Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 23 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)
Hoạt động trải nghiệm:
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
CHỦ ĐỀ: CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8-3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.
- Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí
- Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc
- Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca
- Tham gia giao lưu về chủ đề “ Chào mừng ngày Quốc tế 8-3”
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Tạo không khí vui tươi cho HS cũng như giúp HS hiểu được ý nghĩa của ngày Quốc tế 8-3.
- Biết thể hiện lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến người thân bằng lời nói, thái độ việc làm cụ thể.
- Có ý thức, trách nhiệm với người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS ra xếp hàng. - Nhắc nhở các em khi ra sân chào cờ. - GV kiểm tra trang phục HS 2. Khám phá: HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng vị trí đã phân công - HS xếp hàng trước cửa lớp và đi đều ra vị trí để chào cờ. - HS tham gia chào cờ chung toàn trường. - Tham gia giao lưu với chủ đề: Chào mừng ngày Quốc tế 8-3. 3. Vận dụng. - Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết chào cờ đầu tuần . |
- HS tham gia - HS lắng nghe. - Cả lớp tham gia. - HS múa hát các bài hát về chủ đề 8-3. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 23 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

TUẦN 23 Thứ hai, ngày 17 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8-3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần. - Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí - Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc - Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca - Tham gia giao lưu về chủ đề “ Chào mừng ngày Quốc tế 8-3” 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Tạo không khí vui tươi cho HS cũng như giúp HS hiểu được ý nghĩa của ngày Quốc tế 8-3. - Biết thể hiện lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến người thân bằng lời nói, thái độ việc làm cụ thể. - Có ý thức, trách nhiệm với người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS ra xếp hàng. - HS tham gia - Nhắc nhở các em khi ra sân chào - HS lắng nghe. cờ. - GV kiểm tra trang phục HS 2. Khám phá: HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng vị trí đã phân công - HS xếp hàng trước cửa lớp và đi - Cả lớp tham gia. đều ra vị trí để chào cờ. - HS tham gia chào cờ chung toàn trường. - Tham gia giao lưu với chủ đề: - HS múa hát các bài hát về chủ đề 8-3. Chào mừng ngày Quốc tế 8-3. 3. Vận dụng. - Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết chào cờ đầu tuần . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 09: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Hiểu được nội dung văn bản; hiểu được điều tác giả muốn nói qua VB; muốn xây dựng được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. - Hình thành phẩm chất biết giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài; Tham gia trò chơi, vận dụng; Tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc; Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Tìm + Trả lời: Đường lên Trường những câu văn miêu tả rừng Trường Sơn? Sơn có nhiều cánh rừng hoang vu. Trong rừng, cây mọc tầng tầng lớp lớp, núi đá chen lẫn đồi cây, sương phủ quanh năm,... + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời Nêu những + Trả lời: Sống thành từng bầy đặc điểm của loài voi rất đông, ăn rất khỏe để nuôi sống cơ thể to lớn của mình,... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV cho xem tranh và giới thiệu chủ điểm, dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Khởi động - GV hỏi: Em cảm thấy thế nào sau khi tham - HS trả lời cá nhân gia một hoạt động thể thao? - GV nhận xét - GV giới thiệu bức ảnh chủ tịch Hồ Chí - HS lắng nghe Minh đang tập tạ - GV dẫn vào bài đọc. 2.2. Hoạt động 2: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc rõ ràng, diễn cảm thể - Hs lắng nghe. hiện được hiệu lực của lời kêu gọi, khích lệ. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm - HS lắng nghe cách đọc. sai, ngắt giọng ở những câu dài câu dài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cả nước mạnh khỏe. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến là sức khỏe. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: bồi bổ, bổn phận, khí - HS đọc từ khó. huyết, lưu thông, - Luyện đọc câu dài: giữ gìn dân chủ,/ xây - 2-3 HS đọc câu dài. dựng nước nhà,/ gây đời sống mới,/ việc gì cungc cần có sức khỏe/ mới làm thành công; Mỗi một người dân yếu ớt/ tức là cả nước yếu ớt,/ mỗi một người dân mạnh khỏe/ là cả nước mạnh khỏe.//; Ngày nào cũng tập/ thì khí huyết lưu thông,/ tinh thần đầy đủ,/ như vậy là sức khỏe.//. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.3. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + giữ gìn dân chủ, xây dựng + Câu 1: Bác Hồ đã khẳng định sức khỏe cần nước nhà, gây đời sống mới, việc thiết thế nào trong xây dựng và bảo vệ đất gì cũng cần có sức khỏe thì mới nước ? làm thành công. Một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe + Mỗi người dân cần tập thể dục hằng ngày để có sức khỏe./ Để + Câu 2: Để có sức khỏe, mỗi người dân cần nâng cao sức khỏe, cần luyện tập làm gì? thể dục đều đặn, thường xuyên./... + Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập + Đoạn 1 - sự cần thiết của sức + Câu 3: Câu nào trong bài cho thấy tấm khỏe, đoạn 2- lợi ích của tập thể gương tập thể dục của Bác. dục, đoạn 3- kêu gọi toàn dân tập + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong thể dục bài - HS nêu theo hiểu biết của - GV mời HS nêu nội dung bài. mình. - GV Chốt: Bài văn cho biết muốn xây dựng -2-3 HS nhắc lại được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. 2.4. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Học từ bạn 3.1. Hoạt động 4: Kể về những điều em học được từ bạn. - GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to yêu cầu + Yêu cầu: Kể về những điều em học được từ bạn. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm : HS kể - HS làm việc nhóm và kể cho cho nhau nghe về điều học được từ bạn nhau nghe về điều học được từ bạn - Gọi HS trình bày trước lớp: em học được - HS đại diện nhóm trình bày điều gì từ bạn? Em học từ bạn nào? Vì sao em muốn học bạn điều đó? - GV nhận xét, tuyên dương và nói thêm về giá trị của việc học hỏi những điều tốt từ bạn. 3.2. Hoạt động 4: Khi học được điều hay từ bạn, em cảm thấy thế nào? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu:Khi học được điều hay từ bạn, em cảm thấy thế nào? - GV cho HS làm việc nhóm 2: Mỗi HS nói về cảm xúc, suy nghĩ của mình khi học điều hay từ bạn - Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn. sinh. - HS lắng nghe + Cho HS hiểu ích lợi của việc tập thể dục. Nếu không có sức khỏe thì không thể làm việc. Sức khỏe của mỗi người dân ảnh hưởng đến sự phát triển của đất nước. Vì thế mỗi chúng ta cần noi gương Bác, tập thể dục đều - Lắng nghe đặn mỗi ngày. + Nhắc nhở học sinh tập thể dục đều đặn, phù hợp - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ____________________________________ Toán Bài 54: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 000 (TIẾT 2) LUYỆN TẬP – Trang 39 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng các số có đến bốn chữ số(có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp). - Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng tính đế giải quyết được các bài tập li ên quan đến phép toán. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. -Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học: Tìm nhà cho thỏ. +HS đặt tính và tính đúng thì sẽ giúp thỏ tìm được nhà của mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1,2. (Làm việc cá nhân). - HS làm việc cá nhân. - Nối tiếp nhẩm theo mẫu - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - - GV tổ chức hỏi, đáp nhanh 2 bải tập này mà không cẩn yêu cáu HS viết vào vở. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách nhẩm phép cộng các số trònnghìn, tròn trăm trong phạm vi 10 000. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cặp đôi) - HS đọc đề - Thảo luận, tìm câu trả lời. - Đại diện nhóm nêu cách làm - Chữa bài; Nhận xét. Kết quả: Dế mèn sẽ đến cửa hang Đối với bài tập này, HS cần tìm ra tổng B. lớn nhất đế tìm cửa hang mà dế mèn sẽ đến. HS có thể tính từng tồng, sau đó so sánh các kết quả nhận được với nhau để tìm rakết quả lớn nhất. Tuy nhiên, nhận thấy rằng, trong ba tổng cùng có sổ hạng 5 - HS đọc đề; 800nên tống lớn nhất sẽ phụ thuộc vào só - Trả lời. hạng còn lại của mỗi tống. -Tính số khán giả ở khán đài B. Bài 4: (Làm việc cá nhân) - HS làm vào vở. - Chữa bài; Nhận xét. Bài giải Số khán giả ở khán đài B là: - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: 4 625 + 438 = 5 063 (người) + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? Số khán giả ở cả hai khán đài là: + Để trả lởi được câu hỏi của đề bài 4 625 + 5 063 = 9 688 (người) cần tính gì? Đáp số: 9 688 người. + Tính số khán già ở khán đài B như thế nào? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết cách đặt tính và thực - HS tham gia chơi TC để vận dụng hiện tính cộng đúng kiến thức đã học vào làm BT. + Bài tập: Tính nhẩm a. 7000 + 2000 b. 5400 + 200 c. 4800 + 200 c. 2600 + 400 - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _____________________________________ Thứ ba, ngày 18 tháng 2 năm 2025 Toán CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG Bài 53: LUYỆN TẬP CHUNG. (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập; Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Con vật em - HS tham gia trò chơi yêu” để khởi động bài học. + Trả lời: + Câu 1: Muốn tính diện tích hình 1. Muốn tính diện tích hình vuông ta vuông ta làm thế nào? lấy cạnh nhân cạnh. + Câu 2: Muốn tính diện tích hình 2. Muốn tính diện tích hình chữ nhật chữ nhật ta làm thế nào? ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo) + Câu 3: Hình vuông có cạnh 4cm thì 3. Diện tích bằng 16cm. diện tích bằng bao nhiêu? + Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài 4. Diện tích bằng 24cm2 6cm và chiều rộng 4cm thì diện tích - HS lắng nghe. bằng bao nhiêu? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu cả - 1 HS đọc đề bài. lớp làm bài vào vở nháp. - Cả lớp làm 2 bài tập a và b vào vở a. Tính diện tích hình vuông có cạnh nháp. 9cm. a. 9 x 9 = 81cm2 b. Tính diện tích hình chữ nhật có b. 9 x 6 = 54 cm2 chiều dài 9cm, chiều rộng 6cm. - 2 HS lên bảng trình bày cả lớp theo - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài dõi, nhận xét. làm a và b, cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung - 1 HS đọc đề bài và tóm tắt: (nếu có) + Chiều rộng: 6cm Bài 2. Một hình chữ nhật có chiều + Chiều dài: ?cm rộng 6cm, chiều dài gấp đôi chiều + Tính diện tích? rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. - Cả lớp làm theo nhóm 2. (Làm việc nhóm 2) Giải - GV gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt Chiều dài hình chữ nhật là: bài toán. 6 x 2 = 12 (cm) - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 2. Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 6 = 72 (cm2) Đáp số: 72 cm2 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm - Đại diện nhóm trình bày, các nóm khác nhận xét, bổ sung. khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). Bài 3. Việt cắt được các miếng bìa như hình dưới đây. Hai miếng bìa nào - 1 HS đọc đề bài có diện tích bằng nhau. - Làm theo nhóm 4 : Quan sát, so - GV gọi 1 HS đọc đề bài. sánh để tìm ra 2 miếng bìa có diện - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 4. tích bằng nhau. - Hai miếng bìa B và C có diện tích bằng nhau. - Đại diện nhóm trình bày, các nóm khác nhận xét. - Gv mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương, Kết luận: Từ miến bìa A, ta cắt bỏ hai bên mỗi bên 3 ô vuông ta được hình B và C. 2 hình B và C mỗi hình đều thiếu 4 ô - 1 HS đọc đề bài. vuông. Vậy hình B và C có diện tích - 1 HS tóm tắt bài toán: bằng nhau. + Chu vi hình vuông: 36cm. Bài 4. Độ dài hình vuông có chu vi + Tính diện tích? 36cm. Tính diện tích của hình vuông - Làm bài cá nhân vào vở. đó. (Làm việc cá nhân) Giải - GV gọi 1 HS đọc đề bài. Cạnh hình vuông là: - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán 36 : 4 = 9 (cm) - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào Diện tích hình vuông là: vở. 9 x 9 = 81 (cm2) Đáp số: 81 cm2 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Gv thu vở, chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương, sửa sai. 3. Vận dụng. - GV tổ chức thực hành để học sinh - HS chia tổ để thực hành. đo và tính diện tích. + Vật liệu: 2 tờ giấy A0 hình vuông; 2 tờ giấy A0 hình chữ nhật (kính thước tuỳ ý gv) + 1 số thước kẻ có vạch cm - Các tổ đo, tính diện tích các miếng - GV yêu cầu lớp chia ra các tổ để bìa thực hành đo, tính diện tích của các miếng bìa trên. - GV nhận xét, tuyên dương (trao thưởng) - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ _______________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 09: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Hiểu được nội dung văn bản; hiểu được điều tác giả muốn nói qua VB; muốn xây dựng được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. - Hình thành phẩm chất biết giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài; Tham gia trò chơi, vận dụng; Tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc; Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Tìm + Trả lời: Đường lên Trường những câu văn miêu tả rừng Trường Sơn? Sơn có nhiều cánh rừng hoang vu. Trong rừng, cây mọc tầng tầng lớp lớp, núi đá chen lẫn đồi cây, sương phủ quanh năm,... + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời Nêu những + Trả lời: Sống thành từng bầy đặc điểm của loài voi rất đông, ăn rất khỏe để nuôi sống cơ thể to lớn của mình,... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV cho xem tranh và giới thiệu chủ điểm, dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Khởi động - GV hỏi: Em cảm thấy thế nào sau khi tham - HS trả lời cá nhân gia một hoạt động thể thao? - GV nhận xét - GV giới thiệu bức ảnh chủ tịch Hồ Chí - HS lắng nghe Minh đang tập tạ - GV dẫn vào bài đọc. 2.2. Hoạt động 2: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc rõ ràng, diễn cảm thể - Hs lắng nghe. hiện được hiệu lực của lời kêu gọi, khích lệ. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm - HS lắng nghe cách đọc. sai, ngắt giọng ở những câu dài câu dài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cả nước mạnh khỏe. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến là sức khỏe. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: bồi bổ, bổn phận, khí - HS đọc từ khó. huyết, lưu thông, - Luyện đọc câu dài: giữ gìn dân chủ,/ xây - 2-3 HS đọc câu dài. dựng nước nhà,/ gây đời sống mới,/ việc gì cungc cần có sức khỏe/ mới làm thành công; Mỗi một người dân yếu ớt/ tức là cả nước yếu ớt,/ mỗi một người dân mạnh khỏe/ là cả nước mạnh khỏe.//; Ngày nào cũng tập/ thì khí huyết lưu thông,/ tinh thần đầy đủ,/ như vậy là sức khỏe.//. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.3. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + giữ gìn dân chủ, xây dựng + Câu 1: Bác Hồ đã khẳng định sức khỏe cần nước nhà, gây đời sống mới, việc thiết thế nào trong xây dựng và bảo vệ đất gì cũng cần có sức khỏe thì mới nước ? làm thành công. Một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe + Mỗi người dân cần tập thể dục hằng ngày để có sức khỏe./ Để + Câu 2: Để có sức khỏe, mỗi người dân cần nâng cao sức khỏe, cần luyện tập làm gì? thể dục đều đặn, thường xuyên./... + Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập + Đoạn 1 - sự cần thiết của sức + Câu 3: Câu nào trong bài cho thấy tấm khỏe, đoạn 2- lợi ích của tập thể gương tập thể dục của Bác. dục, đoạn 3- kêu gọi toàn dân tập + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong thể dục bài - HS nêu theo hiểu biết của - GV mời HS nêu nội dung bài. mình. - GV Chốt: Bài văn cho biết muốn xây dựng -2-3 HS nhắc lại được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. 2.4. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Học từ bạn 3.1. Hoạt động 4: Kể về những điều em học được từ bạn. - GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to yêu cầu + Yêu cầu: Kể về những điều em học được từ bạn. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm : HS kể - HS làm việc nhóm và kể cho cho nhau nghe về điều học được từ bạn nhau nghe về điều học được từ bạn - Gọi HS trình bày trước lớp: em học được - HS đại diện nhóm trình bày điều gì từ bạn? Em học từ bạn nào? Vì sao em muốn học bạn điều đó? - GV nhận xét, tuyên dương và nói thêm về giá trị của việc học hỏi những điều tốt từ bạn. 3.2. Hoạt động 4: Khi học được điều hay từ bạn, em cảm thấy thế nào? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu:Khi học được điều hay từ bạn, em cảm thấy thế nào? - GV cho HS làm việc nhóm 2: Mỗi HS nói về cảm xúc, suy nghĩ của mình khi học điều hay từ bạn - Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn. sinh. - HS lắng nghe + Cho HS hiểu ích lợi của việc tập thể dục. Nếu không có sức khỏe thì không thể làm việc. Sức khỏe của mỗi người dân ảnh hưởng đến sự phát triển của đất nước. Vì thế mỗi chúng ta cần noi gương Bác, tập thể dục đều - Lắng nghe đặn mỗi ngày. + Nhắc nhở học sinh tập thể dục đều đặn, phù hợp - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ____________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG Bài 53: LUYỆN TẬP CHUNG. LUYỆN TẬP (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tiếp tục củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; Tham gia trò chơi, vận dụng; Hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Em yêu biển đảo - HS tham gia trò chơi Việt Nam” để khởi động bài học. + Trả lời: + Câu 1: Muốn tính chu vi hình vuông ta 1. Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? lấy cạnh nhân 4. + Câu 2: Muốn tính diện tích hình chữ 2. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo) + Câu 3: Hình vuông có cạnh 5cm thì chu 3. Chu vi bằng 20cm. bằng bao nhiêu? + Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài 8cm 4. Diện tích bằng 48cm2 và chiều rộng 6cm thì diện tích bằng bao nhiêu? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. Để sửa chữa một mảng nền nhà, cần dùng 9 tấm gỗ lát sân, mỗi tấm có dạng hình chữ nhật với chiều dài 45cm và chiều rộng 9cm. Hỏi diện tích mảng nền nhà cần sửa chữa là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? (Làm việc cá nhân). - 1 HS đọc đề bài. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài và tóm tắt: - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán. + Có 9 tấm gỗ. + Mỗi tấm có: chiều dài: 45cm, chiều rộng 9cm. + Tính diện tích mảng nền nhà? - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. Giải Diện tích một tấm gỗ là: 45 x 9 = 405 (cm2) Diện tích mảng nền nhà là: 405 x 9 = 3645 (cm2) Đáp số: 3645 cm2 - HS lắng nghe, rút kin nghiệm. - GV thu vở, chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương, sửa sai. Bài 2. Hình H gồm hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình dưới đây. (Làm việc nhóm 2) a. Tính diện tích mỗi hình chữ nhật có trong hình vẽ. b. Tính diện tích hình H - 1 HS đọc đề bài - GV gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài - Làm theo nhóm 2: làm câu a, b toán. theo yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 2. a. - Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 8 x 6 = 48(cm2) - Diện tích hình chữ nhật DNMP là: 10 x 7 = 70(cm2) Diện tích của hình H là: 48 + 70 = 118 (cm2) Đáp số: a. 48 cm2; 70 cm2 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác b: 118 cm2 nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày, các nóm - GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). khác nhận xét. Bài 3. Mai, Nam và Việt cắt được 3 tờ giấy như hình vẽ dưới đây. Biết tờ giất màu của Nam có chu vi bằng tờ giấy màu của Việt nhưng có diện tích bé hơn. Em hãy xác định tờ giấy màu mỗi bạn đã cắt được. (làm việc nhóm 4) - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 4. - HS làm bài theo nhóm 4. - Gv mời đại diện nhóm trình bày, các - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. nhóm nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương, Kết luận: - Từ bảng trên nhận thấy: - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm + Tờ giấy màu xanh da trời và tờ giấy màu vàng có cùng chu vi. + Tờ giấy màu xanh da trời có diện tích bé hơn diện tích tờ giấy màu vàng. Do đó, tờ giấy màu xanh da trời là do Nam cắt được, tờ giấy màu vàng là do Việt cắt được. - Kết quả: + Nam cắt được tờ giấy màu xanh da trời. + Việt cắt được tờ giấy màu vàng. + Mai cắt được tờ giấy màu xanh lá cây. 3. Vận dụng. - GV tổ chức thực hành để học sinh đo và - HS chia tổ để thực hành. tính diện tích. + Vật liệu: bảng đen, bàn giáo viên, bàn học sinh + 1 số thước kẻ có vạch cm - Các tổ đo, tính diện tích của bảng - GV yêu cầu lớp chia ra các tổ để thực đen, bàn giáo viên và bàn học sinh. hành đo, tính diện tích của bảng đen, bàn giáo viên và bàn học sinh. - Đại diện các nhóm báo cáo kết - GV theo dõi, hỗ trợ thêm chon các nhóm. quả đo và tính được. - GV nhận xét, tuyên dương (trao thưởng) - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _______________________________________ Tiếng Việt Nghe – Viết: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa l/n (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã) - Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập thể dục - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK; tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết; Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời + Câu 1: Chọn tiếng kết hợp với tiếng + Trả lời dong/ rong - HS lắng nghe. + Câu 2: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dứt/ rứt - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu đoạn viết chính tả: từ đầu đến người yêu nước - GV đọc đoạn văn. - HS lắng nghe. - Mời 1-2 HS đọc lại - HS đọc - GV hướng dẫn cách viết - HS lắng nghe. + Viết hoa chữ cái đầu câu + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: giữ gìn, sức khỏe, yếu ớt - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b - GV hướng dẫn HS chọn bài tập a hoặc b a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau - Các nhóm sinh hoạt và làm việc đọc đoạn thơ, lần lượt thay l hoặc n vào ô theo yêu cầu. trống - Kết quả: li ti, năm cánh, lưu li, - Mời đại diện nhóm trình bày. bông lựu, thắp lửa, nở, lộc vừng, là - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu bài. b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ - Các nhóm sinh hoạt và làm việc in đậm theo yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. Kết quả: bụ bẫm, khỏe khoắn, mơn - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: chọn dấu mởn, xối xả, chập chững, phẳng hỏi hoặc dấu ngã cho các chữ in đậm phiu, vẫy vùng, nghĩ ngợi - Mời đại diện nhóm trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu. 2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ có tiếng - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. bắt đầu bằng l/n (hoặc tiếng chứa dấu hỏi, dấu ngã) (làm việc nhóm 4) - Đại diện các nhóm trình bày - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm và viết từ ngữ vào vở theo yêu cầu của bài tập 3, trao đổi với bạn về từ ngữ tìm được - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV tổng hợp, phân loại kết quả theo từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm chiếc làn, núi non, nón ngập lụt, lan tỏa, nói lá, luống rau,.. năng, le lói, ... 3. Vận dụng. - Trao đổi với người thân về ích lợi của - HS lắng nghe để lựa chọn. việc tập thể dục hằng ngày + Cho HS cùng người thân vào mạng để tìm hiểu các bài tập thể dục. Sau đó trao đổi với người thân về ích lợi của những bài tập thể dục đó. + Hoặc HS có thể hỏi người thân về ích lợi của việc tập thể dục hằng ngày. Sau đó cùng người thân lên kế hoạch tập thể dục hằng ngày - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ________________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác - Biết đọc, viết số đo diện tích theo đơn vị đo. 2. Năng lực chung
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_23_nh_2024_2025_le_thi_thuy.docx