Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

Hoạt động trải nghiệm

SINH HOẠT DƯỚI CỜ: EM LÀM KẾ HOẠCH NHỎ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Có ý thức tìm hiểu các hoạt động làm kế hoạch nhỏ. Kể được tên được một số việc làm kế hoạch nhỏ

- Biết cách quan tâm, giúp đỡ và có những cử chỉ hành động thân thiện khi thực hiện hoạt động.

2. Năng lực chung:

- HS biết thể hiện sự hiểu biết của mình về những việc làm có ý nghĩa.

3. Phẩm chất:

- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu thương, lòng nhân ái, có ý thức trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, một số tranh ảnh liên quan đến chủ đề

2. Học sinh: Vở ghi, bộ đồ dùng, phiếu thẻ ghi từ và bút màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động khởi động

* Hoạt động 1: Chào cờ

- TPT điểu khiển lễ chào cờ.

- GV TPT/ đại diện BGH nhận xét,phát động thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới

2. Hoạt động luyện tập:

* Hoạt động 2: Đóng kịch

Tổ 1: Thu gom phế liệu để tái chế.

Tổ 2: Thu gom sách vở, đồ dùng học tập.

Tổ 3: Thu gom quần áo đang sử dụng tốt.

3.Hoạt động vận dụng:

- GV cho HS đóng vai, GV phân công cho mỗi nhóm HS quan sát bức tranh và làm theo hành động của bạn nhỏ trong tranh. GV tuyên dương nhóm đóng vai tốt nhất.

- GV hướng dẫn HS tự đánh giá xem mình đã kêu gọi và tuyên truyền được việc làm có ý nghĩa chưa.

- GV yêu cầu HS về nhà cùng bố mẹ thực hiện kế hoạch hành động để thực hiện việc quyên góp, ủng hộ các bạn trong tổ của mình.

- GV dặn dò HS tiếp tục tìm hiểu thêm về các hoạt động làm kế hoạch nhỏ

docx 35 trang Thu Thảo 22/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)
 TUẦN 26
 Thứ 2 ngày 10 tháng 3 năm 2025
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: EM LÀM KẾ HOẠCH NHỎ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Có ý thức tìm hiểu các hoạt động làm kế hoạch nhỏ. Kể được tên được 
một số việc làm kế hoạch nhỏ
 - Biết cách quan tâm, giúp đỡ và có những cử chỉ hành động thân thiện khi 
thực hiện hoạt động.
 2. Năng lực chung:
 - HS biết thể hiện sự hiểu biết của mình về những việc làm có ý nghĩa.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu thương, lòng nhân 
ái, có ý thức trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, một số tranh ảnh liên quan đến 
chủ đề
 2. Học sinh: Vở ghi, bộ đồ dùng, phiếu thẻ ghi từ và bút màu.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động
 * Hoạt động 1: Chào cờ
 - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, 
 hát Quốc ca. 
 - GV TPT/ đại diện BGH nhận xét,phát động thi - HS lắng nghe.
 đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới
 2. Hoạt động luyện tập:
 * Hoạt động 2: Đóng kịch - Hs đóng kịch.
 Tổ 1: Thu gom phế liệu để tái chế.
 Tổ 2: Thu gom sách vở, đồ dùng học tập.
 Tổ 3: Thu gom quần áo đang sử dụng tốt.
 3.Hoạt động vận dụng:
 - GV cho HS đóng vai, GV phân công cho mỗi 
 nhóm HS quan sát bức tranh và làm theo hành - HS lắng nghe
 động của bạn nhỏ trong tranh. GV tuyên dương 
 nhóm đóng vai tốt nhất. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá xem mình đã 
 kêu gọi và tuyên truyền được việc làm có ý nghĩa 
 chưa.
 - GV yêu cầu HS về nhà cùng bố mẹ thực hiện 
 kế hoạch hành động để thực hiện việc quyên góp, 
 ủng hộ các bạn trong tổ của mình.
 - GV dặn dò HS tiếp tục tìm hiểu thêm về các 
 hoạt động làm kế hoạch nhỏ
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC (TIẾT 1+ 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, 
đọc đúng vần eng và tiếng.
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết 
được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động 
trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và 
tích cực hoá vốn từ theo chủ để Điều em cần biết.
 2. Năng lực chung: 
 - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 1. Hoạt động ôn và khởi động:
 Ôn tập: HS đọc bài : Khi mẹ vắng nhà và - HS nhắc lại
 trả lời câu hỏi: Sói đã làm gì khi mẹ đi xa?
 Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi 
nhóm để trả lời các câu hỏi. nhóm để trả lời các câu hỏi
a. Bạn nhỏ đang ở đâu? Vì sao bạn ấy khóc?
 b. Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ, 
em sẽ làm gì? 
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả 
lời, sau đó dẫn vào bài đọc Nếu không may 
bị lạc . 
2. Hoạt động đọc:
GV đọc mẫu toàn VB . GV hướng dẫn HS 
luyện phát âm từ ngữ có vần mới. 
 + HS tìm từ ngữ có vần mới trong bài đọc - HS đọc từng dòng thơ
(ngoảnh lại) 
+ GV đưa ra từ khó: ngoảnh lại - HS phân tích
- Gv mời 1-2 HS phân tích tiếng ngoảnh - HS lắng nghe, 2-3 HS đọc
- GV đọc mẫu
+ Một số HS đọc từng câu lần 1. GV hướng 
dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối 
với HS (ngoảnh, hoảng, suýt, hướng 
đường) . 
+ Một số HS đọc từng câu lần 2. GV hướng 
dẫn HS đọc những câu dài - HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1 : từ 
đầu đến lá cờ rất to; đoạn 2: phần còn lại) + 
Một số HS đọc từng đoạn, 2 lượt. 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - HS lắng nghe
trong bài. (đông như hội rất nhiều người; 
mải mê: ở đây có nghĩa là tập trung cao vào 
việc xem đến mức không còn biết gì đến 
xung quanh, ngoảnh lại quay đầu nhìn về 
phía sau lưng mình; suýt (khóc): gần khóc 
+ HS đọc đoạn, HS và GV đọc toàn VB 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. 
+ GV đọc lại cả VB và chuyển tiếp sang 
phần trả lời câu hỏi. 
 TIẾT 2
3. Hoạt động trả lời câu hỏi:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu VB và trả lời - HS (có thể đọc to từng câu hỏi) 
các câu hỏi. và trả lời từng cáu hỏi.
 a . Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu? 
b . Khi vào cổng , bố dặn hai anh em Nam 
thể thao? c . Nhờ lời bố dặn, Nam đã làm gì? 
 - GV đọc từng câu hỏi và gọi HS đưa ra câu 
 trả lời của mình. 
 - HS nhận xét, đánh giá . 
 - GV nhận xét tuyên dương 
 4. Hoạt động viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3:
 GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a HS quan sát và viết câu trả lời vào 
 (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS vở
 quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời 
 vào vở. (Ba cho Nam và em đi chơi ở công 
 viên.), 
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, đặt 
 dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí, GV kiểm 
 tra và nhận xét bài của một số HS. 
 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã 
 đã học. học.
 - GV tóm tắt lại những nội dung chính . - HS nêu ý kiến về bài học
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________
 Toán
 BÀI 29: PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 
 MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng qua thao 
tác với que tính, bài toán thực tế.
 - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực 
hiện được tính nhẩm.
 - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện 
được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. - NL giao tiếp toán học: Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi 
giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,
 2. Năng lực chung:
 - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số 
với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy.
 3. Phẩm chất:
 - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con,
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 
 - GV yêu cầu 3 HS thực hiện đặt tính rồi -3 HS làm.
 tính 3 phép tính cộng: 42 + 5 = 47
 42 + 5; 36 + 3; 54 + 5 36 + 3 = 39
 54 + 5 = 59
 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp. - Cả lớp làm vào vở nháp.
 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của 3 bạn. - HS nhận xét.
 - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 
 2. Hoạt động luyện tập:
 * Bài 1: 
 - GV đọc nội dung bài 1. - HS lắng nghe.
 - Gọi 3 HS làm bài 1 - 3 HS làm.
 42 + 4 = 46
 73 + 6 = 79
 34 + 5 = 39
 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 1. - Cả lớp làm vào vở.
 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét.
 - GV nhận xét. - HS lắng nghe.
 * Bài 2: Số?
 - GV nêu yêu cầu bài tập. -HS lắng nghe.
 - GV yêu cầu HS làm bài 2 vào phiếu bài - HS làm bài vào phiếu.
 tập.
 - Gọi 3 HS làm bài tập. - 3 HS trình bày kết quả
 -HS nhận xét.
 -HS lắng nghe.
 - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
 - GV nhận xét.
 * Bài 3: 
 - GV gọi 2 HS đọc đề bài - 2 HS đọc đề bài. - GV đặt câu hỏi:
 + Muốn biết cả hai chị em gấp được bao 
 nhiêu chiếc thuyền giấy thì các em dùng - HS trả lời: Phép tính cộng
 phép tính gì?
 - Yêu cầu HS ghi phép tính vào vở.
 25 + 3 = 28 - HS viết phép tính vào vở.
 - GV quan sát, nhận xét bài làm của HS. - HS lắng nghe.
 * Bài 4:
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài.
 - Yêu cầu các em tự làm. -HS tự làm bài.
 - GV đọc to từng lựa chọn. -HS lắng nghe, trả lời: Chọn đáp án 
 Ví dụ với lựa chọn A, GV hỏi: Nếu cho tất B.
 cả ếch con trên cây bèo này lên lá sen thì 
 trên lá sen có bao nhiêu chú ếch con?
 - GV làm tương tự với B, C.
 - GV nhận xét, kết luận: chọn đáp án B.
 * Bài 5:
 - GV nêu yêu cầu bài 5. -HS lắng nghe.
 - GV tổ chức bài này thành một trò chơi có - HS lắng nghe, tham gia chơi.
 hai nhóm tham gia. Mỗi nhóm tìm các 40 + 2 = 42
 phép cộng đúng có một số hạng ở hình thứ 52 + 3 = 55
 nhất và một số hạng ở hình thứ hai ra kết 
 quả ở hình thứ ba.
 - GV nhận xét, kết luân. -HS lắng nghe.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
 - GV nhận xét chung giờ học
 - Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài 
 Phép cộng số có hai chữ số với số có hai -HS lắng nghe.
 chữ số.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 BUỔI CHIỀU
 Tiếng việt
 BÀI 4 : NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC ( TIẾT 3+ 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn 
giản.
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết 
được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Ôn lại vần im, iêm, ep, êp thông qua hoạt động tìm tiếng trong và ngoài 
bài.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung 
của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn.
 2. Năng lực chung: 
 - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cấu vào vở: 
 GV hướng dẫn HS làm để chọn từ ngữ phù HS chọn từ ngữ phù hợp và 
 hợp và hoàn thiện câu hoàn thiện câu
 GV yêu cầu đại diện một số HS trình bày kết 
 quả. 
 GV và HS thống nhất câu hoàn thiện, (Uyên 
 không hoảng hốt khi bị lạc) 
 GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở 
 GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đế nói : Nếu chẳng may bị 
 lạc, em sẽ làm gì? 
 - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan HS quan sát tranh và trao đổi 
 sát tranh. theo nội dung tranh, có dụng 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi các từ ngữ đã gợi ý GV gọi một 
 theo nội dung tranh, có dụng các từ ngữ đã số HS trình bày kết quả nói theo 
 gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nói tranh
 theo tranh. HS và GV nhận xét 
 GV có thể gợi ý HS nói thêm về lí do không 
 được đi theo người lạ, về cách nhận diện 
 những người có thể tỉn tưởng, nhờ cậy khi bị lạc như Công an, nhân viên bảo vệ, ... để giúp 
HS củng cố các kĩ năng tự vệ khi bị lạc. 
 TIẾT 4
7. Hoạt động nghe viết
- GV đọc to cả đoạn văn. (Nam bị lạc khi đi 
chơi công viên Nhớ lời dặn, Nam tìm đến 
điển hẹn gặp lại bỏ và em.)
 - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong HS viết
đoạn viết.
 + Viết lủi đấu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu 
và tên riêng của Nam, kết thúc câu có dấu 
chấm. 
+ Chữ dễ viết sai chính tả: Công viên, lạc, 
điểm. 
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
đúng cách, Đọc và viết chính tả: + HS đổi vở cho nhau để rà soát 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu lỗi
dài cần đọc theo từng cụm từ (Nam bị lạc khi 
đi chơi công viên. Nhớ lời dặn, Nam tìm đến 
điểm hẹn gặp lại bố và em,) . Mỗi cụm từ và 
câu ngắn đọc 2-3 lần, GV cần đọc rõ ràng, 
chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một 
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi 
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chửa 
vần im, iêm, ep, êp: 
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - HS tìm và đọc thành tiếng từ 
tìm có thể có ở trong loài hoặc ngoài bải ngữ Có tiếng chứa các vần im, 
 iên, ep, êp.
- HS nêu những từ ngữ tìm được, GV viết 
những từ ngữ này lên bảng.
9. Trò chơi Tìm đường về nhà 
GV giải thích nội dung trò chơi Tìm đường - HS tìm đường về nhà thỏ. 
về nhà. Thỏ con bị lạc và đang tìm đường về 
nhà. Trong số ba ngôi nhà, chỉ có một ngôi 
nhà là nhà của thỏ. Để về được nhà của mình, 
thỏ con phải chọn đúng đường rẽ ở những nơi 
có ngã ba, ngã tư. Ở mỗi nơi như thế đều có 
thông tin hướng dẫn. Muốn biết được thông tin đó thì phải điển r/d hoặc gi vào chỗ trống. 
 Đường về nhà thỏ sẽ đi qua những vị trí có từ 
 ngữ chứa gì. Hãy điền chữ phù hợp vào chỗ 
 trống để giúp thỏ tìm đường về nhà và tô màu - HS điển và nối các từ ngữ tạo 
 cho ngôi nhà của thỏ. thành đường về nhà của thỏ.
 - GV gọi 1 số HS trình bày kết quả. 
 - GV và HS thống nhất phương án phù hợp.
 10. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
 - GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS lắng nghe
 học, GV tóm tắt lại những nội dung chính - 
 GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS . 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
....................
 ______________________________________
 Thứ 3 ngày 11 tháng 3 năm 2025
 Tiếng Việt 
 BÀI 5: ĐÈN GIAO THÔNG (TIẾT 1+ 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời dùng 
các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB.
 - Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản, gần gũi với HS: quan sát, nhận 
biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.
 - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động 
trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và 
tích cực hoá vốn từ theo chủ để Điều em cần biết.
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
 3.Phẩm chất:
 - Trách nhiệm: ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao 
thông.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động: - HS trả lời
- HS đọc bài khi mẹ vắng nhà và trả lời câu 
hỏi:
Dê mẹ dặn dê con chỉ được mở cửa khi nào?
Khởi động - HS quan sát tranh và trả lời các câu 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh đèn giao hỏi
thông và trả lời câu hỏi.
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, 
sau đó dần vào bài đọc Đèn giao thông.
2. Hoạt động đọc: 
-GV đọc mẫu toàn VB . 
-GV yêu cầu HS đọc từng câu lần 1. - HS đọc câu 
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó với - HS đọc từ khó
HS (phương tiện, điều khiển, lộn xộn, an 
toàn, ...) 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2, GV - HS đọc câu ngắt nghỉ đúng 
hướng dẫn HS đọc những câu dài 
- HS đọc đoạn . - HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu 
đến rồi dừng hẳn, đoạn 2: tiếp theo đến nguy 
hiểm, đoạn 3: phần còn lại 
+ HS đọc từng đoạn, 2 lượt. - HS đọc đoạn.
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong 
bài (ngã ba: chỗ giao nhau của 3 con đường, 
ngã tư: chỗ giao nhau của 4 Con đường; điều 
khiển: làm cho quá trình hoạt động diễn ra 
đúng quy tắc, tuân thủ: làm theo điều đã quy 
định) 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang 
phần trả lời câu hỏi.
 TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi: 
 GV yêu cầu 1 HS chia sẻ phần 3 trả lời câu 
 hỏi. - HS trả lời câu hỏi theo sự điều khiển 
 a. Đèn giao thông có thấy mẫu? của GV
 b. Màu của đèn giao thông báo hiệu điều gì? 
 c. Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại 
 ở các đường phố sẽ như thế nào? 
 - Gv nhận xét
 - GV và HS thống nhất câu trả lời 
 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở - HS lắng nghe
 mục 3: 
 GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a 
 (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS 
 quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời 
 vào vở (Đèn giao thông có ba màu - GV lưu - HS đọc câu 
 ý HS viết hoa chữ cái đầu câu, đặt dấu chấm - HS quan sát và viết câu trả lời vào 
 đúng vị trí. vở
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
 - GV tóm tắt lại những nội dung chính.
 - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài 
 học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ 3 ngày 11 tháng 3 năm 2025
 Tiếng Việt 
 BÀI 5: ĐÈN GIAO THÔNG (TIẾT 1+ 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời dùng 
các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB.
 - Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản, gần gũi với HS: quan sát, nhận 
biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động 
trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và 
tích cực hoá vốn từ theo chủ để Điều em cần biết.
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
 3.Phẩm chất:
 - Trách nhiệm: ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao 
thông.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 1. Hoạt động ôn và khởi động: - HS trả lời
 - HS đọc bài khi mẹ vắng nhà và trả lời câu 
 hỏi:
 Dê mẹ dặn dê con chỉ được mở cửa khi nào?
 Khởi động - HS quan sát tranh và trả lời các câu 
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh đèn giao hỏi
 thông và trả lời câu hỏi.
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, 
 sau đó dần vào bài đọc Đèn giao thông.
 2. Hoạt động đọc: 
 -GV đọc mẫu toàn VB . 
 -GV yêu cầu HS đọc từng câu lần 1. - HS đọc câu 
 GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó với - HS đọc từ khó
 HS (phương tiện, điều khiển, lộn xộn, an 
 toàn, ...) 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2, GV - HS đọc câu ngắt nghỉ đúng 
 hướng dẫn HS đọc những câu dài 
 - HS đọc đoạn . - HS đọc đoạn 
 + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu 
 đến rồi dừng hẳn, đoạn 2: tiếp theo đến nguy 
 hiểm, đoạn 3: phần còn lại 
 + HS đọc từng đoạn, 2 lượt. - HS đọc đoạn.
 - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong 
 bài (ngã ba: chỗ giao nhau của 3 con đường, 
 ngã tư: chỗ giao nhau của 4 Con đường; điều 
 khiển: làm cho quá trình hoạt động diễn ra đúng quy tắc, tuân thủ: làm theo điều đã quy 
 định) 
 +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. 
 + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang 
 phần trả lời câu hỏi.
 TIẾT 2
 3. Hoạt động trả lời câu hỏi: 
 GV yêu cầu 1 HS chia sẻ phần 3 trả lời câu 
 hỏi. - HS trả lời câu hỏi theo sự điều khiển 
 a. Đèn giao thông có thấy mẫu? của GV
 b. Màu của đèn giao thông báo hiệu điều gì? 
 c. Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại 
 ở các đường phố sẽ như thế nào? 
 - Gv nhận xét
 - GV và HS thống nhất câu trả lời 
 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở - HS lắng nghe
 mục 3: 
 GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a 
 (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS 
 quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời 
 vào vở (Đèn giao thông có ba màu - GV lưu - HS đọc câu 
 ý HS viết hoa chữ cái đầu câu, đặt dấu chấm - HS quan sát và viết câu trả lời vào 
 đúng vị trí. vở
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
 - GV tóm tắt lại những nội dung chính.
 - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài 
 học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ___________________________________
 Toán
 BÀI 30: PHÉP CỘNG SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ
 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng qua thao 
tác với que tính, bài toán thực tế).
 - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. Thực 
hiện được tính nhẩm.
 - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép 
cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy, 
 - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện 
được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.
 2. Năng lực chung:
 - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò 
chơi, toán thực tế,... 
 3. Phẩm chất:
 - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con,
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:
 - Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi - HS thực hiện
 tới tên mình. - HSNX (Đúng hoặc sai).
 42 + 4 = ... 73 + 6 = ....
 - GVNX
 Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi)
 2. Hoạt động khám phá:
 - GV cho HS thao tác với que tính để minh 
 họa và hình thành phép cộng 32 + 15.
 - GV yêu cầu HS lấy 3 bó que tính 1 chục và 
 2 que tính rời màu đỏ, 1 bó que tính 1 chục 
 và 5 que tính rời màu xanh và xếp thành 2 - HS thao tác với que tính.
 hàng.
 - GV nêu: Ở hàng thứ nhất có 3 bó que tính 
 ứng với chữ số hàng chục là 3 và có 2 que 
 tính ứng với chữ số hàng đơn vị là 2. - HS lấy que tính theo hướng dẫn 
 Ở hàng thứ hai có 1 bó que tính ứng với chữ của GV.
 số hàng chục là 1 và có 5 que tính ứng với 
 chữ số hàng đơn vị là 5.
 - GV hướng dẫn HS đặt phép tính cộng 32 + - HS lắng nghe.
 15 theo hàng dọc rồi thực hiện phép tính. - GV nêu: Viết 32 rồi viết 15 dưới 32 sao cho 
chục thẳng với cột chục, đơn vị thẳng với cột - HS quan sát.
đơn vị, viết dấu +, kẻ vạch ngang rồi tính từ 
phải sang trái.
 32 * 2 cộng 5 bằng 7, viết 7
 + * 3 cộng 1 bằng 4, viết 4
 15 Vậy: 32 + 15 = 47
 47
- GV yêu cầu HS đếm lại số que tính ở cả hai 
hàng để kiểm tra kết quả phép tính cộng.
* Tương tự cho VD với quả táo
3.Hoạt động thực hành – luyện tập: 
* Bài 1: Tính - HS đếm lại số que tính, kiểm tra 
- Gọi HS nêu yêu cầu. so với phép cộng GV hướng dẫn.
- GV gọi 4 HS thực hiện phép tính, dưới lớp 
HS thực hiện vào vở.
- GV yêu cầu HS kiểm tra lại bài.
- Gọi HS nhận xét bài.
- GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu.
* Bài 2: Đặt tính rồi tính: - HS thực hiện.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV lưu ý HS lại cách đặt tính. - HS thực hiện.
- Cho HS viết kết quả lên bảng con. - HS nhận xét
- Gọi HS nhận xét bài. - HS lắng nghe, sửa (nếu sai).
- GV nhận xét, sửa sai.
* Bài 3: Tìm chỗ đỗ cho trực thăng: - HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm hoặc đặt tính, - HS lắng nghe.
viết kết quả ra giấy nháp và làm vào phiếu - HS viết kết quả.
học tập. - HS thực hiện.
- Dùng bút chì nối kết quả (chỗ đỗ cho trực - HS nhận xét.
thăng) .
- GV gọi 3-4 HS đọc kết quả.
- HS nhận xét. - HS thực hiện.
- GV nhận xét.
* Bài 4: Giải bài tập: - HS dùng bút chì nối.
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: - HS đọc kết quả.
+Có mấy cây cà chua
+ Cây 1 có mấy quả?
+Cây 2 có mấy quả?
 - HS đọc to trước lớp. +Muốn biết có tất cả bao nhiêu quả cà chua 
 thì các em làm phép tính gì? - HS trả lời: Chúng ta phải thực 
 - GV yêu cầu HS viết phép tính hiện phép tính cộng. 
 - GV chốt đáp án. - HS thực hiện.
 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
 - Trò chơi: Tìm kết quả nhanh và đúng
 *Ví dụ: GV nêu phép tính, Hs cài kết quả vào - HS chơi.
 bảng cài.
 - NX chung giờ học - HS lắng nghe, thực hiện.
 - Dặn dò: về nhà ôn lại cách cộng số có hai 
 chữ số với số có hai chữ số.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________________
 Toán
 BÀI 30: PHÉP CỘNG SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn lại cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có 
hai chữ số.
 - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan 
tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy.
 - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện 
được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.
 2. Năng lực chung:
 - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò 
chơi, toán thực tế,... 
 3. Phẩm chất:
 - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm, tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con,
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:
 - Thực hiện nhanh các phép tính khi bốc - HS nêu
 được bông hoa chứa phép tính. - HSNX (Đúng hoặc sai). 39 + 40 = ... 70 + 10 = ....
60 + 5 = ... 11+ 23 = .....
- GVNX
2. Hoạt động thực hành – luyện tập: 
* Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu.
- GV gọi 4 HS thực hiện đặt tính rồi tính, - HS thực hiện.
dưới lớp HS thực hiện vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài. - HS nhận xét
- GV nhận xét. - HS lắng nghe, sửa (nếu sai).
* Bài 2: Qủa xoài lớn nhất, bé nhất:
- Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tìm và viết kết quả phép tính mỗi - HS viết kết quả.
quả xoài, tìm quả xoài có phép tính lớn 
nhất, bé nhất.
- Gọi HS lên trình bày kết quả. - HS nêu kết quả.
 - HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Bài 3: Giải bài tập:
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - HS đọc to.
- GV hỏi: Trên cây có 15 con chim, có - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện 
thêm 24 con chim đến đậu cùng thì các em phép tính cộng. 
làm phép tính gì?
- GV yêu cầu HS viết phép tính và kết quả - HS thực hiện.
ra vở.
- GV chốt đáp án.
* Bài 4: Tính nhẩm (theo mẫu):
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả 
vào vở. - HS thực hiện.
- GV kiểm tra vở 1 số HS.
- GV chốt đáp án.
* Bài 5: Tìm số bị rơi trên mỗi chiếc lá 
chứa dấu (?):
- GV hỏi: Muốn tìm số bị rơi các em cần 
thực hiện phép tính gì với 2 số trước dấu - HS trả lời: Phép tính cộng.
(=).
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính - HS lắng nghe.
nào trước, phép tính nào sau.
- HS tính nhẩm hoặc đặt tính viết kết quả - HS thực hiện.
vào những chiếc lá.
- HS chiếu đáp án trên bảng. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
 - Trò chơi: Tìm kết quả nhanh và đúng - HS chơi.
 *Ví dụ: GV nêu phép tính, Hs cài kết quả 
 vào bảng cài.
 - HSNX – GV kết luận .
 - NX chung giờ học 
 - Dặn dò: về nhà ôn lại cách cộng số có hai - HS lắng nghe, thực hiện.
 chữ số với số có hai chữ số.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ 4 ngày 12 tháng 3 năm 2025
 Tiếng Việt 
 BÀI 5: ĐÈN GIAO THÔNG TIẾT 2 ( ĐÃ SOẠN VÀO SÁNG THỨ 3)
 Tiếng Việt 
 BÀI 5: ĐÈN GIAO THÔNG (TIẾT 3+ 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời dùng 
các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB.
 - Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản, gần gũi với HS: quan sát, nhận 
biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.
 - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động 
trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và 
tích cực hoá vốn từ theo chủ để Điều em cần biết.
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
 3.Phẩm chất:
 - Trách nhiệm: ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao 
thông.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ 
từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. GV yêu phù hợp và hoàn thiện câu
cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
GV và HS thống nhất cầu hoàn thiện. (Xe cộ 
cần phải dừng lại khi có đèn đỏ.). GV yêu cầu 
HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. GV kiểm tra 
và nhận xét bài của một số HS. 
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh GV giới 
thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh 
GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát HS làm việc nhóm, quan sát tranh 
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung và trao đổi trong nhóm theo nội 
tranh, có dung các từ ngữ dã gợi ý GV gọi dung tranh, có dung các từ ngữ dã 
một số HS trình bày kết quả nổi theo tranh, gợi ý GV gọi một số HS trình bày 
GV và HS nhận kết quả nổi theo tranh
 Tiết 4
7. Nghe viết 
GV đọc to cả đoạn văn. (Đèn đỏ bảo hiệu 
dừng lại, Đèn xanh bảo hiệu được phép di 
chuyển. Đèn vàng báo hiệu đi chậm rồi dừng 
hẳn.) GV lưu ý HS một số vần đề chính tả HS viết
trong đoạn viết. 
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu 
cầu, kết thúc câu có dấu chấm. 
+ Chữ dễ viết sai chính tả: liệu, chuyển, ... + HS đổi vở cho nhau để rà soát 
GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút lỗi
đúng cách. 
Đọc và viết chính tả: 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần 
đọc theo từng cụm từ (Đèn đỏ bảo hiệu dừng 
lại. Đèn xi như báo hiệu được phép di 
chuyển. / Đèn vàng bảo hiệu đi chặn rồi dừng 
hẳn). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc 
rõ ràng, chậm rãi, phủ hợp với tốc độ viết của 
HS. 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một 
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi 
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
8. Chọn dấu thanh phù hợp hay cho chiếc lá
GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ - Một số (2 - 3) HS lên trình bày 
để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. kết quả trước lớp (có thể điền vào - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đối chỗ trống của từ ngữ được ghi 
 để tìm dấu thanh phù hợp. trên bảng). 
 - Một số HS đọc to các từ ngữ. 
 Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một 
 số lần.
 9, Trò chơi Nhận biết biển báo 
 - Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói, nghe hiểu; HS HS nhận biết và hiểu nội dung 
 nhận biết và hiểu nội dung biển đảo; HS bình biển đảo; HS bình tĩnh, tự tin, 
 tĩnh, tự tin, nhanh nhẹn. nhanh nhẹn tham gia
 - Chuẩn bị: 
 + GV chuẩn bị một số biển báo quen thuộc, 
 gần gũi với HS, VD: biển đảo có bệnh viện, 
 biến bảo khu dân cư, biển vạch sang đường 
 dành cho người đi bộ, biển bảo điện giật nguy 
 hiểm, ... 
 + Tranh về một số vị trí cắm các biển báo. 
 - Nội dung trò chơi và cách chơi: 
 + Mỗi đội 6 HS. Mỗi lượt chơi có 2 HS thực 
 hiện như sau: 1 HS Tiải đặc điểm của biển 
 báo và 1 HS dựa vào việc miêu tả của bạn để 
 tìm được biển báo đỏ và cảm vào đúng vị trí 
 quy định 
 + Quy định thời gian chơi. 
 + Đội nào tìm được nhiều biến bảo và cảm 
 đúng vị trí phù hợp thì đội đẩy chiến thẳng.
 10. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu 
 học. GV tóm tắt lại những nội dung chính hay chưa hiểu, thích hay không 
 - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài thích, cụ thể ở những nội dung 
 học. hay hoạt động nào)
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. GV 
 giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một cuốn sách 
 viết về những điều các em cần biết trong cuộc 
 sống hằng ngày. GV cũng cần chủ động 
 chuẩn bị một số sách viết về kĩ năng sống để 
 cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng 
 cho HS .
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ....................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_26_nh_2024_2025_cao_thi_phu.docx