Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

HOẠT ĐỌNG TRẢI NGHIỆM

BÀI 2: NỤ CƯỜI THÂN THIỆN

SỞ THÍCH CỦA EM : SINH HOẠT DƯỚI CỜ

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

HS có khả năng:

1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

3. Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên:

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.

2. Học sinh: Văn nghệ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

1. Chào cờ (15 - 17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền ATGT học đường (15 - 16’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động hát

- GV dẫn dắt vào hoạt động.

* GV cho HS xem video clip hài; nhận xét cử chỉ hài hước, vui nhộn của nhân vật.

- GV cho HS xem video hài “Sinh nhật thầy”

- GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS nêu tên các nhân vật trong video.

- Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những hành động, cử chỉ vui nhộn của nhân vật.

- GV gọi HS nhận xét cử chỉ hài hước của thầy:

? HS tặng thầy những món quà gì?

? Thầy giáo thể hiện cử chỉ và thái độ như thế nào khi học sinh tặng quà sinh nhật?

? Thái độ các bạn khi tặng quà thầy?

? Sau khi xem video các em cảm thấy như thế nào?

* Vui văn nghệ.

- GV mở video bài hát Nụ cười của bé và yêu cầu HS hát.

3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS hát.

- HS lắng nghe

- HS theo dõi

- HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời

- 4,5 HS trả lời: tặng rượu, khoai, xổ số, bánh…

- HS trả lời: thầy vui, phấn khởi, thầy buồn, không hài lòng….

- HS trả lời: vui vẻ, tươi cười…

- HS trả lời: thích thú, vui vẻ…

- HS thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe

docx 66 trang Thu Thảo 25/08/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)
 TUẦN 2
 Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỌNG TRẢI NGHIỆM 
 BÀI 2: NỤ CƯỜI THÂN THIỆN
 SỞ THÍCH CỦA EM : SINH HOẠT DƯỚI CỜ 
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu 
điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia 
các hoạt động,...
3. Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
 - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
 2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe.
 các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền ATGT 
 học đường (15 - 16’)
 * Khởi động: - HS hát.
 - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe
 - GV dẫn dắt vào hoạt động.
 - HS theo dõi
 * GV cho HS xem video clip hài; nhận xét cử 
 chỉ hài hước, vui nhộn của nhân vật.
 - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - GV cho HS xem video hài “Sinh nhật thầy”
 - GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS nêu 
 tên các nhân vật trong video.
 - Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn 
 HS quan sát những hành động, cử chỉ vui nhộn 
 - 4,5 HS trả lời: tặng rượu, 
 của nhân vật.
 khoai, xổ số, bánh
 - GV gọi HS nhận xét cử chỉ hài hước của thầy: - HS trả lời: thầy vui, phấn khởi, 
 ? HS tặng thầy những món quà gì? thầy buồn, không hài lòng.
 - HS trả lời: vui vẻ, tươi cười
 ? Thầy giáo thể hiện cử chỉ và thái độ như thế 
 - HS trả lời: thích thú, vui vẻ
 nào khi học sinh tặng quà sinh nhật?
 ? Thái độ các bạn khi tặng quà thầy?
 ? Sau khi xem video các em cảm thấy như thế - HS thực hiện yêu cầu.
 nào? - Lắng nghe
 * Vui văn nghệ.
 - GV mở video bài hát Nụ cười của bé và yêu 
 cầu HS hát.
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo 
 chủ đề 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
 __________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
 Bài 03: CÁNH RỪNG TRONG NẮNG (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cánh rừng trong 
nắng”.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua 
giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
 - Hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹp và thú vị trong cánh 
rừnggià hoang vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiê n quanh ta thật đáng yêu, đáng mến.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hình thành và phát triển tình cảm yêu 
quý các loài vật, cảnh vật thiên nhiên. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bài giảng PowerPoint.
 Tranh ảnh minh họa câu chuyện, Bản đồ Việt Nam.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận
 + Câu 1: Tranh vẽ cảnh ở đâu ? - HS đưa ra đáp án: Tranh vẽ cảnh 
 ở trong rừng.
 + Câu 2: Em thích hình ảnh nào trong tranh minh - HS trả lời: cây cối, con vật, ánh 
 họa bài đọc ? nắng,dòng suối, hình ảnh máy ông 
 cháu,...).
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới : : Bài đọc hôm nay - Lắng nghe
 có tên Cánh rừng trong nắng, các em hãy tập 
 trung nghe đọc để thấy cánh rừng nói đến trong 
 bài có giống cánh rừng các em đã từngđược 
 đặt chân tới hay được thấy trên phim ảnh, sách 
 truyện hoặc trong tưởng tượng của các em.
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu:
 + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cánh rừng trong 
 nắng”.
 + Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng 
 đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 + Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
 + Hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹpvà thú vị trong cánh rừnggià 
 hoang vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiê n quanh ta thật đáng yêu, đáng 
 mến. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV giới thiệu dãy Trường Sơn trên bản đổ Việt - Quan sát, lắng nghe.
Nam để các em dễ hình dung.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm thể hiện 
cảm xúc nhân vật.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến tiếng chim hót líu lo
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến nhìn ngơ ngác
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: lưng Trường Sơn, núi non - HS đọc từ khó.
trùng điệp, róc rách.
- Luyện đọc câu dài: Biết bao cảnh sắc/ như hiện - 2-3 HS đọc câu dài.
ra trước mất chúng tôi:/ bầy vượ n tinh nghịch/ 
đánh đu trên cành cao,/ đàn hươu nai xinh đẹp 
và hiên lành/ rủ nhau ra suối,/ những vợt cỏ 
đẫmsương/ long lanh trong nắng.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
Câu 1: Các bạn nhỏ được ông cho đi đâu? Ông 
chuẩn bị chocác bạn thứ gì để mang theo?
 + Ông cho đi thảm rừng. Ồng đưa 
Câu 2: Vào rừng, các bạn nhỏ nghe thấy những cho mỗi cháu một tàu lá cọđể che 
âm thanh gì ? nắng.
 + Đi trong rừng, các bạn nhỏ nghe 
Câu 3: Cây cối và con vật trong rừng được tả rất rỏ tiếng suổi r óc rách và tiếng 
như thế nào ? chim hótlíu lo.
+ Cây cối được tả như thế nào ? + Trong rừng, cây cối vươn ngọn 
+ Con vật trong rừng được tả như thế nào ? lên cao tít đón nắng. Nhiều cây 
 thân thẳng tắp, tán lá tròn xoe. 
 + Những con sóc nhảy thoăn thoắt 
+ Câu 4: Khi nắng nhạt màu trên những vòm qua các cành cây. Khi tháy 
cây là khi trời vềtrong tiếc nuối. Vì thế, ông đã người,chúng dừng cả lại, nhìn ngơ 
kể chuyện cho các bạn nhỏ n ghe. Các em hãy ngác.
cho biếtông đả kể những chuyện gì? Dựa vào + Trên đường, ông đã kể cho các 
đâu mà em biết ông kể những điều đó? bạn nhỏ nghe vé những cánh rừng 
 thuở xưa.Trong rừng thuở ấy có rất 
 nhiéu muông thú, cảnh vật rẩt đẹp 
 mắt: đó là những báyvượn tinh 
 nghịch đánh đu trên cành cao, 
 những đàn hươu nai xinh đẹp và 
 hiển lành rủ nhau ra suối, những 
 vạt cỏ đẫm sương long lanh trong 
 nắng,... Em biết được điềuđó vì sau 
+ Câu 4: Theo em, các bạn nhỏ có thấy thú vị khi nghe ông kề, các bạn nhỏ như 
với chuyến đi thăm rừng cùng ông không? Vì thấy hiện ra trước mắt những cảnh 
sao ? vậtnhư vậy.
- GV chốt: Giờ đ ây, những cánh rừng nhưthế + HS làm việc cá nhân. Nhiều em 
này háu như khỏng còn do con người khai thác phát biểu ý kiến trước lớp.
gỏ, săn bắt muông thú trái phép. Để có những 
cánh rừng đẹp như trong cảu chuyện các em vừa 
đọc, rất cán chúng ta bào vệ rừng, trống cây gây 
rừng, tạo môi trường sống bình yên cho muông 
thú, bảo vệnhững loài thú quý hiếm,...
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
 - HS đọc
3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện
- Mục tiêu:
+ Nghe hiểu nội dung câu chuyện Sự tích loài hoa của mùa hạ, kể lại được từng 
đoạn cùacâu chuyện dựa theo tranh và lời gợi ý .
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Đoán nội dung từng tranh. 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - Gv cho HS quan sát tranh minh họa và trả lời - 1 HS đọc to chủ đề: Sự tích loài 
câu hỏi gợi ý. hoa mùa hạ.
 - HS quan sát tranh, thảo luận 
 nhóm 4 đoán nội dung từng tranh: 
 + Tranh 1: Cảnh vườn cây có 
 nhiếu cây đã nở hoa rực rỡ: hướng 
 dương, hoa hóng,thạch thảo,... Ở 
 góc vườn có 1 cây xương ròng đáy 
 gai và không có hoa. Chắc nórất 
 buổn.
 + Tranh 2: Cảnh mùa hè nắng như 
 đổ lửa, các cây hoa trong vườn héo 
 rũ, riêng cây xương rông thân mập 
 mạp (cảng mọng nước), vẫn xanh 
 tốt. Cây xương rổng như đangái 
 ngại, lo lắng cho các loài hoa.
 + Tranh 3: Cây xương rống giơ 
 cánh tay nắm lấy tay (lá cây) của 
 các loài hoa đang héorũ nâng lên. 
 Có lẽ nó đang truyén nước cho các 
 cây hoa khô héo. Các cây hoa như 
 tươi dán lại.
- Gọi HS trình bày trước lớp. + Tranh 4: Cây xương rồng nở hoa 
 đẹp rực rỡ. Nỏ đang cười vui vì sự 
- GV nhận xét, tuyên dương. thay đổi ki diệu.
3.2. Hoạt động 4: Nghe kể chuyện - Đại diện các nhóm phát biếu ý 
- GV giới thiệu về câu chuyện: Câ u chuyện kể kiến trước lớp.
vé cây xươngrồng tốt bụng, ở hiền gặp lành.
- GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình 
ảnh trong 4 bức tranh. GV hướng dẫnHS nêu sự - Lắng nghe
việc thể hiện trong từng tranh, đặc biệt là các sự 
việc ở đoạn 1 (tranh 1) vì phải nhớ nhiều tên các - HS lắng nghe GV kể kết hợp với 
loài hoa. quan sát tranh.
- GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng 
lại để hỏi vé sự việc tiếp theo là gì,khuyến khích 
HS kể cùng GV, làm động tác, cử chỉ, nét mặt,... 
giúp các em nhớ nộidung câu chuyện dễ dàng - HS lắng nghe và thực hành cùng 
hơn. GV.
3.3. Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn câu 
chuyện
- GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: HS làm việc theo cặp để cùng nhau 
 nhắc lại các sự việc thể hiện trongmỗi tranh. - Lắng nghe,thực hiện
 + Bước 2: HS làm việc cá nhân, tập kể từng 
 đoạn của câu chuyện.
 + Bước 3: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm 
 - GV mời 2 HS kể nổi tiếp 4 đoạn của câu 
 chuyện trước lớp. 
 - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS nối tiếp kể lại câu chuyện. Cả 
 + Vì sao xương rồng nở hoa rực rỡ vào mùa hè? lớp nhận xét.
 - GV tổng kết: Cây xương rồng dang tay cứu các 
 loài hoa trong vườn, không hề đểbụng chuyện + HS trả lời
 các loài hoa chế giễu, chê bai mình. Hành động 
 đó đã làm cho bà tiên cây cảm động, biến ước 
 mơ cùa cây xương rồng thành hiện thự c. Đó là 
 cách giải thích vềsự tích cây xương rồng - loài 
 cây nở hoa vào mùa hạ.
 4. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
 vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
 + Cho HS quan sát video về cây xương rồng - HS quan sát video.
 + Kể cho người thản nghe câu chuyện 
 + Trao đổi với người thân vé ý nghĩa của câu 
 chuyện.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 Bài 03: TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (T2)
 – Trang 12,13
TIẾT 2: TÌM SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách tìm được số hạng chưa biết trong một tổng số bị trừ, số trừ (dựa vào 
mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính)
 -Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan
 - Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm 
phép cộng, phép trừ. 
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết 
vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: + Trả lời:
 + Câu 2: + Trả lời
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Luyện tập:
 -Mục tiêu:
 + Nhận biết được số bị trừ,số trừ chưa biết cần tìm, biết cách tìm số bị trừ,số trừ (dựa vào 
 mối quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính) 
 + Vận dụng vào giải bài tập,bài toán thực tế có liên quan. 
 - Cách tiến hành: *Tìm số bị trừ. - HS theo dõi GV hướng dẫn.
 Phép tính Quy tắc 
 Bài toán 
 xuất hiện tìm số 
 thực tế
 số bị trừ bị trừ
 chưa biết
-Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa ra 
phép tính -? 5 = 3 (trong đó ?
là số bị trừ cần tìm).
-Từ cách giải bài toán tìm số bi Việt có: 3 + 5 = 8 
(viên), GV giúp HS nắm được quy tắc “Muốn tìm -Nêu được quy tắc “Muốn tìm một số 
số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ ”. hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia”.
GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh 
“quy tắc” tìm số bị trừ.
*Tìm số trừ.
-Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa ra 
phép tính 8 - =? 3 (trong đó ?
là số trừ cần tìm).
-Từ cách giải bài toán tìm số bi của Nam có: 8 - 3 
= 5 (viên), GV giúp HS nắm được quy tắc “Muốn 
tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu ”. 
-GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh 
“quy tắc” tìm số trừ.
Hoạt động:
Bài 1. (Làm việc nhóm 2) a)Tìm số bị trừ (theo 
mẫu). - HS tìm số bị trừ.
- GV hướng dẫn cho HS tìm được số bị trừ (theo - HS làm việc theo nhóm.
mẫu) - các nhóm nêu kết quả.
b)Tìm số trừ (theo mẫu)
- GV hướng dẫn cho HS tìm được số trừ (theo b)Tìm số trừ (theo mẫu)
mẫu) - - HS làm vào vở.
GV nhận xét, tuyên dương. - HS học sinh tìm được số bị trừ
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số: - Nêu cách tìm số bị trừ.
- GV yêu cầu học sinh tìm được số bị trừ (chỉ cần - HS viết kết quả của phép tính vào vở.
nếu, viết số bị trừ thích hợp ở ô có dấu (?) trong -Nêu kết quả
bảng)
 -GV hỏi HS vì sao em tìm được số bị trừ đó?
- GV cho HS làm việc cá nhân.
 Số bị trừ 70 ? 34 ? 64
 Số trừ 20 14 ? 26 ?
 Hiệu 50 25 12 18 37 - HS nghe GV hướng dẫn, HS theo dõi 
- GV cho HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. và làm bài.
- GV Nhận xét, tuyên dương. a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, số bị trừ 
 là 36 + 25 = 61
Luyện tập
Bài 1: (Làm việc cá nhân). Chọn C.
-Yêu cầu HS tìm được số bị trừ rồi chọn câu trả b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là 28, số trừ 
 là 52 – 28 = 24
lời đúng.
-Yêu cầu HS tìm được số trừ rồi chọn câu trả lời Chọn C.
đúng.
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - HS đọc bài toán có lời văn, phân tich 
- GV nhận xét tuyên dương. bài toán, nêu cách trình bày bài giải.
Bài 2: (Làm việc cá nhân). Bài toán: Bài giải:
Lúc đầu có 64 con vịt trên bờ. Lúc sau có một số Số con vịt xuống ao bơi là
con vịt xuống ao bơi lội, số vịt còn lại ở trên bờ là 64 – 24 = 40 (con vịt)
24 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt xuống ao? Đáp số: 40 con vịt
-GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài 
toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải.GV hướng 
dẫn cho HS nắm được Số con vịt xuống ao bơi = 
Số con vịt lúc đầu –Số con vịt còn lại trên bờ.
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết học vào thực tiễn.
 quy tắc tìm thành phần chưa biết. đọc số, viết số...
 + Bài toán:.... + HS trả lời:.....
 - Nhận xét, tuyên dương
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
 Bài 03: CÁNH RỪNG TRONG NẮNG (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cánh rừng trong 
nắng”.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua 
giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
 - Hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹp và thú vị trong cánh 
rừnggià hoang vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiê n quanh ta thật đáng 
yêu, đáng mến.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hình thành và phát triển tình cảm yêu 
quý các loài vật, cảnh vật thiên nhiên. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bài giảng PowerPoint.
 Tranh ảnh minh họa câu chuyện, Bản đồ Việt Nam.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận
+ Câu 1: Tranh vẽ cảnh ở đâu ? - HS đưa ra đáp án: Tranh vẽ cảnh 
 ở trong rừng.
+ Câu 2: Em thích hình ảnh nào trong tranh minh - HS trả lời: cây cối, con vật, ánh 
họa bài đọc ? nắng,dòng suối, hình ảnh máy ông 
 cháu,...).
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới : : Bài đọc hôm nay - Lắng nghe
 có tên Cánh rừng trong nắng, các em hãy tập 
 trung nghe đọc để thấy cánh rừng nói đến trong 
 bài có giống cánh rừng các em đã từngđược 
 đặt chân tới hay được thấy trên phim ảnh, sách 
 truyện hoặc trong tưởng tượng của các em.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cánh rừng trong 
nắng”.
+ Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng 
đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
+ Hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹpvà thú vị trong cánh rừnggià 
hoang vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiê n quanh ta thật đáng yêu, đáng 
mến.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV giới thiệu dãy Trường Sơn trên bản đổ Việt - Quan sát, lắng nghe.
Nam để các em dễ hình dung.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm thể hiện 
cảm xúc nhân vật.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến tiếng chim hót líu lo + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến nhìn ngơ ngác
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: lưng Trường Sơn, núi non - HS đọc từ khó.
trùng điệp, róc rách.
- Luyện đọc câu dài: Biết bao cảnh sắc/ như hiện - 2-3 HS đọc câu dài.
ra trước mất chúng tôi:/ bầy vượ n tinh nghịch/ 
đánh đu trên cành cao,/ đàn hươu nai xinh đẹp 
và hiên lành/ rủ nhau ra suối,/ những vợt cỏ 
đẫmsương/ long lanh trong nắng.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
Câu 1: Các bạn nhỏ được ông cho đi đâu? Ông 
chuẩn bị chocác bạn thứ gì để mang theo?
 + Ông cho đi thảm rừng. Ồng đưa 
Câu 2: Vào rừng, các bạn nhỏ nghe thấy những cho mỗi cháu một tàu lá cọđể che 
âm thanh gì ? nắng.
 + Đi trong rừng, các bạn nhỏ nghe 
Câu 3: Cây cối và con vật trong rừng được tả rất rỏ tiếng suổi r óc rách và tiếng 
như thế nào ? chim hótlíu lo.
+ Cây cối được tả như thế nào ?
 + Trong rừng, cây cối vươn ngọn 
 lên cao tít đón nắng. Nhiều cây 
+ Con vật trong rừng được tả như thế nào ? thân thẳng tắp, tán lá tròn xoe. 
 + Những con sóc nhảy thoăn thoắt 
 qua các cành cây. Khi tháy 
+ Câu 4: Khi nắng nhạt màu trên những vòm người,chúng dừng cả lại, nhìn ngơ 
cây là khi trời vềtrong tiếc nuối. Vì thế, ông đã ngác.
kể chuyện cho các bạn nhỏ n ghe. Các em hãy + Trên đường, ông đã kể cho các 
cho biếtông đả kể những chuyện gì? Dựa vào bạn nhỏ nghe vé những cánh rừng 
đâu mà em biết ông kể những điều đó? thuở xưa.Trong rừng thuở ấy có rất 
 nhiéu muông thú, cảnh vật rẩt đẹp 
 mắt: đó là những báyvượn tinh 
 nghịch đánh đu trên cành cao, 
 những đàn hươu nai xinh đẹp và 
 hiển lành rủ nhau ra suối, những vạt cỏ đẫm sương long lanh trong 
 nắng,... Em biết được điềuđó vì sau 
 khi nghe ông kề, các bạn nhỏ như 
+ Câu 4: Theo em, các bạn nhỏ có thấy thú vị thấy hiện ra trước mắt những cảnh 
với chuyến đi thăm rừng cùng ông không? Vì vậtnhư vậy.
sao ? + HS làm việc cá nhân. Nhiều em 
- GV chốt: Giờ đ ây, những cánh rừng nhưthế phát biểu ý kiến trước lớp.
này háu như khỏng còn do con người khai thác 
gỏ, săn bắt muông thú trái phép. Để có những 
cánh rừng đẹp như trong cảu chuyện các em vừa 
đọc, rất cán chúng ta bào vệ rừng, trống cây gây 
rừng, tạo môi trường sống bình yên cho muông 
thú, bảo vệnhững loài thú quý hiếm,...
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
 - HS đọc
3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện
- Mục tiêu:
+ Nghe hiểu nội dung câu chuyện Sự tích loài hoa của mùa hạ, kể lại được từng 
đoạn cùacâu chuyện dựa theo tranh và lời gợi ý .
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Đoán nội dung từng tranh. 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung.
 - 1 HS đọc to chủ đề: Sự tích loài 
- Gv cho HS quan sát tranh minh họa và trả lời hoa mùa hạ.
câu hỏi gợi ý. - HS quan sát tranh, thảo luận 
 nhóm 4 đoán nội dung từng tranh: 
 + Tranh 1: Cảnh vườn cây có 
 nhiếu cây đã nở hoa rực rỡ: hướng 
 dương, hoa hóng,thạch thảo,... Ở 
 góc vườn có 1 cây xương ròng đáy 
 gai và không có hoa. Chắc nórất 
 buổn.
 + Tranh 2: Cảnh mùa hè nắng như 
 đổ lửa, các cây hoa trong vườn héo 
 rũ, riêng cây xương rông thân mập 
 mạp (cảng mọng nước), vẫn xanh 
 tốt. Cây xương rổng như đangái 
 ngại, lo lắng cho các loài hoa. + Tranh 3: Cây xương rống giơ 
 cánh tay nắm lấy tay (lá cây) của 
 các loài hoa đang héorũ nâng lên. 
 Có lẽ nó đang truyén nước cho các 
 cây hoa khô héo. Các cây hoa như 
 tươi dán lại.
 + Tranh 4: Cây xương rồng nở hoa 
- Gọi HS trình bày trước lớp. đẹp rực rỡ. Nỏ đang cười vui vì sự 
 thay đổi ki diệu.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm phát biếu ý 
3.2. Hoạt động 4: Nghe kể chuyện kiến trước lớp.
- GV giới thiệu về câu chuyện: Câ u chuyện kể 
vé cây xươngrồng tốt bụng, ở hiền gặp lành.
- GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình - Lắng nghe
ảnh trong 4 bức tranh. GV hướng dẫnHS nêu sự 
việc thể hiện trong từng tranh, đặc biệt là các sự - HS lắng nghe GV kể kết hợp với 
việc ở đoạn 1 (tranh 1) vì phải nhớ nhiều tên các quan sát tranh.
loài hoa.
- GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng 
lại để hỏi vé sự việc tiếp theo là gì,khuyến khích 
HS kể cùng GV, làm động tác, cử chỉ, nét mặt,... - HS lắng nghe và thực hành cùng 
giúp các em nhớ nộidung câu chuyện dễ dàng GV.
hơn.
3.3. Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn câu 
chuyện
- GV hướng dẫn cách thực hiện:
 + Bước 1: HS làm việc theo cặp để cùng nhau 
 nhắc lại các sự việc thể hiện trongmỗi tranh. - Lắng nghe,thực hiện
 + Bước 2: HS làm việc cá nhân, tập kể từng 
 đoạn của câu chuyện.
 + Bước 3: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm 
 - GV mời 2 HS kể nổi tiếp 4 đoạn của câu 
 chuyện trước lớp. 
- GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS nối tiếp kể lại câu chuyện. Cả 
+ Vì sao xương rồng nở hoa rực rỡ vào mùa hè? lớp nhận xét.
- GV tổng kết: Cây xương rồng dang tay cứu các 
loài hoa trong vườn, không hề đểbụng chuyện + HS trả lời
các loài hoa chế giễu, chê bai mình. Hành động 
đó đã làm cho bà tiên cây cảm động, biến ước 
mơ cùa cây xương rồng thành hiện thự c. Đó là 
cách giải thích vềsự tích cây xương rồng - loài 
cây nở hoa vào mùa hạ. 4. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
 vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
 + Cho HS quan sát video về cây xương rồng - HS quan sát video.
 + Kể cho người thản nghe câu chuyện 
 + Trao đổi với người thân vé ý nghĩa của câu 
 chuyện.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 LUYỆN TOÁN 
 LUYỆN TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách tìm được số hạng chưa biết trong một tổng số bị trừ, số trừ (dựa vào 
mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính)
 -Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan
 - Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm 
phép cộng, phép trừ. 
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết 
vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: + Trả lời:
+ Câu 2: + Trả lời
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
-Mục tiêu:
+ Nắm được số bị trừ,số trừ chưa biết cần tìm, biết cách tìm số bị trừ,số trừ (dựa 
vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính) 
+ Vận dụng vào giải bài tập,bài toán thực tế có liên quan. 
- Cách tiến hành:
GV giúp HS nắm được quy tắc “Muốn tìm -Nêu được quy tắc “Muốn tìm 
sốhạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia một số hạng, ta lấy tổng trừ đi 
GV giúp HS nắm được quy tắc “Muốn tìm số trừ, số hạng kia”.
ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu ”. 
-GV thêm cho học sinh nêu“quy tắc” tìm số trừ.
Hoạt động:
Bài 1. (Làm việc nhóm 2) a)Tìm số bị trừ (theo 
mẫu).
- GV hướng dẫn cho HS tìm được số bị trừ (theo 
mẫu)
b)Tìm số trừ (theo mẫu) - HS tìm số bị trừ.
- GV hướng dẫn cho HS tìm được số trừ (theo - HS làm việc theo nhóm.
mẫu) - các nhóm nêu kết quả. - 
GV nhận xét, tuyên dương.
 b)Tìm số trừ (theo mẫu)
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số:
- GV yêu cầu học sinh tìm được số bị trừ (chỉ cần 
nếu, viết số bị trừ thích hợp ở ô có dấu (?) trong 
bảng)
 -GV hỏi HS vì sao em tìm được số bị trừ đó?
- GV cho HS làm việc cá nhân.
 Số bị trừ 70 ? 32 ? 62
 Số trừ 20 13 ? 24 ?
 Hiệu 50 25 12 18 37 - HS làm vào vở.
- GV cho HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS học sinh tìm được số bị trừ
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Nêu cách tìm số bị trừ.
Luyện tập - HS viết kết quả của phép tính 
Bài 1: (Làm việc cá nhân). vào vở.
-Yêu cầu HS tìm được số bị trừ rồi chọn câu trả -Nêu kết quả
lời đúng. - HS nghe GV hướng dẫn, HS 
-Yêu cầu HS tìm được số trừ rồi chọn câu trả lời theo dõi và làm bài.
đúng. a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, 
- GV cho HS làm bài tập vào vở. số bị trừ là 36 + 25 = 61
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau Chọn C.
- GV nhận xét tuyên dương. b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là 
Bài 2: (Làm việc cá nhân). Bài toán: 28, số trừ là 52 – 28 = 24
-GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài Chọn C.
toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải.GV hướng 
dẫn cho HS nắm được Số con vịt xuống ao bơi = 
Số con vịt lúc đầu –Số con vịt còn lại trên bờ. - HS đọc bài toán có lời văn, 
- GV cho HS làm bài tập vào vở. phân tich bài toán, nêu cách 
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau trình bày bài giải.
- GV nhận xét tuyên dương. Bài giải:
 Số con vịt xuống ao bơi là
 64 – 24 = 40 (con vịt)
 Đáp số: 40 con vịt 3. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 + Bài toán:.... - HS tham gia để vận dụng 
 - Nhận xét, tuyên dương kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + HS trả lời:.....
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 __________________________________________________
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 LUYỆN TẬP NÓI VÀ NGHE VỀ MÙA HÈ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Xếp được các từ chi đặc điểm đã cho vào các nhóm: từ ngữ chi màu sắc, từ ngữ 
 chi hình dáng, kích thước, từ ngữ chỉ hương vị. 
 - Tìm thêm được từ ngữ chi đặc điểm chomỗi nhóm và tạo lập câu với từ ngữ chì 
 đặc điểm; làm đúng bài tập điền từ ngữ chiđặc điểm.
 - Biết sử dụng các từ chỉ đặc điểm để tạo câu
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội 
dung trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học 
tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bài giảng PowerPoint.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe bài Lớp chúng mình - HS vận động theo nhạc
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Giúp HS mở rộng vốn từ về từ chỉ đặc điểm: màu sắc, hình dáng kích thước, hương 
vị. 
+ HS mở rộng vốn từ, nâng cao kiến thức về các tiểu loại từ chỉ đặc điểm
+ Biết sử dụng các từ chỉ đặc điểm để tạo câu
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc 
cá nhân/ nhóm)
Bài 1: Xếp các từ in đậm vào nhóm thích hợp
- GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1
 + Bài tập yêu cầu xếp từ vào mấy nhóm?
 + Đó là những nhóm nào? - HS trả lời các câu hỏi
 + GV giải thích từ ngữ chỉ hương vị: là từ ngữ 
 chỉ mùi, vị của sự vật (nhận biết đượcbầng - Lắng nghe
 khứu giác - mũi ngửi; vị giác - lưỡi nếm).
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm vào PHT.
- Một số em đại diện nhóm trình bày kết quả. 
 - HS làm việc theo nhóm 2.
 - Đại diện nhóm trình bày:
 + Từ chỉ màu sắc: vàng, trắng, nâu 
 nhạt.
- GV và HS thống nhất đáp án, tuyên dương HS. + Từ chỉ hình dáng, kích thước: 
Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ đặc điểm theo ba nhỏ xíu, cao nghều, dài, nhỏ.
nhóm nêu trên và đặt câu với 2 – 3 từ ngữ tìm + Từ chỉ hương vị: thơm ngát.
được (làm việc cá nhân) - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
+ Yêu cầu HS quan sát các đó vật có trong lớp 
học, sự vật ở xung quanh, như cây cối, hoa, quả, 
con vật, bầu trời,...), ghi lại các từ ngữ chi màu 
sắc; hình dạng, kích thước; hương vị cùa các sự - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
vật đó. - HS suy nghĩ, làm bài
 + HS quan sát sự vật xung quanh 
 rồi điền các từ tìm được vào PHT.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_2_nh_2024_2025_le_thi_thuy.docx