Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

Hoạt động trải nghiệm

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

CHỦ ĐỀ: TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.

- Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí

- Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc

- Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca

- Tham gia giao lưu về chủ đề “ Tự bảo vệ bản thân

2. Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Tạo không khí vui tươi cho HS cũng như giúp HS hiểu được ý nghĩa của việc “ Tự bảo vệ bản thân”

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- GV tổ chức cho HS ra xếp hàng.

- Nhắc nhở các em khi ra sân chào cờ.

- GV kiểm tra trang phục HS

2. Khám phá:

HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng vị trí đã phân công

- HS xếp hàng trước cửa lớp và đi đều ra vị trí để chào cờ.

- HS tham gia chào cờ chung toàn trường.

- Tham gia giao lưu về chủ đề “ Tự bảo vệ bản thân”- GV nhận xét

3. Vận dụng.

- Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết chào cờ đầu tuần .

- HS tham gia

- HS lắng nghe.

- Cả lớp tham gia.

- HS đóng kịch về chủ đề “ Tự bảo vệ bản thân”.

- HS khác theo dõi cổ vũ.

- HS lắng nghe và chia sẻ.

docx 60 trang Thu Thảo 25/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)
 TUẦN 24
 Thứ hai, ngày 24 tháng 2 năm 2025
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ 
 CHỦ ĐỀ: TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.
- Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí
- Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc
- Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca
 - Tham gia giao lưu về chủ đề “ Tự bảo vệ bản thân
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Tạo không khí vui tươi cho HS cũng như giúp HS hiểu được ý nghĩa của 
việc “ Tự bảo vệ bản thân”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức cho HS ra xếp hàng. - HS tham gia 
 - Nhắc nhở các em khi ra sân chào cờ. - HS lắng nghe.
 - GV kiểm tra trang phục HS
 2. Khám phá:
 HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng vị 
 trí đã phân công
 - HS xếp hàng trước cửa lớp và đi đều - Cả lớp tham gia.
 ra vị trí để chào cờ.
 - HS tham gia chào cờ chung toàn 
 trường.
 - Tham gia giao lưu về chủ đề “ Tự - HS đóng kịch về chủ đề “ Tự bảo 
 bảo vệ bản thân”- GV nhận xét vệ bản thân”.
 3. Vận dụng.
 - HS khác theo dõi cổ vũ.
 - Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết 
 chào cờ đầu tuần . - HS lắng nghe và chia sẻ.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 __________________________________________ Tiếng việt
 CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
 BÀI 11: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ(T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Chuyện bên cửa 
sổ”.
- Biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, 
biết đọc đúng lời nhân vật, nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu; Biết được trình tự các sự 
việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
- Hiểu việc làm suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm 
của nhân vật; Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Nếu bạn yêu quý 
thiên nhiên thì thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn.
- Nói được những điều đáng nhớ về cách ứng xử đối với thiên nhiên, đối với loài 
vật.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Phát triển năng lực, phẩm chất:
- Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Tham giađọc 
trong nhóm và trò chơi, vận dụng.
-Biết yêu cảnh đẹp, thiên nhiên qua bài tập đọc; Biết giữ lời hứa qua câu chuyện 
Cậu bé đánh giày; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm 
túc; Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV nêu câu hỏi:
+ Em hãy kể lại một việc tốt em đã làm. - HS kể - Lớp nhận xét, khen.
H: những ai đã làm được điều tốt giống bạn, - HS nêu.
hoặc đã là điều tốt khác?
- GV nhận xét chung , khen.
- Để thưởng cho những việc tốt các em đã làm, 
cô cho các em xem một đoạn phim nhé! - HS xem phim (GV cho HS xem clip về đời sống loài chim) - HS tham gia múa hát cùng 
- GV tổ chức cho HS hát múa bài hát con chim cô giáo
non. + Dự kiến câu trả lời: em sẽ 
+ Câu 1: Nếu chúng ta sống cạnh những chú rất vui vì được nghe chim hót, 
chim non đáng yêu, em sẽ có những cảm giác được ngắm nhìn đần chin vui 
gì? đùa thật thú vị.
 + HS trả lời.
+ Câu 2: Nếu nhìn thấy một chú chim đậu trên 
cửa sổ lúc trời mưa rét, em sẽ làm gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới:
+ Các em quan sát tranh: Tranh vẽ sân thượng 
nhà bên phải một đàn chim đang ríu rít chơi 
đùa. Con đậu trên cành cây, con đậu trên bờ 
tường có con như đang nói chuyện với những 
con khác. Cảnh vật sinh động như vậy, không 
hiểu vì sao cậu bé ở sân thượng bên cạnh lại có 
vẻ mặt buồn bã.
+ Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện “ Chuyện 
bên cửa sổ” để hiểu rõ hơn điều này nhé!
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: miêu tả 
đàn chim, giọng đọc thể hiện sự vui tươi khi 
miêu tả cảnh vật ở sân thượng nhà bên; sự suy 
tư, những câu nói thể hiện sự suy nghĩ của nhân 
vật cậu bé. - HS lắng nghe cách đọc.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ 
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời 
thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến có sân thượng.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến những chậu cây 
cảnh.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến nom vui quá. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc từ khó.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: lách chách, bẵng, léo nhéo, - 2-3 HS đọc câu dài.
nhộn
- Luyện đọc câu dài: Chúng ẩn vào các hốc 
tường,/ lỗ thông hơi,/ cửa ngách để trú chân,/ 
làm tổ.// - HS luyện đọc theo nhóm 4.
Không hiểu vì thích quá/ hay là đùa nghịch,/ - Mỗi HS đọc 1 đoạn (đọc nối 
cậu đã lên sân thượng/ cầm sỏi ném lũ sẻ.// . tiếp 4 đoạn), đọc nối tiếp 1-2 
-Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc lượt.
đoạn theo nhóm 4. - HS đọc nhẩm.
 - Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt.
- Cho HS làm việc nhóm 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước 
- Đại diện 1 nhóm đọc trước lớp. lớp.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi hỏi:
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả + Nơi ngày xưa là khu rừng, 
lời đầy đủ câu. bây giờ đã thay thay bằng 
+ Câu 1: Nơi ngày xưa là khu rừng, bây giờ đã những khu nhà cao tầng.
thay đổi như thế nào?
 + Những câu miêu tả sự xuất 
+ Câu 2: Tìm những câu miêu tả sự xuất hiện hiện của đàn chim ở khu nhà 
của đàn chim ở khu nhà tầng? tầng là: Khu nhà xây đã lâu, 
 nay mới thấp thoáng mấy con 
 chim sẻ lách chách bay đến. 
 Chúng ẩn vào các hốc tường 
 lỗ thông hơi cửa ngách để trú 
 chân, làm tổ. Bầy chim rụt rè 
 xà xuống chậu cây cảnh.
+ Câu 3: Lần đầu nhìn thấy bầy chim sẻ, cậu bé + Lần đầu nhìn thấy bầy chim 
đã làm gì? Kết quả của việc làm đó thế nào? sẻ, cậu bé đã cầm sỏi ném bầy 
 chim sẻ. Kết quả Chúng sợ 
+ Câu 4: Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn thấy gì ở hãy bay sang sân thượng nhà 
sân thượng nhà bên? Cậu nghĩ thế nào khi nhìn khác.
thấy cảnh đó? + Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn 
 thấy sang sân thượng nhà bên, 
 cậu thấy đàn chim léo nhéo 
 đến là nhộn, con bay con 
 nhảy, con nằm lăn ra giũ cánh 
 rồi mổ đùa nhau ... nom rất 
 vui. Cậu bé rất ân hận. Cậu 
+ Câu 5: Theo em, cậu bé hiểu được gì từ nghĩ: Đáng lẽ lũ chim ấy đã ở 
những việc đã làm và những điều đã thấy? trên sân thượng nhà mình. 
 + Dự đoán: Từ những việc đã làm, cậu bé hẳn là rất ân hận. 
 Chắc chắn cậu bé sẽ không 
 bao giờ đối xử với bầy chim 
 như thế nữa. Nhìn đàn chim 
 ríu ran nô đùa, cậu bé hiểu 
- GV mời HS nêu nội dung bài. rằng: Nếu con người yêu 
- GV Chốt: Hiểu điều tác giả muốn nói qua thương, bảo vệ chim chóc thì 
câu chuyện: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì chim chóc cũng sẽ gần gũi, 
thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. gắn bó và mang lại niềm vui 
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. cho con người.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS nêu theo hiểu biết của 
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. mình.
 -2-3 HS nhắc lại
3. Nói và nghe: Cậu bé đánh giày
3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất 
trong kì nghỉ hè vừa qua. 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe và 
+ Yêu cầu: Nghe và kể lại câu chuyện: Cậu bé kể lại câu chuyện Cậu bé đánh 
đánh giày. giày.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nhìn - HS kể theo nhóm
ttranh trong sách và kể lại câu chuyện theo trí ( Lưu ý giọng kể: Người dẫn 
nhớ. truyện: giọng rõ ràng, truyền 
 cảm; Giọng ông Oan-tơ: trầm 
 lắng ấm áp; Giọng của cậu bé: 
 nhẹ nhàng, thể hiện sự lễ 
 phép.)
 - HS luân phiên nhau kể từng 
 đoạn của câu chuyện. (Nhóm 
 trưởng và các thành viên nhận 
 xét, thống nhất cách kể để 
 trình bày trước lớp.
- GV gọi nhiều nhóm trình bày tùy thời gian. - 1 nhóm trình bày trước lớp.
 - HS nhóm khác có thể nêu 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. câu hỏi chất vấn. – Nhận xét.
3.2. Hoạt động 4: Sau đó đổi nhóm khác trình 
- GV hỏi HS về nội dung câu chuyện. bày. GV kết luận: (Câu chuyện kể về cậu bé đánh 
giày, giúp chúng ta hiểu hơn về việc biết giữ lời - HS nêu
hứa với người khác.)
- GV cho HS làm việc nhóm 2: 
Theo các em: nếu biết giữ lời hứa, các em sẽ 
 - HS thảo luận:
được gì? Và nếu không giữ được lời hứa, các 
 - Nếu biết giữ lời hứa, sẽ được 
em sẽ ra sao?
 mọi người tín nhiệm, tôn 
 trọng, quý mến.
 - Và nếu không giữ được lời 
 hứa, sẽ đánh mất niềm tin của 
- Mời các nhóm trình bày. mọi người dành cho mình, 
- GV nhận xét, tuyên dương. không làm gương cho các em 
 nhỏ ....
4. Vận dụng.
-GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS kể một câu chuyện về việc mình đã - HS theo dõi
giữ lời hứa.
+ GV động viên HS mạnh dạn kể một câu + Trả lời các câu hỏi.
chuyện về việc mình đã không giữ lời hứa. Và 
hậu quả thế nào? Em đã rút ra kinh nghiệm gì?
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhắc nhở các em nên rèn thói quen giữ lời hứa
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ ba, ngày 25 tháng 2 năm 2025
 Đạo đức
 CHỦ ĐỀ 6: KHÁM PHÁ BẢN THÂN
 Bài 07: KHÁM PHÁ BẢN THÂN (T4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân; Nêu được vì sao cần 
 biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân; Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh 
 giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
 2. Phát triến năng lực, phẩm chất.
 - Điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân,kĩ năng kiểm soát,nhận thức, quản lí 
 bản thân,lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; Tham gia trò chơi, vận dụng và 
 hoạt động nhóm.
 -Rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân
 - Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc rèn luyện bản thân góp phần 
 xây dựng đất nước; Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
 thành nhiệm vụ; Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập; Giữ trật 
 tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, thẻ xanh đỏ hay mặt 
 cười, mặt mếu
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho chơi trò chơi: “Khám phá điểm - HS nêu câu hỏi mình đã khám phá 
mạnh. điểm yếu của bản thân ” theo nhóm được điểm manh,điểm yếu nào sau 
4 hoặc 5 để khởi động bài học. khí học bài ở tiết 3 ? Cho bạn trong 
 nhóm trả lời
+ GV gợi ý câu hỏi bạn nêu điểm mạnh + HS trả lời theo hiểu biết của bản 
của bản thân mình. Nhận xét, tuyên dương thân về sự thay đổi và khắc phục 
nhóm thực hiện tốt. điểm yếu của bạn
- GV Kết luận, Biết khắc phục điểm yếu - HS lắng nghe.
chúng ta sẽ thành công và có cuộc sống tốt 
đẹp hơn - GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
Bài tập 1: Bày tỏ ý kiến. (Làm việc 
nhóm đôi)
- GV yêu cầu 1HS đọc và nhóm thảo luận: - HS thảo luận nhóm đôi, đọcnội 
Em đồng tình hoặc không đồng tình với dung và đưa ra chính kiến của mình:
nội dung nào về khám phá bản thân? Vì + Hành vi đúng: đồng tình với ý kiến 
sao? 1,2 4.
1- Tham gia các hoạt động ở trường lớp + Hành vi chưa đúng: không đồng nơi ở để khám phá khả năng của bản thân tình với ý kiến 3,5
2. Tự đánh giá kết quả học tập và rèn luyện 
của bản thân
3. Chỉ cần lắng nghe nhận xét của bố mẹ 
về mình
4. Hỏi người thân và bạn bè về những điểm 
mạnh điểm yếu của bản thân
5. Tự mình tìm ra các điểm mạnh điểm yếu - Các nhóm nhận xét.
của bản thân không cần hỏi ý kiến của 
người khác
- GV mời các nhóm nhận xét?
 - HS thảo luận nhóm 4, đọc từng nội 
- GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu 
 dung và đưa ra ý kiến trong từng tình 
có)
 huống:
Bài tập 2. Nhận xét hành vi (làm việc 
 + Tình huống 1: Biết điểm yếu của 
nhóm 4)
 mình là học chưa tốt môn Tiếng Việt 
- GV yêu cầu 1HS đọc các tình huống 
 nên Tùng đã chăm chỉ đọc sách và 
trong bài 2 và thảo luận nêu nhận xét về 
 nhờ cô giáo hướng dẫn. Điều này 
việc làm của bạn trong từng tình huống?
 cho thấy bạn đã biết tự nhận thức về 
 điểm yếu của bản thân và có biện 
 pháp để khắc phục điểm yếu đó, nhờ 
 vậy bạn có tiến bộ trong việc học 
 môn Tiếng Việt.
 + Tình huống 2: Hoa tỏ ra khó chịu, 
 không quan tâm khi người khác góp 
 ý là không tốt.Bạ cần vui vẻ nghe 
 góp ý từ mọi người để hoàn thiện 
 bản thân.
 + Tình huống 3: Suy nghĩ của Nam 
 không đúng. Mỗi người có điểm 
 mạnh, điểm yếu, không ai là hoàn 
 hảo, do vậy bạn cần luôn cố gắng để 
 phát huy các ưu điểm và khắc phục 
 những hạn chế.
 + Tình huống 4 : Thu hát hay nhưng 
 không dám hát trước lớp thể hiện 
 bạn còn tự ti, chưa biết tự tin vào 
 điểm mạnh của bản thân, bạn cần mạnh dạn hơn để phát huy điểm 
 mạnh của mình.
 - Các nhóm nhận xét khi đại diện 
 nhóm chia sẻ.
- GV mời các nóm nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Vận dụng.
- GV Chiếu thông điệp lên bảng
 + HS vận dụng Đọc thông điệp và 
 lên kế hoạch cho mình
+ GV yêu cầu học sinh đọc và lên kế hoạch 
 - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
cho mình.
- Nhận xét, tuyên dương
4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 __________________________________
 Toán
 Bài 55: LUYỆN TẬP (T2) – Trang 42
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - HS thực hiện được phép trừcác số có đến bốn chữ số(có nhớ không quá 
 hai lượt và không liên tiếp).
 - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến phép toán.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất
 - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động 
 nhóm.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; 
 Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập; Giữ trật tự, biết lắng 
 nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học: Tìm nhà cho thỏ. +HS đặt tính và tính đúng thì sẽ 
 giúp thỏ tìm được nhà của mình
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập
Bài:1, 2. (Làm việc nhóm 2).
 - HS làm việccặp đôibài 1, 2.
-Yêu cầu HS làm việc nhóm 2.
 - HS nối tiếp nhẩm theo mẫu.
 - HS nhận xét, đối chiếu bài.
- GV tổ chức hỏi, đáp nhanh 2 bài tập này 
mà không cần yêu cầu HS viết vào vở. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện
- GV tổ chức nhận xét, củng cố cách 
nhẩm phép trừ các số trònnghìn, tròn trăm 
trong phạm vi 10 000.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu yêu cầu
Bài 3: (Làm việc cá nhân) -Cả lớp tự làm bài vào vở.
 - 2 em lên bảng đặt tính rồi tính 
- GV tổ chức nhận xét, chữa bài. Củng cố 
cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính 
trừ. - 1 HS đọc đề. - GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: (Làm việc cá nhân)
 - Trả lời.
 - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: - HS làm vào vở. 1 em làm trên 
 + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? bảng
 + Làm thế nào để tính trong xe còn bao 
 nhiêu lít dầu? - Chữa bài.
- GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở. Bài giải
Khuyến khích HS khá, giỏi làm giải 2 Cách 1: Sổ lít dầu xe chở dẩu đã 
cách bơm trong hai lần là:
- Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. 2 500 + 2 200 = 4 700 (l)
 Trong xe còn lại số lít dầu là:
 9 000 - 4 700 = 4 300 (l)
- GVchấm một số bài, nhận xét, tuyên Cách 2: 
 Sau khi bơm lần đầu, trong xe còn 
dương, sửa sai.
 lại số lít dầu là:
 9 000 - 2 500 = 6 500 (/)
 Trong xe còn lại số lít dầu là:
 6 500 - 2 200 = 4 300 (l)
 Đáp số: 4 300 ldầu.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia chơi TC để vận dụng 
thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để kiến thức đã học vào làm BT.
học sinh nhận biết cách đặt tính và thực 
hiện tính cộng đúng 
+ Bài tập: Tính nhẩm
a. 7000 - 2000 b. 5400 - 200 
c. 4800 - 800 c. 2600 - 400
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ___________________________________________
 Tiếng việt
 Nghe – Viết: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng:
- Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “ Chuyện bên cửa sổ ” (theo hình thức 
nghe – viết ) trong khoảng 15 phút; Viết đúng từ ngữ chứa vần ưu/iu hoặc vần 
im/iêm.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Phát triển năng lực, phẩm chất:
- Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các BT trong SGK. Tham gia 
t/c, vận dụng; Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài.
-Biết yêu động vật, thiên nhiên qua bài viết; Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần + Trả lời: trái lựu, con cừu, xe 
ưu/iu. cứu hộ. Bưu điện
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần cái rìu, cái địu, 
im/iêm. + Trả lời: con chim, cây kim, 
- GV Nhận xét, tuyên dương. quả tim, con nhím,
- GV dẫn dắt vào bài mới Cái liềm, 
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe - Viết. 
- GV giới thiệu nội dung: Bài “ Chuyện bên - HS lắng nghe.
cửa sổ ”: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì 
thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. Qua đó thấy 
được suy nghĩ của bạn nhỏ về với thiên 
 - HS lắng nghe, quan sát trên 
nhiên.
 màn hình.
- GV đọc đoạn chính tả từ: Bẵng đi một vài 
 - HS đọc lần lượt.
tuần đến vui quá.
 - HS lắng nghe.
- Mời 1,2 HS đọc đoạn chính tả .
- GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả:
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối 
câu.
+ HS viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai - HS viết bài.
chính tả, một số từ dễ nhầm lẫn: VD buồn 
quá, léo nhéo, giũ cánh,.....
- HS nghe viết chính tả.
- GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc - HS nghe, dò bài.
độ viết của HS - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV đọc từng câu cho HS nghe.
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết.
- GV đọc lại câu cho HS dò rồi đọc câu tiếp 
theo.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: ( hướng dẫn HS chọn bài - Các nhóm sinh hoạt và làm 
tập a hoặc bài tập b). việc theo yêu cầu.
 Tìm và viết đúng từ ngữ chứa vần ưu/iu 
hoặc vần im/iêm. (làm việc nhóm 2).
- GV mời 1,2 HS đọc yêu cầu và nội dung - Kết quả: 
của bài tập a) Gió hiu hiu thổi
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau Chúng em lưu luyến chia tay cô 
thảo luận và chọn vần cần điền. giáo.
 Lửa cháy liu riu.
 Ông em có bộ sưu tập tem thư.
 b) tiêm phòng, dừa xiêm, lưỡi 
 liềm, bàn phím, kiềm chế, lim 
 dim
 - Các nhóm nhận xét.
- Mời đại diện nhóm trình bày câu a)
- Câu b) chơi trò chơi, GV phát thẻ trắng và - 1 HS đọc yêu cầu, các HS khác 
yêu cầu các nhóm ghi tiếng đã chọn vào thẻ. Các nhóm thi gắn thẻ lên bảng. Nhóm thắng đọc thầm theo.
cuộc là nhóm làm đúng và nhanh nhất. - Các nhóm làm việc theo yêu 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. cầu.
2.3. Hoạt động 3: Đặt 2 câu với từ ngữ tìm - Đại diện các nhóm trình bày
được ở bài tập 2
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: nhóm nhận 
thẻ trắng cho các nhóm để ghi kết quả vào 
thẻ.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV kể cho HS nghe câu chuyện Cậu bé - HS lắng nghe để lựa chọn.
đánh giày.
- GV hướng dẫn HS kể lại câu chuyện hoặc 
kể lại 1 đoạn mà em thích nhất cho người 
thân nghe.
 - Lên kế hoạch trao đổi với 
- HS nêu nhận xét về nhân vật chú bé đánh 
 người thân trong thời điểm thích
giày
 Hợp.
- GV gợi ý: Cậu bé đánh giày là nhân vật có 
lòng tự trọng, biết giữ lời hứa. Đặc biệt cậu 
bé rất nhân hậu, biết yêu thương bạn bè, 
những người cùng cảnh ngộ với mình. Cậu 
bé sẵn sàng chia sẻ với bạn bè những điều tốt 
đẹp.).
- Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân 
về ý nghĩ câu chuyện (Lưu ý với HS là phải 
trao đổi với người thân đúng thời điểm, rõ 
ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm 
ra phương thức phù hợp.)
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
Củng cố:
GV tổng kết bài học sau 3 tiết dạy. - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi 
GV có thể nói thêm: Bài đọc Chuyện bên cửa của GV
sổ giúp em hiểu vá có cách ứng xử đối với 
thiên nhiên, đối với loài vật.
Dặn dò: Về nhà kể cho người thân nghe về câu - HS lắng nghe để lựa chọn
chuyện Cậu bé đánh giày và chia sẻ suy nghĩ 
của em về cậu bé.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 12: TAY TRÁI VÀ TAY PHẢI (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu đoạn và và toàn bộ câu chuện “ Tay trái và tay 
phải”; Bước đầu thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật (tay phải) trong câu 
chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu; Nhận biết được cảm nghĩ 
và hành động của nhân vật qua từ ngữ, câu trong bài đọc
- Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản: Nói về sự gắn bó giữa tay trái với tay 
phải là để nói về sự gắn bó giữa người với người. Hiểu được điều tác giả muốn 
nói qua câu chuyện: Trong mọi công việc, chúng ta cần hợp tác với nhau để 
cùng tạo nên kết quả tốt đẹp.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Phát triển năng lực, phẩm chất.
- Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài; Tham gia trò 
chơi, vận dụng; Tham gia đọc trong nhóm.
- Năng lực hợp tác từ câu chuyện Tay trái tay phải.
- Biết đoàn kết; Biết quan tâm, giúp đỡ, cùng chia sẻ qua hoạt động đọc mở rộng 
bài đã đọc; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Đọc đoạn 1,2 bài “ Chuyện bên + Đọc và trả lời câu hỏi: Sơn vẫy 
cửa sổ” và trả lời câu hỏi : Nơi ngày xưa là rối rít; Sơn cho Chi một chiếc diều 
 rất xinh; Chi mừng rỡ chạy ra; Hai khu rừng, bây giờ thay đổi như thế nào? bạn có bao nhiêu chuyện kể với 
+ GV nhận xét, tuyên dương. nhau.)
+ Câu 2: Đọc đoạn 4 bài “Chuyện bên cửa 
 + Đọc và trả lời câu hỏi:
sổ” và nêu nội dung bài.
 Từ những việc đã làm, cậu bé hẳn 
Theo em, cậu bé hiểu được gì từ những việc 
đã làm và những điều đã thấy? là rất ân hận. Chắc chắn cậu bé 
 sẽ không bao giờ đối xử với bầy 
 chim như thế nữa. Nhìn đàn chim 
 ríu ran nô đùa, cậu bé hiểu rằng: 
 Nếu con người yêu thương, bảo vệ 
 chim chóc thì chim chóc cũng sẽ 
 gần gũi, gắn bó và mang lại niềm 
- GV Nhận xét, tuyên dương. vui cho con người
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: lẳng 
lặng, không sao cầm được, loay hoay, hết 
chịu nổi, hối hận lắm - HS lắng nghe cách đọc.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ 
hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến có sân thượng.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến những chậu 
cây cảnh.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến nom vui quá.
+ Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: trách tay phải, lẳng 
;ặng, ngoảnh mặt, cài khuy áo, giữ giấy, - 2-3 HS đọc câu thơ.
liền xin lỗi,
- Luyện đọc ngắt nghỉ hơi ở những câu dài: 
Nó lẳng lặng, ngoảnh mặt đi chỗ khác/ và - HS đọc giải nghĩa từ.
tự nhủ/ sẽ không giúp tay phải việc gì nữa.
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong - HS luyện đọc theo nhóm 4.
SGK. Gv giải thích thêm.
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS 
luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu theo hiểu biết của mình.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tay phải trách tay trái chuyện gì? - HS đọc câu 1:
GV yêu cầu HS đọc câu hỏi. GV nhắc HS - HS: Tay phải trách tay trái vì 
xem nhanh lại đoạn đầu của văn bản đọc. chuyện :
(Có thể hỏi thêm: * Nó luôn phải làm làm việc nặng 
 - Chuyện gì diễn ra (là cái cớ, là lí do) nhọc./ 
 khiến tay phải trách tay trái? * Vì chuyện tay trái sung sướng 
 - Câu nào thể hiện sự trách móc của tay chảng phải làm việc nặng nhọc.
 phải với tay trái? * Vì chuyện việc gì nó cũng phải 
 - Tay phải thấy mình và tay trái khác làm: từ xúc cơm, cầm bút rồi quét 
 nhau thế nào? nhà..../
 - Không công bằng ở điểm nào?) * Vì tay trái chảng phải làm gì, 
 - GV gợi ý, động viên HS trả lời câu hỏi trong khi nó phải làm hết mọi 
 theo cách hiểu của các em và diễn đạt bằng việc,...
 nhiều cách khác nhau, có thể nhắc lại 
 nguyên văn câu nói của tay phải trong bài - HS đọc câu 2
 hoặc có thể nêu ý khái quát của câu nói .
 - GV ghi nhận nững câu trả lời hợp lí và - HS làm việc cá nhân: suy nghĩ 
 đưa ra câu trả lioiwf đầy đủ nhất. và chuẩn bị câu trả lời, phát biểu 
+ Câu 2: Không có tay trái giúp đỡ, tay trước lớp.
phải gặp những khó khăn gì?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa 
câu 2, xem lại đoạn 3 của bafiddocj và liên - 2-3 HS trình bày ý kiến
hệ thực tế: hình dung tình cảnh thực hiện 
các công việc: đánh răng, cài khuy áo, vẽ 
tranh mà chỉ bằng tay phải? Khi đó, em phải 
loay hoay vượt qua khó khăn như thế nào?
- GV nhận xét, chốt nội dung trả lời.
* Tay phải gặp khó khăn khi đánh răn: 
không cầm được cốc nước.
* Khó khăn khi cài khuy áo: không thể cài. - HS đọc câu 3
* khó khăn khi vẽ tranh: không có tay giữ 
giấy. - HS làm việc cá nhân: suy nghĩ 
* chỉ dung tay phải, những công việc hết và chuẩn bị câu trả lời, phát biểu 
sức bình thương cũng trơ nên khó khăn. trước lớp.
 - 2-3 HS trình bày ý kiến.
+ Câu 3: Câu văn nào thể hiện suy nghĩ và 
hành động của tay phải khi làm việc một 
mình?
- GV cho HS đọc câu 3, nhắc HS xem 
nhanh lại đoạn 3 của bài đọc
- GV nhận xét, chốt nội dung trả lời. - HS đọc câu 4 Cảm nghĩ và hành động của tay phải khi 
làm việc một mình được thể hiện qua câu: - HS làm việc cá nhân: suy nghĩ 
Tay phải hối hận lắm. Liền xin lỗi tay trái. và chuẩn bị câu trả lời, phát biểu 
Như vậy, tay phải đã nhận ra lỗi của mình, trước lớp.
thấy mình trách nhầm tay trái. - Một số HS trình bày ý kiến.
+ Câu 4: Tay phải đã nhận ta điều gì khi 
làm việc cùng tay trái?
- GV cho HS đọc câu 4, nhắc HS xem 
nhanh lại đoạn cuối của bài đọc, xem lại câu 
nói của tay phải; suy nghĩ để chuẩn bị câu 
trả lời.
- GV nhận xét, chốt nội dung trả lời.
- GV gợi ý, động viên HS trả lời câu hỏi 
theo cách diễn đạt khác nhau, có thể nhắc 
lại nguyên văn câu nói của tay phải (ở cuối 
bài), có thể diễn đạt ý của câu nói bằng cách 
riêng của mình .
 - GV nhận xét ghi nhận những câu câu trả 
 lời hợp lí: Khi làm việc cùng tay trái, tay 
 phải đã nhận ta rằng: - HS làm việc theo nhóm, thống 
 * Tay trái và tay phải đều quan trọng như nhất câu trả lời.
 nhau. Không có tay trái, một mình ta phải 
 không làm được nhiều việc.
 * Nếu tay trái, tay phải cùng nhau làm việc, 
 mọi việc mới hoàn thành nhanh chóng. - Đại diện 3 – 4 nhóm phát biểu 
 * Ai cũng quan trọng khi cùng làm việc trước lớp.
 chung....
+ Câu 5: Câu chuyện nói với chúng ta điều 
gì?
- GV nêu câu hỏi, có thể gợi ý bằng cách 
đưa ra các phương án trả lời để HS lựa chọn - HS nhắc lại nội dung bài.
 a. Chúng ta cần hợp tác với nhau trong 
mọi công việc.
 b. Chúng ta cần sử dụng cả tay trái và tay 
phải khi làm việc.
 c. Chúng ta cần chăm chỉ làm việc.
- GV nhận xét, chốt phương án trả lời: 
Phương án A: Chúng ta cần hợp tác với 
nhau trong mọi công việc.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV chốt: nội dung hàm ẩn của văn bản: 
Nói về sự gắn bó giữa tay trái với tay phải 
là để nói về sự gắn bó giữa người với 
người. - Hiểu được điều tác giả muốn nói qua câu 
chuyện: Trong mọi công việc, chúng ta cần 
hợp tác với nhau để cùng tạo nên kết quả 
tốt đẹp.
.
4. Vận dụng.
Hoạt động 4: Chia sẻ với bạn về việc làm 
tốt của nhân vật trong bài đã đọc.
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, chia sẻ - HS chia sẻ.
với bạn về việc làm tốt của nhân vật trong - Các HS khác nhận xét.
bài đã đọc.
- GV gợi ý: 
* Nhân vật chính trong bài đọc là ai?
* Việc làm tốt của nhân vật là gì?
* Em cảm nhận điều gì về việc làm tốt đó?
* Việc làm tốt đó đem đến cho em bài học - HS lắng nghe
gì?
- GV nhận xét chung và khen ngợi HS.
- Khuyến khích HS trao đổi sách để mở 
rộng nguồn tài liệu học tập..
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ________________________________________
Buổi chiều 
 Tiếng Việt
 Bài 12: TAY TRÁI VÀ TAY PHẢI (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc mở rộng theo yêu cầu (đọc câu chuyện, bài thơ về một việc làm tốt và viết 
vào phiếu đọc sách theo mẫu)
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Phát triển năng lực, phẩm chất.
- Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài; Tham gia trò 
chơi, vận dụng; Tham gia đọc trong nhóm. - Năng lực hợp tác từ câu chuyện Tay trái tay phải.
- Biết đoàn kết; Biết quan tâm, giúp đỡ, cùng chia sẻ qua hoạt động đọc mở rộng 
bài đã đọc; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Khám phá.
2.3. Hoạt động 3: Đọc mở rộng (làm việc - 
cá nhân, nhóm 2). 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, đọc bài 
đã tìm được: Nói về một việc làm tốt. 
 -
 - HS trao đổi và viết thông tin vào 
 phiếu đọc sách.
 - HS làm việc nhóm và trình bày 
 kết quả trước nhóm.
- GV chiếu một số phiếu đọc sách của HS 
lên bảng để cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
Hoạt động 4: Chia sẻ với bạn về việc làm 
tốt của nhân vật trong bài đã đọc.
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, chia sẻ - HS chia sẻ.
với bạn về việc làm tốt của nhân vật trong - Các HS khác nhận xét.
bài đã đọc.
- GV gợi ý: 
* Nhân vật chính trong bài đọc là ai?
* Việc làm tốt của nhân vật là gì?
* Em cảm nhận điều gì về việc làm tốt đó?
* Việc làm tốt đó đem đến cho em bài học - HS lắng nghe
gì?
- GV nhận xét chung và khen ngợi HS.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_24_nh_2024_2025_cao_thi_tuy.docx