = 24 Bài 2: (Làm việc cá nhân). Bài toán: Chọn C. -GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải.GV hướng dẫn cho HS nắm được Số con vịt xuống ao bơi = - HS đọc bài toán có lời văn, Số con vịt lúc đầu –Số con vịt còn lại trên bờ. - GV cho HS làm bài tập vào vở. phân tich bài toán, nêu cách - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau trình bày bài giải. - GV nhận xét tuyên dương. Bài giải: Số con vịt xuống ao bơi là 64 – 24 = 40 (con vịt) Đáp số: 40 con vịt 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: + Bài toán:.... - HS tham gia để vận dụng kiến - Nhận xét, tuyên dương thức đã học vào thực tiễn. + HS trả lời:..... 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ __________________________________________________ Thứ 3 ngày 17 tháng 9 năm 2024 ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 1: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM Bài 01: Chào cờ và hát Quốc Ca (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Củng cố tri thức, kĩ năng đã khám khá, điều chỉnh hành vi lệch chuẩn khi chào cờ và hát Quốc ca. - Hình thành và phát triển lòng yêu nước, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực khi chào cờ và át Quốc ca. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi nhận xét các tình huống chào cờ và hát Quốc ca. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, đưa ra ý kiến đúng để giải quyết vấn đề trong các tình huống. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Củng cố kiến thức đã học về cách chào cờ và hát Quốc ca. - Cách tiến hành: - GV mở video làm lễ chào cờ để khởi động bài - HS lắng nghe bài hát. học. + GV nêu câu hỏi về phong cách các bạn làm lễ + HS trả lời theo hiểu biết cảu chào cờ, hát quốc ca trong video. bản thân - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: -Mục tiêu: + Củng cố tri thức, kĩ năng đã khám khá, điều chỉnh hành vi lệch chuẩn khi chào cờ và hát Quốc ca - Cách tiến hành: Bài tập 1: Nhận xét hành vi. (Làm việc nhóm đôi) - GV yêu cầu 1HS quan sát tranh và thảo luận: - HS thảo luận nhóm đôi, quan Em đồng tình hoặc không đồng tình với tư thế, sát tranh và đưa ra chính kiến hành vi của bạn nào trong bức tranh sau? Vì của mình: sao? + Hành vi đúng: 4 bạn đứng đầu hàng; nghiêm trang khi chào cờ. + Hành vi chưa đúng: 2 bạn nữ đứng sau nói chuyện trong lúc chào cờ; 1 bạn nam đội mũ , quần áo xộc xệch; bạn nam bên canh khoác vai bạn, không nhìn cờ mà nhìn bạn. + Các nhóm nhận xét. - HS thảo luận nhóm 4, quan sát tranh và đưa ra lời khuyên: + GV mời các nhóm nhận xét? + Tranh 1: Bạn ơi nên ra chào cờ - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) cùng với các bạn trong lớp. Bạn Bài tập 2. Em sẽ khuyên bạn điều gì? (làm nên cố gắng tập hát để khi chào việc nhóm 4) cờ hát thây hay nhé. - GV yêu cầu 1HS quan sát các tình huống trong + Trang 2: Bạn nên bỏ mũ xuống tranh và thảo luận: Em sẽ khuyên bạn điều gì? và không nên tranh giành khi chào cờ. + Các nhóm nhận xét. - GV mời các nóm nhận xét. - GV nhận xedts, kết luận. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về cách chào cờ và hát Quốc ca. + Vận dụng vào thực tiến để thực hiện tốt lễ cào cờ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi vẽ lá cờ Tổ Quốc đúng và đẹp. + GV yêu cầu học sinh chuẩn bị giấy, bút màu + HS vận dụng bằng cách thi vẽ để vẽ lá cờ Tổ Quốc. lá cờ Tổ quốc. + Mời học sinh nhận xét và bình chọn người vẽ + HS nhận xét bài của bạn và đẹp. bình chọn những người vẽ đúng và đẹp. - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... . __________________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 04: ÔN TẬP BẢNG NHÂN 2; 5, BẢNG CHIA 2; 5 (Tiết 1) – Trang 14 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được các phép nhân, chia trong bảng nhân 2, bảng chia 2 và vận dụng vào các bài luyện tập, thực hành, giải toán có lời văn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Biết số trừ là 46, hiệu là 18. Vậy số bị + Trả lời: Số bị trừ là: trừ là: ...... 46 + 18 = 64 + Câu 2: Biết số bị trừ là 150, hiệu là 28. Vậy số + Trả lời: Số trừ là: trừ là: .... 150 – 28 = 122 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Thực hiện được các phép nhân, chia trong bảng nhân 2, bảng chia 2 và vận dụng vào các bài luyện tập, thực hành, giải toán có lời văn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV hướng dẫn cho HS cách làm 2 phép tính - HS nghe đầu ở bảng a và b. - Yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân, chia - HS làm vào vở trong bảng nhân 2, chia 2 (đã học) vào vở. - Yêu cầu HS trình bày và mời lớp nhận xét -HS quan sát và nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu: Số - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số - HS thảo luận nhóm đôi và làm còn thiếu trong dãy ở câu a và câu b vào vở bài vào vở - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - 2 nhóm đọc kết quả - GV hỏi HS vì sao lại điền được các số thích - HS nghe hợp ở ô có dấu “?” -1HS giải thích: Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần 2 đơn vị còn dãy số b là dãy Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? số giảm dần 2 đơn vị - GV mời HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS làm bài tập vào vở. -1HS nêu: Số - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS làm vào vở. -1HS nêu kết quả Điền số 12; 21 -GV mời HS nêu cách làm -Các HS khác nhận xét -1HS nêu: Ta thực hiện tính từ trái sáng phải (nhẩm kết quả) rồi viết kết quả thích hợp ở ô có dấu “?”
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_2_nh_2024_2025_cao_thi_tuye.docx