Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

Hoạt động trải nghiệm

Sinh hoạt dưới cờ: PHONG TRÀO “ MÙA ĐÔNG ẤM ÁP MÙA HÈ VUI”

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

  1. Kiến thức

Sau bài học này HS sẽ:

HS tìm hiểu được thông tin mùa đon ấm áp, mùa hè vui”Lập kế hoạch gửi tặng quà cho các bạn vùng thiên tai, dịch bệnh

  1. Năng lực

- Năng lực chung:

Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực riêng:

Thể hiện tình yêu thương sự kính trọng biết ơn đối với người thân trong gia đình.

  1. Phẩm chất: Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.
  2. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  3. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  4. Thiết bị dạy học

Đối với GV: SGK, SGV, những thẻ bìa màu sắc khác nhau, mũ đội đàu bằng bìa màu có vẽ hình biểu tượng con vật, bóng gai…

Đối với HS: Sgk, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

1. Chào cờ (15 - 17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “mùa đông ấm áp, mùa hè vui”. (15 - 16’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động hát

- GV dẫn dắt vào hoạt động.

a. Mục tiêu: Tạo không gian lí tưởng cho HS để phát động phong trào Mùa đông ấm mùa hè vui.

b. Cách thức thực hiện

- GV hướng dẫn HS cách quyên góp, ủng hộ quần áo, đồ dùng theo mùa để gửi đến những người còn thiếu thốn.

- HS lắng nghe GV tổng phụ trách đóng góp ý kiến về kế hoạch hoạt động thiện nguyện của nhà trường.

3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS hát.

- HS lắng nghe

- HS xem video hoặc hình ảnh chụp những người dân vùng bão lũ; hình ảnh những em nhỏ bị ốm nặng không được đi học,…

- HS đặt mình ở vị trí những người ấy để nêu được cảm xúc của họ.

- HS lần lượt nhớ lại và kể về một hoàn cảnh khó khăn mình từng biết, từng nghe được thông tin qua bố mẹ, thầy cô, ti vi,…

- HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời

- HS thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe

docx 67 trang Thu Thảo 25/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)
 TUẦN 26
 Thứ hai ngày 10 tháng 03 năm 2025
 Hoạt động trải nghiệm 
 Sinh hoạt dưới cờ: PHONG TRÀO “ MÙA ĐÔNG ẤM ÁP MÙA HÈ VUI”
 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
 Sau bài học này HS sẽ:
 HS tìm hiểu được thông tin mùa đon ấm áp, mùa hè vui”Lập kế hoạch gửi tặng 
 quà cho các bạn vùng thiên tai, dịch bệnh
2. Năng lực
 - Năng lực chung:
 Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
 tập.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
 vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - Năng lực riêng:
 Thể hiện tình yêu thương sự kính trọng biết ơn đối với người thân trong gia 
 đình.
3. Phẩm chất: Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc 
 nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.
4. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
5. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng 
 vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
6. Thiết bị dạy học
 Đối với GV: SGK, SGV, những thẻ bìa màu sắc khác nhau, mũ đội đàu bằng 
 bìa màu có vẽ hình biểu tượng con vật, bóng gai
 Đối với HS: Sgk, vở bài tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động 
 - HS hát.
 phong trào “mùa đông ấm áp, mùa hè 
 - HS lắng nghe vui”. (15 - 16’)
 * Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát
 - GV dẫn dắt vào hoạt động.
 - HS xem video hoặc hình ảnh 
 chụp những người dân vùng bão 
 lũ; hình ảnh những em nhỏ bị 
 ốm nặng không được đi học,
 - HS đặt mình ở vị trí những 
 a. Mục tiêu: Tạo không gian lí tưởng cho 
 người ấy để nêu được cảm xúc 
 HS để phát động phong trào Mùa đông ấm 
 của họ.
 mùa hè vui.
 - HS lần lượt nhớ lại và kể về 
 b. Cách thức thực hiện
 một hoàn cảnh khó khăn mình 
 - GV hướng dẫn HS cách quyên góp, 
 từng biết, từng nghe được thông 
 ủng hộ quần áo, đồ dùng theo mùa để gửi 
 tin qua bố mẹ, thầy cô, ti vi,
 đến những người còn thiếu thốn.
 - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
 - HS lắng nghe GV tổng phụ trách đóng 
 góp ý kiến về kế hoạch hoạt động thiện 
 nguyện của nhà trường.
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 - HS thực hiện yêu cầu.
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 - Lắng nghe
 theo chủ đề 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
..
 ========================
 Tiếng việt 
 CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
 Bài 15: NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP? (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày như thế 
nào là đẹp?”.
 - Bước đầu biết đọc lời đối thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu, biết 
nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được những suy nghĩ khác nhau của châu chấu, giun đất, kiến về 
ngày đẹp là ngày như thế nào.
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện dựa vào nội dung và tranh minh hoạ câu 
chuyện: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm được nhiều việc tốt.
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp?
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, các con vật xung quanh qua bài tập 
đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu các con vật qua câu chuyện 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy (tranh minh họa bài đọc; 
tranh minh họa về một số loài vật).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + HS nhắc lại tên bài học Vào nghề và nói về một số điều thú vị trong 
bài học đó.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm: - HS tham gia trao đổi với 
 Kể lại một ngày em cảm thấy rất vui nhau, kể cho nhau nghe về 
 một ngày em cảm thấy vui.
- Y/C đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp - Đại diện một số nhóm chia - GV Nhận xét, tuyên dương. sẻ
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe, nhận xét.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày như thế 
nào là đẹp?”.
+ Bước đầu biết đọc lời đối thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu, biết 
nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được những suy nghĩ khác nhau của châu chấu, giun đất, kiến về 
ngày đẹp là ngày như thế nào.
+ Hiểu được ý nghĩa câu chuyện dựa vào nội dung và tranh min h hạ câu 
chuyện: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm được nhiều việc tốt.
+ Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp?
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảmlời đối thoại giữa - Hs lắng nghe.
các nhân vật. 
- GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm - HS lắng nghe cách đọc.
sai(giũa, rúc,...); đọc trôi chảy toàn bài, ngắt 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các 
lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến giun đất cãi lại.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến sau khi mặt trời 
lặn nhé.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: tanh tách, cọ giũa, tỏa - HS đọc từ khó.
nắng,ngẫm nghĩ
- Luyện đọc diễn cảm một số lời thoại của nhân - 2-3 HS đọc câu dài và lời 
vật và câu dài. thoại của nhân vật.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ: gà, búng 
chân, tanh tách, nắng huy hoàng 
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 3.
đọc đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu 
lời đầy đủ câu. hỏi:
+ Câu 1: Trong bài đọc, các nhân vật tranh luận 
với nhau điều gì? + Trong bài đọc, các nhân vật 
 tranh luận với nhau về quan 
+ Câu 2: Theo giun đất và châu chấu ngày như niệm ngày như thế nào là đẹp?
thế nào là đẹp? + Theo châu chấu ngày đẹp là 
 ngày nắng ráo, trên trời không 
 một gợn mây, có mặt trời tỏa 
 nắng.Còn theo giun đất, ngày 
 đẹp là ngày có mưa bụi và 
+ Câu 3: Vì sao bác kiến phải chờ đến khi mặt những vũng nước đục.
trời lặn mới biết ngày như thế nào là đẹp? + Bác kiến phải chờ đến khi 
 mặt trời lặn mới trả lời câu hỏi 
 của hai bạn vì bác muốn kiểm 
 nghiệm qua thực tế (HS có thể 
+ Câu 4: Đóng vai một nhân vật trong bài để có câu TL khác) 
nói về ngày như thế nò là đẹp.
- GV mời 1-2 HS đóng vai một nhân vật trong 
bài đẻ nói về ngày như thế nào là đẹp +1-2 HS đóng vai.
- GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/nhóm + Cả lớp nhận xét, góp ý
 HD HS đưa ra các cách nói khác nhau, có thể 
kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. + Từng HS thể hiện trong 
 Các nhóm báo cáo kết quả; GV nhận xét, bổ cặp/nhóm
sung. + Cả lớp nhận xét
+ Câu 5: Theo em, ngày đẹp là ngày như thế 
nào? - HS tự đọc câu hỏi và suy 
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân nghĩ
- Làm việc theo nhóm - Từng cá nhân nêu ý kiến 
- Làm việc cả lớp trong nhóm
 - Nhóm trưởng nêu các 
- GV nhận xét, thống nhất kết quả(có thể trả lời phương án trả lời của nhóm
theo nhiều cách khác nhau):Ngày đẹp là ngày 
em làm được việc tốt cho ông bà, bố mẹ/ Ngày 
đẹp là ngày em làm được việc tốt cho bạn bè...
- GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm - HS nêu theo hiểu biết của 
được nhiều việc tốt mình.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. -2-3 HS nhắc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Ngày đẹp nhất của em
- Mục tiêu:
+ Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp?
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Nói về sự việc trong từng 
tranh. 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to yêu cầu
- GV hướng dẫn trước lớp (có thể dùng các câu - 1-2 HS nói về bức tranh thứ 
hỏi gợi ý) nhất. Cả lớp lắng nghe.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: QS các - HS sinh hoạt nhóm và nói về 
bức tranh 2,3,4 nói tên các nhân vật trong tranh sự việc trong từng tranh
và nhắc lại điều em nhớ về các nhân vật.
- Gọi HS trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét
3.2. Hoạt động 4: Kể lại từng đoạn của câu 
chuyện theo tranh
- GV hướng dẫn cách thực hiện:
+ Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh tập - HS tập kể chuyện cá nhân
kể lại từng đoạn của câu chuyện.
+ Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm (kể - Tập kể chuyện theo cặp/ 
nối tiếp) nhóm
- GV mời 2 HS lên kể nói tiếp câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương. - 2 HS kể trước lớp
 - Cả lớp nhận xét
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video cảnh một số bạn nhỏ - HS quan sát video.
đang làm những việc có ích
+ GV nêu câu hỏi các bạn nhỏ trong video đã + Trả lời các câu hỏi.
làm những việc gì?
+ Việc làm đó có tốt không? 
- Nhắc nhở các em luôn luôn làm những việc tốt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
trong ngày để ngày nào cũng là ngày đẹp nhất.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ========================
 Toán
 Bài 59: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (T1) – Trang 56
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số 
và số 100 000.
 - Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và 
hàng chục nghìn.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + 4 HS lên bảng làm bài
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
- Mục tiêu:
- Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số
- Cách tiến hành:
- GV dẫn dắt: Trong hình, bạn Rô – bốt đang 
rất bối rối vì không biết làm thế nào để đếm - HS lắng nghe
xém có bao nhiêu khối lập phương nhỏ. Các 
em hãy giúp bạn ấy nhé! 
+ Chúng ta hãy đếm số khối lập phương nhỏ ở 
từng cột
+ GV yêu cầu HS đếm khối lập phương lớn ở + HS đếm ( 10 khối)
cột bên trái 
+ Mỗi khối lập phương lớn có một nghìn khối 
lập phương nhỏ, vậy mười khối có mười nghìn + HS lắng nghe
khối lập phương nhỏ. Nên cô điền số 10 000 
vào cột đầu tiên.
Tương tự với các cột còn lại
+ Cột thứ 2 từ trái sang phải có bao nhiêu khối + 10 x 10, cột 10 x 1, khối lập 
 phương lẻ lập phương?
+ GV giới thiệu tên gọi hàng tương ứng với + HS lắng nghe
các cột ( từ trái sang phải): hàng chục nghìn, 
hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
+ GV giới thiệu cấu tạo số: Số gồm: 1 chục + HS lắng nghe
nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 2 chục và 4 đơn vị, 
cách viết và đọc số
 + HS lấy VD và đọc
+ GV yêu cầu HS lấy thêm VD để củng cố số 
có 5 chữ số( lưu ý số có chữ số 0 và cách đọc 
đặc biệt)
3. Thực hành
- Mục tiêu:
 + HS ôn cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số
 - Cách tiến hành:
Bài 1. Hoàn thành bảng sau (Làm việc cá 
nhân).
- GV yêu cầu HS làm vào phiếu BT - HS làm việc cá nhân.
- GV tổ chức nhận xét, củng cố cấu tạo số, - HS chia sẻ bài
cách viết, cách đọc số
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. Số (Làm việc cá nhân).
- GV yêu cầu HS làm bài -HS nêu yêu cầu + Số liền sau của số 36 527 là số nào? - HS nêu
 - Hs chữa các bài còn lại
- GV tổ chức nhận xét - HS nhận xét, đối chiếu bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) 
- GV gọi HS đọc đề; HD: + HS đọc đề
- Trong hình vẽ minh họa là bạn Nam cầm + HS lắng nghe
bảng ghi kết quả cách viết và đọc số đầu tiên. + HS trả lời
+ Số này gồm mấy chục nghìn? + HS trả lời
+ Chữ số hàng chục nghìn là mấy?
- Gọi HS HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Củng cố: Dựa vào cấu tạo số để tìm ra cách 
viết và đọc số
Bài 4: Chọn số thích hợp với cách đọc (Làm 
việc cá nhân – nhóm đôi) 
 + HS đọc đề
 + HS tham gia chơi
- GV gọi HS đọc đề; HD:
+ GV tôt chức cho HS chơi trò chơi: Tiếp sức
+ Em có nhận xét gì về các số trên?
- Gọi HS HS nhận xét.
 + Đây là các số tròn chục 
- GV nhận xét, tuyên dương.
 nghìn
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như 
 trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh đọc 
 đúng các số có năm chữ số - HS tham gia chơi TC để vận 
 + Bài tập: Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn dụng kiến thức đã học vào làm 
 đến bé BT.
 - Nhận xét, tuyên dương
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ========================
 Thứ ba ngày 11 tháng 03 năm 2025
 Toán
 Bài 59: SỐ 100 000(T2) – Trang 58
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và 
số 100 000.
- Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và 
hàng chục nghìn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + 3 HS lên bảng làm bài
 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
- Mục tiêu:
+ Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và 
số 100 000
+ Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và 
hàng chục nghìn.
- Cách tiến hành:
- GV đưa hình ảnh : 
- GV dẫn dắt: Bạn Rô – bốt xếp rất nhiều khối 
lập phương tạo thành một bức tường. Bức - HS lắng nghe
tường lớn đến nỗi sắp đổ sập rồi. Chúng ta hãy 
tìm số khối lập phương nhỏ trên bức tường 
này nhé! + 10 khối ( 10 hàng)
+ Hãy đếm số khối lập phương lớn ở mỗi 
hàng? và đếm số hàng? + HS lắng nghe
+ Có một trăm khối lập phương lớn, mỗi khối 
có một nghìn khối lập phương nhỏ, vậy có một trăm khối lập phương nhỏ. + HS lắng nghe
+ Số 100 000: đọc là Một trăm nghìn. 
+ Viết là: 100 000
 + Số 100 000
+ Số liền sau của số 99 999 là số nào?
3. Thực hành
- Mục tiêu:
+ Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và 
số 100 000
+ Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và 
hàng chục nghìn.
 - Cách tiến hành:
Bài 1. Chọn số thích hợp với cách đọc (Làm 
việc cá nhân).
 - HS đọc yêu cầu
 - HS chơi trò chơi
- GV yêu cầu HS làm CN
- GV tổ chức cho HS chơi TC: Tìm nhà cho 
vịt
+ Trời bất ngờ đổ cơn mưa, những chú vịt cần 
tìm chỗ trú dưới những chiếc lá. Em hãy giúp 
các chú vịt này chạy để trú mưa nhé!
- GV tổ chức nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
Chốt: Tìm cách đọc thích hợp với cách viết 
các số tròn chục nghìn
Bài 2. (Làm việc cá nhân).
 -HS nêu yêu cầu
 - Đáp án: a. 13449
 b. 90 001
- GV yêu cầu HS làm CN
 c. 10 000 - GV tổ chức cho HS chia sẻ d. 100 000
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, đối chiếu bài.
Chốt: Tìm các số liền trước hoặc liền sau của 
số cho trước theo yêu cầu
Bài 3. Số (Làm việc cá nhân).
 + HS đọc đề
 + Các số trên đều là các số tròn 
 chục nghìn
 + HS trả lời: 30 000; 40 000; 50 
- GV yêu cầu HS làm bài 000; 60 000, 100 000
+Em có nhận xét gì về các số trên ?
+ Các em phải sắp xếp theo thứ tự tăng dần
- GV tổ chức nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như 
trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh viết 
đúng số có 5 chữ số - HS tham gia chơi TC để vận 
+ Bài tập:Tìm số liền trước và số liền sau của: dụng kiến thức đã học vào làm 
 BT.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ========================
 Tiếng Việt
 Nghe – Viết: NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP? (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả bài “Ngày như thế nào là đẹp?” theo hình thức nghe – 
viết. Biết cách trình bày đoạn văn; biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu 
các câu văn.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc dấu hỏi/ dấu ngã.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành 
các bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ HS lần lượt xem tranh viết tên đồ vật chứa + HSQS tranh và viết tên các 
r/d/gi. đồ vật: cái rổ, con dao, giá đỗ
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả bài “Ngày như thế nào là đẹp?” trong khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân)
- GV giới thiệu nội dung bài - HS lắng nghe.
- GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe.
- Mời 2 HS đọc đoạn viết. - 2 HS đọc đoạn viết.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe.
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối 
câu.
+ Viết dấu gạch ngang trước lời đối thoại của 
nhân vật.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: trả, lặn, 
tuyệt, rất - HS viết bài.
- GV đọc từng câu cho HS viết. - HS nghe, dò bài.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Chọn từ phù hợp với mỗi 
lời giải nghĩa (làm việc nhóm). - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm sinh hoạt và làm 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn từ phù việc theo yêu cầu.
hợp với mỗi lời giải nghĩa và viết kết quả vào 
phiều: - Kết quả: rán, dán, gián
 - Các nhóm nhận xét.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Chọn r, d hoặc gi thay cho - 1 HS đọc yêu cầu.
ô vuông (làm việc nhóm 4) - Các nhóm làm việc theo yêu 
- GV mời HS nêu yêu cầu. cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV gợi ý co HS về một số việc làm tốt - HS lắng nghe để lựa chọn.
- Hướng dẫn HS về trao đổi với người thânvề - Lên kế hoạch trao đổi với 
những việc tốt mình dự định sẽ làm (Lưu ý với người thân trong thời điểm 
HS là phải trao đổi với nguồi thân đúng thời thích hợp
điểm, rõ ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi 
để tìm ra phương thức phù hợp.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ========================
 Toán
 Bài 59: LUYỆN TẬP (T4) – Trang 60
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số 
và số 100 000.
 - Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và 
hàng chục nghìn.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Viết các số sau đây: + 4 HS lên bảng làm bài
 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành
- Mục tiêu:
+ Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và 
số 100 000
+ Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và 
hàng chục nghìn.
 - Cách tiến hành:
Bài 1,2. (Làm việc cá nhân).
- GV yêu cầu HS làm CN - HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức cho HS báo cáo + BT1 HS làm vào phiếu - GV tổ chức nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
* BT1: Củng cố cách đọc số
 + BT2: a.Theo quy luật: Các số 
 liền nhau hơn kém nhau 500 
 đơn vị
Bài 3. (Làm việc cá nhân). b. HS tìm số tròn chục nghìn: 
 10 000; 20 000; 30 000
- GV yêu cầu HS làm CN
- GV hướng dẫn: 
+ Nếu hàng chục nghìn của số cần tìm là 8 thì -HS nêu yêu cầu
đáp án A loại
+ Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng chục thì 
chữ số hàng chục của số làm tròn là 6 thì đáp 
án D loại + HS lắng nghe
+ Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng trăm thì 
chữ số hàng trăm của số làm tròn là 4 thì đáp 
án C loại
- GV tổ chức cho HS chia sẻ 
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS nói theo ý hiểu của mình
Chốt: Củng cố kiến thức số có năm chữ số gắn 
 - Đáp án: B
với thực tế
 - HS nhận xét, đối chiếu bài.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như 
trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh tìm 
đúng số liền trước và liền sau - HS tham gia chơi TC để vận 
+ Bài tập: dụng kiến thức đã học vào làm Số liền trước Số đã cho Số liền sau BT.
 31 653 31 654 31 655 - HS tham gia chơi
 23 789
 40107
 62 180
 75 699
 99 999
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ========================
 Tiếng Việt 
 :Bài 16: A LÔ, TỚ ĐÂY (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “A lô, tớ đây”.
 - Biết ngắt nghỉ đúng dấu câu. 
 - Bước đầu phân biệt được lời của các nhân vật và lời người kể chuyện.
 - Hiểu nội dung bài và những điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Trong giao 
tiếp cần chú ý cách nói năng sao cho phù hợp, không làm ảnh hưởng đến những 
người xung quanh.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_26_nh_2024_2025_le_thi_thuy.docx