Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 23 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

Hoạt động trải nghiệm:

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

CHỦ ĐỀ: CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8-3

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.

- Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí

- Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc

- Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca

- Tham gia giao lưu về chủ đề “ Chào mừng ngày Quốc tế 8-3”

2. Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Tạo không khí vui tươi cho HS cũng như giúp HS hiểu được ý nghĩa của ngày Quốc tế 8-3.

- Biết thể hiện lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến người thân bằng lời nói, thái độ việc làm cụ thể.

- Có ý thức, trách nhiệm với người thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- GV tổ chức cho HS ra xếp hàng.

- Nhắc nhở các em khi ra sân chào cờ.

- GV kiểm tra trang phục HS

2. Khám phá:

HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng vị trí đã phân công

- HS xếp hàng trước cửa lớp và đi đều ra vị trí để chào cờ.

- HS tham gia chào cờ chung toàn trường.

- Tham gia giao lưu với chủ đề: Chào mừng ngày Quốc tế 8-3.

3. Vận dụng.

- Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết chào cờ đầu tuần .

- HS tham gia

- HS lắng nghe.

- Cả lớp tham gia.

- HS múa hát các bài hát về chủ đề 8-3.

docx 55 trang Thu Thảo 25/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 23 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 23 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 23 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)
 TUẦN 23
 Thứ hai, ngày 17 tháng 2 năm 2025
 Hoạt động trải nghiệm:
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ 
 CHỦ ĐỀ: CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8-3
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.
 - Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí
 - Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc
 - Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca
 - Tham gia giao lưu về chủ đề “ Chào mừng ngày Quốc tế 8-3”
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Tạo không khí vui tươi cho HS cũng như giúp HS hiểu được ý nghĩa của 
ngày Quốc tế 8-3.
 - Biết thể hiện lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến người thân bằng lời 
nói, thái độ việc làm cụ thể.
 - Có ý thức, trách nhiệm với người thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức cho HS ra xếp hàng. - HS tham gia 
 - Nhắc nhở các em khi ra sân chào - HS lắng nghe.
 cờ.
 - GV kiểm tra trang phục HS
 2. Khám phá:
 HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng 
 vị trí đã phân công
 - HS xếp hàng trước cửa lớp và đi - Cả lớp tham gia.
 đều ra vị trí để chào cờ.
 - HS tham gia chào cờ chung toàn 
 trường.
 - Tham gia giao lưu với chủ đề: - HS múa hát các bài hát về chủ đề 8-3. Chào mừng ngày Quốc tế 8-3.
 3. Vận dụng.
 - Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết 
 chào cờ đầu tuần .
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
 Bài 09: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Đọc đúng, rõ ràng bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
 - Hiểu được nội dung văn bản; hiểu được điều tác giả muốn nói qua VB; 
muốn xây dựng được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh 
khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe.
 - Hình thành phẩm chất biết giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất:
 - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài; Tham gia 
trò chơi, vận dụng; Tham gia đọc trong nhóm.
 - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc; Biết yêu quý bạn bè qua câu 
chuyện về những trải nghiệm mùa hè; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật 
tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Tìm + Trả lời: Đường lên Trường 
những câu văn miêu tả rừng Trường Sơn? Sơn có nhiều cánh rừng hoang 
 vu. Trong rừng, cây mọc tầng tầng lớp lớp, núi đá chen lẫn đồi 
 cây, sương phủ quanh năm,...
+ Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời Nêu những + Trả lời: Sống thành từng bầy 
đặc điểm của loài voi rất đông, ăn rất khỏe để nuôi 
 sống cơ thể to lớn của mình,...
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV cho xem tranh và giới thiệu chủ điểm, 
dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Khởi động
- GV hỏi: Em cảm thấy thế nào sau khi tham - HS trả lời cá nhân
gia một hoạt động thể thao?
- GV nhận xét
- GV giới thiệu bức ảnh chủ tịch Hồ Chí - HS lắng nghe
Minh đang tập tạ
- GV dẫn vào bài đọc. 
2.2. Hoạt động 2: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc rõ ràng, diễn cảm thể - Hs lắng nghe.
hiện được hiệu lực của lời kêu gọi, khích lệ. 
- GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm - HS lắng nghe cách đọc.
sai, ngắt giọng ở những câu dài câu dài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cả nước mạnh khỏe.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến là sức khỏe.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: bồi bổ, bổn phận, khí - HS đọc từ khó.
huyết, lưu thông,
- Luyện đọc câu dài: giữ gìn dân chủ,/ xây - 2-3 HS đọc câu dài.
dựng nước nhà,/ gây đời sống mới,/ việc gì 
cungc cần có sức khỏe/ mới làm thành công; 
Mỗi một người dân yếu ớt/ tức là cả nước yếu 
ớt,/ mỗi một người dân mạnh khỏe/ là cả 
nước mạnh khỏe.//; Ngày nào cũng tập/ thì 
khí huyết lưu thông,/ tinh thần đầy đủ,/ như 
vậy là sức khỏe.//. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện 
đọc đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.3. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu. + giữ gìn dân chủ, xây dựng 
+ Câu 1: Bác Hồ đã khẳng định sức khỏe cần nước nhà, gây đời sống mới, việc 
thiết thế nào trong xây dựng và bảo vệ đất gì cũng cần có sức khỏe thì mới 
nước ? làm thành công. Một người dân 
 mạnh khỏe là cả nước mạnh 
 khỏe
 + Mỗi người dân cần tập thể dục 
 hằng ngày để có sức khỏe./ Để 
+ Câu 2: Để có sức khỏe, mỗi người dân cần nâng cao sức khỏe, cần luyện tập 
làm gì? thể dục đều đặn, thường 
 xuyên./...
 + Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập 
 + Đoạn 1 - sự cần thiết của sức 
+ Câu 3: Câu nào trong bài cho thấy tấm khỏe, đoạn 2- lợi ích của tập thể 
gương tập thể dục của Bác. dục, đoạn 3- kêu gọi toàn dân tập 
+ Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong thể dục
bài - HS nêu theo hiểu biết của 
- GV mời HS nêu nội dung bài. mình.
- GV Chốt: Bài văn cho biết muốn xây dựng -2-3 HS nhắc lại
được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân 
cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách 
nâng cao sức khỏe.
2.4. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Học từ bạn
3.1. Hoạt động 4: Kể về những điều em học 
được từ bạn.
- GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to yêu cầu
 + Yêu cầu: Kể về những điều em 
 học được từ bạn.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm : HS kể - HS làm việc nhóm và kể cho 
cho nhau nghe về điều học được từ bạn nhau nghe về điều học được từ 
 bạn
- Gọi HS trình bày trước lớp: em học được - HS đại diện nhóm trình bày
điều gì từ bạn? Em học từ bạn nào? Vì sao 
em muốn học bạn điều đó? 
- GV nhận xét, tuyên dương và nói thêm về 
giá trị của việc học hỏi những điều tốt từ bạn.
3.2. Hoạt động 4: Khi học được điều hay từ bạn, em cảm thấy thế nào?
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu:Khi học được 
 điều hay từ bạn, em cảm thấy thế 
 nào?
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Mỗi HS nói 
về cảm xúc, suy nghĩ của mình khi học điều 
hay từ bạn
- Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn.
sinh. - HS lắng nghe 
+ Cho HS hiểu ích lợi của việc tập thể dục. 
Nếu không có sức khỏe thì không thể làm 
việc. Sức khỏe của mỗi người dân ảnh hưởng 
đến sự phát triển của đất nước. Vì thế mỗi 
chúng ta cần noi gương Bác, tập thể dục đều - Lắng nghe 
đặn mỗi ngày.
+ Nhắc nhở học sinh tập thể dục đều đặn, phù 
hợp 
- Nhận xét, tuyên dương
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
 ____________________________________
 Thứ ba, ngày 18 tháng 2 năm 2025
 Đạo đức 
 CHỦ ĐỀ 6: KHÁM PHÁ BẢN THÂN
 Bài 07: KHÁM PHÁ BẢN THÂN (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
 - Nêu được vì sao cần biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giáđiểm mạnh, điểm yếu của bản 
thân.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: điều chỉnh hành vi , phát triển bản thân,kĩ năng 
kiểm soát,nhận thức, quản lí bản thân,lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 -Rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc rèn 
luyện bản thân góp phần xây dựng đất nước
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, thơ ca bài hát về chủ đề 
khám phá bản thân.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho chơi trò chơi: “Đi tìm điểm - HS nêu câu hỏi mình có điểm 
mạnh của bản thân ” theo nhóm 4 hoặc 5 mạnh nào? Cho bạn trong nhóm trả 
để khởi động bài học. lời
+ GV gợi ý câu hỏi bạn nêu điểm mạnh 
của bản thân mình. Nhận xét, tuyên + HS trả lời theo hiểu biết của bản 
dương nhóm thực hiện tốt. thân về bạn
 - HS lắng nghe.
- GV Kết luận, Ai cũng có điểm mạnh, 
chúng ta cần phát huy và nhân lên điểm 
mạnh của mình- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá
Tìm hiểu Sự cần thiết phải biết điểm mạnh và điểm yếu của bạn thân. (Hoạt động nhóm)
- Mục tiêu:
+ Học sinh hiểu được vì sao phải biết điểm mạnh và điểm yếu của bạn thân.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan - HS làm việc nhóm 4, cùng nhau 
sát tranh đọc tình huống và trả lời câu đọc tình huống và thảo luận các câu 
hỏi: hỏi và trả lời:
 + Nếu mãi nhút nhát ,Hà sẽ không 
+ Theo em nếu cứ nhút nhát Hà có biết thể nào biết được điểm mạnh của 
được điểm mạnh của bản thân không? Vì mình, Nhờ sự động viên của Mai, sự 
sao? giúp đỡ của cô giáo, sự cố gắng của 
 bản thân Hà đã khám phá ra khả 
 năng của bản thân mà bạn chưa từng 
 biết mình có trước đó.
+ Vì sao Hòa luôn chăm chỉ tập thể dục + Hòa dã tự nhận thức được mình có 
và ăn uống đủ chất? điểm yếu là thân hình nhỏ nhắn, 
 gầy,Bạn đã lập kế hoạch và thực 
 hiện theo kế hoạch đó để khắc phục 
 điểm yếu của bạn thân.
+ Theo em vì sao cần phải biết điểm + Biết được điểm mạnh ,yếu của bản 
mạnh và điểm yếu của bản thân? thân sẽ giúp em biết cách phát huy 
 điểm mạnh và khắc phục điểm yếu 
 đó. Biết rõ những khó khả năng, khó 
 khăn của bản thân để đặt ra mực tiêu 
 ohù hợp đồng thời còn giúp em giao 
 tiếp, ứng xử tốt hơn với người khác.
 + Điểm yếu có thể thay đổi được 
 nếu chúng ta thực sự cốgắng.Mỗi 
 người cần nhìn nhạn điểm yêu theo 
 chiều hướng tích cực,thay đổi một 
 điểm yéu sẽ khiến bản thân tự tin 
 hơn, phát triển theo hướng tích cực 
- GV mời các nhóm nhận xét. hơn
- GV chốt nội dung, tuyên dương các + Mỗi người cần phất triển điểm 
nhóm. mạnh của bản thân , khi phát triển 
 điểm mạnh mỗi người sẽ thành công hơn.
 - Các nhóm nhận xét nhóm bạn.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố kiến thức về tìm hiểu khám phá điểm mạnh của bản thân
+ Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện phát huy điểm mạnh để cuộc sống tốt đẹp 
hơn.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi - HS chia nhóm và tham gia thực 
“trồng cây thành công” hành nêu những thành tích và thành 
+ GV yêu cầu học sinh chia ra thành các công trong học tập của mình và 
nhóm (3-4 nhóm). Mỗi nhóm thực hành thành tích các hoạt động của bản 
chia sẻ cây thành công của nhóm mình thân đã làm cây thành công từ tiết 1
+ Gợi ý thành công có thể là: giải được 
bài toán khó, được cô khen bài làm tốt, + Lần lượt các nhóm thực hành theo 
giúp đỡ được 1 ai đó hay khắc phục được yêu cầu giáo viên.
lỗi hay điểm yếu của mình
+ Mời các thành viên trong lớp nhận xét + Các nhóm nhận xét bình chọn
trao giải cho nhóm có nhiều thành công - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
nhất.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _______________________________________
 Toán
 CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG
 Bài 53: LUYỆN TẬP CHUNG. (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 
 - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích 
các hình đã học.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt 
động nhóm.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; 
Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập; Giữ trật tự, biết lắng 
nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi “Con vật em - HS tham gia trò chơi
 yêu” để khởi động bài học. + Trả lời: 
 + Câu 1: Muốn tính diện tích hình 1. Muốn tính diện tích hình vuông ta 
 vuông ta làm thế nào? lấy cạnh nhân cạnh.
 + Câu 2: Muốn tính diện tích hình 2. Muốn tính diện tích hình chữ nhật 
 chữ nhật ta làm thế nào? ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng 
 (cùng một đơn vị đo)
 + Câu 3: Hình vuông có cạnh 4cm thì 3. Diện tích bằng 16cm.
 diện tích bằng bao nhiêu?
 + Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài 4. Diện tích bằng 24cm2
 6cm và chiều rộng 4cm thì diện tích - HS lắng nghe.
 bằng bao nhiêu?
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Luyện tập:
 Bài 1. Làm việc cả lớp.
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu cả - 1 HS đọc đề bài.
 lớp làm bài vào vở nháp. - Cả lớp làm 2 bài tập a và b vào vở 
 a. Tính diện tích hình vuông có cạnh nháp.
 9cm. a. 9 x 9 = 81cm2
 b. Tính diện tích hình chữ nhật có b. 9 x 6 = 54 cm2
 chiều dài 9cm, chiều rộng 6cm. - 2 HS lên bảng trình bày cả lớp theo 
 - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài dõi, nhận xét.
 làm a và b, cả lớp theo dõi, nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung - 1 HS đọc đề bài và tóm tắt:
 (nếu có) + Chiều rộng: 6cm Bài 2. Một hình chữ nhật có chiều + Chiều dài: ?cm
rộng 6cm, chiều dài gấp đôi chiều + Tính diện tích?
rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. - Cả lớp làm theo nhóm 2.
(Làm việc nhóm 2) Giải
- GV gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt Chiều dài hình chữ nhật là:
bài toán. 6 x 2 = 12 (cm)
- Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 2. Diện tích hình chữ nhật là:
 12 x 6 = 72 (cm2)
 Đáp số: 72 cm2
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm - Đại diện nhóm trình bày, các nóm 
khác nhận xét, bổ sung. khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương (bổ 
sung).
Bài 3. Việt cắt được các miếng bìa 
như hình dưới đây. Hai miếng bìa nào - 1 HS đọc đề bài 
có diện tích bằng nhau. - Làm theo nhóm 4 : Quan sát, so 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. sánh để tìm ra 2 miếng bìa có diện 
- Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 4. tích bằng nhau.
 - Hai miếng bìa B và C có diện tích 
 bằng nhau.
 - Đại diện nhóm trình bày, các nóm 
 khác nhận xét.
- Gv mời đại diện nhóm trình bày, các 
nhóm nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương, Kết 
luận:
Từ miến bìa A, ta cắt bỏ hai bên mỗi 
bên 3 ô vuông ta được hình B và C. 2 
hình B và C mỗi hình đều thiếu 4 ô - 1 HS đọc đề bài.
vuông. Vậy hình B và C có diện tích - 1 HS tóm tắt bài toán:
bằng nhau. + Chu vi hình vuông: 36cm.
Bài 4. Độ dài hình vuông có chu vi + Tính diện tích?
36cm. Tính diện tích của hình vuông - Làm bài cá nhân vào vở.
đó. (Làm việc cá nhân) Giải
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. Cạnh hình vuông là:
- GV mời 1 HS tóm tắt bài toán 36 : 4 = 9 (cm) - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào Diện tích hình vuông là:
 vở. 9 x 9 = 81 (cm2)
 Đáp số: 81 cm2
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 - Gv thu vở, chấm một số bài, nhận 
 xét, tuyên dương, sửa sai.
 3. Vận dụng.
 - GV tổ chức thực hành để học sinh - HS chia tổ để thực hành.
 đo và tính diện tích. 
 + Vật liệu: 2 tờ giấy A0 hình vuông; 
 2 tờ giấy A0 hình chữ nhật (kính 
 thước tuỳ ý gv)
 + 1 số thước kẻ có vạch cm - Các tổ đo, tính diện tích các miếng 
 - GV yêu cầu lớp chia ra các tổ để bìa
 thực hành đo, tính diện tích của các 
 miếng bìa trên.
 - GV nhận xét, tuyên dương (trao 
 thưởng)
 - Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 Nghe – Viết: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” 
trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng từ ngữ chứa l/n (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã) - Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập thể dục
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất:
 - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK; 
tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi 
trong bài.
 - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết; Chăm chỉ viết bài, trả lời câu 
hỏi.
 - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. + Trả lời
+ Câu 1: Chọn tiếng kết hợp với tiếng + Trả lời
dong/ rong - HS lắng nghe.
+ Câu 2: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dứt/ 
rứt
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc 
cá nhân) - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu đoạn viết chính tả: từ đầu 
đến người yêu nước
- GV đọc đoạn văn. - HS lắng nghe.
- Mời 1-2 HS đọc lại - HS đọc 
- GV hướng dẫn cách viết - HS lắng nghe.
+ Viết hoa chữ cái đầu câu
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: giữ 
gìn, sức khỏe, yếu ớt
- GV đọc cho HS viết. - HS viết bài.
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b
- GV hướng dẫn HS chọn bài tập a hoặc b
a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau - Các nhóm sinh hoạt và làm việc 
đọc đoạn thơ, lần lượt thay l hoặc n vào ô theo yêu cầu.
trống - Kết quả: li ti, năm cánh, lưu li, 
- Mời đại diện nhóm trình bày. bông lựu, thắp lửa, nở, lộc vừng, là
 - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ - Các nhóm sinh hoạt và làm việc 
in đậm theo yêu cầu.
- GV mời HS nêu yêu cầu. Kết quả: bụ bẫm, khỏe khoắn, mơn 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: chọn dấu mởn, xối xả, chập chững, phẳng 
hỏi hoặc dấu ngã cho các chữ in đậm phiu, vẫy vùng, nghĩ ngợi
- Mời đại diện nhóm trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu.
2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ có tiếng - Các nhóm làm việc theo yêu cầu.
bắt đầu bằng l/n (hoặc tiếng chứa dấu 
hỏi, dấu ngã) (làm việc nhóm 4) - Đại diện các nhóm trình bày
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm và 
viết từ ngữ vào vở theo yêu cầu của bài tập 
3, trao đổi với bạn về từ ngữ tìm được
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV tổng hợp, phân loại kết quả theo từ 
ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ hoạt động, đặc 
điểm
 Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ hoạt động, 
 đặc điểm
 chiếc làn, núi non, nón ngập lụt, lan tỏa, nói 
 lá, luống rau,.. năng, le lói, ...
3. Vận dụng.
- Trao đổi với người thân về ích lợi của - HS lắng nghe để lựa chọn.
việc tập thể dục hằng ngày + Cho HS cùng người thân vào mạng để 
tìm hiểu các bài tập thể dục. Sau đó trao 
đổi với người thân về ích lợi của những bài 
tập thể dục đó. 
+ Hoặc HS có thể hỏi người thân về ích lợi 
của việc tập thể dục hằng ngày. Sau đó 
cùng người thân lên kế hoạch tập thể dục 
hằng ngày
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ________________________________________
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
 Bài 10: QUẢ HỒNG CỦA THỎ CON (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Quả hồng của thỏ con. 
Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của các nhân vật (thỏ con và đàn 
chim) trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được trình tự các sự việc; suy nghĩ và hành động của từng nhân 
vật cụ thể. Hiểu được tình cảm yêu thương chân thành mà các nhân vật đã dành 
cho nhau. Hiểu bài học được gửi gắm qua câu chuyện: Nếu dành yêu thương, 
dành điều tốt đẹp cho người khác, chúng ta cũng sẽ nhận lại được yêu thương 
cùng những điều tốt đẹp
 - Từ câu chuyện Quả hồng của thỏ con, phát triển phẩm chất nhân ái: biết 
làm những việc tốt, biết yêu thương, giúp đỡ người khác.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất
 - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài; tham gia 
trò chơi, vận dụng; tham gia đọc trong nhóm.
 - Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
 - Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.
 - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài học buổi - HS nhắc lại: Lời kêu gọi toàn dân 
trước tập thể dục 
 + Chọn đọc 1 đoạn và nêu lý do 
+ Chọn đọc một đoạn mình thích ( nêu lý thích đoạn đó
do thích đoạn đó) + Để nâng cao sức khỏe phải luyện 
+ Em học được điều gì từ bài đọc Lời kêu tập thể dục thể thao,...
gọi toàn dân tập thể dục - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới + HS trả lời
+ Theo em, sóc sẽ làm thế nào trong tình 
huống: cả buổi sáng, sóc mới kiếm được 
một hạt dẻ. Vừa định thưởng thức món 
ngon đó thì sóc nhìn thấy nhím đang ủ rủ 
vì đói.
+ GV khen ngợi cách xử lí tình huống hợp 
lí và giới thiệu bài đọc
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - Hs lắng nghe.
ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc - HS lắng nghe cách đọc.
diễn cảm lời nói của thỏ con và đàn chim
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia bài đọc thành 4 đoạn: - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến không biết trèo cây.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ríu rít mổ ăn 
quả hồng.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến rồi bay đi.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: thưởng thức, cầu - HS đọc từ khó.
khẩn, ríu rít, sườn núi, lúc lỉu, - Luyện đọc ngắt giọng ở những câu dài: - 2-3 HS đọc.
Vài ngày sau,/ thỏ đang ngồi nghỉ/ thì đàn 
chim lại bay đến;//;
- Đọc diễn cảm lời nói của thỏ con và đàn 
chim
+ Hồng của tớ! ( hốt hoảng)
+ Cho chúng tớ ăn nhé. Chúng tớ đói lả rồi 
( tha thiết)
+ . - HS đọc giải nghĩa từ.
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong 
SGK. Gv giải thích thêm. - HS đọc theo nhóm 4
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS 
luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - HS lắng nghe
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu 
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu. + Khi nhìn thấy cây hồng có quả 
+ Câu 1: Khi nhìn thấy cây hồng có quả xanh, thỏ con đã nghĩ chờ hồng 
xanh, thỏ con đã nghĩ gì và làm gì? chín, sẽ thưởng thức vị ngọt lịm 
 của nó và thỏ đã chăm chỉ tưới 
 nước cho cây hằng ngày.
 + Khi thỏ đứng đợi quả hồng rụng 
 xuống thì có đàn chim bay đến định 
+ Câu 2: Chuyện gì xảy ra khi thỏ đứng ăn quả hồng.
đợi quả hồng rụng xuống? + Thỏ nhường quả hồng cho đàn 
 chim vì biết đàn chim đang đói lả 
+ Câu 3: Vì sao thỏ nhường quả hồng cho và cầu khẩn xin quả hồng/ vì thỏ 
đàn chim? thương đàn chim đang đói bụng/....
 + Đàn chim ngạc nhiên- khi thấy 
 thỏ chưa được ăn hồng bao giờ; 
 Đàn chim ái ngại- khi đã ăn mất 
+ Câu 4: Kết hợp ý ở cột A với ý ở cột B quả hồng của thỏ; Đàn chim xúc 
sao cho phù hợp với nội dung bài đọc? động- khi thấy thỏ muốn chúng 
 được no bụng.
 + Nếu yêu thương mọi người, 
 chúng ta sẽ được nhận lại sự yêu 
 thương./ Nếu giúp đỡ người khác, 
+ Câu 5: Câu chuyện trên muốn nói với chúng ta sẽ nhận lại được sự giúp 
em điều gì? đỡ lúc cần thiết./...
 - HS nêu theo hiểu biết của mình.
 - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài .
- GV mời HS nêu nội dung bài 
- GV chốt: Nếu dành yêu thương, dành điều tốt đẹp cho người khác, chúng ta 
cũng sẽ nhận lại được yêu thương cùng 
những điều tốt đẹp 
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
+ GV đọc diễn cảm cả bài
+ Yêu cầu HS tập đọc một đoạn mình 
thích
- GV nhận xét.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến 
thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho thức đã học vào thực tiễn.
học sinh. - HS lắng nghe và thực hiện.
+ Qua bài đọc Quả hồng của thỏ con 
khuyên: cần biết nhường nhịn, sẻ chia 
những điều tốt đẹpcho người khác. Những 
việc làm tốt của chúng ta thường nhận 
được sự tin yêu, sự đền đáp của mọi người. - Lắng nghe.
+ Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
+ Tìm câu chuyện, bài văn, bài thơ về việc 
làm tốt
- Nhận xét, tuyên dương
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ________________________________________
Buổi chiều Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
 Bài 10: QUẢ HỒNG CỦA THỎ CON (T 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Ôn chữ viết hoa R, S ( thông qua viết tên riêng- Ghềnh Ráng và câu ứng 
dụng – Về thăm Bình Định quê ta/ Không quên Ghềnh Ráng, Tiên Sa hữu tình.).
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất
 - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Luyện viết.
2.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm 
việc cá nhân, nhóm 2)
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết - HS quan sát video.
chữ hoa R, S
- GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát.
- GV cho HS viết bảng con (hoặc vở - HS viết bảng con.
nháp).
- Nhận xét, sửa sai. - HS viết vào vở chữ hoa R, S
- GV cho HS viết vào vở.
- GV chấm một số bài, nhận xét tuyên 
dương.
2.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm 
việc cá nhân, nhóm 2). - HS đọc tên riêng: Ghềnh Ráng.
a. Viết tên riêng. - HS lắng nghe.
- GV mời HS đọc tên riêng.
- GV giới thiệu: Ghềnh Ráng là khu du - HS viết tên riêng Ghềnh Ráng vào 
lịch nổi tiếng tại trung tâm thành phố Quy vở.
Nhơn, tỉnh Bình Định. 
- GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - 1 HS đọc yêu câu:
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Về thăm Bình Định quê ta
b. Viết câu. Không quên Ghềnh Ráng, Tiên Sa 
- GV yêu cầu HS đọc câu. hữu tình
- GV giới thiệu cho HS biết danh thắng - HS lắng nghe.
Ghềnh Ráng ( tỉnh Bình Định). Nơi đây có 
nhiều địa điểm hấp dẫn: bãi tắm Tiên Sa, 
bãi đá trứng, nhà thờ đá, mộ Hàn Mặc 
Tử...Bãi tắm Tiên Sa đẹp nao lòng, gắn với truyền thuyết về một người con gái xinh 
đẹp, nết na. Bãi đá trứng ( hay còn gọi là 
bãi tắm hoàng hậu) độc đáo với những hòn 
đá trơn nhẵn màu xanh nhạt, tròn như quả 
trứng chim khổng lồ, xếp từng lớp bên làn 
đá trong veo - GV nhắc HS viết hoa các 
chữ trong câu thơ: V, B, Đ, K, G, R, T, S . 
Lưu ý viết đúng chính tả các chữ về, 
hữu,...và cách viết lùi đầu dòng ở thể thơ - HS viết câu thơ vào vở. 
lục bát. - HS nhận xét chéo nhau.
- GV cho HS viết vào vở.
- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong 
bàn.
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên 
dương.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến 
thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho thức đã học vào thực tiễn.
học sinh. - HS lắng nghe và thực hiện.
+ Tìm câu chuyện, bài văn, bài thơ về việc 
làm tốt
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán
 CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG
 Bài 53: LUYỆN TẬP CHUNG.
 LUYỆN TẬP (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Tiếp tục củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 
 - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích 
các hình đã học.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; Tham gia trò chơi, vận dụng; Hoạt 
động nhóm.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi “Em yêu biển đảo - HS tham gia trò chơi
Việt Nam” để khởi động bài học. + Trả lời: 
+ Câu 1: Muốn tính chu vi hình vuông ta 1. Muốn tính chu vi hình vuông ta 
làm thế nào? lấy cạnh nhân 4.
+ Câu 2: Muốn tính diện tích hình chữ 2. Muốn tính diện tích hình chữ 
nhật ta làm thế nào? nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều 
 rộng (cùng một đơn vị đo)
+ Câu 3: Hình vuông có cạnh 5cm thì chu 3. Chu vi bằng 20cm.
bằng bao nhiêu?
+ Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài 8cm 4. Diện tích bằng 48cm2
và chiều rộng 6cm thì diện tích bằng bao 
nhiêu? - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1. Để sửa chữa một mảng nền nhà, cần 
dùng 9 tấm gỗ lát sân, mỗi tấm có dạng 
hình chữ nhật với chiều dài 45cm và chiều 
rộng 9cm. Hỏi diện tích mảng nền nhà cần 
sửa chữa là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? 
(Làm việc cá nhân). - 1 HS đọc đề bài.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài và tóm tắt:
- GV mời 1 HS tóm tắt bài toán. + Có 9 tấm gỗ.
 + Mỗi tấm có: chiều dài: 45cm, 
 chiều rộng 9cm. 
 + Tính diện tích mảng nền nhà?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_23_nh_2024_2025_cao_thi_tuy.docx