Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

Hoạt động trải nghiệm

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

CHỦ ĐỀ: TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.

- Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí

- Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc

- Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca

- Tham gia giao lưu về chủ đề “ Tự bảo vệ bản thân

2. Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Tạo không khí vui tươi cho HS cũng như giúp HS hiểu được ý nghĩa của việc “ Tự bảo vệ bản thân”

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- GV tổ chức cho HS ra xếp hàng.

- Nhắc nhở các em khi ra sân chào cờ.

- GV kiểm tra trang phục HS

2. Khám phá:

HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng vị trí đã phân công

- HS xếp hàng trước cửa lớp và đi đều ra vị trí để chào cờ.

- HS tham gia chào cờ chung toàn trường.

- Tham gia giao lưu về chủ đề “ Tự bảo vệ bản thân”- GV nhận xét

3. Vận dụng.

- Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết chào cờ đầu tuần .

- HS tham gia

- HS lắng nghe.

- Cả lớp tham gia.

- HS đóng kịch về chủ đề “ Tự bảo vệ bản thân”.

- HS khác theo dõi cổ vũ.

- HS lắng nghe và chia sẻ.

docx 67 trang Thu Thảo 25/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)
 TUẦN 24
 Thứ hai, ngày 24 tháng 2 năm 2025
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ 
 CHỦ ĐỀ: TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.
- Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí
- Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc
- Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca
 - Tham gia giao lưu về chủ đề “ Tự bảo vệ bản thân
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Tạo không khí vui tươi cho HS cũng như giúp HS hiểu được ý nghĩa của 
việc “ Tự bảo vệ bản thân”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức cho HS ra xếp hàng. - HS tham gia 
 - Nhắc nhở các em khi ra sân chào cờ. - HS lắng nghe.
 - GV kiểm tra trang phục HS
 2. Khám phá:
 HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng vị 
 trí đã phân công
 - HS xếp hàng trước cửa lớp và đi đều - Cả lớp tham gia.
 ra vị trí để chào cờ.
 - HS tham gia chào cờ chung toàn 
 trường.
 - Tham gia giao lưu về chủ đề “ Tự - HS đóng kịch về chủ đề “ Tự bảo 
 bảo vệ bản thân”- GV nhận xét vệ bản thân”.
 3. Vận dụng.
 - HS khác theo dõi cổ vũ.
 - Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết 
 chào cờ đầu tuần . - HS lắng nghe và chia sẻ.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 __________________________________________ Tiếng việt
 CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
 BÀI 11: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ(T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Chuyện bên cửa 
sổ”.
- Biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, 
biết đọc đúng lời nhân vật, nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu; Biết được trình tự các sự 
việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
- Hiểu việc làm suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm 
của nhân vật; Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Nếu bạn yêu quý 
thiên nhiên thì thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn.
- Nói được những điều đáng nhớ về cách ứng xử đối với thiên nhiên, đối với loài 
vật.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Phát triển năng lực, phẩm chất:
- Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Tham giađọc 
trong nhóm và trò chơi, vận dụng.
-Biết yêu cảnh đẹp, thiên nhiên qua bài tập đọc; Biết giữ lời hứa qua câu chuyện 
Cậu bé đánh giày; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm 
túc; Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV nêu câu hỏi:
+ Em hãy kể lại một việc tốt em đã làm. - HS kể - Lớp nhận xét, khen.
H: những ai đã làm được điều tốt giống bạn, - HS nêu.
hoặc đã là điều tốt khác?
- GV nhận xét chung , khen.
- Để thưởng cho những việc tốt các em đã làm, 
cô cho các em xem một đoạn phim nhé! - HS xem phim (GV cho HS xem clip về đời sống loài chim) - HS tham gia múa hát cùng 
- GV tổ chức cho HS hát múa bài hát con chim cô giáo
non. + Dự kiến câu trả lời: em sẽ 
+ Câu 1: Nếu chúng ta sống cạnh những chú rất vui vì được nghe chim hót, 
chim non đáng yêu, em sẽ có những cảm giác được ngắm nhìn đần chin vui 
gì? đùa thật thú vị.
 + HS trả lời.
+ Câu 2: Nếu nhìn thấy một chú chim đậu trên 
cửa sổ lúc trời mưa rét, em sẽ làm gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới:
+ Các em quan sát tranh: Tranh vẽ sân thượng 
nhà bên phải một đàn chim đang ríu rít chơi 
đùa. Con đậu trên cành cây, con đậu trên bờ 
tường có con như đang nói chuyện với những 
con khác. Cảnh vật sinh động như vậy, không 
hiểu vì sao cậu bé ở sân thượng bên cạnh lại có 
vẻ mặt buồn bã.
+ Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện “ Chuyện 
bên cửa sổ” để hiểu rõ hơn điều này nhé!
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: miêu tả 
đàn chim, giọng đọc thể hiện sự vui tươi khi 
miêu tả cảnh vật ở sân thượng nhà bên; sự suy 
tư, những câu nói thể hiện sự suy nghĩ của nhân 
vật cậu bé. - HS lắng nghe cách đọc.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ 
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời 
thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến có sân thượng.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến những chậu cây 
cảnh.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến nom vui quá. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc từ khó.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: lách chách, bẵng, léo nhéo, - 2-3 HS đọc câu dài.
nhộn
- Luyện đọc câu dài: Chúng ẩn vào các hốc 
tường,/ lỗ thông hơi,/ cửa ngách để trú chân,/ 
làm tổ.// - HS luyện đọc theo nhóm 4.
Không hiểu vì thích quá/ hay là đùa nghịch,/ - Mỗi HS đọc 1 đoạn (đọc nối 
cậu đã lên sân thượng/ cầm sỏi ném lũ sẻ.// . tiếp 4 đoạn), đọc nối tiếp 1-2 
-Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc lượt.
đoạn theo nhóm 4. - HS đọc nhẩm.
 - Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt.
- Cho HS làm việc nhóm 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước 
- Đại diện 1 nhóm đọc trước lớp. lớp.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi hỏi:
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả + Nơi ngày xưa là khu rừng, 
lời đầy đủ câu. bây giờ đã thay thay bằng 
+ Câu 1: Nơi ngày xưa là khu rừng, bây giờ đã những khu nhà cao tầng.
thay đổi như thế nào?
 + Những câu miêu tả sự xuất 
+ Câu 2: Tìm những câu miêu tả sự xuất hiện hiện của đàn chim ở khu nhà 
của đàn chim ở khu nhà tầng? tầng là: Khu nhà xây đã lâu, 
 nay mới thấp thoáng mấy con 
 chim sẻ lách chách bay đến. 
 Chúng ẩn vào các hốc tường 
 lỗ thông hơi cửa ngách để trú 
 chân, làm tổ. Bầy chim rụt rè 
 xà xuống chậu cây cảnh.
+ Câu 3: Lần đầu nhìn thấy bầy chim sẻ, cậu bé + Lần đầu nhìn thấy bầy chim 
đã làm gì? Kết quả của việc làm đó thế nào? sẻ, cậu bé đã cầm sỏi ném bầy 
 chim sẻ. Kết quả Chúng sợ 
+ Câu 4: Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn thấy gì ở hãy bay sang sân thượng nhà 
sân thượng nhà bên? Cậu nghĩ thế nào khi nhìn khác.
thấy cảnh đó? + Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn 
 thấy sang sân thượng nhà bên, 
 cậu thấy đàn chim léo nhéo 
 đến là nhộn, con bay con 
 nhảy, con nằm lăn ra giũ cánh 
 rồi mổ đùa nhau ... nom rất 
 vui. Cậu bé rất ân hận. Cậu 
+ Câu 5: Theo em, cậu bé hiểu được gì từ nghĩ: Đáng lẽ lũ chim ấy đã ở 
những việc đã làm và những điều đã thấy? trên sân thượng nhà mình. 
 + Dự đoán: Từ những việc đã làm, cậu bé hẳn là rất ân hận. 
 Chắc chắn cậu bé sẽ không 
 bao giờ đối xử với bầy chim 
 như thế nữa. Nhìn đàn chim 
 ríu ran nô đùa, cậu bé hiểu 
- GV mời HS nêu nội dung bài. rằng: Nếu con người yêu 
- GV Chốt: Hiểu điều tác giả muốn nói qua thương, bảo vệ chim chóc thì 
câu chuyện: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì chim chóc cũng sẽ gần gũi, 
thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. gắn bó và mang lại niềm vui 
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. cho con người.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS nêu theo hiểu biết của 
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. mình.
 -2-3 HS nhắc lại
3. Nói và nghe: Cậu bé đánh giày
3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất 
trong kì nghỉ hè vừa qua. 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe và 
+ Yêu cầu: Nghe và kể lại câu chuyện: Cậu bé kể lại câu chuyện Cậu bé đánh 
đánh giày. giày.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nhìn - HS kể theo nhóm
ttranh trong sách và kể lại câu chuyện theo trí ( Lưu ý giọng kể: Người dẫn 
nhớ. truyện: giọng rõ ràng, truyền 
 cảm; Giọng ông Oan-tơ: trầm 
 lắng ấm áp; Giọng của cậu bé: 
 nhẹ nhàng, thể hiện sự lễ 
 phép.)
 - HS luân phiên nhau kể từng 
 đoạn của câu chuyện. (Nhóm 
 trưởng và các thành viên nhận 
 xét, thống nhất cách kể để 
 trình bày trước lớp.
- GV gọi nhiều nhóm trình bày tùy thời gian. - 1 nhóm trình bày trước lớp.
 - HS nhóm khác có thể nêu 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. câu hỏi chất vấn. – Nhận xét.
3.2. Hoạt động 4: Sau đó đổi nhóm khác trình 
- GV hỏi HS về nội dung câu chuyện. bày. GV kết luận: (Câu chuyện kể về cậu bé đánh 
giày, giúp chúng ta hiểu hơn về việc biết giữ lời - HS nêu
hứa với người khác.)
- GV cho HS làm việc nhóm 2: 
Theo các em: nếu biết giữ lời hứa, các em sẽ 
 - HS thảo luận:
được gì? Và nếu không giữ được lời hứa, các 
 - Nếu biết giữ lời hứa, sẽ được 
em sẽ ra sao?
 mọi người tín nhiệm, tôn 
 trọng, quý mến.
 - Và nếu không giữ được lời 
 hứa, sẽ đánh mất niềm tin của 
- Mời các nhóm trình bày. mọi người dành cho mình, 
- GV nhận xét, tuyên dương. không làm gương cho các em 
 nhỏ ....
4. Vận dụng.
-GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS kể một câu chuyện về việc mình đã - HS theo dõi
giữ lời hứa.
+ GV động viên HS mạnh dạn kể một câu + Trả lời các câu hỏi.
chuyện về việc mình đã không giữ lời hứa. Và 
hậu quả thế nào? Em đã rút ra kinh nghiệm gì?
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhắc nhở các em nên rèn thói quen giữ lời hứa
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ ba, ngày 25 tháng 2 năm 2025
 Toán
 Bài 55: LUYỆN TẬP (T2) – Trang 42
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS thực hiện được phép trừcác số có đến bốn chữ số(có nhớ không quá 
hai lượt và không liên tiếp).
- Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến phép toán.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực, phẩm chất
- Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động 
nhóm.
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; 
Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập; Giữ trật tự, biết lắng 
nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học: Tìm nhà cho thỏ. +HS đặt tính và tính đúng thì sẽ 
 giúp thỏ tìm được nhà của mình
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập
Bài:1, 2. (Làm việc nhóm 2).
 - HS làm việccặp đôibài 1, 2.
-Yêu cầu HS làm việc nhóm 2.
 - HS nối tiếp nhẩm theo mẫu.
 - HS nhận xét, đối chiếu bài.
- GV tổ chức hỏi, đáp nhanh 2 bài tập này 
mà không cần yêu cầu HS viết vào vở. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện
- GV tổ chức nhận xét, củng cố cách 
nhẩm phép trừ các số trònnghìn, tròn trăm trong phạm vi 10 000.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu yêu cầu
Bài 3: (Làm việc cá nhân) -Cả lớp tự làm bài vào vở.
 - 2 em lên bảng đặt tính rồi tính 
- GV tổ chức nhận xét, chữa bài. Củng cố 
cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính 
 - 1 HS đọc đề.
trừ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: (Làm việc cá nhân) - Trả lời.
 - HS làm vào vở. 1 em làm trên 
 - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: bảng
 + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? 
 + Làm thế nào để tính trong xe còn bao 
 - Chữa bài.
 nhiêu lít dầu?
- GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở. Bài giải
Khuyến khích HS khá, giỏi làm giải 2 Cách 1: Sổ lít dầu xe chở dẩu đã 
 bơm trong hai lần là:
cách
 2 500 + 2 200 = 4 700 (l)
- Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. Trong xe còn lại số lít dầu là:
 9 000 - 4 700 = 4 300 (l)
 Cách 2: 
- GVchấm một số bài, nhận xét, tuyên Sau khi bơm lần đầu, trong xe còn 
dương, sửa sai. lại số lít dầu là:
 9 000 - 2 500 = 6 500 (/)
 Trong xe còn lại số lít dầu là:
 6 500 - 2 200 = 4 300 (l)
 Đáp số: 4 300 ldầu.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia chơi TC để vận dụng 
thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để kiến thức đã học vào làm BT.
học sinh nhận biết cách đặt tính và thực 
hiện tính cộng đúng 
+ Bài tập: Tính nhẩm
a. 7000 - 2000 b. 5400 - 200 
c. 4800 - 800 c. 2600 - 400
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ___________________________________________
 Tiếng việt
 CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
 BÀI 11: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ(T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Chuyện bên cửa 
sổ”.
- Biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, 
biết đọc đúng lời nhân vật, nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu; Biết được trình tự các sự 
việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
- Hiểu việc làm suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm 
của nhân vật; Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Nếu bạn yêu quý 
thiên nhiên thì thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn.
- Nói được những điều đáng nhớ về cách ứng xử đối với thiên nhiên, đối với loài 
vật.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Phát triển năng lực, phẩm chất:
- Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Tham giađọc 
trong nhóm và trò chơi, vận dụng.
-Biết yêu cảnh đẹp, thiên nhiên qua bài tập đọc; Biết giữ lời hứa qua câu chuyện 
Cậu bé đánh giày; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm 
túc; Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV nêu câu hỏi:
+ Em hãy kể lại một việc tốt em đã làm. - HS kể - Lớp nhận xét, khen. H: những ai đã làm được điều tốt giống bạn, - HS nêu.
hoặc đã là điều tốt khác?
- GV nhận xét chung , khen.
- Để thưởng cho những việc tốt các em đã làm, 
cô cho các em xem một đoạn phim nhé!
 - HS xem phim
(GV cho HS xem clip về đời sống loài chim)
 - HS tham gia múa hát cùng 
- GV tổ chức cho HS hát múa bài hát con chim 
 cô giáo
non.
 + Dự kiến câu trả lời: em sẽ 
+ Câu 1: Nếu chúng ta sống cạnh những chú 
 rất vui vì được nghe chim hót, 
chim non đáng yêu, em sẽ có những cảm giác 
 được ngắm nhìn đần chin vui 
gì?
 đùa thật thú vị.
 + HS trả lời.
+ Câu 2: Nếu nhìn thấy một chú chim đậu trên 
cửa sổ lúc trời mưa rét, em sẽ làm gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới:
+ Các em quan sát tranh: Tranh vẽ sân thượng 
nhà bên phải một đàn chim đang ríu rít chơi 
đùa. Con đậu trên cành cây, con đậu trên bờ 
tường có con như đang nói chuyện với những 
con khác. Cảnh vật sinh động như vậy, không 
hiểu vì sao cậu bé ở sân thượng bên cạnh lại có 
vẻ mặt buồn bã.
+ Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện “ Chuyện 
bên cửa sổ” để hiểu rõ hơn điều này nhé!
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: miêu tả 
đàn chim, giọng đọc thể hiện sự vui tươi khi 
miêu tả cảnh vật ở sân thượng nhà bên; sự suy 
tư, những câu nói thể hiện sự suy nghĩ của nhân 
vật cậu bé. - HS lắng nghe cách đọc.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ 
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời 
thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến có sân thượng.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến những chậu cây 
cảnh.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến nom vui quá. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc từ khó.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: lách chách, bẵng, léo nhéo, - 2-3 HS đọc câu dài.
nhộn
- Luyện đọc câu dài: Chúng ẩn vào các hốc 
tường,/ lỗ thông hơi,/ cửa ngách để trú chân,/ 
làm tổ.//
Không hiểu vì thích quá/ hay là đùa nghịch,/ - HS luyện đọc theo nhóm 4.
cậu đã lên sân thượng/ cầm sỏi ném lũ sẻ.// . - Mỗi HS đọc 1 đoạn (đọc nối 
-Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc tiếp 4 đoạn), đọc nối tiếp 1-2 
đoạn theo nhóm 4. lượt.
 - HS đọc nhẩm.
 - Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt.
- Cho HS làm việc nhóm 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước 
- Đại diện 1 nhóm đọc trước lớp. lớp.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. + Nơi ngày xưa là khu rừng, 
+ Câu 1: Nơi ngày xưa là khu rừng, bây giờ đã bây giờ đã thay thay bằng 
thay đổi như thế nào? những khu nhà cao tầng.
+ Câu 2: Tìm những câu miêu tả sự xuất hiện + Những câu miêu tả sự xuất 
của đàn chim ở khu nhà tầng? hiện của đàn chim ở khu nhà 
 tầng là: Khu nhà xây đã lâu, 
 nay mới thấp thoáng mấy con 
 chim sẻ lách chách bay đến. 
 Chúng ẩn vào các hốc tường 
 lỗ thông hơi cửa ngách để trú 
 chân, làm tổ. Bầy chim rụt rè 
+ Câu 3: Lần đầu nhìn thấy bầy chim sẻ, cậu bé xà xuống chậu cây cảnh.
đã làm gì? Kết quả của việc làm đó thế nào? + Lần đầu nhìn thấy bầy chim 
 sẻ, cậu bé đã cầm sỏi ném bầy 
 chim sẻ. Kết quả Chúng sợ 
+ Câu 4: Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn thấy gì ở hãy bay sang sân thượng nhà 
sân thượng nhà bên? Cậu nghĩ thế nào khi nhìn khác.
thấy cảnh đó? + Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn 
 thấy sang sân thượng nhà bên, 
 cậu thấy đàn chim léo nhéo 
 đến là nhộn, con bay con nhảy, con nằm lăn ra giũ cánh 
 rồi mổ đùa nhau ... nom rất 
 vui. Cậu bé rất ân hận. Cậu 
+ Câu 5: Theo em, cậu bé hiểu được gì từ nghĩ: Đáng lẽ lũ chim ấy đã ở 
những việc đã làm và những điều đã thấy? trên sân thượng nhà mình. 
 + Dự đoán: Từ những việc đã 
 làm, cậu bé hẳn là rất ân hận. 
 Chắc chắn cậu bé sẽ không 
 bao giờ đối xử với bầy chim 
 như thế nữa. Nhìn đàn chim 
 ríu ran nô đùa, cậu bé hiểu 
- GV mời HS nêu nội dung bài. rằng: Nếu con người yêu 
- GV Chốt: Hiểu điều tác giả muốn nói qua thương, bảo vệ chim chóc thì 
câu chuyện: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì chim chóc cũng sẽ gần gũi, 
thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. gắn bó và mang lại niềm vui 
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. cho con người.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS nêu theo hiểu biết của 
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. mình.
 -2-3 HS nhắc lại
3. Nói và nghe: Cậu bé đánh giày
3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất 
trong kì nghỉ hè vừa qua. 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe và 
+ Yêu cầu: Nghe và kể lại câu chuyện: Cậu bé kể lại câu chuyện Cậu bé đánh 
đánh giày. giày.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nhìn - HS kể theo nhóm
ttranh trong sách và kể lại câu chuyện theo trí ( Lưu ý giọng kể: Người dẫn 
nhớ. truyện: giọng rõ ràng, truyền 
 cảm; Giọng ông Oan-tơ: trầm 
 lắng ấm áp; Giọng của cậu bé: 
 nhẹ nhàng, thể hiện sự lễ 
 phép.)
 - HS luân phiên nhau kể từng 
 đoạn của câu chuyện. (Nhóm 
 trưởng và các thành viên nhận 
 xét, thống nhất cách kể để 
 trình bày trước lớp. - GV gọi nhiều nhóm trình bày tùy thời gian. - 1 nhóm trình bày trước lớp.
 - HS nhóm khác có thể nêu 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. câu hỏi chất vấn. – Nhận xét.
3.2. Hoạt động 4: Sau đó đổi nhóm khác trình 
- GV hỏi HS về nội dung câu chuyện. bày.
GV kết luận: (Câu chuyện kể về cậu bé đánh 
giày, giúp chúng ta hiểu hơn về việc biết giữ lời - HS nêu
hứa với người khác.)
- GV cho HS làm việc nhóm 2: 
Theo các em: nếu biết giữ lời hứa, các em sẽ 
 - HS thảo luận:
được gì? Và nếu không giữ được lời hứa, các 
 - Nếu biết giữ lời hứa, sẽ được 
em sẽ ra sao?
 mọi người tín nhiệm, tôn 
 trọng, quý mến.
 - Và nếu không giữ được lời 
 hứa, sẽ đánh mất niềm tin của 
- Mời các nhóm trình bày. mọi người dành cho mình, 
- GV nhận xét, tuyên dương. không làm gương cho các em 
 nhỏ ....
4. Vận dụng.
-GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS kể một câu chuyện về việc mình đã - HS theo dõi
giữ lời hứa.
+ GV động viên HS mạnh dạn kể một câu + Trả lời các câu hỏi.
chuyện về việc mình đã không giữ lời hứa. Và 
hậu quả thế nào? Em đã rút ra kinh nghiệm gì?
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhắc nhở các em nên rèn thói quen giữ lời hứa
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Toán
 CHỦ ĐỀ 1: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 10 000
 Bài 56: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1) – 
 Trang 43-44 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
-Thực hiện được phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (không nhớ 
hai lần liên tiếp); Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giản; 
Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có bốn chữ số với 
số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
2. Phát triển năng lực, phẩm chất:
- Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; Tham gia trò chơi, vận dụng và hoạt 
động nhóm.
-Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập; Giữ trật tự, biết lắng 
nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học.
+ Câu 1: 5 200 – 200 = ? + Trả lời: 5 000
+ Câu 2: 6 378 – 2 549 = ? + Trả lời: 3 829
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
-GV giới thiệu tình huống: “Một chú - HS thực hiện phép cộng để tìm 
thuyền trưởng là chủ của hai chiếc sà lan kết quả.
chở gạo. Trên mỗi chiếc sà lan có 1 034 
bao gạo. Hỏi cả hai chiếc sà lan có bao 
nhiêu bao gạo?” - HS lắng nghe.
- GVđặt vấn đề rằng nếu có 7 chiếc sà lan 
thì cộng lại sẽ rất mất công, vì thế nên sử 
 - HS ghi vào bảng
dụng phép nhân.
 - HS lắng nghe
- GV viết ra bảng phép nhân: “1 034 × 2”.
-GV hướng dẫn thuật toán thực hiện phép - 1 vài HS nêu lại nhân (như trong SGK). - HS nêu phép nhân để tìm kết quả.
- GV gọi một số em đọc lại các bước tính.
- GV nêu tình huốn: “Lần này chú thuyền 
trưởng thuê thêm một chiếc sà lan nữa. - HS ghi vào bảng
Vậy là chú có ba chiếc sà lan chở gạo, mỗi - HS thực hiện phép tính
chiếc chở 1 225 bao gạo.” 
 - HS lắng nghe
- GV viết ra bảng phép nhân: “1 225 × 3”.
- GV cho HS tự thực hiện với sự tham 
 - HS lắng nghe
khảo các bước của phép tính trước
- GV chữa bài, nhận xét
- GV chốt lại kĩ thuật tính, nhấn mạnh lại:
+ Phép nhân thực hiện từ phải qua trái.
+ Nếu kết quả một phép nhân chữ số 
một hàng của thừa số thứ nhất ra kết quả - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT1
lớn hơn 10 thì phải nhớ số chục sang hàng - Các nhóm chơi trò chơi
tiếp theo.
3. Luyện tập
Bài 1. (Làm việc nhóm 4) Tính HS lắng nghe
- GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV tổ chức thi đua giữa bốn nhóm theo 
hình thức tiếp sức. Mỗi nhóm gồm bốn bạn 
và lần lượt từng bạn lên thực hiện phép 
tính. Nhóm nào làm chính xác và nhanh - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT2
hơn thì thắng. - HS làm vào vở. 3em lên bảng 
- GV nhận xét, tuyên dương. làm, mỗi em 1 phép tính.
 - HS lắng nghe
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi 
 - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT3
tính
 - HS lắng nghe
- GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 2.
- GV cho HS làm vào vở
- GV chữa bài, nhận xét HS
 - HS làm vào vở
Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Tính nhẩm
- GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 3. - GV hướng dẫn HS tính nhẩm theo mẫu.
- GV cho HS làm bài vào vở
 a) Nhẩm 4 nghìn x 2 = 8 nghìn
 4 000 x 2 = 8 000
 - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT4
 b) Nhẩm 3 nghìn x 3 = 9 nghìn - 1 vài HS nêu lại
 3 000 x 3 = 9 000
 -HS làm vào vở
 c) Nhẩm 2 nghìn x 4 = 8 nghìn
 2 000 x 4 = 8 000
 - HS lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc cá nhân) 
- GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 4.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi 
hình vuông.
- GV cho HS làm bài vào vở
 Bài giải
 Chu vi khu đất là:
 1 617 x 4 = 6 468 (m)
 Đáp số: 6 468 mét.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
-GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn.
sinh củng cố lại bài đã học. + HS trả lời:
+ Câu 1: 2 000 x 2 = ? Câu 1: 4 000
+ Câu 2: 1 102 x 2 = ? Câu 2: 2 204
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _________________________________________ Tiếng việt
 Nghe – Viết: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “ Chuyện bên cửa sổ ” (theo hình thức 
nghe – viết ) trong khoảng 15 phút; Viết đúng từ ngữ chứa vần ưu/iu hoặc vần 
im/iêm.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Phát triển năng lực, phẩm chất:
- Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các BT trong SGK. Tham gia 
t/c, vận dụng; Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài.
-Biết yêu động vật, thiên nhiên qua bài viết; Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần + Trả lời: trái lựu, con cừu, xe 
ưu/iu. cứu hộ. Bưu điện
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần cái rìu, cái địu, 
im/iêm. + Trả lời: con chim, cây kim, 
- GV Nhận xét, tuyên dương. quả tim, con nhím,
- GV dẫn dắt vào bài mới Cái liềm, 
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe - Viết. 
- GV giới thiệu nội dung: Bài “ Chuyện bên - HS lắng nghe.
cửa sổ ”: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì 
thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. Qua đó thấy 
được suy nghĩ của bạn nhỏ về với thiên 
 - HS lắng nghe, quan sát trên 
nhiên.
 màn hình. - GV đọc đoạn chính tả từ: Bẵng đi một vài - HS đọc lần lượt.
tuần đến vui quá. - HS lắng nghe.
- Mời 1,2 HS đọc đoạn chính tả .
- GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả:
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối 
câu. - HS viết bài.
+ HS viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai 
chính tả, một số từ dễ nhầm lẫn: VD buồn 
quá, léo nhéo, giũ cánh,.....
- HS nghe viết chính tả.
- GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc - HS nghe, dò bài.
độ viết của HS - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV đọc từng câu cho HS nghe.
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết.
- GV đọc lại câu cho HS dò rồi đọc câu tiếp 
theo.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: ( hướng dẫn HS chọn bài - Các nhóm sinh hoạt và làm 
tập a hoặc bài tập b). việc theo yêu cầu.
 Tìm và viết đúng từ ngữ chứa vần ưu/iu 
hoặc vần im/iêm. (làm việc nhóm 2).
 - Kết quả: 
- GV mời 1,2 HS đọc yêu cầu và nội dung 
 a) Gió hiu hiu thổi
của bài tập
 Chúng em lưu luyến chia tay cô 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau 
 giáo.
thảo luận và chọn vần cần điền.
 Lửa cháy liu riu.
 Ông em có bộ sưu tập tem thư.
 b) tiêm phòng, dừa xiêm, lưỡi 
 liềm, bàn phím, kiềm chế, lim 
 dim - Các nhóm nhận xét.
 - 1 HS đọc yêu cầu, các HS khác 
 đọc thầm theo.
 - Các nhóm làm việc theo yêu 
- Mời đại diện nhóm trình bày câu a) cầu.
- Câu b) chơi trò chơi, GV phát thẻ trắng và - Đại diện các nhóm trình bày
yêu cầu các nhóm ghi tiếng đã chọn vào thẻ.
Các nhóm thi gắn thẻ lên bảng. Nhóm thắng 
cuộc là nhóm làm đúng và nhanh nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Đặt 2 câu với từ ngữ tìm 
được ở bài tập 2
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: nhóm nhận 
thẻ trắng cho các nhóm để ghi kết quả vào 
thẻ.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV kể cho HS nghe câu chuyện Cậu bé - HS lắng nghe để lựa chọn.
đánh giày.
- GV hướng dẫn HS kể lại câu chuyện hoặc 
kể lại 1 đoạn mà em thích nhất cho người 
thân nghe.
 - Lên kế hoạch trao đổi với 
- HS nêu nhận xét về nhân vật chú bé đánh 
 người thân trong thời điểm thích
giày
 Hợp.
- GV gợi ý: Cậu bé đánh giày là nhân vật có 
lòng tự trọng, biết giữ lời hứa. Đặc biệt cậu 
bé rất nhân hậu, biết yêu thương bạn bè, 
những người cùng cảnh ngộ với mình. Cậu 
bé sẵn sàng chia sẻ với bạn bè những điều tốt 
đẹp.).
- Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân 
về ý nghĩ câu chuyện (Lưu ý với HS là phải 
trao đổi với người thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm 
ra phương thức phù hợp.)
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
Củng cố:
GV tổng kết bài học sau 3 tiết dạy. - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi 
GV có thể nói thêm: Bài đọc Chuyện bên cửa của GV
sổ giúp em hiểu vá có cách ứng xử đối với 
thiên nhiên, đối với loài vật.
Dặn dò:
Về nhà kể cho người thân nghe về câu - HS lắng nghe để lựa chọn
chuyện Cậu bé đánh giày và chia sẻ suy nghĩ 
của em về cậu bé.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _______________________________________
 Luyện Toán 
 Chủ đề 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG
 BÀI 52: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT, DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Tính được diện tích hình vuông theo quy tắc đã nêu trong SGK.
- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích hình vuông và bài toán giải 
bằng hai bước tính.
- Phát triển năng lực phát triển tư duy định lượng trong không gian thông qua các tình 
huống liên quan đến diện tích
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận 
dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học 
tập.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_24_nh_2024_2025_le_thi_thuy.docx