Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)
Hoạt động trải nghiệm
Sinh hoạt dưới cờ: PHONG TRÀO “ MÙA ĐÔNG ẤM ÁP MÙA HÈ VUI”
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
- Kiến thức
Sau bài học này HS sẽ:
HS tìm hiểu được thông tin mùa đon ấm áp, mùa hè vui”Lập kế hoạch gửi tặng quà cho các bạn vùng thiên tai, dịch bệnh
- Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
Thể hiện tình yêu thương sự kính trọng biết ơn đối với người thân trong gia đình.
- Phẩm chất: Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
- Thiết bị dạy học
Đối với GV: SGK, SGV, những thẻ bìa màu sắc khác nhau, mũ đội đàu bằng bìa màu có vẽ hình biểu tượng con vật, bóng gai…
Đối với HS: Sgk, vở bài tập.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

TUẦN 26 Thứ hai ngày 10 tháng 03 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ: PHONG TRÀO “ MÙA ĐÔNG ẤM ÁP MÙA HÈ VUI” I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học này HS sẽ: HS tìm hiểu được thông tin mùa đon ấm áp, mùa hè vui”Lập kế hoạch gửi tặng quà cho các bạn vùng thiên tai, dịch bệnh 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: Thể hiện tình yêu thương sự kính trọng biết ơn đối với người thân trong gia đình. 3. Phẩm chất: Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống. 4. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 5. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 6. Thiết bị dạy học Đối với GV: SGK, SGV, những thẻ bìa màu sắc khác nhau, mũ đội đàu bằng bìa màu có vẽ hình biểu tượng con vật, bóng gai Đối với HS: Sgk, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động - HS hát. phong trào “mùa đông ấm áp, mùa hè - HS lắng nghe vui”. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS xem video hoặc hình ảnh chụp những người dân vùng bão lũ; hình ảnh những em nhỏ bị ốm nặng không được đi học, - HS đặt mình ở vị trí những a. Mục tiêu: Tạo không gian lí tưởng cho người ấy để nêu được cảm xúc HS để phát động phong trào Mùa đông ấm của họ. mùa hè vui. - HS lần lượt nhớ lại và kể về b. Cách thức thực hiện một hoàn cảnh khó khăn mình - GV hướng dẫn HS cách quyên góp, từng biết, từng nghe được thông ủng hộ quần áo, đồ dùng theo mùa để gửi tin qua bố mẹ, thầy cô, ti vi, đến những người còn thiếu thốn. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - HS lắng nghe GV tổng phụ trách đóng góp ý kiến về kế hoạch hoạt động thiện nguyện của nhà trường. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu. biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .. ======================== Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 15: NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP? (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày như thế nào là đẹp?”. - Bước đầu biết đọc lời đối thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những suy nghĩ khác nhau của châu chấu, giun đất, kiến về ngày đẹp là ngày như thế nào. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện dựa vào nội dung và tranh minh hoạ câu chuyện: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm được nhiều việc tốt. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp? - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, các con vật xung quanh qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu các con vật qua câu chuyện - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy (tranh minh họa bài đọc; tranh minh họa về một số loài vật). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + HS nhắc lại tên bài học Vào nghề và nói về một số điều thú vị trong bài học đó. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm: - HS tham gia trao đổi với Kể lại một ngày em cảm thấy rất vui nhau, kể cho nhau nghe về một ngày em cảm thấy vui. - Y/C đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp - Đại diện một số nhóm chia - GV Nhận xét, tuyên dương. sẻ - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe, nhận xét. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày như thế nào là đẹp?”. + Bước đầu biết đọc lời đối thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được những suy nghĩ khác nhau của châu chấu, giun đất, kiến về ngày đẹp là ngày như thế nào. + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện dựa vào nội dung và tranh min h hạ câu chuyện: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm được nhiều việc tốt. + Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp? + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảmlời đối thoại giữa - Hs lắng nghe. các nhân vật. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm - HS lắng nghe cách đọc. sai(giũa, rúc,...); đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến giun đất cãi lại. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến sau khi mặt trời lặn nhé. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: tanh tách, cọ giũa, tỏa - HS đọc từ khó. nắng,ngẫm nghĩ - Luyện đọc diễn cảm một số lời thoại của nhân - 2-3 HS đọc câu dài và lời vật và câu dài. thoại của nhân vật. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ: gà, búng chân, tanh tách, nắng huy hoàng - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 3. đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu lời đầy đủ câu. hỏi: + Câu 1: Trong bài đọc, các nhân vật tranh luận với nhau điều gì? + Trong bài đọc, các nhân vật tranh luận với nhau về quan + Câu 2: Theo giun đất và châu chấu ngày như niệm ngày như thế nào là đẹp? thế nào là đẹp? + Theo châu chấu ngày đẹp là ngày nắng ráo, trên trời không một gợn mây, có mặt trời tỏa nắng.Còn theo giun đất, ngày đẹp là ngày có mưa bụi và + Câu 3: Vì sao bác kiến phải chờ đến khi mặt những vũng nước đục. trời lặn mới biết ngày như thế nào là đẹp? + Bác kiến phải chờ đến khi mặt trời lặn mới trả lời câu hỏi của hai bạn vì bác muốn kiểm nghiệm qua thực tế (HS có thể + Câu 4: Đóng vai một nhân vật trong bài để có câu TL khác) nói về ngày như thế nò là đẹp. - GV mời 1-2 HS đóng vai một nhân vật trong bài đẻ nói về ngày như thế nào là đẹp +1-2 HS đóng vai. - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/nhóm + Cả lớp nhận xét, góp ý HD HS đưa ra các cách nói khác nhau, có thể kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. + Từng HS thể hiện trong Các nhóm báo cáo kết quả; GV nhận xét, bổ cặp/nhóm sung. + Cả lớp nhận xét + Câu 5: Theo em, ngày đẹp là ngày như thế nào? - HS tự đọc câu hỏi và suy - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân nghĩ - Làm việc theo nhóm - Từng cá nhân nêu ý kiến - Làm việc cả lớp trong nhóm - Nhóm trưởng nêu các - GV nhận xét, thống nhất kết quả(có thể trả lời phương án trả lời của nhóm theo nhiều cách khác nhau):Ngày đẹp là ngày em làm được việc tốt cho ông bà, bố mẹ/ Ngày đẹp là ngày em làm được việc tốt cho bạn bè... - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm - HS nêu theo hiểu biết của được nhiều việc tốt mình. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. -2-3 HS nhắc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Ngày đẹp nhất của em - Mục tiêu: + Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp? + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Nói về sự việc trong từng tranh. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to yêu cầu - GV hướng dẫn trước lớp (có thể dùng các câu - 1-2 HS nói về bức tranh thứ hỏi gợi ý) nhất. Cả lớp lắng nghe. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: QS các - HS sinh hoạt nhóm và nói về bức tranh 2,3,4 nói tên các nhân vật trong tranh sự việc trong từng tranh và nhắc lại điều em nhớ về các nhân vật. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét 3.2. Hoạt động 4: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh tập - HS tập kể chuyện cá nhân kể lại từng đoạn của câu chuyện. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm (kể - Tập kể chuyện theo cặp/ nối tiếp) nhóm - GV mời 2 HS lên kể nói tiếp câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương. - 2 HS kể trước lớp - Cả lớp nhận xét 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số bạn nhỏ - HS quan sát video. đang làm những việc có ích + GV nêu câu hỏi các bạn nhỏ trong video đã + Trả lời các câu hỏi. làm những việc gì? + Việc làm đó có tốt không? - Nhắc nhở các em luôn luôn làm những việc tốt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. trong ngày để ngày nào cũng là ngày đẹp nhất. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ======================== Thứ ba ngày 11 tháng 03 năm 2025 Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ 2 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua 2 bài học đạo đưc đã học trong học kì 2. - Củng cố, khắc sâu những kiến thức về tích cực hoàn thành nhiệm vụ và vận dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực của tích cực hoàn thành nhiệm vụ. - Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Học sinh biết tự chủ và tự học, giáo tiếp và hợp tác, điều chỉnh hành vi đạo đức, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: - Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước, các phiếu ghi sẵn các tình huống trong bài ôn tập. - Học sinh: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh hát để khởi động. - Hát: “Hổng dám đâu” - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng. - Lắng nghe. 2. HĐ thực hành: Hoạt động 1: Kể tên các bài đã học - Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài - Nhắc lại tên các bài học: học đã? Bài 6: Tích cực hoàn thành nhiệm vụ Bài 7: Khám phá bản thân - Nêu những nhiệm vụ em đã hoàn - Học sinh thảo luận N2 thành ở trường và ở nhà? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Nêu những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. Cách khắc phục điểm yếu và phát huy điểm mạnh? - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung - Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua nếu có. từng bài. - Lắng nghe. *Giáo viên nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Thu hát hay nhưng chưa bao giờ bạn dám hát trước lớp. Nếu là bạn của Thu, em sẽ khuyên bạn thế nào? - Giờ học Tiếng Việt, cô giáo giao - HS thảo luận N4 nhiệm vụ cho cả lớp làm việc nhóm - Các nhóm báo cáo kết quả. trong 5 phút để tập kể lại một câu - Nhóm khác bổ sung. chuyện. Nếu là thành viên trong nhóm, em sẽ làm gì để nhóm hoàn thành đúng kế hoạch? - Yêu cầu cả lớp thảo luận N4. - Các nhóm báo cáo. - GV kết luận. Hoạt động 3: Trò chơi: Nhìn hành động, đoán việc làm - GV cho học sinh xem một số hình ảnh và đoán việc làm của các bạn trong - HS xem hình ảnh và đoán việc làm tranh. của các bạn trong tranh. - Cho một số học sinh lên thể hiện hành - HS thực hiện động và học sinh dưới lớp đoán việc làm của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng: - Cho học sinh thi “Chia sẻ những việc - HS chia nhóm và tham gia thực làm của mình để phát huy điểm mạnh hành nêu những thành tích và thành và khắc phục điểm yếu của bản thân” công trong học tập của mình và thành + GV yêu cầu học sinh chia ra thành tích các hoạt động của bản trước các nhóm (3-4 nhóm). Mỗi bạn thực nhóm hành trong nhóm việc làm để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của + Lần lượt các nhóm thực hành theo mình. yêu cầu giáo viên. + Mời các thành viên trong lớp nhận + Các nhóm trình bày, theo dõi ,nhận xét trao giải cho nhóm có nhiều thành xét bình chọn công nhất. - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ======================== Toán Bài 59: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (T1) – Trang 56 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và số 100 000. - Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và hàng chục nghìn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + 4 HS lên bảng làm bài - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Mục tiêu: - Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số - Cách tiến hành: - GV dẫn dắt: Trong hình, bạn Rô – bốt đang rất bối rối vì không biết làm thế nào để đếm - HS lắng nghe xém có bao nhiêu khối lập phương nhỏ. Các em hãy giúp bạn ấy nhé! + Chúng ta hãy đếm số khối lập phương nhỏ ở từng cột + GV yêu cầu HS đếm khối lập phương lớn ở + HS đếm ( 10 khối) cột bên trái + Mỗi khối lập phương lớn có một nghìn khối lập phương nhỏ, vậy mười khối có mười nghìn + HS lắng nghe khối lập phương nhỏ. Nên cô điền số 10 000 vào cột đầu tiên. Tương tự với các cột còn lại + 10 x 10, cột 10 x 1, khối lập + Cột thứ 2 từ trái sang phải có bao nhiêu khối phương lẻ lập phương? + GV giới thiệu tên gọi hàng tương ứng với + HS lắng nghe các cột ( từ trái sang phải): hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị + GV giới thiệu cấu tạo số: Số gồm: 1 chục + HS lắng nghe nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 2 chục và 4 đơn vị, cách viết và đọc số + HS lấy VD và đọc + GV yêu cầu HS lấy thêm VD để củng cố số có 5 chữ số( lưu ý số có chữ số 0 và cách đọc đặc biệt) 3. Thực hành - Mục tiêu: + HS ôn cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số - Cách tiến hành: Bài 1. Hoàn thành bảng sau (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm vào phiếu BT - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cấu tạo số, - HS chia sẻ bài cách viết, cách đọc số - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Số (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm bài -HS nêu yêu cầu + Số liền sau của số 36 527 là số nào? - HS nêu - Hs chữa các bài còn lại - GV tổ chức nhận xét - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc đề; HD: + HS đọc đề - Trong hình vẽ minh họa là bạn Nam cầm + HS lắng nghe bảng ghi kết quả cách viết và đọc số đầu tiên. + HS trả lời + Số này gồm mấy chục nghìn? + HS trả lời + Chữ số hàng chục nghìn là mấy? - Gọi HS HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. * Củng cố: Dựa vào cấu tạo số để tìm ra cách viết và đọc số Bài 4: Chọn số thích hợp với cách đọc (Làm việc cá nhân – nhóm đôi) + HS đọc đề + HS tham gia chơi - GV gọi HS đọc đề; HD: + GV tôt chức cho HS chơi trò chơi: Tiếp sức + Em có nhận xét gì về các số trên? - Gọi HS HS nhận xét. + Đây là các số tròn chục - GV nhận xét, tuyên dương. nghìn 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh đọc đúng các số có năm chữ số - HS tham gia chơi TC để vận + Bài tập: Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn dụng kiến thức đã học vào làm đến bé BT. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ======================== Tiếng Việt Nghe – Viết: NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP? (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài “Ngày như thế nào là đẹp?” theo hình thức nghe – viết. Biết cách trình bày đoạn văn; biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc dấu hỏi/ dấu ngã. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + HS lần lượt xem tranh viết tên đồ vật chứa + HSQS tranh và viết tên các r/d/gi. đồ vật: cái rổ, con dao, giá đỗ - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả bài “Ngày như thế nào là đẹp?” trong khoảng 15 phút. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung bài - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 2 HS đọc đoạn viết. - 2 HS đọc đoạn viết. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Viết dấu gạch ngang trước lời đối thoại của nhân vật. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: trả, lặn, tuyệt, rất - HS viết bài. - GV đọc từng câu cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn từ phù hợp với mỗi lời giải nghĩa (làm việc nhóm). - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm sinh hoạt và làm - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn từ phù việc theo yêu cầu. hợp với mỗi lời giải nghĩa và viết kết quả vào phiều: - Kết quả: rán, dán, gián - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Chọn r, d hoặc gi thay cho - 1 HS đọc yêu cầu. ô vuông (làm việc nhóm 4) - Các nhóm làm việc theo yêu - GV mời HS nêu yêu cầu. cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV gợi ý co HS về một số việc làm tốt - HS lắng nghe để lựa chọn. - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thânvề - Lên kế hoạch trao đổi với những việc tốt mình dự định sẽ làm (Lưu ý với người thân trong thời điểm HS là phải trao đổi với nguồi thân đúng thời thích hợp điểm, rõ ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ======================== Tiếng Việt :Bài 16: A LÔ, TỚ ĐÂY (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “A lô, tớ đây”. - Biết ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Bước đầu phân biệt được lời của các nhân vật và lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung bài và những điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Trong giao tiếp cần chú ý cách nói năng sao cho phù hợp, không làm ảnh hưởng đến những người xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Ngày như thế nào là + Đọc và trả lời câu hỏi: đẹp?” và trả lời câu hỏi : Trong bài đọc, các Trong bài đọc, các nhân vật nhân vật tranh luận với nhau điều gì? tranh luận với nhau về quan + GV nhận xét, tuyên dương. niệm ngày như thế nào là đẹp? + Câu 2: Theo em, ngày đẹp là ngày như thế + Ngày đẹp là ngày em làm nào? được nhiều việc tốt cho ông bà, bố mẹ, bạn bè... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “A lô, tớ đây”. + Biết ngắt nghỉ đúng dấu câu. + Bước đầu phân biệt được lời của các nhân vật và lời người kể chuyện. + Hiểu nội dung bài và những điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Trong giao tiếp cần chú ý cách nói năng sao cho phù hợp, không làm ảnh hưởng đến những người xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: chú ý ngắt nghỉ đúng, phân biệt - Hs lắng nghe. được lời của các nhân vật và lời kể chuyện. - GV HD đọc, giải nghĩa một số từ ngữ khó - HS lắng nghe cách đọc. đọc, khó hiểu đối với HS. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến ra hiệu đồng ý. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến hai con nói chuyện đấy + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp các đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: hớn hở, khoái chí, cười rúc - HS đọc từ khó. rích, - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. - HS đọc giải nghĩa từ. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc theo nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm. + GV nhận xét các nhóm. - Làm việc cả lớp: mời 3 HS đại diện 3 nhóm - 3 HS đọc nối tiếp trước lớp đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV HDHS đọc, thảo luận và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS thảo luận nhóm, trả lời - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Giờ ra chơi, điều gì khiến Minh rất + Minh được An thông báo đi vui? học về An sẽ gọi điện thoại cho mình. + Hai bạn cười nói rất to lại + Câu 2: Lần đầu tiên An gọi điện thoại cho còn gào lên trong máy vì quá Minh, hai bạn đã nói chuyện với nhau thế nào? vui thích. + Cả hai dều nói chuyện rất + Câu 3: Trong cuộc điện thoại lần hai, các bạn nhỏ. Hai bạn cũng không cười nói chuyện có gì khác lần một? to nữa, chỉ cười rúc rích rất khẽ. + GV hỏi thêm: Vì sao lần nói chuyện thứ hai, + Vì bố của hai bạn đều nhận cả hai bạn đều nói chuyện rất nhỏ? xét hai bạn nói to quá, cả thành phố, cả thế giới nghe được câu chuyện của hai bạn. + Câu 4: Đóng vai hai bạn trong câu chuyện để + Được bà chăm sóc, yêu nói chuyện điện thoại với nhau bằng giọng nói thương; có nhiều trái cây phù hợp. ngon; được bà kể chuyện,... - GVHD: - HS làm việc theo nhóm theo + B1: Cá nhân đọc thầm lại lời nói của hai bạn 3 bước GV hướng dẫn + B2: Từng cặp đóng vai hai bạn để nói chuyện + B3: Các thành viên góp ý cho nhau - Làm việc cả lớp: GV mời mọt số HS lên trình - Một số HS lên trình diễn diễn - GV mời HS nêu nội dung câu chuyện. - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài. - GV chốt: Trong giao tiếp cần chú ý cách nói năng sao cho phù hợp, không làm ảnh hưởng đến những người xung quanh. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc cá nhân - GV cho HS luyện đọc nối tiếp trước lớp - HS luyện đọc theo cặp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS luyện đọc nối tiếp. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực tiễn. + Giới thiệu thêm cho HS một số quyển sách về - HS quan sát. giao tiếp, ứng xử. - Hướng dẫn các em lên kế hoạch đọc sách - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ======================== Buổi chiều Tiếng Việt :Bài 16: A LÔ, TỚ ĐÂY (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc mở rộng theo yêu cầu(đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ...về bài học ứng xử, cách giao tiếp với những người xung quanh) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Đọc và trả lời câu hỏi: Trong - GV Nhận xét, tuyên dương. bài đọc, các nhân vật tranh luận - GV dẫn dắt vào bài mới với nhau về quan niệm ngày như thế nào là đẹp? + Ngày đẹp là ngày em làm được nhiều việc tốt cho ông bà, bố mẹ, bạn bè... - HS lắng nghe. 2. Khám phá 3. Đọc mở rộng. - Mục tiêu: + Đọc mở rộng theo yêu cầu(đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ...về bài học ứng xử, cách giao tiếp với những người xung quanh) + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 4: Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ...về bài học ứng xử, cách giao tiếp với những người xung quanh và viết phiếu đọc sách theo mẫu (làm việc cá nhân, theo nhóm) - HS làm việc cá nhân, đọc sách - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, hoàn và hoàn thành phiếu. thành phiếu sau: PHẾU ĐỌC SÁCH Tên bài (...) Tên cuốn sách (...) Tác giả (...) Nhân vật (...) Nghề nghiệp (...) Mức độ yêu thích *** - GV theo dõi, hỗ trợ. 3.2. Hoạt động 5: Chia sẻ với bạn về bài - HS chia sẻ với các bạn trong đọc (làm việc nhóm, lớp). nhóm về bài đọc (dựa vào phiếu - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm đọc sách theo mẫu). - Mời đại diện một số HS chia sẻ trước lớp - 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_26_nh_2024_2025_cao_thi_tuy.docx