Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 25 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)
Hoạt động trải nghiệm:
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
CHỦ ĐỀ: LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.
- Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí
- Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc
- Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca
- Nghe kể về nghề truyền thống địa phương
- Đặt câu hỏi phỏng vấn các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển làng nghề.
- Cam kết tham gia hoạt động : “ Giờ trái đất”
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Tạo không khí vui tươi cho HS cũng như giúp HS hiểu được ý nghĩa của ngày Quốc tế 8-3.
- Biết thể hiện lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến người thân bằng lời nói, thái độ việc làm cụ thể.
- Có ý thức, trách nhiệm với người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS ra xếp hàng. - Nhắc nhở các em khi ra sân chào cờ. - GV kiểm tra trang phục HS 2. Khám phá: HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng vị trí đã phân công - HS xếp hàng trước cửa lớp và đi đều ra vị trí để chào cờ. - HS tham gia chào cờ chung toàn trường. - Nghe kể về nghề truyền thống địa phương - Đặt câu hỏi phỏng vấn các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển làng nghề. - Cam kết tham gia hoạt động : “ Giờ trái đất” 3. Vận dụng. - Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết chào cờ đầu tuần . |
- HS tham gia - HS lắng nghe. - Cả lớp tham gia. - HS nghe kể về nghề truyền thống địa phương - HS Đặt câu hỏi phỏng vấn - HS cam kết tham gia hoạt động : “ Giờ trái đất” |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 25 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

TUẦN 25 Thứ hai, ngày 3 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần. - Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí - Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc - Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca - Nghe kể về nghề truyền thống địa phương - Đặt câu hỏi phỏng vấn các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển làng nghề. - Cam kết tham gia hoạt động : “ Giờ trái đất” 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Tạo không khí vui tươi cho HS cũng như giúp HS hiểu được ý nghĩa của ngày Quốc tế 8-3. - Biết thể hiện lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến người thân bằng lời nói, thái độ việc làm cụ thể. - Có ý thức, trách nhiệm với người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS ra xếp hàng. - HS tham gia - Nhắc nhở các em khi ra sân chào - HS lắng nghe. cờ. - GV kiểm tra trang phục HS 2. Khám phá: HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng vị trí đã phân công - HS xếp hàng trước cửa lớp và đi - Cả lớp tham gia. đều ra vị trí để chào cờ. - HS tham gia chào cờ chung toàn trường. - Nghe kể về nghề truyền thống địa - HS nghe kể về nghề truyền thống địa phương phương - Đặt câu hỏi phỏng vấn các biện - HS Đặt câu hỏi phỏng vấn pháp bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển làng nghề. - HS cam kết tham gia hoạt động : “ Giờ - Cam kết tham gia hoạt động : “ Giờ trái đất” trái đất” 3. Vận dụng. - Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết chào cờ đầu tuần . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt: CHỦ ĐỀ 2: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 13: MÈO ĐI CÂU CÁ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh đọc đúng từ khó, biết đọc bài thơ Mèo đi câu cá của Thái Hoàng Linh( ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp) - Nắm được diễn biến sự việc cùng suy nghĩ của các nhân vật trong bài thơ tự sự Mèo đi câu cá. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện anh em mèo trắng đi câu. - Hiểu nội dung bài:Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp. - Nói và nghe theo chủ điểm Cùng vui làm việc, tìm ra những điểm lưu ý khi muốn làm việc nhóm hiệu quả. - Kể với người thân về một việc cùng làm với các bạn và cảm thấy rất vui - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài, tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia đọc trong nhóm. - Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể. Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của bài Tay + 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của phải và tay trái bài Tay phải và tay trái + Em hãy nêu bài học rút ra từ câu chuyện + Chúng ta cần cần hợp tác với nhau Tay phải và tay trái trong mọi công việc + Kể về một lần em hoặc bạn mải chơi + HS kể trong nhóm theo các gợi ý nên quên việc cần làm theo nhóm 2 ( Nói rõ việc cần làm, lí do em quên làm, hậu quả của việc quên ấy, bài học rút ra từ lần đó) - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Chú ý ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng chỗ để thể hiện cảm xúc - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng lời của nhân vật để thể hiện cảm xúc - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo các khổ thơ ( có 5 khổ thơ) - Luyện đọc từ khó: vác, giỏ, lòng riêng, - 1 HS đọc toàn bài. ngả lưng - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ - Giải nghĩa từ: Sông cái, hớn hở, - Ngắt nghỉ đúng - HS đọc từ khó. Anh em/ mèo trắng Vác giỏ/ đi câu - 3 HS đọc ngắt nghỉ 3 khổ thơ Em/ ngồi bờ ao Anh/ ra sông cái.// + GV giới thiệu nội dung các khổ thơ - Khổ 1: Giới thiệu an hem mèo trắng đi câu -HS lắng nghe - Khổ 2: Chuyện câu các của mèo anh - Khổ 3 và 4: Chuyện câu cá của mèo em - Khổ 5: kết quả chuyến đi câu của hai anh em mèo - Luyện đọc 5 khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 5. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS luyện đọc theo nhóm 5/ cặp/ cá - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn nhân cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Anh em mèo trắng làm việc gì ? Ở đâu? + Câu 2: Vì sao mèo anh ngả lưng ngủ luôn một giấc? ( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 + Anh em mèo trắng đi câu cá. Em đưa ra ý kiến của mình) ngồi ở bờ ao, anh ra sông cái + Câu 3: Khi nhìn bầy thỏ vui chơi, mèo + Mèo anh ngả lưng ngủ luôn một em nghĩ gì? giấc vì quá buồn ngủ và yên trí đã có (Gợi ý: Câu nào thể hiện suy nghĩ của mèo em mình câu cá rồi. em khi muốn vui chơi cùng bầy thỏ ?) + Câu 4: Kết quả buổi đi câu của anh em mèo trắng thế nào? Vì sao lại có kết quả + Khi thấy bầy thỏ vui chơi, mèo em đó? rất muốn tham gia và nghĩ: mèo anh ( GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm) câu cá là đủ rồi, không cần mình phải + GV hỏi thêm: Kết quả này có làm mèo câu nữa) anh bất ngờ không? Theo em, tình cảm của anh em trong bữa tối hôm đó như thế nào? + Câu 5: Chọn lời khuyên mà bài thơ Mèo đi câu cá muốn gửi gắm + 2 – 3 nhóm phát biểu ( Buổi đi câu của anh em mèo không đem lại kết quả - chẳng câu được con cá nào. Bởi hai anh em đã dựa dẫm vào nhau. Người nọ tin người kia sẽ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 câu cá, rốt cuộc không ai làm gì.) - GV mời HS nêu nội dung bài. + HS trả lời - GV chốt: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp. Qua câu chuyện chúng ta hết sức lưu ý: + Các em làm việc theo nhóm. Từng không tự ý đi câu cá ở sông hồ. Ngồi câu em phát biểu ý kiến của mình các ở sông hồ luôn tiềm ẩn nguy hiểm, dễ + 3 – 4 em trả lời: Không ỷ lại vào xảy ra hiện tượng đuối nước. người khác 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. + Em rút ra được bài học: Không nên - GV đọc diễn cảm toàn bài. ỷ lại vào người khác - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. -2-3 HS nhắc lại + HS lắng nghe 3. Nói và nghe: Cùng vui làm việc 3.1. Hoạt động 3: Nói về các hoạt động của các bạn trong tranh. Em đoán xem các bạn cảm thấy thế nào khi làm việc cùng nhau - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Cùng vui làm dung, quan sát tranh việc + Yêu cầu:Nói về các hoạt động của các bạn trong tranh và đón xem các bạn cảm thấy thế nào. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 trả lời:Nói về các hoạt động của các bạn - HS sinh hoạt nhóm và trả lời trong tranh. Em đoán xem các bạn cảm thấy thế nào khi làm việc cùng nhau - Gọi HS trình bày trước lớp. + Tranh 1: Các bạn đang học nhóm. - GV nận xét, tuyên dương. Tranh 2: Hai bạn cùng nhau vẽ tranh. Tranh 3: Các bạn đang quét sân 3.2. Hoạt động 4: Để làm việc nhóm hiệu trường. Các bạn trong tranh cảm thấy quả, cần lưu ý những gì? rất vui vẻ khi làm việc cùng nhau. ( Gợi ý: Kết quả làm việc nhóm sẽ thế nào nếu mỗi người trong nhóm không biết mình phải làm việc gì?Nếu mọi người không tích cực làm việc, không cố gắng làm việc? Nếu nhiều người không hào hứng tham gia/ nếu nhiều người không tập trung vào công việc/ nếu không có trưởng nhóm phụ trách, quan sát tinh thần làm việc của nhóm, nhắc nhở các thành viên khi cần thiết ...?) - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 4 - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc yêu cầu: GV chốt: Để làm việc nhóm hiệu quả cần - HS thảo luận nhóm, trả lời các câu phải có nhóm trưởng bao quát tình hình hỏi chung của nhóm; phải có sự phân công - 2 – 3 nhóm trình bày trước lớp phần việc rõ ràng cho từng người trong nhóm; mọi người phải tích cực làm việc, phải lỗ lực trong công việc; nhiệt tình tham gia nhóm tập trung vào công việc không dựa dẫm vào người khác,.. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho đã học vào thực tiễn. học sinh. - HS quan sát video. + Kể với người thân về một việc em làm cùng các bạn và thấy rất vui + Trả lời các câu hỏi. Gợi ý: Việc em làm cùng các bạn là gì? Việc làm đó diễn ra ở đâu ? Không khí làm việc ra sao? Các bạn cùng tích cực tham gia như thế nào? Kết quả công việc thế nào? Nêu cảm xúc của em? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... __________________________________ Thứ ba, ngày 4 tháng 3 năm 2025 Đạo đức CHỦ ĐỀ 6: KHÁM PHÁ BẢN THÂN Bài 07: KHÁM PHÁ BẢN THÂN (T5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Nêu được vì sao cần biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giáđiểm mạnh, điểm yếu của bản thân. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biếtđiều chỉnh hành vi, phát triển bản thân,kĩ năng kiểm soát,nhận thức, quản lí bản thân,lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Biết giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. Rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân - Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc rèn luyện bản thân góp phần xây dựng đất nước. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, thẻ xanh đỏ hay mặt cười, mặt mếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho chơi trò chơi: “Kế hoạch phát huy - HS nêu câu hỏi mình đã lên kế điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân hoạch để thực hiện phát huy ” theo nhóm 4 hoặc 5 để khởi động bài học. được điểm manh, khắc phục + GV gợi ý câu hỏi bạn nêu điểm mạnh của điểm yếu nào sau khí học bài ở bản thân mình. Nhận xét, tuyên dương nhóm tiết 4 ? Cho bạn trong nhóm trả thực hiện tốt. lời - GV Kết luận, Biết khám phá, phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu chúng ta sẽ thành + HS trả lời theo hiểu biết của công và có cuộc sống tốt đẹp hơn- GV dẫn bản thân về sự thay đổi và khắc dắt vào bài mới. phục điểm yếu của bạn - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài tập 3: Đưa ra lời khuyên cho bạn. (Làm việc nhóm đôi, nhóm ba) - GV yêu cầu 1HS đọc và mỗi nhóm thảo - HS đọc tình huống , thảo luận luận 1 tình huống, đóng vai và đưa ra lời nhóm , đóng vai và khuyên bạn, khuyên cho bạn trong tình huống của nhóm thể hiện ý kiến của mình mình? + Minh suy nghĩ chưa đúng, Nếu 1- Minh luôn cho rằng để học giỏi cần có là bạn Minh em sẽ khuyên Minh năng khiếu nên mình có cố gắng đến mấy cố gắng chăm chỉ học tập, có thể cũng không thể học giỏi được hỏi bạn, cô giáo người thân để + Minh suy nghĩ như vậy có đúng không? hiểu bài và ôn luyện làm bài tập Nếu là bạn của Minh em sẽ khuyên bạn điều nhiều hơn, sẽ tiếp thu kiến thức gì? tốt hơn. + Không đồng tình với Ngọc, 2. Ngọc thích vẽ và vẽ rất đẹp. Bạn tự Ngọc nên giải thích nói và thể thấymình không có năng khiếu âm nhạc hiện rõ năng khiếu của mình với nhưng vì bố mẹ thích nên Ngọc vẫn cố gắng bố mẹ cho bố mẹ biết và thực học đàn hiện năng khiếu nĩ thuật của + Em có đồng tình với Ngoc không? Em sẽ mình và thực hiện đam mê học khuyên Ngọc điều gì? vẽ của mình. + GV mời các nhóm nhận xét? + Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) - HS thảo luận nhóm 4, đọc từng nội dung và thực hiện theo từng gọi ý và ghi hoàn thiện vào phiếu Bài tập 4. Khám phá điểm mạnh điểm yếu theo gợi ý của giáo viên: của bản thân theo các gợi ý (làm việc Thực hiện theo chính kiến của nhóm 4, cá nhân) bản thân - GV yêu cầu 1HS đọc các gợi ý trong bài 4 + Các nhóm nhận xét khi đại và thảo luận và chia sẻ trong nhóm từng gợi diện nhóm chia sẻ. ý? 1- Tự suy nghĩ về điểm mạnh điểm yếu của bản thân rồi viết ra giấy. 2-Nhờ các bạn trong nhóm viết về điểm mạnh điểm yếu của em. 3- So sánh những suy ngẫm của em và những đánh giá của các bạn về điểm mạnh , điểm yếu của em lập kế hoạch phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu theo gợi ý: Điểm Cách Điểm Cách khắc mạnh phát yếu phục huy GV gơi ý cho học sinh thực hiện vào phiếu và nêu trước lớp: + Tự suy ngẫm và viết về điểm mạnh, điểm yếu của mình vào phiếu + Nhờ các bạn trong nhóm viết về điểm mạnh điểm yếu của mình + So sánh diểm giống và khác nhau giữa thông tin các bạn viết về em và tự viết mô tả bản thân ,căn cứ vào bản mô tả viết ra đề xuất biện pháp phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của mình - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. 3. Vận dụng. - GV yêu cầu học sinh tổng kết bài học: +Nêu 3 điều em học được sau bài học + Nêu 3 điều em thích sau bầi học + HS vận dụng nêu theo yêu cầu +Nêu 3 việc em cần làm sau bài học của Gv - GV tóm tắt lại nội dung bài học - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - Nhận xét đánh giá, tuyên dương và lên kế hoạch thực hiện cho - Cách đánh giá: mình * Hoàn thành tốt: nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân biết được vì sao phải biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân,Biết rèn luyện để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân. *Hoàn thành: Thực hiện được mục tiêu của bài học nhưng chưa đầy đủ, * Chưa hoàn thành : Chưa thực hiện được các yêu cầu đã nêu trong mục tiêu bài học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _________________________________ Toán: CHỦ ĐỀ 1: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 10 000 Bài 57: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2) – Trang 49 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng giải các bài Toán: thực tế liên quan đến phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và bài Toán: giải bằng hai bước tính. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập; Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: 1 022 x 6 = ? + Trả lời: 6 132 + Câu 2: 1225 x 3 = ? + Trả lời: 3 675 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá -GV giới thiệu tình huống: “Phú ông về già - HS lắng nghe. muốn nghỉ ngơi nên đem đổi hết gàlấy thóc. Cứ 3 con gà đổi được 1 thúng thóc. Hỏi phú ông đổi được nhiều nhất bao nhiêu thúng thóc và còn thừa mấy con gà?”. - HS ghi vào bảng –GV dẫn dắt đến phép chia và viết ra phép - HS lắng nghe chia: “9 365 : 3”. - 1 vài HS nêu lại - “Để tìm câu trả lời, chúng ta đặt phép chia là - HS làm bài 9 365 chia cho 3, trong đó 9 365 là số con gà và 3 là số gà đổi được 1 thúng thóc.” - HS lắng nghe -GV hướng dẫn thuật Toán: thực hiện phép chia (như trong SGK). - HS thực hiện phép tính - GV gọi một số em đọc lại các bước tính. - HS lắng nghe - GV cho HS làm thêm một phép tính để củng cố lại kĩ năng thực hiện. - GV hướng dẫn thuật Toán: chia 2 249 cho 4như SGK. - GV cho một phép :5 769 : 8 = ? để HS thực hiện .- GV chữa bài, nhận xét - GV chốt lại kĩ thuật tính, nhấn mạnh lại: + Thực hiện phép chia từ trái qua phải; + Nếu một phép chia thành phần có dư thì hạ số dư xuống hàng dưới cho phép chia thành phần tiếp theo; + Trường hợp số đang xét bé hơn số chia thì hạ tiếp chữ số của hàng tiếp theo xuống ghép cặp. + Các phép chia vừa thực hiện đều có số dư khác 0.3. Luyện tập -Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. –Thực hiện được phép chia nhẩm trong trường hợp đơn giản. –Vận dụng giải các bài Toán: thực tế liên quan đến phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và bài Toán: giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy Toán: học và năng lực giao tiếp Toán: học - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT1 - Cách tiến hành: - Các nhóm chơi trò chơi Bài 1. (Làm việc nhóm) Tính - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 1. -HS lắng nghe - GV chia 2 đội làm 2 bài tập - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu đọc yêu cầu BT2 - HS làm vào vở - HS lắng nghe Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 2. - GV cho HS làm vào vở - GV chữa bài, nhận xét HS Bài giải Số nhóm và số người còn dư là: 6 308 : 7 = 901 (dư 1) Đáp số: 901 nhóm dư 1 người. - Mở rộng: Tướng quân Cao Lỗ là một vị tướng giỏi của An Dương Vương. Theo truyền thuyết, ông là người chế tạo ra nỏ thần mỗi lần bắn được hàng trăm mũi tên. GV có thể kể thêm chi tiết để câu chuyện thêm thuyết phục: “Mỗi chiếc nỏ của tướng quân có thể bắn ra hàng trăm mũi tên mỗi lần. Mỗi chiếc nỏ cần 7 người sử dụng.”. -Hình vẽ minh hoạ thành luỹ bằng đất và trang - HS nêu đọc yêu cầu BT3 phục (dựa trên phỏng đoán) thời An Dương - HS làm vào vở Vương. Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Số? - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 3. - GV cho HS tóm tắt bài bằng sơ đồ - GV cho HS làm bài vào vở Bài giải Tuổi thọ của ve sầu là: 9 490 : 2 = 4 745 (ngày) Đáp số: 4 745 ngày. - MR: Trong thực tế, tuổi thọ của ve sầu rất đa dạng, chẳng hạn giống ve sầu Neotibicen (màu xanh) sống từ 2 đến 5 năm còn giống ve sầu Magicicada (màu đen nâu) có tuổi thọ từ 13 đến 17 năm.“Trứng nở thành ấu trùng con sẽ chui ngay xuống đất. Sau một thời gian dài ấu trùng ve sầu sẽ chui lên mặt đất, lột xác để ca hát và sinh sản trong một thời gian rất ngắn.”. Nhưng khi chui lên khỏi mặt đất, ve sầu sẽ phải đối mặt với nhiều loài ăn thịt như con chim cu cu (trong hình). - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thức đã học vào thực tiễn. củng cố lại bài đã học. + HS trả lời: + Câu 1: 9 365 : 3 = ? Câu 1: 3 121 ( dư 2) + Câu 2: 2 249 : 4 = ? Câu 2: 562( dư 1) - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. __________________________________________________ Tiếng Việt: Nghe – Viết: BÀI HỌC CỦA GẤU (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe – viết đúng chính tả câu chuyện “ Bài học của gấu” trong khoảng 15 phút, thấy được bài học cuộc sống từ câu chuyện nêu trong ngữ liệu bài chính tả - Làm đúng các bài tập chính tả ( phân biệt s/x hoặc v/d) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. -Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Chọn tiếng phù hợp với mỗi chỗ trống: - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Mỗi người sẽ có các nét riêng biệt, không ai giống ai. - HS lắng nghe. - GV đọc câu chuyện - 3 HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 3 HS đọc nối tiếp câu chuyện - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn : + Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? + Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ? + Cách viết một số từ dễ viết sai: điếng, hươu, nhào,.. - GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, soát bài. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đổi vở kiểm tra bài cho - GV nhận xét chung. nhau. 2.2. Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật, đặc điểm có tiếng đầu bắt đầu bằng s hoặc x (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan sát tranh, tìm từ chỉ sự vật, đặc điểm - 1 HS đọc yêu cầu bài. cótiếng bắt đầu bằng s hay x ( ẩn trong tranh) - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu. - Kết quả: sên/ sóc/ sim/ vũ sữa/ xoài/ xương rồng/ sông/ suối/sỏi,... - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Đặt 2 câu với từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 2( nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi HS đặt 2 - HS đọc yêu cầu câu có từ ngữ tìm được ở BT2 - HS đặt 2 câu và viết vào thẻ - Mời đại diện nhóm trình bày. sau đó dán lên bảng nhóm – - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. chia sẻ 3. Vận dụng. - GV gợi ý cho HS: Kể với người thân về một - HS lắng nghe để lựa chọn. việc em làm cùng các bạn và thấy rất vui - Khi kể cần nói rõ ràng, ngữ điệu phù hợp, kết hợp với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ,.. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. __________________________________________________ Tiếng Việt: CHỦ ĐỀ 2: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 14: HỌC NGHỀ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương - Đọc đưng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Học nghề. - Bước đầu thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc biết thay đổi giọng đọc trong lời nói của các nhân vật - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được ước mơ của nhân vật những việc cần làm để thực hiện ước mơ đó. - Hiểu nội dung bài: Để thực hiện ước mơ của mình cần làm tốt những việc nhỏ nhất. - Tự tìm được câu chuyện, bài văn, bài thơ,.. về một người yêu nghề, say mê với công việc hoặc một bài học về cách ứng xử với những người xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Đọc nối tiếp bài thơ Mèo đi câu cá + Đọc nối tiếp bài thơ Mèo đi + Sắp xếp các tranh dưới đây theo trình tự câu cá hợp lí 1. Muốn biết đi xe đạp đầu tiên - Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm: Quan sát 4 bố hướng dẫn cho bạn cách cầm bức tranh sắp xếp các tranh theo trình tự hợp tay lái, cách ngồi, để chân. 2. Bố lí giữu xe để bạn ngồi lên xe. 3.Bố giữ xe để bạn tập đi. 4. Bạn đã - GV Nhận xét, tuyên dương. biết đi xe đạp - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc diễn cảm, nhấn - Hs lắng nghe. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, thay đổi giọng đọc trong lời nói của mỗi - HS lắng nghe cách đọc. nhân vật - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng phát âm dễ - 1 HS đọc toàn bài. bị sai: Va- li – a, rạp xiếc, chuồng ngựa,.. - HS quan sát - Cách ngắt giọng ở những câu dài: Việc trước tiên của cháu là quét chuồng ngựa/ và làm quen với con ngựa này,/ bạn biểu diễn của cháu đấy.//; Em suy nghĩ/ rồi cầm chổi quét phân và rác bẩn trên sàn chuồng ngựa.// + Thay đổi giọng đọc khi đọc lời của người dẫn truyện, lời của Va- li – a, lời của ông - HS đọc nối tiếp theo giám đốc - HS đọc từ khó. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn văn - 3 HS đọc nối tiếp + Đoạn 1: Từ đầu đến diễn viên phi ngựa +Đoạn 2: Tiếp theo cho đến trên sàn chuồng ngựa - HS đọc giải nghĩa từ. + Đoạn 3: Phần còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp - HS luyện đọc theo nhóm – cá - Luyện đọc từ khó: Va – li – a, rạp xiếc, nhân – trước lớp chuồng ngựa - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + Đi xem xiếc về, Va – li –a mơ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách ước được trở thành diễn viên phi trả lời đầy đủ câu. ngựa, vì Va- li – a thích nhất tiết + Câu 1: Đi xem xiếc về, Va – li – a mơ ước mục “ Cô gái phi ngựa đánh điều gì? đàn”... -Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 2 – chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương + Việc đầu tiên Va – li – a được + Câu 2: Việc đầu tiên Va – li – a được giao giao là quét phân và rác bẩn trên khi vào học ở rạp xiếc làgì? sàn chuồng ngựa, làm quen với - Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 2 – con ngựa. chia sẻ trước lớp + Hs tư do trả lời - GV hỏi thêm: Được giao việc đó thái độ của ( Va – li – a ngạc nhiên vì chắc Va- li – a như thế nào ?Đoán xem tại sao Va bạn nghĩ việc đầu tiên là tập phi – li – a lại ngạc nhiên ngựa) - GV nhận xét, tuyên dương + Câu 3: Vì sao ông giám đốc lại giao cho + HS làm việc cá nhân Va – li – a việc đó? + HS chia sẻ trong nhóm + HS chia sẻ trước lớp: Vì ông ( Cá nhân – nhóm – cả lớp ) muốn Va – li – a được gần gũi, -GV hướng dẫn làm: làm quen và chăm sóc chú ngựa + Làm việc CN: Cho học sinh đọc câu 3, diễn chọn phương án trả lời mình cho là đúng + Làm việc nhóm: Chia sẻ trong nhóm về + HS suy nghĩ và trả lời phương án mà mình chọn, nêu lí do chọn + 3 – 4 HS trả lời trước lớp Trả lời: Va – li – a đã làm rất tốt - Gv và cả lớp nhận xét, góp ý việc được giao: giữ chuồng ngựa - Gv hỏi thêm: Vì sao ông giám đốc lại muốn sạch sẽ và làm quen với chú Va – li – a gần gũi và làm quen với chú ngựa trong suốt thời gian học. ngựa? Về sau, Va – li – a trở thành diễn - GV nhận xét, tuyên dương viên như bạn hằng mong ước + Câu 4: Câu chuyện kết thúc như thế nào? + Muốn làm được việc lớn, cần biết làm tốt những việc nhỏ - GV nhận xét, tuyên dương + Câu 5: Theo em, câu “ Cái tháp cao nào + HS lắng nghe cũng phải bắt đầu xây dựng từ mặt đất lên ” ý nói gì? - HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 – chia sẻ - Một số HS thi luyện đọc theo trước lớp đoạn - GV chốt: Muốn làm được những việc lớn, cần học hỏi, làm tốt từ những việc nhỏ nhất, như bạn Va – li – a muốn làm diễn viên xiếc vừa phi ngựa vừa đánh đàn cần phải gần gũi, làm quen, chăm sóc tốt cho chú ngựa diễn cùng 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV gợi ý cho HS: Kể với người thân về một - HS tham gia để vận dụng việc em làm cùng các bạn và thấy rất vui kiến thức đã học vào thực - Khi kể cần nói rõ ràng, ngữ điệu phù hợp, kết tiễn. hợp với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ,.. + Trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ________________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt: CHỦ ĐỀ 2: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 14: HỌC NGHỀ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn lại chữ viết hoa T, U, Ư thông qua viết ứng dụng ( tên riêng và câu) - Hiểu để học nghề, giỏi nghề mình đã lựa chọn thì cần phải làm những gì. - Chia sẻ với người thân những ước mơ, mong muốn của mình sau này được làm nghề gì. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Đọc nối tiếp bài thơ Mèo đi câu cá + Đọc nối tiếp bài thơ Mèo đi + Sắp xếp các tranh dưới đây theo trình tự hợp câu cá lí 1. Muốn biết đi xe đạp đầu tiên - Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm: Quan sát 4 bố hướng dẫn cho bạn cách bức tranh sắp xếp các tranh theo trình tự hợp lí cầm tay lái, cách ngồi, để chân. 2. Bố giữu xe để bạn ngồi lên xe. 3.Bố giữ xe để bạn tập đi. 4. Bạn đã biết đi xe đạp - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 3. 3. Luyện viết. 3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ - HS quan sát video. hoa U, Ư, T - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa U, Ư, - GV nhận xét tuyên dương. T. 3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - HS đọc tên riêng: Út Trà Ôn - GV giới thiệu: Út Trà Ôn ( 1919 – 2001) là - HS lắng nghe. một nghệ sĩ cải lương tài danh. Ông tên thật là Nguyễn Thành Út, tên thường gọi trong gia đình là Mười Út( vì ông là con thứ 10 và cũng - HS viết tên riêng Út Trà Vinh
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_25_nh_2024_2025_cao_thi_tuy.docx