Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

Hoạt động trải nghiệm

SINH HOẠT DƯỚI CỜ - ỦNG HỘ “TẾT YÊU THƯƠNG”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù

Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:

- Biết được truyền thống nhân đạo của dân tộc, từ đó biết cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn nhân dịp Tết Nguyên đán;

- Rèn thói quen biết tiết kiệm, tôn trọng bạn bè, kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm để hoàn thành công việc chung;

- Rèn ý thức tự lực, tự chủ, kĩ năng thiết kế tổ chức hoạt động.

2. Năng lực:

* Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

3. Phẩm chất:

- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên:

- Thùng “QUYÊN GÓP ỦNG HỘ QUỸ NHÂN DẠO – TẾT YÊU THƯƠNG” Học sinh: Thông báo với gia đình về hoạt động nhân đạo của trường để được giúp đỡ, tự giác thực hiện phong trào.

docx 35 trang Thu Thảo 22/08/2025 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)
 TUẦN 20
 Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2025
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ - ỦNG HỘ “TẾT YÊU THƯƠNG”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết được truyền thống nhân đạo của dân tộc, từ đó biết cảm thông, chia 
sẻ, giúp đỡ những bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn nhân dịp Tết Nguyên đán;
 - Rèn thói quen biết tiết kiệm, tôn trọng bạn bè, kĩ năng hợp tác, làm việc 
nhóm để hoàn thành công việc chung;
 - Rèn ý thức tự lực, tự chủ, kĩ năng thiết kế tổ chức hoạt động.
 2. Năng lực: 
 * Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ 
và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm 
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên: 
- Thùng “QUYÊN GÓP ỦNG HỘ QUỸ NHÂN DẠO – TẾT YÊU THƯƠNG” 
Học sinh: Thông báo với gia đình về hoạt động nhân đạo của trường để được giúp 
đỡ, tự giác thực hiện phong trào.
 III. CÂC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 1. Hoạt động khởi động (3’)
 * Hoạt động 1: Chào cờ - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát 
 - TPT điểu khiển lễ chào cờ. Quốc ca.
 - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH - Lớp trực tuần nhận xét thi đua.
 nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ 
 biến kế hoạch hoạt động tuần mới.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’)
 * Hoạt động 2: Hội thi “Lợn gầy, lợn béo” * Bước 1: Tuyên bố lí do:
-Gv nêu mục đich, ý nghĩa của cuộc thi, HS nghe
thời gian phát động, tinh thần hưởng ứng 
của các lớp. Nhấn mạnh mục đích, ý nghĩa 
của hội thi: Các em biết cảm thông, chia 
sẻ, yêu thương, giúp đỡ các bạn nhỏ có 
hoàn cảnh khó khăn bằng việc làm cụ thể.
* Bước 2: Tiến hành quyên góp”: Hs thực hiện
 Gv tổ chức cho lần lượt hs tham gia 
quyên góp
Tổng kết 
3. Hoạt động luyện tập (10’)
* Hoạt động 3: Quyên góp ủng hộ quỹ - Học sinh thực hiện.
nhân đạo
- Lớp trưởng đại diện lớp mang số tiền 
quyên góp được nộp cho Liên Đội
4. Hoạt động vận dụng (5’)
* Hoạt động 4: Tết yêu thương
- Tuyên bố quà tặng cho HS có hoàn cảnh 
khó khăn trích từ quỹ nhân đạo đã quyên 
góp.
- Công bố danh sách tặng quà. - HS có tên lên sân khấu nhận quà.
- Chi hội trưởng hội Chữ thập đỏ nhà 
trường lên tặng quà Tết cho HS. 
- Cả trường chúc mừng, động viên và thể 
hiện tấm lòng thương yêu với các bạn 
được nhận quà.
5. Hoạt động tiếp nối
*Tặng quà những hoàn cảnh khó khăn 
ngoài trường
- Thành lập đội tình nguyện đi tặng quà. - HS lắng nghe
*Đánh giá
- Tổng kết, đánh giá - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .......................................................................................................
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN (Tiết 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù 
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện 
ngắn và đơn giản, không có lời thoại, đọc đúng các văn oăng, oac, oach và các 
tiếng, từ ngữ có các vần này; 
 - Phát triển kĩ năng đọc hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; 
quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan 
sát. 
 2. Năng lực chung 
 - Phát triển khả năng làm việc nhóm.
 3. Phẩm chất
 - Phát triển phẩm chất: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 -SGK; vở ô li; vở tập viết; bảng con; phấn, bút chì.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Ôn và khởi động 
 - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một -HS nhắc lại tên bài học trước và 
 số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . nói về một số điều thú vị mà HS 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm học được từ bài học đó .
 để nói về những gì em thấy trong tranh. Câu hỏi - HS quan sát tranh và trao đổi 
 gợi ý : Tranh có những nhân vật nào? Những nhóm
 nhân vật này đang làm gì? - HS trình bày đáp án trước lớp. 
 - GV thống nhất câu trả lời. Các HS khác có thể bổ sung nếu 
 (Tranh có gà, ngan, vịt; Ngan, vịt giúp gà bơi câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ 
 vào bờ.) hoặc có câu trả lời khác. 
 - GV dẫn vào bài đọc Giải thưởng tình bạn.
 2. Ðọc 
 - GV đọc mẫu bài - HS làm việc nhóm đối để tìm từ 
 - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ ngữ có tiếng chứa vần mới trong 
 có vấn mới . - GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng VB: oăng (hoẵng ), oac ( xoạc chân 
dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vần và ), oach ( ngã oạch). 
từ ngữ chứa vần đó, HS đọc theo đồng thanh . 
- Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. 
- GV HDHS đọc một số từ ngữ tuy không chứa -HS đọc đánh vần, đọc trơn,
vần mới nhưng có thể khó đối với HS. 
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. VD: 
Trước vạch xuất phát/ nai và hoẵng/ xoạc chân - HS đọc câu
lấy đà; Sau khi trọng tài ra hiệu/ hai bạn/ lao như - HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
tên bắn ; Nhưng cả hai /đều được tặng giải 
thưởng tình bạn, 
- GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu - HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
đến đứng dậy, đoạn 2: phần còn lại). - HS đọc
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong 
bài - HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt 
 vạch xuất phát: đường thẳng được kẻ trên mặt 
đất để đánh dấu chỗ đứng của các vận động viên - HS đọc đoạn theo nhóm
trước khi bắt đầu thi chạy.
 lấy đà: tạo ra cho mình một thể đứng phù hợp 
để có thể bắt đầu chạy.
trọng tài: người điều khiển và xác định thành 
tích trong cuộc th.
 ngã oạch: ở đây ý nói ngã mạnh. - HS đọc cả bài. 
- GV đọc toàn bài. - HS đọc thành tiếng toàn bài.
- GV đọc lại toàn bài và chuyển tiếp sang phần 
trả lời câu hỏi. 
 TIẾT 2
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3. Trả lời câu hỏi 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to 
VB và trả lời các câu hỏi. từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi 
 về tranh minh hoa và câu trả lời 
 cho từng câu hỏi
a. Ðôi bạn trong câu chuyện là ai ?
b. Vì sao hoẵng bị ngã ?
c. Khi hoẵng ngã, nai đã làm gì?
-GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số 
nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận 
xét, đánh giá . 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Ðôi bạn trong câu chuyện là nai và hoẵng; b. 
 Hoẵng bị ngã vì vấp phải một hòn đá; 
 c. Khi hoẵng ngã, nai vội dừng lại, đỡ hoẵng 
 đứng dậy.) 
 4. Viết câu trả lời cho câu hỏi ở mục 3 
 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c 
 (có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát) và -HS quan sát và viết câu trả lời vào 
 hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở vở
 (Khi hoẵng ngã, nai vội dừng lại, đỡ hoẵng Khi hoẵng ngã, nai vội dừng lại, đỡ 
 đứng dậy.) GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu hoẵng đứng dậy.
 câu đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí.
 -GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
 5. Vận dụng: 
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nêu ý kiến về bài học(hiều 
 học. GV tóm tắt lại những nội dung chính hay chưa hiểu, thích hay không 
 - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài thích, cụ thể ở những nội dung hay 
 học hoạt động nào).
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 BUỔI CHIỀU
 Toán:
 BÀI 21: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 4)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp 
xếp thứ tự, so sánh các số có hai chứ số trong phạm vi 20
 -Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong 
việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ 
số trong phạm vi 100.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời 
trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học 
tập.
 (HĐ3)
 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập 
phân), từ đó biết đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số (trong phạm 
vi 20, số tròn chục, số đến 100).
 - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập 
phân) (HĐ2)
 3. Phẩm chất: 
 + Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm 
 + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con,
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
 Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng 
 - GV giơ các bó que tính tương ứng với các chục - HS chơi
 ( 30 , 50 , 20 )
 - GV quan sát, nhận xét, khen HS chơi tốt GV cho - HS nhận xét
 HS nhận xét đánh giá.
 2. Hoạt động khám phá 
 * GV lấy 2 thẻ 1 chục que tính và 4 que tính rời 
 - Trên tay trái cô có mấy chục que tính ? - Có 2 chục que tính
 Vậy cô có 2 chục ( GV bắn máy chiếu số 2 vào 
 khung như trong SGK/ 10, vào cột chục )
 - Trên tay trái cô có mấy que tính ? - Có 4 que tính .
 - GV tiếp tục bắn MC 4 vào cột đơn vị .
 - GV : Cô có 2 chục , 4 đơn vị , cô viết được số 24 
 ( GV bắn số 24 vào cột viết số )
 - 24 : đọc là Hai mươi tư ( GV bắn máy chiếu vào 
 cột đọc số )
 * GV lấy 3 thẻ 1 chục que tính và 5 que tính rời 
 - Cô có mấy chục và mấy đơn vị ? - Có 3 chục và 5 đơn vị .
 - Có 3 chục và 5 đơn vị , bạn nào có thể viết và - Viết số : 35 
 đọc số cho cô ? Đọc số : Ba mươi lăm
 - GV lưu ý HS : Với số có hai chữ số mà chữ số 
 hàng đơn vị là 5 thì đọc là : lăm
 * GV lấy 7 thẻ 1 chục que tính và 1 que tính rời . - Viết số : 71 
 - Bạn nào viết và đọc số cho cô ? Đọc số : Bảy mươi mốt 
 - GV nhận xét , khen HS - HS đọc nhóm đôi . - GV lưu ý HS : Với số có hai chữ số mà hàng đơn - HS đọc 
 vị là 1 , các em không đọc là một mà đọc là mốt : - HS khác nhận xét 
 VD : Bảy mươi mốt - HS thảo luận nhóm 2 nói 
 - Tượng tự với 89 các số mình vừa tìm được.
 - GV chốt : Khi đọc số có hai chữ số , các em đọc - HS nêu các số tìm được 
 chữ số chỉ chục rồi mới đến chữ số chỉ đơn vị ,giữa theo dãy. 
 hai chữ số phải có chữ mươi . 
 - GV đưa thêm yc HS đọc : 67 , 31 , 55 , 23 , 69
 3.Hoạt động:
 * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
 - Quan sát tranh và dựa vào chữ ở dưới, thảo luận 
 nhóm 2 tìm số đúng.
 ? Vì sao ở hình 4 em lại tìm được số 18. HS1 : Vì có 1 túi quả 1 chục 
 và 8 quả lẻ
 ? Vì sao ở hình cuối em lại tìm được số 25 - Vì có 2 túi quả 1 chục và 5 
 - Bài củng cố KT gì ? quả lẻ .
 * Bài 2 : - HS nêu yêu cầu : Số 
 - YC HS đọc yc bài 2 . - HS đọc các số theo thứ tự 
 - GV bắn MC đáp án đúng . và tự tìm số còn thiếu .
 - Đọc lại các số - HS trao đổi đáp án với bạn 
 - Em có nhận xét gì về các số này trong nhóm 
 - HS nêu đáp án của mình .
 - Đây là các số có hai chữ số 
 * Bài 3 : - HS nêu y/c 
 - GV y/c HS thảo luận nhóm 2 , đọc các số trên - HS đọc số trong nhóm 2 .
 con chin cánh cụt - HS đọc số theo dãy trước 
 - GV nhận xét , chốt cách đọc số và khen HS lớp .
 - HS khác nhận xét .
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
 - Hôm nay các em học được những gì?
 - Dặn HS về nhà đọc , viết lại các số đến 99 , chuẩn 
 bị bài tiếp theo
 - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ......... 
 _______________________________________
 Tiếng Việt Bài 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN ( Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; 
 - HS nghe viết một đoạn ngắn. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
 2. Năng lực chung
 - Phát triển khả năng làm việc nhóm 
 .3. Phẩm chất
 - Phát triển phẩm chất: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 -SGK; vở ô li; vở tập viết; bảng con; phấn, bút chì.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 3
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu 
 vào vở 
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ 
 ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . phù hợp và hoàn thiện câu
 - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết 
 quả, GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh .
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
 6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Giải 
 thưởng tình bạn 
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nói về nội - HS đọc nhóm lại câu chuyện. 
 dung của từng tranh - HS quan sát tranh , nói về nội 
 + Tranh 1: Nai, hoẵng xoạc chân đứng trước dung của từng tranh
 vạch xuất phát cùng các con vật khác, trọng tài 
 sư tử cẩm cờ.
 + Tranh 2: Nai và hoẵng nai đang chạy ở vị trí 
 dẫn đầu đoàn đua . 
 + Tranh 3: Hoẵng vấp ngã, nai đang giúp hoẵng 
 đứng dậy. 
 + Tranh 4: Nai và hoẵng nhận giải thưởng.Giải 
 thưởng có dòng chữ : Giải thưởng tình bạn . 
 - GV tổ chức cho HS kể lại chuyện theo tranh 
 theo từng nhóm dựa vào từ ngữ gợi ý - GV cho một vài nhóm trình bày trước lớp. - HS kể lại chuyện theo tranh theo 
 - GV và HS nhận xét . từng nhóm dựa vào từ ngữ gợi ý
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 _______________________________________
 Tiếng Việt 
 Bài 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN ( Tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; 
 - HS nghe viết một đoạn ngắn. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
 2. Năng lực chung
 - Phát triển khả năng làm việc nhóm 
 .3. Phẩm chất
 - Phát triển phẩm chất: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 -SGK; vở ô li; vở tập viết; bảng con; phấn, bút chì.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 4
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 7. Nghe viết 
 - GV đọc to cả hai câu. ( Nai và hoẵng về đích cuối - HS chú ý
 cùng. Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng.) 
 GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn 
 viết : 
 + Viết lùi vào đầu dòng .Viết hoa chữ cái đầu câu, 
 kết thúc câu có dấu chấm. 
 + Chữ dễ viết sai chính tả như hoẵng, tặng thưởng -HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
 . đúng cách.
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút .
 - GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần -HS viết
 đọc theo từng cụm từ ( Nai và hoẵng về đích cuối Nai và hoẵng về đích cuối cùng. 
 cùng /cả hai đều được tặng giải thưởng.). Mỗi cụm Nhưng cả hai đều được tặng giải 
 thưởng. từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù 
 hợp với tốc độ viết của HS. -HS viết chính tả xong soát lại
 - GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu - HS đổi vở cho nhau để rà soát 
 + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. lỗi bài viết.
 8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông 
 - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để - HS làm việc nhóm đôi để tìm 
 hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. những vần phù hợp.
 - GV nêu nhiệm vụ .
 - GV cho HS điền vào chỗ trống của từ ngữ được - HS lên trình bày kết quả trước 
 ghi trên bảng. Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau lớp
 đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
 9. Quan sát tranh và đúng từ ngữ để nói theo 
 tranh 
 - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát tranh.
 tranh . 
 - Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và - HS làm việc nhóm, quan sát 
 trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng tranh và trao đổi trong nhóm 
 các từ ngữ đã gợi ý. theo nội dung tranh, có dùng các 
 từ ngữ đã gợi ý
 GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh + Tranh 1: Các bạn nhỏ cùng học 
 . với nhau. 
 + Tranh 2: Các bạn nhỏ cùng ăn 
 với nhau, 
 + Tranh 3: Các bạn nhỏ cũng vui 
 chơi với nhau
 +Tranh 4: Các bạn nhỏ cùng 
 nhau tập vẽ. 
 - HS và GV nhận xét. 
 10. Vận dụng: 
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - HS nêu lại nội dung bài học.
 - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học - HS chú ý 
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
......... 
 Thứ ba, ngày 21 tháng 1 năm 2025
 Tiếng Việt Bài 5: SINH NHẬT CỦA VOI CON (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù 
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện 
ngắn và đơn giản, không có lời thoại, đọc đúng các vần oam, oăc, oăm, uơ và các 
tiếng, từ ngữ có các vần này; 
 - Phát triển kĩ năng đọc, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; 
quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan 
sát.
 2. Năng lực chung
 - Phát triển khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, 
cảm xúc của bản thân.
 3. Phẩm chất
 - Phát triển phẩm chất: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; yêu thích môn tiếng việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK; vở ô li; vở tập viết; bảng con; phấn, bút chì.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn và khởi động - HS nhắc lại tên bài học trước và nói 
 - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về về một số điều thú vị mà HS học được 
 một số điều thú vị mà HS học được từ bài từ bài học đó
 học đó,
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi nhôm để 
 nhóm để nói về từng con vật trong tranh. GV nói về từng con vật trong tranh
 có thể đặt một số câu hỏi để gợi ý 
 H: Tranh có những con vật nào? 
 H: Các con vật có gì đặc biệt?
 Gợi ý: Vẹt có mỏ khoằm, sóc nâu và khỉ 
 vàng có đuôi dài, voi con có vòi dài, gấu đen - HS trình bày đáp án trước lớp. Các HS 
 có thể ngoạm đồ ăn, thỏ trắng thích ăn cà rốt. khác bổ sung nếu câu trả lời của các bạn 
 - GV và Hs câu trả lời, sau đó dẫn vào bài chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. 
 đọc Sinh nhật của voi con. 
 Gợi ý:Các con vật có những đặc điểm, thói 
 quen khác nhau nhưng chúng cũng luôn biết 
 chia sẻ, quan tâm tới nhau. Ðiều đó sẽ được 
 thể hiện rõ trong VB Sinh nhất của voi con . 
 2. Ðọc 
 - GV đọc mẫu toàn VB, GV hướng dẫn HS - HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ 
 luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới. có tiếng chứa vẩn mới trong VB: oam - GV đưa những từ ngữ này lên bảng và (ngoạm), oắc (ngúc ngoắc), oăm (mỏ 
 hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt khoằm), uơ ( huơ vòi ). 
 từng vấn và từ ngữ chứa vẩn đố - HS đọc theo đồng thanh
 - HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc 
 đồng thanh một số lần. - HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
 - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy 
 không chứa vẫn mới nhưng có thể khó đối 
 với HS. - HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2.
 - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. VD: 
 Khỉ vàng và sóc nâu/tặng voi/ tiết mục " 
 ngúc ngoắc đuôi "; Vẹt mỏ khoằm / thay mặt -HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt 
 các bạn /nói những lời chúc tốt đẹp. 
 - GV chia VB thành các đoạn (đoạn: từ đầu 
 đến tốt đẹp, đoạn 2: phần còn lại). 
 - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - HS đọc đoạn theo nhóm.
 trong bài 
 ngoạm: cắn hoặc gặm lấy bằng cách mở to 
 miệng. - HS đọc thành tiếng toàn VB. 
 tiết mục: từng phần nhỏ, mục nhỏ của một 
 chương trình được đem ra trình diễn.
 ngúc ngoắc: cử động lắc qua, lắc lại; 
 mỏ khoằm: mỏ hơi cong và quặp vào huơ 
 vòi: giơ vòi lên và đưa qua đưa lại liên tiếp 
 ( miêu tả kết hợp với tranh trực quan ). 
 -GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang 
 phần trả lời câu hỏi .
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán
 BÀI 21: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đăc thù:
 - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp 
xếp thứ tự, so sánh các số có hai chứ số trong phạm vi 20
 -Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong 
việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ 
số trong phạm vi 100. -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời 
trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học 
tập.
 (HĐ3)
 2. Năng lực chung: 
 -Năng lực tự chủ và tự học: Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập 
phân), từ đó biết đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số (trong phạm 
vi 20, số tròn chục, số đến 100).
 - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập 
phân) ( HĐ2)
 3. Phẩm chất: 
 +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm 
 +Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con,
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
 Khởi động: * Trò chơi : Tìm nhanh số 
 - G chuẩn bị sẵn các biển ghi các số (20 , 53 , 
 99 , 27) , chọn 2 đội chơi . Khi GV đọc số nào 
 - HS chơi
 , HS tìm nhanh số đó và gắn lên bảng theo đội 
 chơi của mình . Đội nào nhanh và đúng được 
 - HS nhận xét
 nhiều sẽ giành chiến thắng .
 - GV quan sát, nhận xét, khen HS chơi tốt.
 - Giới thiệu bài.
 2.Hoạt động luyện tập:
 Bài 1: Số?
 -Yêu cầu HS quan sát hìnha SGK hỏi:
 +Có mấy bó que tính? Và mấy que rời? -HS trả lời: 4 bó , 2 que rời
 + 1 bó là 1 chục , vậy 4 bó que tính là mấy 
 -HS trả lời:4 chục
 chục?
 - Vậy 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị
 -HS lần lượt nêu
 HS quan sát tranh que tính, nhận biết số chục 
 -HS khác nhận xét.
 và số đơn vị rồi tìm các số thích hợp (theo mẫu)
 -GV nhận xét tuyên dương.
 Bài 2: Số? -Cho HS đọc số 57, 64
 -Hướng dẫn HS tách số 
 + 57 gồm mấy chục? mấy đơn vị? - HS trả lời.
 +64 gồm mấy chục? mấy đơn vị?
 -HS lần lượt nêu
 - Tương tự cố có các số sau: 90, 18, 55. Hãy 
 -HS khác nhận xét.
 phân tích các số đó
 Bài 3: Tìm hình thích hợp với chim cánh cụt 
 và ô chữ. 
 - HS đọc yêu cầu của bài
 Yêu cầu HS quan sát tranh trang 13 SHS trao 
 -Lần lượt HS trình bày.
 đổi cặp đôi (đếm số chục và số đơn vị > nêu 
 -HS khác nhận xét.
 số thích hợp ' đọc số tương ứng) (HS thực hiện 
 theo mẫu).
 -GVnhận xét tuyên dương.
 Bài 4: 
 -Yêu cầu HS quan sát hình a SGK.
 -HS quan sát, nhận biết các số rồi tìm được 
 các số theo yêu cầu để bài (số có một chữ số, 
 số tròn chục).
 Yêu cầu HS tìm được các số thích hợp. 
 -HS lần lượt nêu bằng cách 
 viết vào bảng con
 -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án 
 -HS khác nhận xét.
 đúng a) 1, 8, 2; b) 30, 50.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
 - Hôm nay các em học được những gì?
 - Dặn HS về nhà đọc , viết lại các số đến 99 , 
 chuẩn bị bài tiếp theo
 - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ......... 
 Hoạt động trải nghiệm
 SẮP XẾP NHÀ CỬA GỌN GÀNG ĐỂ ĐÓN TẾT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù Sau hoạt động HS có khả năng sau :
- Nhận biết được những việc nên làm và những việc không nên làm để nhà cửa 
luôn gọn gàng.
- Xác định và thực hiện được những việc nên sắp xếp nhà cửa gọn gàng phù hợp 
với lứa tuổi và khả năng của bản thân.
- Rèn luyện tính tự giác, chăm chỉ lao động và thói quen gọn gàng, ngăn nắp.
- Hứng thú tham gia việc sắp xếp nhà cửa gọn gàng, nhận thức được trách nhiệm 
của bản thân trong gia đình. 
 2. Năng lực chung
- Xác định và thực hiện được những việc nên sắp xếp nhà cửa gọn gàng phù hợp 
với lứa tuổi và khả năng của bản thân.
- Rèn luyện tính tự giác, chăm chỉ lao động và thói quen gọn gàng, ngăn nắp.
 3. Phẩm chất: 
- Hứng thú tham gia việc sắp xếp nhà cửa gọn gàng, nhận thức được trách nhiệm 
của bản thân trong gia đình. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
a. Giáo viên: 
- Tranh ảnh nhà cửa sắp xếp gọn gàng và nhà cửa bừa bộn
- Video clip về một số công việc gia đình (nếu có điều kiện)
- 6 tờ thăm cho các đội dự thi, trong tờ thăm ghi yêu cầu dự thi
- Phần thưởng cho các độ dự thi.
b. Học sinh: 
- Ôn lại kiến thức đã học về “Gọn gàng, ngăn nắp” trong môn Đạo đức
- Mỗi tổ chuẩn bị: 1 đến 2 chiếc chăn mỏng, gối, màn đơn dùng cho trẻ em; hai 
bộ quần áo, tất, khăn của trẻ em; động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, 
sắm vai, thực hành, suy ngẫm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Chào cờ
- HS điều khiển lễ chào cờ. - HS tham gia
- HS lớp trực tuần nhận xét thi đua.
- GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH bổ sung nhận 
xét, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần 
mới. 
Hoạt động 1: Nhận xét việc sắp xếp đồ đạc để nhà cửa 
gọn gàng - GV tổ chức HS làm viêc nhóm, thực hiện nhiệm vụ: 
Nêu nhận xét về cách sắp xếp nhà cửa trong 2 căn phòng -HS thảo luận nhóm, trả 
ở 2 tranh trong HĐ 1. Em thích cách sắp xếp đồ đạc ở lời
tranh nào? Vì sao?
-Mời đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm -HS chia sẻ, lắng nghe
vụ của nhóm mình.
-Nhận xét, khái quát: Ai trong chúng ta cũng thích nhà -HS lắng nghe
cửa gọn gàng, ngăn nắp. Sắp xếp nhà cửa gọn gàng sẽ 
giúp cho ngôi nhà thoáng, mát, đẹp và đảm bảo an toàn 
cho việc đi lại. Không những thế, em và mọi người trong 
gia đình không bị mất thời gian để tìm đồ đạc, sách vở, 
quần áo, mỗi khi cần dùng.
-Liên hệ: Yêu cầu HS liên hệ theo 2 câu hỏi gợi ý: -HS liên hệ theo gợi ý
+Kể lại việc em đã làm được để giữ cho nhà cửa gọn 
gàng.
+Em cảm thấy thế nào sau khi tham gia sắp xếp nhà cửa 
gọn gàng?
-Chỉ định một số HS chia sẻ trước lớp. 
Kết luận: Nhiều em trong lớp tuy nhỏ nhưng đã làm được -HS lắng nghe
những việc để nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp. Đây là những 
việc làm tốt, cô mong các em phát huy và thực hiện 
thường xuyên.
Hoạt động 2: Xác định những việc nên làm để nhà cửa 
luôn gọn gàng
-GV HD HS quan sát tranh/SGK, thảo luận nhóm để nêu -HS hoạt động nhóm, trả 
những việc nên làm và những việc không nên làm để nhà lời câu hỏi
cửa luôn gọn gàng.
-GV ghi bảng thành 2 cột:
1/ Những việc nên làm
2/ Những việc không nên làm
-Mời đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo luận. GV ghi -Đại diện trình bày, HS 
tóm tắt lên bảng nhận xét
-GV nhận xét, bổ sung, kết luận
Những việc nên làm Những việc không nên làm - HS lắng nghe
Để đúng chỗ, ngay ngắn các Đồ dùng các nhân để bừa bãi, 
đồ dùng cá nhân như: khăn không đúng nơi quy định
mặt, bàn chải, giày, dép, mũ, 
cặp sách
Gấp quần, áo, chăn, màn Quần áo, chăn m n để khắp nơi, 
gọn gàng không chịu gấp
Sắp xếp ngay ngắn từng Để sách, vở, đồ dùng học tập bừa 
loại: sách, vở, truyện, đồ bãi, lộn xộn
dùng học ập đúng nơi quy 
định
Tự giác cất, xếp đồ chơi gọn Không cất, dọn đồ chơi sau khi 
gàng vào đúng vị trí sau khi chơi xong
chơi xong - Gọi HS nhắc lại
- GV nhận xét, chốt lại những việc HS có thể tự làm được - HS nhắc lại
để sắp xếp nhà cửa gọn gàng - HS lắng nghe
- HD HS về nhà tham gia cùng gia đình sắp xếp nhà cửa 
ngăn nắp, gọn gàng để đón mùa xuân mới.
Hoạt động kết thúc
-Nhận xét tiết học -HS lắng nghe
-Dặn dò chuẩn bị bài sau
 ________________________________________
 Thứ tư, ngày 22 tháng 1 năm 2025
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện.
 - Phát triển kĩ năng nghe viết một đoạn ngắn; viết sáng tạo một câu ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao về nội dung của VB 
và nội dung được thể hiện trong tranh. 
 2. Năng lực chung
 - Phát triển khả năng làm việc nhóm; nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc 
của bản thân.
 3. Phẩm chất
 - Phát triển phẩm chất: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; yêu thích môn tiếng việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -SGK; vở ô li; vở tập viết; bảng con; phấn, bút chì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 2
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 3. Trả lời câu hỏi 
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm -HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và 
 hiểu VB và trả lời các câu hỏi . trả lời các câu hỏi
 a. Những bạn nào đến mừng sinh nhật voi 
 con ?
 b. Voi con làm gì để cảm ơn các bạn ? 
 c. Sinh nhật của voi con như thế nào ? -HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng 
 - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức 
 số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng 
 khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống câu hỏi.
 nhất câu trả lời. (a. Ðến mừng sinh nhật voi 
 con có bạn thỏ, gấu, khỉ, sóc, vẹt; b.Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn; c. Sinh nhật của 
voi rất vui.) 
4. Viết vào vở cảu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b 
và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( -HS quan sát viết câu trả lời vào vở
Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn).GV lưu 
ý HS viết hoa chữ cái đầu câu, đặt dấu chấm 
đúng vị trí.GV kiểm tra và nhận xét bài của 
một số HS. -HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay 
5. Vận dụng: chưa hiểu, thích hay không thích, cụ 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung thể ở những nội dung hay hoạt động 
đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính nào).
.
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về 
bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên 
HS
 TIẾT 3
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cảu và viết câu vào vở 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn -HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù 
từ ngữ phù hợp hoàn thiện câu. hợp hoàn thiện câu
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày 
kết quả. 
- GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. Vân - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
rất vui vì được đi chơi cùng các bạn. Vân rất vui vì được đi chơi cùng các 
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào bạn. 
vở. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS. 
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan -HS làm việc nhóm, quan sát tranh và 
 sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan trao đổi trong nhóm theo nội dung 
 sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý.
 dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý 
 - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói -HS trình bày kết quả nói theo tranh. 
 theo tranh . 
 - GV nhận xét. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
......... 
 ______________________________________
 Thứ năm , ngày 23 tháng 1 năm 2025
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện.
 - Phát triển kĩ năng nghe viết một đoạn ngắn; viết sáng tạo một câu ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao về nội dung của VB 
và nội dung được thể hiện trong tranh. 
 2. Năng lực chung
 - Phát triển khả năng làm việc nhóm; nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc 
của bản thân.
 3. Phẩm chất
 - Phát triển phẩm chất: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; yêu thích môn tiếng việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -SGK; vở ô li; vở tập viết; bảng con; phấn, bút chì.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 4
 7. Nghe viết 
 - GV đọc to cả hai câu.(Các bạn chúc mừng -HS chú ý
 sinh nhật với con. Nó huơ vòi cảm ơn các 
 bạn.) 
 - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong 
 đoạn viết: 
 -Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu 
 câu, kết thúc câu có dấu chấm.
 - Chữ dễ viết sai chính tả (sinh). - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
 đúng cách. Ðọc và viết chính tả:
 - GV đọc từng câu cho HS viết. Cần đọc theo 
 từng cụm từ (Các bạn/chúc mừng sinh nhật - HS viết
 voi con. Nó huơ vòi cảm ơn các bạn). Mỗi 
 cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, 
 chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. - HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. 
 - Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một 
 lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. 
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
 HS.
 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Sinh nhật của voi con từ ngữ có tiếng chứa vần 
 oăc, oac, uơ, ưa 
 - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc 
 tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài. thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các 
 - HS nêu những từ ngữ tìm được. vần oăc, oac, uơ, ưa. Nêu những từ ngữ 
 - GV viết những từ ngữ này lên bảng. tìm được
 - HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một 
 số từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần 
 9. Nói lời chúc mừng sinh nhật một người bạn của em 
 - GV gợi ý cho HS ý tưởng 
 (Vào ngày sinh nhật em muốn bạn chắc em 
 như thế nào? Em muốn chúc bạn điều gì 
 nhân ngày sinh nhật bạn ? ...).
 - GV cho HS thực hành nói lời chúc mừng -HS thực hành nói lời chúc mừng sinh 
 sinh nhật theo nhóm đôi. nhật theo nhóm đôi
 - GV gọi một số HS trình bày kết quả. 
 - GV lưu ý HS về cách nói lời chúc mừng 
 sinh nhật bạn. 
 10. Vận dụng: 
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung -HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay 
 đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính chưa hiểu, thích hay không thích, cụ 
 . thể ở những nội dung hay hoạt động 
 - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về nào).
 bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên 
 HS 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_20_nh_2024_2025_cao_thi_phu.docx